BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
L ĐỨ
NGHI N
VINH
ỨU KÍ H THƯỚC TỐI ƯU VÀ HỢP LÝ ỐNG NÂNG
Á
GIẾNG GASLIFT Ở MỎ BẠCH HỔ
Ngành: Kỹ thuật dầu khí
Mã số: 62.52.06.04
T M TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Hà Nội - 2015
HO
Công trình được hoàn thành tại: ộ môn
D u kh trư ng Đại h c
-Đ
ho n -
h i th c kho
ch t
Ngư i hướng dẫn khoa h c:
1. PGS TS
o Ngọ L m, Trư ng Đại h c
2 TS Ngu n Ti n Vinh, T p đoàn D u kh Vi t
-Đ
ch t
m
h n i n 1: PGS TS Hoàng ung
Hội Công ngh
ho n- h i th c Vi t
m
h n i n 2: TS Ngu n H u hinh
i n o nh
u kh Vi t-Nga Vietsovpetro
h n i n 3: TS Ngu n Hải
T ng công t Th m
và
n
h i th c
u kh
Lu n n sẽ được b o v trước Hội đồng đ nh gi lu n n c p
Trư ng tại Trư ng đại h c M - Đ a ch t vào hồi …..gi …
ngà … th ng … n m …..
Có thể tìm hiểu lu n n tại thư vi n: Thư vi n Quốc Gi Hà
hoặc Thư vi n trư ng Đại h c
-Đ
ch t Hà
ội.
ội
DANH MỤ
1.
Á
ÔNG TRÌNH ĐÃ ÔNG BỐ
Đức Vinh, Nguyễn V n Gi p
gu ễn Thế Vinh (2007),
“Lựa chọn máy bơm ly tâm điện chìm trong khai thác dầu”,
Tạp ch
2.
H T
- Đ a ch t số 20, 10/2007, trang 36-38.
Đức Vinh (2009), Nghiên cứu dòng chảy của chất lưu trong
ống khai thác của các giếng gaslift. Đề tài
C H mã số
N2009-5.
3.
Đức Vinh (2010), Dòng chảy của chất lưu trong ống khai
thác dầu, Tạp ch
H T
- Đ a ch t số 30, 4/2010, trang
1-3.
4.
Đức Vinh (2010), Nghiên cứu các dạng tổn thất của chất lưu
trong ống khai thác của các giếng gaslift. Đề tài
C H mã
số N2010-03.
5.
Đức Vinh (2011), Các dạng tổn thất của chất lưu trong ống
khai thác dầu, Tạp ch
H T
- Đ a ch t số 34, 4/2011,
trang 57-59.
6.
Đức Vinh, Nguyễn Thanh Tu n, Hồ Quốc Hoa (2012),
Research solutions of the possibility of tranportation
pipeline in South Dragon field, International conference
petroleum technology, 9/2012, page 65 - 66.
7.
Đức Vinh (2012), Ảnh hưởng của điều kiện làm việc thay đổi
trong giếng đến cột ống khai thác, Tạp ch
H T
-Đa
ch t số 40, 10/2010, trang 88-92.
8.
Đức Vinh (2012), Ảnh hưởng của điều kiện làm việc thay đổi
của giếng đến cột ống khai thác (The effects of changing
well conditions to tubing string), Hội ngh khoa h c l n thứ
20 trư ng Đại h c M - Đ a ch t, 11/2012, trang 42.
1
MỞ ĐẦU
1 Tính ấp thi t củ đề tài
M Bạch H có giếng kh i th c ằng gaslift chiếm hơn
80% số giếng kh i th c hi n nay. Tỷ l giếng gaslift sẽ c n tiếp tục
gi t ng theo th i gian. ặt kh c, n ng lượng vỉa ngà càng su
gi m để đ m b o được s n lượng kh i th c u đ i h i ph i thay
đ i lưu lượng kh nén theo hướng t ng l n. Trong khi đó t ng khối
lượng kh ùng cho g slift h u như th đ i không đ ng kể.
