1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhận thức rõ tầm quan trọng của giáo dục trong sự phát triển của
đất nước, Đảng ta luôn xác định phải nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quan điểm đó của Đảng và Nhà
nước đã được cụ thể hóa trong Chiến lược phát triển giáo dục năm
2009-2020 và được qui định tại điều 28 Luật Giáo dục. h ng định
hướng tr n đã đ t ra cho ngành giáo dục nói chung và nhà trư ng ph
thông nói ri ng nhi m vụ quan trọng đó là làm cách nào để có thể đ i
mới được phư ng pháp dạ học, phát triển được tính tích cực nhận
thức của học sinh (HS) nh m nâng cao chất lượng dạ học trư ng
trung học ph thông (THPT).
Vật lý (VL) là môn khoa học mà hầu hết iến thức là kết quả của sự
khái quát hóa thực nghi m, các hi n tượng và quá trình diễn ra trong
thực tiễn đ i sống. Thế nhưng môn Vật lý vẫn chưa được giảng dạ
đ ng theo ngh a của nó. Trong thực tế dạy học cho thấ , S lứa tu i
THPT rất dễ cảm nhận và tiếp thu đối tượng thông qua các phư ng ti n
trực quan. h nh v vậ , nh h nh là phư ng ti n trực quan có vai trò
rất lớn trong hoạt động dạy học nói chung, dạy học VL nói riêng. Thông
qua kênh hình, giáo viên (GV) có thể cung cấp nh ng hình ảnh, video
clip giúp HS tìm hiểu được bản chất của sự vật hi n tượng mà trong điều
ki n lớp học, ngư i học khó ho c không thể tiếp cận được. Kênh hình
góp phần tích cực vào vi c nhận thức và phát triển tư du của HS. Vì
vậy, trong dạy học, kênh hình tr thành công cụ nhận thức, là một bộ
phận h u c của cả phư ng pháp và nội dung dạy học.
Bên cạnh đó, vi c nghiên cứu các đề tài đã công bố cho thấ đã có
một số đề tài nghiên cứu về vi c sử dụng kênh hình trong dạy học các
bộ môn khác nhau. Tuy nhiên, vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về
kênh hình trong dạy học VL nói riêng ho c nếu có thì chỉ nghiên cứu
đến các hình thức thể hi n khác nhau của kênh hình.
Xuất phát từ các l do tr n, ch ng tôi nhận thấ r ng, để có thể
góp phần phát triển tính tích cực nhận thức của HS, ngư i
phải
iết cách hai thác, xây dựng, sử dụng nh h nh trong dạ học và
vận dụng vào t chức các hoạt động dạy học VL trư ng THPT. o
đó, ch ng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu khai thác, xây dựng và sử
dụng kênh hình trong dạy học một số kiến thức vật lý 11 trung học
phổ thông” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn s góp một phần
vào phát triển tính tích cực của HS trong học tập môn L, qua đó
2
nâng cao hi u quả dạ học môn L trư ng T T.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất quy trình khai thác, xây dựng, sử dụng kênh hình và
vận dụng quy trình này vào t chức dạy học một số kiến thức VL lớp
11 qua đó phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong học tập
môn VL trư ng THPT.
3.Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình khai thác, xây dựng, sử dụng kênh
hình và vận dụng hợp lý các quy trình này vào t chức dạy học VL
thì có thể phát triển được tính tích cực nhận thức của HS trong dạy
học môn VL trư ng THPT.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động dạy và học VL trư ng
THPT với vi c sử dụng kênh hình.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất quy trình khai thác, xây dựng, sử dụng kênh
hình và vận dụng trong t chức dạy học các chư ng “Từ trư ng” và
“ ảm ứng đi n từ” thuộc chư ng tr nh ật lý lớp 11 nâng cao THPT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu c s lý luận của vi c khai thác, xây dựng và sử dụng
kênh hình trong t chức dạy học một số kiến thức VL trư ng THPT.
- Nghiên cứu đ c điểm, nội dung chư ng tr nh L 11 nâng cao
và phân t ch đ c điểm các chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”.
- Tìm hiểu thực trạng của vi c khai thác, xây dựng và sử dụng
kênh hình trong dạy học VL trư ng T T tr n địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất quy trình khai thác, xây dựng kênh hình trong t chức
dạy học VL, từ đó xâ dựng h thống kho tư li u kênh hình trong t
chức dạy học các chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”.
- Đề xuất quy trình sử dụng kênh hình trong t chức dạy học
một số kiến thức VL trư ng THPT nh m phát triển tính tích cực
nhận thức của HS.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chư ng “Từ
trư ng” và “ ảm ứng đi n từ” có sử dụng quy trình làm vi c với
kênh hình.
