BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
HOÀNG KIM VŨ
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SẢN XUẤT
THỊT CỦA BÒ LAI F1 (DROUGHTMASTER X LAI SIND)
NUÔI TẠI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
HOÀNG KIM VŨ
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, SẢN XUẤT
THỊT CỦA BÒ LAI F1 (DROUGHTMASTER X LAI SIND)
NUÔI TẠI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
: Chăn nuôi
Mã số
: 60.62.40
Người hướng dẫn khoa học
:1. PGS. TS. MAI VĂN SÁNH
2. PGS. TS. NGUYỄN XUÂN TRẠCH
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn
Hoàng Kim Vũ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
i
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc ñến PGS. TS. Mai Văn Sánh; PGS.TS Nguyễn Xuân Trạch,
người hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội; các thầy cô trong khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản
và các thầy cô trong Viện Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi chân thành cảm ơn: Trung tâm phát triển Chăn nuôi Gia súc
lớn Hà Nội; Trạm phát triển chăn nuôi các huyện Ba Vì và Quốc Oai ñã
giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng
như trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã luôn
ở bên tôi và tạo mọi ñiều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn
Hoàng Kim Vũ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ....................................................................................viii
1. ðẶT VẤN ðỀ.........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.3 Ý nghĩa của ñề tài ......................................................................................2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................................3
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài ..........................................................................3
2.1.1 Lai giống và ưu thế lai ............................................................................3
2.1.2 ðặc ñiểm sinh trưởng của bò .................................................................6
2.1.3. Khả năng sản xuất thịt và các yếu tố ảnh hưởng ....................................9
2.1.4 Chất lượng thịt và các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng thịt bò...........17
2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ..............................................27
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước .........................................................27
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.........................................................29
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................34
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu và thời gian thực hiện...........................34
3.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................34
3.2.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng ............................................................34
3.2.2. Nuôi vỗ béo lúc 18 – 21 và 21 - 24 tháng tuổi......................................34
3.2.3. Khảo sát ñánh giá khả năng sản xuất thịt .............................................35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
iii
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................35
3.3.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) từ sơ
sinh – 18 tháng tuổi..........................................................................................35
3.3.2 Vỗ béo bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) ......................................36
3.3.3. ðánh giá khả năng sản xuất thịt ...........................................................38
3.4. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................39
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................................40
4.1. Sinh trưởng của bò lai F1........................................................................40
4.1.1. Sinh trưởng tích lũy .............................................................................40
4.1.2. Tăng khối lượng của bò lai F1 qua các tháng tuổi ...............................44
4.1.3. Sinh trưởng tuyệt ñối ..........................................................................48
4.1.4. Sinh trưởng tương ñối.........................................................................52
4.2. Kết quả nuôi vỗ béo bò lai F1 .................................................................55
4.2.1. Tăng khối lượng ..................................................................................55
4.2.2 Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò nuôi vỗ béo.......................................58
4.3 Kết quả mổ khảo sát ................................................................................61
4.4 Kết quả ñánh giá chất lượng thịt ..............................................................64
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ..................................................................................67
5.1. Kết luận ..................................................................................................67
5.2. ðề nghị ...................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................68