Theo
t nh tình trạng m t cân ằng chi ph kh nén và
s n lượng kh đồng hành sẽ x y ra từ n m 2020. Vì v y, vi c đ m
b o hi u qu sử dụng kh g slift cho toàn m trở n n ngà càng
c p thiết đ i h i ph i có những nghi n cứu nhằm tối ưu c u trúc
thiết b l ng giếng cũng như c c chế độ công ngh phù hợp cho
từng loại giếng mà vẫn đ m b o được s n lượng kh i th c u.
2. Mụ đí h nghiên ứu
Đ nh gi th c trạng hoạt động đề xu t phương ph p mới
trong vi c nghi n cứu trạng th i động h c củ c c giếng kh i th c
bằng phương ph p g slift nhằm làm cơ sở t nh to n và l a ch n
c u trúc ộ thiết b l ng giếng chuẩn cho từng khu v c và đối
tượng kh i th c của m . Đề xu t những gi i ph p và chế độ công
ngh cụ thể cho từng loại giếng gaslift nhằm tối ưu chi ph kh nén
tr n một đơn v s n phẩm kh i th c phù hợp với th c trạng n ng
lượng vỉa hi n n và trong gi i đoạn tiếp theo.
3 Phương pháp nghiên ứu
- Thu th p, thống k và phân t ch c c tài li u li n qu n tới
lĩnh v c nghi n cứu củ đề tài;
- Ứng dụng lý thu ết to n h c Catastrof với c c số li u từ
th c tế để đ nh gi trạng th i của h thống “giếng - vỉ ”;
- Ứng dụng ph n mềm chu n ụng WellFlo để xâ
ng
c c ộ k ch thước ống nâng chuẩn.
4 Đối tượng nghiên ứu
2
- C c giếng kh i th c u bằng gaslift ở m Bạch H .
5. Phạm vi nghiên ứu
- C c đối tượng kh i th c của m Bạch H
- C u trúc thiết b l ng giếng,
6 Điểm mới của luận án
- X c đ nh được k ch thước tối ưu của cột ống nâng cho
c c nhóm giếng ở khu v c và đối tượng kh i th c kh c nh u làm
cơ sở cho vi c l a ch n k ch thước cột ống nâng và chế độ công
ngh phù hợp cho c c giếng kh i th c ằng phương ph p g slift.
- Kh o s t và đ nh gi một c ch đ nh lượng trạng th i
động h c của h thống “giếng - vỉ ” trong qu trình kh i th c làm
tiền đề cho c c nghi n cứu hoàn thi n công ngh và thiết b trong
kh i th c u kh .
7. Luận điểm bảo vệ
- Trạng th i động h c của h thống “Giếng - Vỉ ” củ c c
giếng g slift thư ng xu n rơi vào trạng th i kém ền vững và m t
n đ nh động h c, do v c c giếng gaslift hoạt động trong trạng
th i cưỡng bức.
- Xâ
ng được c c n đồ đồng mức của chỉ số kh i th c
( I) và m c thủ tĩnh của giếng.
- X c đ nh được k ch thước c c ộ ống nâng chuẩn tr n cơ
sở chi ph kh ri ng nh nh t cho c c giếng gaslift theo từng khu
v c trong m Bạch H .
8 Ý nghĩ kho học
Vi c sử dụng công cụ to n h c củ lý thu ết C t strof để
chứng minh b n ch t động h c cũng như trạng th i động h c của
c c giếng g slift góp ph n đ ạng hó c c phương ph p nghi n
cứu một đối tượng cụ thể. X c l p cơ sở khoa h c cho vi c t nh
to n k ch thước c c cột ống nâng hợp lý
tr n chỉ ti u chi ph
kh nh nh t cho c c giếng kh i th c ằng gaslift ở m Bạch H .
9 Ý nghĩ thực ti n
3
Kết qu nghi n cứu của lu n n là cơ sở cho vi c l a ch n
và đề xu t c c gi i ph p công ngh và kỹ thu t cho c c giếng
g slift đ ng kh i th c tại m Bạch H .