PHỤ LỤC..................................................................................................................77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
Sinh trưởng tuyệt ñối
a*
Màu ñỏ của thịt
b*
Màu vàng của thịt
CS
Cộng sự
Cv%
Hệ số biến ñộng
DFD
Thịt sẫm, chắc, khô và dính
L*
Màu sáng
n
Dung lượng mẫu
P
Xác suất
PSE
Thịt mềm, nước và nhạt màu
R
Sinh trưởng tương ñối
SE
Sai số tiêu chuẩn
t
Thời gian (Tháng)
X
Trung bình
W
Khối lượng (Kg)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1. Khối lượng bê F1 ở các công thức lai khác nhau .............................................11
2.2. Khối lượng và tỷ lệ thịt của bò lai khi thay ñổi giống ñực .................................12
3.1. Số lượng mẫu nghiên cứu...................................................................................34
3.2. Khẩu phần thức ăn của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) giai ñoạn sơ
sinh-18 tháng tuổi ..............................................................................................35
3.3. Bố trí thí nghiệm nuôi vỗ béo bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) lúc 18
-21 và 21 – 24 tháng tuổi tại nông hộ ở Hà Nội...............................................37
4.1. Sinh trưởng tích lũy của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà
Nội .....................................................................................................................41
4.2. Tăng khối lượng của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà Nội ....46
4.3. Sinh trưởng tuyệt ñối của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà
Nội .....................................................................................................................50
4.4. Sinh trưởng tương ñối của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà
Nội .....................................................................................................................53
4.5. Tăng khối lượng của bò lai F1 nuôi vỗ béo giai ñoạn 18-21 và 21 - 24 tháng
tuổi .....................................................................................................................56
4.6. Tiêu tốn thức ăn và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò lai F1 (Droughtmaster
x Lai Sind) .........................................................................................................59
4.7 Kết quả mổ khảo sát bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) ................................61
4.8. Chất lượng thịt của bò lai F1 (Droughtmsaterx Lai Sind)..................................64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1. Công thức lai (Droughtmaster x Lai Sind)...........................................................5
2.2. Cấu tạo của Myoglobin ......................................................................................20
2.3. Sự biến ñổi màu sắc thịt......................................................................................20
2.4. Bò Droughtmaster là kết quả lai tạo với tỷ lệ máu 50:50 giữa giống bò
Brahman và Shorthorn.......................................................................................24
2.5. Bò Lai Sind là kết quả tạp giao giữa bò Sindhi và bò vàng Việt Nam...............25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
vii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
STT
Tên hình
Trang
4.1. Sinh trưởng tích lũy của bò lai F1 (Droughtmaster x Laisind) nuôi tại Hà
Nội .....................................................................................................................44
4.2. Tăng khối lượng của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà Nội ....48
4.3. Sinh trưởng tuyệt ñối của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà
Nội .....................................................................................................................52
4.4. Sinh trưởng tương ñối của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại
Hà Nội................................................................................................................55
4.5. Tăng khối lượng của bò nuôi vỗ béo các giai ñoan 18-21 tháng và 21-24
tháng ..................................................................................................................58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
viii
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Những năm gần ñây chăn nuôi bò thịt trên ñịa bàn thành phố Hà
Nội phát triển khá mạnh. Theo số liệu của Cục Thống kê Hà Nội năm
2010 [10], tính ñến thời ñiểm tháng 8/2010, tổng ñàn bò trên ñịa bàn
thành phố là 220.000 con, tốc ñộ tăng ñàn bình quân 6%/năm, tỷ lệ bò Lai
Sind ñạt trên 80%. Tuy nhiên, chất lượng ñàn bò hiện nay chưa ñáp ứng
nhu cầu của thị trường. ðể nâng cao năng suất và chất lượng ñàn bò thịt
Việt Nam, nhiều chương trình giống ñã và ñang ñược triển khai. ðặc ñiểm
chung của các chương trình này là lai giữa giống bò thịt cao sản ở các
nước ôn ñới (Charolais, Limousine, …) có năng suất cao nhưng kém thích
nghi với khí hậu nóng ẩm, khả năng kháng ve kém và dễ mắc các bệnh ký
sinh trùng với giống bò nhiệt ñới có năng suất thấp nhưng thích nghi với
khí hậu nóng, ẩm ñể tạo ra các loại bò lai vừa có khả năng sản xuất thịt
cao, vừa thích nghi với ñiều kiện khí hậu nhiệt ñới. Ngoài ra, một số
giống bò ñiển hình ñược nhập nội ñể lai với bò ñịa phương bao gồm Red
Sind, Brahman, Droughtmaster,...
Bò Droughtmaster ñược lai tạo tại Úc trên cơ sở lai tạo giữa bò Brahman
và bò Shorthorn với tỷ lệ máu 50 : 50. ðây là giống bò thịt nhiệt ñới hỗn hợp
có khả năng chịu nhiệt, sức kháng ve, khả năng sinh sản tốt, tỷ lệ mắc bệnh
thấp. Hơn nữa bò mẹ và bê con còn có khả năng thích nghi tốt với môi trường
nóng ẩm ít bệnh, sinh trưởng phát triển tốt. So với giống bò Sind thuần (khối
lượng bình quân ở bò ñực chỉ ñạt 600 kg, bò cái ñạt 450 kg, tăng khối lượng
bình quân 800 g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ 45- 48 %), giống bò Droughtmaster có
năng suất cao hơn hẳn (khối lượng bình quân của bò ñực thuần ñạt tới 1.000 1.100 kg, bò cái thuần là 600 - 700 kg, tăng khối lượng bình quân 1.000 1.200 g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ 60 – 62 %).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
1
Hà Nội là nơi có ñiều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển chăn nuôi bò
thịt, với giống nền ñịa phương chủ yếu là Lai Sind. Do vậy, việc ñưa giống bò
thịt năng suất cao Droughtmaster này vào ñịa bàn và sử dụng chúng phối
giống với cái nền Lai Sind ñể tạo bò lai F1 là một ñòi hỏi cấp bách nhằm nâng
cao năng suất, cải thiện chất lượng thịt và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn
cho người chăn nuôi bò thịt.
Nhằm xác lập cơ sở khoa học cho việc chăn nuôi bò lai F1 giữa ñực
Droughtmaster và cái nền Lai Sind phù hợp với ñặc thù của ñịa bàn Hà
Nội, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sản
xuất thịt của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind) nuôi tại Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
ðánh giá khả năng sinh trưởng và sản xuất thịt của bò lai F1
(Droughtmaster x Lai Sind) ñể tạo dựng cơ sở khoa học cho việc phát triển
sản xuất bò thịt chất lượng cao ở Hà Nội. Cụ thể:
- ðánh giá ñược khả năng sinh trưởng của bò lai F1 (Droughtmaster x
Lai Sind) nuôi trong ñiều kiện nông hộ tại các huyện thuộc Hà Nội;
- Xác ñịnh ñược khả năng cho thịt của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai
Sind) nuôi vỗ béo ở 18 – 21 tháng tuổi và 21 – 24 tháng tuổi.
- ðánh giá chất lượng thịt của bò lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind)
nuôi vỗ béo giai ñoạn 18 -21 tháng tuổi.
1.3 Ý nghĩa của ñề tài
Góp phần phát triển sản xuất, tạo vùng sản xuất hàng hóa bò thịt chất
lượng cao ở vùng chăn nuôi trên ñịa bàn Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài
2.1.1 Lai giống và ưu thế lai
2.1.1.1 Lai tạo
Theo nghĩa rộng lai giống là cho giao phối giữa các cá thể có kiểu gen
khác nhau. Theo Nguyễn Văn Thiện (1995) [38], lai giống sẽ tạo ra con lai có
nhiều ưu ñiểm mới, nâng cao tầm vóc, khả năng cho thịt, cải thiện chất lượng
thịt của các thế hệ lai khi vẫn giữ ñược những ưu thế về khả năng chịu ñựng,
thích nghi cao của các giống ñịa phương. Lai giống là phương pháp nhân giống
ñược ứng dụng rộng rãi trong nhân giống bò thịt nhằm tăng mức ñộ dị hợp và
giảm mức ñộ ñồng hợp. Phương pháp nhân giồng này làm cho tần số kiểu gen
ñồng hợp tử ở thế hệ sau giảm ñi còn tần số kiểu gen dị hợp tử tăng lên.