10. Khối lượng và ấu trú ủa luận án
Ph n mở đ u 4 chương kết lu n, kiến ngh .
hương 1
TỔNG QUAN VỀ KH I THÁ
ẦU BẰNG G SLIFT VÀ
Á
ÔNG TRÌNH NGHI N ỨU
1 1 Kh i thá dầu bằng g slift
1.2 Ch độ ông nghệ trong kh i thá dầu bằng gaslift
1 3 á ông trình nghiên ứu về kh i thá dầu bằng
gaslift
C c công trình nghi n cứu trước đâ đều t p trung vào
vi c gi i quyết những v n đề cụ thể, chi tiết của bộ thiết b l ng
giếng với chế độ công ngh phù hợp với trạng th i, hi n trạng của
khu v c nghi n cứu. T t c đều t p trung chủ yếu vào c c giếng có
lưu lượng th p và x c đ nh chế độ gaslift chu kỳ phù hợp.
Trong lu n n nà t c gi bằng phương ph p nghi n cứu
và c ch tiếp c n đối tượng một c ch t ng thể để đ nh gi trạng th i
làm vi c của h thống “Giếng-Vỉ ” làm cơ sở đề xu t c c gi i
ph p cụ thể đối với “Vỉ ” và đối với “Giếng”
tr n ti u ch chi
ph kh nén nh nh t nhằm gi i quyết ài to n trong tương l i.
1.4 Tổng quan về thực trạng á gi ng kh i thá bằng
phương pháp g slift tại mỏ Bạch Hổ
4
20000
180
15000
160
140
10000
120
5000
100
0
Thg10-06 Thg2-08
80
Thg7-09 Thg11-10 Thg4-12
ΣQd
ΣQl
Thg8-13 Thg12-14
Số giếng gaslift
Hình 1.6 T ng s n lượng kh i th c củ c c giếng g slift hàng n m
3000
170
160
2500
150
2000
140
130
1500
120
1000
110
100
500
90
0
Thg10-06
Thg2-08
Thg7-09
ΣVkhí
Thg11-10
Thg4-12
Thg8-13
80
Thg12-14
Số giếng hoạt động
Hình 1.7 Số li u chi ph kh nén th c tế hàng n m
K t luận
Với th c trạng hi n nay của m Bạch H n ng lượng vỉa
gi m d n với độ ng p nước trong s n phẩm kh i th c ngà t ng số
lượng giếng có lưu lượng th p chiếm tỷ tr ng c o chi ph kh nén
để kh i th c 1 t n d u t ng theo th i gian, số lượng giếng chuyển
s ng kh i th c g slift ngà càng nhiều dẫn đến kh n ng cung ứng
kh nén cho toàn m sẽ thiếu hụt trong 5 - 6 n m nữa. Đ i h i ph i
có những nghi n cứu và đề xu t c c gi i ph p công ngh - kỹ thu t
nhằm tối ưu hó chi ph kh nén tr n 1 t n s n phẩm.
5
hương 2
NGHI N ỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG “GIẾNG - VỈ ” Á GIẾNG GASLIFT
TR N QU N ĐIỂM BỀN ĐỘNG HỌC
Hoạt động kh i th c u kh li n qu n tr c tiếp đến hai h
thống tưởng chừng như hoàn toàn kh c i t nhưng chúng có s
li n qu n m t thiết với nh u là vỉa chứa s n phẩm và c c giếng
kh i th c. Chúng có qu n h qua lại tr c tiếp và phụ thuộc lẫn
nhau, tạo n n h thống “giếng - vỉ ”. ắm bắt được trạng th i hoạt
động của h thống “giếng - vỉ ” sẽ giúp chúng t tối ưu hó được
qu trình kh i th c với c c chi ph hợp lý nh t.
2 1 Đánh giá trạng thái hoạt động của gi ng g slift trên
qu n điểm bền động học bằng lý thu t tai bi n (Catastrophe
theory).
2.1.1 Lý thuyết Catastrophe (Catastrophe theory).
ý thu ết C t strophe đư ra một phương ph p nghi n cứu
cho t t c c c hi n tượng có ước chuyển tiếp không đồng nh t.