2.1.1.2 Ưu thế lai
Lai giống vừa lợi dụng tác dụng cộng gộp và không cộng gộp của gen.
Ưu thế lai là hiện tượng tăng sức sống, tăng sức khoẻ, sức chịu ñựng
và tăng năng suất của ñời con do giao phối không cận huyết (Lebedev,
1972 [66]). Theo Trần ðình Miên (1994) [27], khi cho giao phối giữa hai
cá thể, hai dòng, hai giống, hai loài khác nhau ñời con sinh ra khoẻ hơn,
chịu ñựng bệnh tật tốt hơn, các tính trạng sản xuất có thể tốt hơn ñời bố
mẹ. Hiện tượng ñó gọi là ưu thế lai.
Ưu thế lai là hiện tượng sinh học mạnh mẽ của những cơ thể do lai tạo
những con gốc không cùng huyết thống. Có thể hiểu ưu thế lai theo nghĩa
toàn bộ tức là sự phát triển toàn khối của cơ thể con vật, sự tăng thêm
cường ñộ trong quá trình trao ñổi chất, tăng sản lượng các mặt. Mặt khác,
theo nghĩa từng tính trạng, có khi chỉ một vài tính trạng phát triển mạnh,
những tính trạng khác có khi vẫn còn nguyên, có trường hợp còn giảm ñi.
Cũng có thể xem ưu thế lai là hiện tượng ñời con hơn hẳn các chỉ tiêu của
bố, mẹ gốc (Trần ðình Miên và cs., 1992 [26]). Ưu thế lai là hiện tượng
con lai có sức sống, sức chống ñỡ bệnh tật và năng suất cao hơn mức trung
bình của thế hệ bố mẹ chúng (ðặng Vũ Bình, 2000 [5]).
Ưu thế lai làm tăng mức ñộ dị hợp tử, giảm mức ñộ ñồng hợp tử của
các kiểu gen. Hai quần thể vật nuôi càng khác biệt với nhau về di truyền bao
nhiêu thì ưu thế lai thu ñược giữa chúng càng lớn bấy nhiêu. Ưu thế lai cao
nhất ở con F1, ưu thế lai ở con lai F2 (giao phối giữa F1 với F1, hoặc giữa
F1với giống hoặc dòng bố, mẹ khởi ñầu) chỉ bằng 1/2 ưu thế lai của F1.
Trong chăn nuôi, ưu thế lai thường biểu hiện ở các dạng sau:
- Con lai thế hệ thứ nhất hơn hẳn bố mẹ chúng về thể trọng và sức sống.
- Con lai thế hệ thứ nhất chiếm vị trí trung gian về thể trọng, nhưng hơn
hẳn bố mẹ về ñộ mắn ñẻ và sức sống.
- Con lai thế hệ thứ nhất ưu việt về thể chất, khỏe mạnh, tuổi thọ, sức
kéo nhưng mất hoàn toàn hoặc một phần sức sinh sản.
- Con lai về sản lượng không hơn mức cao nhất của bố hoặc mẹ, nhưng
vẫn cao hơn chỉ số mức trung bình cộng của bố và mẹ. Loại này chưa ñược
nhiều người thừa nhận (Nguyễn Minh Hoàn, 2005 [1919]).
Mỗi tính trạng xét riêng biệt ñều theo kiểu di truyền trung gian nhưng
về sức sản xuất cuối cùng lại phổ biến là ưu thế lai ñiển hình.
2.1.1.3. Ứng dụng lai giống trong chăn nuôi bò tại Việt Nam
Lai giống là phương pháp cải tiến năng suất và chất lượng thịt ñược áp
dụng rộng rãi trong chăn nuôi bò thịt. Các giống bò chuyên dụng thịt ñã ñược
nhập vào nước ta nhằm lai tạo cải tạo giống bò ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
4
-Năng suất cao
-Không thích nghi khí hậu nhiệt ñới
- Năng suất thấp
-Kém kháng ve và ký sinh trùng
x
Bò bố Droughtmaster
Bò Droughtmaster
Bò mẹ Lai sind
Bò Lai Sind
bê lai Droughtmaster X Lai sind
Bê lai F1 (Droughtmaster x Lai Sind)
Bê lai
x XLai
bê (Droughtmaster
lai Droughtmaster
LaiSind)
sind
- Năng
suất
cao
-Năng suất cao
- Thích nghi với khí hâu nhiệt ñới
-Thích nghi khí hậu nhiệt ñới
Hình 2.1. Công thức lai (Droughtmaster x Lai Sind)
Con lai có năng suất và chất lượng thịt cao hơn hẳn giống bò ñịa
phương. Hiện nay, một trong những biện pháp nhằm nâng cao khả năng sản
xuất thịt trong ngành chăn nuôi bò thịt ñang ñược áp dụng ở nước ta là lai
kinh tế giữa bò chuyên dụng thịt với bò nội trong nước. Quá trình cải tiến ñàn
bò Vàng của Việt Nam ñã ñược thực hiện từ ñầu thế kỷ trước, nhưng mới
chính thức trở thành chương trình quốc gia khoảng 30 năm nay và ñược gọi là
Chương trình Sind hoá ñàn bò Vàng. Hiện nay ñàn bò vàng Việt Nam ñang
ñược Sind hóa hoặc Zebu hóa, có nghĩa là dùng bò ñực Red Sindhi hoặc các
giống bò ñực thuộc nhóm bò Zebu lai giống với bò trong nước. Các giống bò
Zê-bu ñã ñược nhập trong chương trình cải tạo ñàn bò Vàng gồm bò Red
Sindhi và bò Sahiwal nhập từ Pakistan trong thòi gian 1985 - 1987, bò
Brahman ñỏ và trắng nhập từ Cu-ba năm 1987 và từ Úc trong những năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
5
2001 - 2005. Mục ñích là nâng cao tầm vóc của con lai F1 , cải tiến năng suất,
chất lượng thịt. Trên cơ sở ñó ñể làm tiền ñề cho những bước cải tiến tiếp
theo hoặc theo hướng sữa hoặc theo hướng thịt.
2.1.2 ðặc ñiểm sinh trưởng của bò
2.1.2.1 Khái niệm sinh trưởng
Sinh trưởng là một quá trình tích lũy các chất hữu cơ do ñồng hóa và dị
hóa, là sự tăng các kích thước như chiều cao, chiều dài, bề ngang, tăng khối
lượng của các bộ phận và toàn bộ cơ thể trên tính di truyền (Nguyễn Hải
Quân và cs., 1995 [35] ). Sinh trưởng của sinh vật phải thông qua ba quá
trình: phân chia tế bào ñể tăng số lượng tế bào; tăng thể tích tế bào; tăng thể
tích giữa các tế bào. Sinh trưởng gắn với phát triển, hình thành các tổ chức, bộ
phận mới và sự hoàn thiện hình thái, tính chất, chức năng của các bộ phận
này. Sinh trưởng là sự tăng thêm về khối lượng, kích thước, thể tích của từng
bộ phận hay của toàn bộ cơ thể con vật. Nghiên cứu quy luật sinh trưởng của gia
súc, các tác giả Medendoocphơ (1867), Kislopski (1930), Hammond (1937),
Pơsennitxmơi (1964) (trích theo Trần ðình Miên và cs., 1992 [28]) ñều cho rằng
sự phát triển của cơ thể bò cũng như các gia súc khác trong các giai ñoạn và các
thời kì ñó tuân theo thủ theo các quy luật sau:
- Quy luật phát triển theo giai ñoạn
- Quy luật phát triển không ñồng ñều
- Quy luật phát triển theo nhịp ñiệu (chu kỳ)
- Sinh trưởng bù
2.1.2.2. Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến khả năng sinh trưởng
Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến khả năng sinh trưởng gồm: yếu tố di
truyền, yếu tố dinh dưỡng, yếu tố môi trường và thời gian nuôi.