Một h động l c h c được mô ph ng ưới ạng phương
dx
trình vi phân:
= df(x,c1 ,c 2 ...c n )
(2.1)
dt
Điểm tới hạn c c tiểu củ hàm f tại điểm u (trạng th i n
đ nh) được x c đ nh khi th mãn điều ki n:
(2.2)
d 2f
df
0; 2 0
dx u
dx u
2.1.2 Áp dụng lý thuyết Catastrophe vào việc đánh giá trạng
thái hoạt động của các giếng gaslift.
Hàm s n lượng u kh i th c (S ) củ giếng theo th i gi n
được iểu iễn ằng hàm phi tu ến s u:
f(SL)=a(SL)3+b(SL)2+c(SL)+d
Đạo hàm theo th i gi n củ hàm phi tu ến tr n t có:
f(x) = ax2+bx+c
(2.4)
6
Với x = Q là c c số li u từ th c tế.
T p hợp c c gi tr xi = Qi sẽ được l gi tr trung ình hàng
th ng trong số li u đo th c tế với n = 5 như s u:
- ộ số thứ nh t:
M1(Q(1), Q(2),... Q(5))
- ộ số thứ h i: M2(Q(2), Q(3),... Q(6))
..................................................................................................
- ộ số thứ j: Mj(Q(j), Q(j+1),... Q(j+4))
Với mỗi một ộ số sẽ tìm được 1 gi tr
c và . Với đại
lượng cho phép chúng t đ nh gi một c ch kh ch qu n về trạng
th i làm vi c củ giếng tr n qu n điểm ền động h c.
2 2 Đánh giá trạng thái hoạt động ủ gi ng g slift
Kết qu t nh to n cho th một qu lu t chung là gi tr ở
c c giếng kh i th c ằng phương ph p g slift đ i u li n tục từ gi
tr ương s ng gi tr âm khi có s th đ i đ ng kể gi tr lưu lượng
kh i th c u. Điều nà cho th rằng trạng th i hoạt động củ h
thống "giếng-vỉ " củ c c giếng kh i th c ằng phương ph p g slift
luôn làm vi c trong trạng th i t n đ nh kém ền vững. ối tương
qu n giữ gi tr Delt và Q g n như theo một qu lu t là khi Q >
0 thì gi tr Delt < 0 và ngược lại Q< 0 thì gi tr Delt > 0.
2 3 K t luận
- ô t được ức tr nh t ng thể về t nh ch t ri ng i t củ t
hợp c c thành ph n trong h thống "Giếng - Vỉ " cũng như c u trúc
củ ộ thiết
l ng giếng c c chế độ công ngh và t nh ch t thủ
động h c củ vỉ và ch t l ng kh i th c là những thành ph n không
thể t ch r i nh u mà chúng có s t c động tr c tiếp lẫn nh u tạo n n
một h thống động h c hết sức phức tạp. Trạng th i động h c củ c c
giếng g slift hi n n có t nh ền động kém mức độ n đ nh th p.
- ết qu nghi n cứu về t nh ch t thủ động h c củ vỉ
ch t l ng kh i th c và môi trư ng đ chứ là cơ sở qu n tr ng trong
vi c t nh to n l ch n c u trúc thiết l ng giếng và chế độ công
ngh tối ưu trong môi trư ng th c củ giếng.
7
hương 3
NGHI N ỨU, TÍNH TOÁN, XÂY ỰNG Á BẢN ĐỒ
ĐỒNG MỨ
HỈ SỐ KH I THÁ (PI)
31 á
u tố ảnh hưởng đ n khả năng kh i thá ủ gi ng
3.1.1 Dòng chảy của chất lưu vào giếng.
D ng ch củ ch t l ng trong giếng ph n nh trạng th i
QL
động n ng củ vỉ .
PI
Pv Pđ (3.9)
3.1.2 Chỉ số khai thác (PI):
Đâ là đặc t nh thể hi n kh n ng làm vi c củ giếng.