Yếu tố di truyền
Các giống bò khác nhau có tốc ñộ sinh trưởng hoàn toàn khác nhau.
Tốc ñộ và phương thức tổng hợp protein (trong quá trình sinh trưởng) phụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
6
thuộc vào tốc ñộ và phương thức hoạt ñộng của các gen ñiều khiển sinh
trưởng (Williamson và Payner, 1978 [75]). Cường ñộ sinh trưởng phụ thuộc
vào lứa tuổi, khối lượng, giới tính. Sự thành thục thể xác sớm hay muộn
cũng tác ñộng ñến sinh trưởng và tầm vóc của bò thịt. Giới tính cũng có tác
ñộng rõ nét ñối với sự sinh trưởng, liên quan ñến hormone sinh trưởng cũng
như testosterone ở con ñực: bò ñực thường có quá trình sinh trưởng mạnh
hơn bò cái, do ñó khối lượng của bò ñực thường lớn hơn khối lượng của bò
cái cùng tuổi từ 10 – 20%.
Yếu tố dinh dưỡng
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng nhất trong số các yếu tố ngoại cảnh
chi phối khả năng sinh trưởng của bò. Chế ñộ dinh dưỡng cao sẽ rút ngắn quá
trình nuôi dưỡng. Hai loại dinh dưỡng quan trọng cần cho vật nuôi là năng
lượng (ME) và protein. Năng lượng cần cho việc duy trì sự tồn tại của tổ chức
cơ thể, hoạt ñộng của cơ, hệ tiêu hóa và hình thành các tổ chức mới. Nhu cầu
năng lượng chịu ảnh hưởng bởi khối lượng con vật và khối lượng tăng lên của
các tổ chức trong cơ thể. Năng lượng ñể sản xuất 1 kg thịt mỡ gấp 7 lần năng
lượng dùng ñể sản xuất 1 kg thịt nạc. Theo Lê Viết Ly (1995) [23], bò có khối
lượng từ 100 – 450 kg, tăng khối lượng ngày 1,25 kg cần mức protein 13,5 –
14,6% so với vật chất khô.
Yếu tố môi trường
Trong ñiều kiện môi trường stress ở mức thấp, nhìn chung các giống
bò chuyên dụng sản xuất thịt có quá trình sinh trưởng rất cao trong ñiều kiện
chăm sóc nuôi dưỡng tốt, ñồng cỏ thâm canh và các ñiều kiện môi trường thuận
lợi (Nguyễn Xuân Trạch, 2010) [44]. Một vấn ñề rất quan trọng khi xây dựng
chương trình phát triển chăn nuôi bò thịt là hiểu biết các ñiều kiện môi trường
mà bò ñược nuôi. Khả năng sản xuất của bò ở các vùng khác nhau mang tính
ñặc trưng của nhiệt ñộ, ñộ ẩm, lượng mưa, ñộ màu mỡ của ñất ñai, thảm thực
vật, tình trạng bệnh tật và ký sinh trùng. ðiều kiện môi trường khác nhau tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
7
ñộng ñến sự sinh trưởng và phát triển của gia súc. Trong chăn nuôi bò cần tạo
nên sự tương thích giữa kiểu gen (giống gia súc) với môi trường, tạo nên sự
cân bằng giữa tăng trưởng, khối lượng sơ sinh lớn, tỷ lệ sinh sản cao và sản
xuất sản phẩm có chất lượng cao với giá thành thấp nhất (Nguyễn Trọng
Tiến, 2001 [37]).