3 2 K t quả nghiên ứu và tính toán hỉ số kh i thá PI
c thủy tĩnh (m)
3000
2500
y = -338,2ln(x) + 2787,2
2000
1500
1000
0
t ng
5
10
Chỉ15số PI 20
25
30
35
40
Hình 3.2 ối qu n h giữ m c thủ tĩnh với chỉ số I
óng v m Trung tâm.
c thủy tĩnh, (m)
3200
3000
2800
y = -166,6ln(x) + 2556,6
2600
2400
2200
2000
0
Hình 3.3
5
Chỉ số PI
10
15
ối qu n h giữ m c thủ tĩnh với chỉ số I
t ng Mioxen v m Trung tâm
c thủy tĩnh (m)
8
4000
3000
2000
1000
y = -194,5ln(x) + 2285,2
0
0
5
Hình 3.4
t ng
10
Chỉ số PI 15
20
25
ối qu n h giữ m c thủ tĩnh với chỉ số I
ioxen v m ắc.
c thủy tĩnh (m)
5000
4000
3000
2000
y = -111,9ln(x) + 2954,6
1000
0
0
5
Chỉ số PI
10
15
Hình 3.5 ối qu n h giữ m c thủ tĩnh với chỉ số I
t ng Oligoxen Dưới.
3 3 X dựng hàm tương qu n gi
hi phí khí g slift với
mự thủ tĩnh ngoài ột ống n ng
c thủ tĩnh củ ch t l ng trong giếng ph n nh trạng th i
thế n ng củ vỉ . Gi tr nà gi m theo th i gi n. C c thông số chế
độ công ngh và vỉ tạo l p n n một h thống động h c “Giếng Vỉ ” và giữ chúng ph i có mối tương qu n động h c nào đó. T c
gi xâ
ng hàm tương qu n giữ m c thủ tĩnh trong giếng với chi
ph kh nén để đư ch t l ng l n ề mặt (Th c ch t là mối tương
qu n gi n tiếp giữ v và chi ph kh nén). Hình 3.7 cho th ý nghĩ
9
v t lý trong mối tương qu n nà khi m c thủ tĩnh củ ch t l ng
càng sâu (Pv càng nh ) thì chi ph kh nén càng lớn. ối tương qu n
nà sẽ là cơ sở để nghi n cứu và t nh to n c c thông số chế độ công
ngh phù hợp với th c trạng củ h thống “Giếng - Vỉ ”.
Tương t xâ
ng được c c hàm tương qu n cho c c đối
tượng kh i th c kh c nh u (hình 3.8,3.9, 3.10, 3.11).
Chi ph kh g slift cho 1m3
ch t l ng m3/m3
1000
y = 5,5096e0,0016x
800
600
400
200
0
1500
2000
2500
3000
3500
c thủ tĩnh s u cột ống nâng m
Hình 3.7 Hàm tương qu n giữ m c thủ tĩnh s u cột
ống nâng với chi ph kh để nâng một m 3 ch t l ng l n ề mặt củ
đối tượng ioxen ưới khu v c Trung tâm m ạch H .
Chi ph kh gaslift cho 1
m3 ch t l ng m3/m3
1000
800
y = 3,6025e0,0017x
600
400
200
0
800
1300
1800
2300
2800
3300
c thủ tĩnh s u cột ống nâng m
Hình 3.8 Hàm tương qu n giữ m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng với chi ph kh để nâng một m 3 ch t l ng l n ề mặt củ đối
tượng ioxen ưới khu v c ắc m ạch H
10
Chi ph kh
gaslift cho 1 m3
ch t l ng m3/m3
250
y = 8,7358e0,0011x
150
50
1700
1900
2100
2300
2500
2700
c thủ tĩnh s u cột ống nâng m
Hình 3.9 Hàm tương qu n giữ m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng với chi ph kh để nâng một m 3 ch t l ng l n ề mặt củ đối
tượng ioxen ưới khu v c m m ạch H .
Chi ph kh gaslift cho
1 m3 ch t l ng m3/m3
1200
1000
800
600
400
200
0
1000
y = e0,002x
1500
2000
2500
3000
3500
4000
c thủ tĩnh s u cột ống nâng m
Hình 3.10 Hàm tương qu n giữ m c thủ tĩnh s u cột
ống nâng với chi ph kh để nâng một t n ch t l ng l n ề mặt củ
đối tượng móng khu v c Trung tâm m
ạch H .
1000
Chi ph kh gaslift
cho 1 m3 ch t l ng
m3/m3
800
y = 65,221e0,0006x
600
400
200
0
1600
2100
2600
3100
3600
4100
4600
c thủ tĩnh s u cột ống nâng m
Hình 3.11 Hàm tương qu n giữ m c thủ tĩnh s u cột
ống nâng với chi ph kh để nâng một t n ch t l ng l n ề mặt củ
đối tượng Oligoxen ưới m ạch H .
34 X
dựng hàm tương qu n gi
hi phí khí
g slift với hỉ số kh i thá PI
11
Chi phí khí, m3/m3
1500
y = 294,61x-0,624
1000
500
0
0,000
2,000
4,000
6,000
8,000
Chỉ số PI
10,000
12,000
14,000
Hình 3.12 Hàm tương qu n giữ chi ph kh và I củ c c
giếng kh i th c đối tượng ioxen khu v c trung tâm m ạch H .
Chi ph kh , m3/m3
1000
800
y = 188,3x-0,533
600
400
200
0
0
5
10
Chỉ số PI
15
20
25
Hình 3.13 Hàm tương qu n giữ chi ph kh và I củ c c
giếng kh i th c đối tượng
ioxen khu v c ắc m
ạch H .
Chi ph kh , m3/m3
1800
1300
y = 379,79x-0,53
800
300
-200 0
5
Chỉ số PI
10
15
Hình 3.14 Hàm tương qu n giữ chi ph kh và I củ c c
giếng kh i th c đối tượng Oligoxen ưới m
ạch H .
12
Chi ph kh , m3/m3
2500
2000
y = 573,14x-0,33
1500
1000
500
0
0
1
2
3
4
Chỉ số PI
Hình 3.15 Hàm tương qu n giữ chi ph kh và I củ
c c giếng kh i th c đối tượng Oligoxen tr n m ạch H .
Chi ph kh , m3/m3
500
400
y = -118,1ln(x) + 349,77
300
200
100
0
0
5
Chỉ số PI
10
15
Hình 3.16 Hàm tương qu n giữ chi ph kh và I củ c c
giếng kh i th c đối tượng óng khu v c trung tâm m ạch H .
ết qu tr n cho th y, đối với c c đối tượng kh i th c u
từ tr m t ch ioxen và Oligoxen đều có cùng ạng hàm tương
qu n là hàm mũ. C n đối với t ng óng hàm tương qu n là
log rite. Điều nà ph n nh có s kh c i t về ý nghĩ v t lý cũng
như cơ chế ch chu ển ch t l ng trong vỉ vào giếng.
Thông qu kết qu
đo n chi ph kh theo từng gi tr chỉ
số kh i th c I củ c c giếng kh i th c tr n c c đối tượng kh i
th c kh c nh u để
đo n c c gi tr chi ph kh ri ng, làm cơ sở
cho vi c hoạch đ nh chi ph kh hợp lý cho từng đối tượng kh i
th c tương ứng với điều ki n thế n ng và động n ng củ vỉ .
13
3 5 X dựng bản đồ đồng mứ mự thủ tĩnh s u ột
ống n ng và hỉ số kh i thá PI ủ á đối tượng khá nh u.
Tr n cơ sở kết qu t nh to n và số li u đo th c tế ph n
mềm SUFER cho phép xâ
ng n đồ đồng mức củ từng đối
tượng nghi n cứu. ết qu thể hi n trong c c hình 3.17 3.18 3.19
3.20 và 3.21.