Thời gian nuôi
Thời gian nuôi là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất chăn nuôi
bò. Trong quá trình phát triển, khối lượng, thành phần, hình thái học của cơ thể
thay ñổi theo tuổi. Dưới 1 năm tuổi sự lớn lên của cơ thể chủ yếu là kết quả của
sự tích luỹ các mô cơ và xương. ðến 1,5 năm tuổi là quá trình tích luỹ
protein, tức là sự phát triển của tế bào cơ vẫn nhanh, còn tỷ lệ tương ñối
của mô xương có xu hướng giảm thấp. Sau 18 tháng tuổi, tốc ñộ tăng
trưởng của của các tế bào cơ giảm, hàm lượng nước giảm, sự tích luỹ mỡ
tăng lên (giá trị năng lượng tăng), còn mô liên kết giảm. Như vậy, khi tuổi
càng tăng thì tỷ lệ tương ñối của xương và mô liên kết giảm, khối lượng
thịt và mỡ tăng (Nguyễn Xuân Trạch, 2004 [41]).
2.1.2.3 Một số chỉ tiêu và phương pháp ñánh giá khả năng sinh trưởng
Khối lượng của bò ở các tháng tuổi chính là ñộ sinh trưởng tích lũy,
ñường cong lý thuyết có dạng chữ S khi gia súc còn nhỏ, dốc dựng khi bò ở
giai ñoạn sinh trưởng nhanh và sau ñó ñường cong có xu hướng nằm ngang
khi bò ñạt tuổi trưởng thành, con vật thành thục về thể vóc.
Sinh trưởng tuyệt ñối là tăng trọng ñạt ñược trong một thời gian nhất
ñịnh. ðường cong biểu diễn tăng trọng tuyệt ñố theo kiểu hình chuồng tăng
dần ñạt giá trị cực ñại và sau ñó giảm dần. Trong chăn nuôi bò thịt thường kết
thúc ở thời kỳ cuối cùng của giai ñoạn nuôi vỗ béo, khi ñường cong bắt ñầu ñi
xuống. Tăng trọng tuyệt ñối ñạt ñược phụ thuộc vào phẩm giống. Các giống
bò chuyên dụng sản xuất thịt cho tăng trọng tuyệt ñối cao hơn so với các
giống bò kiêm dụng hoặc các giống bò ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
8
ðộ sinh trưởng tương ñối là mức ñộ tăng trọng ñạt ñược tính theo tỷ lệ
(%), ñường cong sinh trưởng tương ñối của bò là ñường hyperbol. Bò càng
lớn tuổi quá trình sinh trưởng càng chậm lại.
ðể nghiên cứu quá trình sinh trưởng của gia súc nhiều nhà nghiên cứu
ñã ñưa ra và ứng dụng các hàm hồi quy tuyến tính và phi tuyến tính ñể mô tả
quá trình sinh trưởng của sinh vật. Từ trước ñến nay các tác giả hầu như sử
dụng hàm Gompertz ñể mô hình hóa quá trình sinh trưởng. Alessandra và cs
(2002) [50] ñã sử dụng các hàm Gompertz, Brody và hàm Logistic ñể mô tả
quá trình sinh trưởng của bò cái tơ Holstein từ sơ sinh ñến 24 tháng tuổi.
Kohn và cs (2007) [64] mô hình hóa quá trình sinh trưởng của lợn giống
Goetteingen. Lambe và cs (2006) [65] dùng các mô hình khác nhau ñể mô tả
quá trình sinh trưởng của hai giống cừu. Nguyễn Thị Mai (2000) [25] ứng
dụng hàm Wood ñể mô tả sinh trưởng của dê Bách thảo và Dê lai hướng sữa
trong chương trình chọn lọc và nhân thuần giống dê Bách Thảo.