C c n đồ đồng mức cho th
những vùng khu v c có
m c thủ tĩnh sâu thì ở đó gi tr I củ giếng là kh th p và ngược
lại. Điều nà hoàn toàn phù hợp với qu lu t chung. ết qu nghi n
cứu t nh to n và xâ
ng c c n đồ đồng mức cho phép phân chi
khu v c và kho nh vùng c c đối tượng kh i th c mà ở đó n ng lượng
vỉ có cùng một trạng th i thế n ng và động n ng. Đâ là cơ sở cho
phép phân chi c c nhóm giếng kh i th c ở c c đối tượng kh c nh u
có cùng một điều ki n (cùng động th i n ng lượng) được thể hi n
tr n i n rộng củ m nhằm đ nh hướng cho vi c t nh to n và đề
xu t một t hợp gi i ph p công ngh theo từng nhóm giếng chuẩn
tối ưu kh n ng phân phối và nâng c o hi u qu chi ph kh .
Hình 3.17
n đồ đồng mức m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng và chỉ số kh i th c I củ đối tượng ioxen ắc
14
Hình 3.18
n đồ đồng mức m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng và chỉ số kh i th c I củ đối tượng
Hình 3.19
ioxen trung tâm
n đồ đồng mức m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng và chỉ số kh i th c I củ đối tượng
óng Trung tâm
15
Hình 3.20
n đồ đồng mức m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng và chỉ số kh i th c I củ đối tượng Oligoxen Dưới
Hình 3.21
n đồ đồng mức m c thủ tĩnh s u cột ống
nâng và chỉ số kh i th c I củ đối tượng Oligoxen Tr n.
16
3 6 Tính toán ph n hi nhóm gi ng theo tiêu hí hi
phí khí g slift
ết qu nghi n cứu cho th
chi ph kh ri ng cho c c
giếng ở Oligoxen tr n có gi tr c o g n g p 2 l n so với những
đối tượng kh c. Đối với t ng óng và t ng Oligoxen ưới chi ph
kh ri ng g n tương đồng nh u. Gi tr chi ph kh cho c c giếng ở
đối tượng ioxen trung tâm th p hơn so với c c giếng ở óng và
Oligoxen ưới nhưng lại c o hơn ioxen ở khu v c ắc.
ết qu t nh to n chi ph kh kết hợp với n đồ đồng mức
m c thủ tĩnh và chỉ số kh i th c I cho phép kho nh vùng, phân
chi r từng nhóm giếng, mà ở đó có những gi tr tương đồng về
I và mức độ chi ph kh cho một đơn v s n phẩm kh i th c.
+ Đối với c c giếng kh i th c ở ioxen khu v c trung tâm:
hóm 1:
I≤10
và
Q kh ≥ 300m3/m3;
hóm 2: 1 0 < I ≤ 2 0 và 200 ≤ Q kh < 300m3/m3;
hóm 3: 2 0 < I ≤ 3 0 và 150 ≤ Q kh < 200m3/m3;
hóm 4: 3 0 < I ≤ 4 0 và 125 ≤ Q kh < 150m3/m3;
hóm 5: 4 0 < I ≤ 6 0 và 100 ≤ Q kh <125m3/m3;
hóm 6: I > 6 0 và Qkh < 100m3/m3.
+ Đối với c c giếng kh i th c ở ioxen khu v c ắc:
hóm 1:
I≤10
và Q kh ≥ 190m3/m3;
hóm 2: 1 0 < I ≤ 2 0 và 130 ≤ Q kh < 190m3/m3;
hóm 3: 2 0 ≤ I ≤ 3 0 và 100 ≤ Q kh < 130m3/m3;
hóm 4: 3 0 < I ≤ 4 0 và 90 ≤ Q kh < 100m3/m3;
hóm 5: 4 0 < I ≤ 6 0 và 70 ≤ Q kh < 90m3/m3;
hóm 6:
I>60
và
Q kh < 70m3/m3.
+ Đối với c c giếng kh i th c ở Oligoxen ưới:
hóm 1:
I≤10
và
Q kh ≥ 380m3/m3;
hóm 2: 1 0 < I ≤ 2 0 và 260 ≤ Q kh < 380m3/m3;
hóm 3: 2 0 < I ≤ 3 0 và 210 ≤ Q kh < 260m3/m3;
hóm 4: 3 0 < I ≤ 4 0 và 180 ≤ Q kh < 210m3/m3;
- Xem thêm -