2.1.3. Khả năng sản xuất thịt và các yếu tố ảnh hưởng
2.1.3.1. Khả năng sản xuất thịt
Khả năng sản xuất thịt là khả năng tạo nên khối lượng cơ ở ñộ tuổi mà
ñem giết thịt ñạt hiệu quả kinh tế cao. Khả năng cho thịt của bò lai F1 ñược
ñánh giá qua năng suất thịt và chất lượng thịt. Năng suất thịt là chỉ tiêu quan
trọng và thông dụng ñể ñánh giá sức sản xuất thịt của gia súc, ñược ñánh giá
thông qua khối lượng cơ thể, tỷ lệ thịt xẻ và tỷ lệ các bộ phận.
2.1.3.2. Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến năng suất và chất lượng thịt của bò
Các yếu tố chính ảnh hưởng ñến chất lượng thịt của bò gồm: yếu tố di
truyền, yếu tố dinh dưỡng, chế ñộ chăm sóc nuôi dưỡng và tuổi giết thịt.
Yếu tố di truyền
Giống là yếu tố quyết ñịnh chất lượng thịt, các giống chuyên dụng sản
xuất thịt cho nhiều thịt và chất lượng thịt ngon. Các giống bò khác nhau về
tốc ñộ sinh trưởng, khả năng tích lũy thịt, mỡ khác nhau, hàm lượng dinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
9
dưỡng khác nhau, cấu trúc cơ khác nhau do vậy chất lượng thịt khác nhau.
Giống bò quyết ñịnh các tính chất của thịt bò như màu sắc, ñộ kéo của thịt,
hàm lượng nước, hàm lượng protein, hàm lượng chất béo. Theo Nguyễn
Trọng Tiến và cs. (2006) [37], các giống bò sữa và bò kiêm dụng thường tích
luỹ mỡ trong thân thịt thấp, phần lớn chúng tích luỹ mỡ trong xoang bụng. Cơ
bắp của loại này kém phát triển, tỷ lệ thịt xẻ khi vỗ béo chỉ ñạt 50-60%. Dựa
vào phẩm chất thịt và sức sản xuất thịt người ta chia làm 3 nhóm:
- Nhóm 1: Giống bò thịt như Hereford, Santagestrudis, sừng ngắn... tốc
ñộ sinh trưởng nhanh (1000-1200g/ngày ñêm), tỷ lệ thịt xẻ 65,70%, mỡ tích luỹ
trong cơ thể sớm;
- Nhóm 2: Giống kiêm dụng sữa thịt như Red Sindhi, Brow Swiss...
cũng có khả năng tăng khối lượng nhanh (600-800g/ngày ñêm), phẩm chất thịt
ngon, tỷ lệ thịt xẻ ñạt 59-60% (Brow Swiss);
- Nhóm 3: Giống bò sữa sự phát triển cơ bắp kém, giống bò cày kéo phát
triển cơ bắp cao hơn nhưng tích luỹ mỡ trong cơ ít, thịt cứng và thô.
Khối lượng và chất lượng thịt ở con lai phụ thuộc giống bố và con cái
làm nền lai tạo, các giống bò thịt ôn ñới có xu hướng di truyền tính trạng năng
suất cao và phẩm chất tốt cho con lai. Trong 30 năm qua, nước ta ñã sử dụng
tinh của hầu hết các giống bò thịt cao sản nổi tiếng có nguồn gốc ôn ñới như
Hereford, Charolais, Limousin, Simmantal, Santa Gertrudis và bò kiêm dụng
Tarantaise, Anbocdance và các giống bò thịt có nguồn gốc nhiệt ñới như
Droughmaster, Brahman, Red Belmon, Red Bragusd ñể lai tạo với bò cái ñịa
phương có mức ñộ Zebu hoá khác nhau ñể tạo ra con lai F1 hướng thịt ñã cho
nhiều kết quả tốt (Bảng 2.1).
ðộ béo của thịt xẻ có liên quan tới giống, khối lượng giết mổ và ñộ tuổi
giết thịt cũng như phương thức nuôi dưỡng. Giống khác nhau thì có ñộ béo
khác nhau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….
10
- Xem thêm -