- Thực nghi m sư phạm nh m kiểm nghi m và đánh giá t nh
khả thi của vi c vận dụng các qu tr nh đã đề xuất trong t chức dạy
học VL trư ng T T qua đó nh m phát triển tính tích cực của HS.
3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- hư ng pháp nghi n cứu lý thuyết;
- Phư ng pháp nghi n cứu thực tiễn;
- hư ng pháp thực nghi m sư phạm;
- hư ng pháp thống toán học.
. h ng đ ng g p ới củ uận án
t uậ
- Góp phần h thống hóa c s lý luận về kênh hình, vi c khai
thác, xây dựng, sử dụng kênh hình trong vi c phát triển tính tích cực
nhận thức của HS.
- Đề xuất được quy trình khai thác, xây dựng và sử dụng kênh
hình nh m phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong dạy học
VL trư ng THPT.
8.2. V m t thực tiễn
- Xây dựng được một số tư li u kênh hình, từ đó xâ dựng h
thống ho tư li u nh h nh trong các chư ng “Từ trư ng” và ” ảm
ứng đi n từ” với 205 hình t nh và 129 h nh động. Đâ có thể coi là
nguồn tư li u tham khảo cho GV dạy VL các trư ng THPT.
- Thiết kế được tiến trình dạy học một số ài trong chư ng” Từ
trư ng”, “ ảm ứng đi n từ” với vi c sử dụng quy trình làm vi c với kênh
hình nh m phát triển tính tích cực nhận thức cho HS trư ng THPT.
9. Cấu trúc củ uận án
Luận án có cấu tr c như sau: hần m đầu; Phần nội dung; Phần
kết luận; ông tr nh li n quan đến luận án đã được công bố; Phần tài
li u tham thảo; Phần phụ lục. Trong đó phần nội dung gồm 4 chư ng:
hư ng 1: T ng quan về vấn đề nghi n cứu 16 trang), hư ng 2:
s lý luận và thực tiễn của vi c khai thác, xây dựng và sử dụng kênh
hình trong dạy học vật lý trư ng trung học ph thông (61 trang),
hư ng 3: hai thác, xâ dựng và sử dụng kênh hình dùng trong dạy
học chư ng “Từ trư ng”,“ ảm ứng đi n từ” Vật lý lớp 11 trung học
ph thông (54 trang), hư ng 4: Thực nghi m sư phạm (26 trang)
ỘI DU G
Chƣơng 1. TỔ G QUA VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU
1.1. Các nghiên cứu về kênh hình trong dạy học n i chung
h n chung, các đề tài nghi n cứu về phư ng ti n trực quan, về
nh h nh đã được nghiên cứu nhiều trong dạ học các ộ môn như
sinh học, địa l , lịch sử. Thông qua các đề tài này cho thấy: kênh
hình cùng với kênh ch và kênh tiếng là nh ng kênh thông tin quan
4
trọng trong t chức dạy học trư ng T T. Đ c bi t, kênh hình góp
phần làm tăng t nh trực quan, kích thích hứng thú học tập của HS,
đồng th i cũng là một phư ng ti n dạy học giúp t chức hoạt động
nhận thức cho S. o đó, cần phải nghiên cứu để có thể sử dụng
kênh hình một cách có hi u quả trong t chức hoạt động dạy học
trư ng THPT.
1.2. Các nghiên cứu về kênh hình trong dạy học Vật lý
Trong dạy học L, đã có xuất hi n một số luận án tiến s nghi n
cứu về kênh hình và các dạng tư ng tự như: tác giả Đỗ ăn ăng đi
vào khai thác kỹ năng làm vi c với kênh hình sách giáo khoa, hay các
tác giả Phạm Tấn Ngọc Thụy, Trần ăn Thạnh đi sâu vào nghi n cứu
sử dụng phư ng ti n nghe nhìn trong dạy học VL. Tuy nhiên, cho
đến hi n nay, vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu nàolàm rõ khái ni m
về kênh hình và cách thức sử dụng nh h nh để t chức các thao tác
tư du trong não ộ HS nh m phát triển tính tích cực nhận thức của
S, tăng dần tính tự lực trong học tập, nâng cao chất lượng l nh hội
kiến thức và đồng th i góp phần nâng cao hi u quả dạy học VL
trư ng THPT.
1.3. Nh ng vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
- Đưa ra hái ni m nh h nh theo ngh a rộng.
nh h nh theo
luận án được định ngh a ao gồm cả nh h nh t nh và nh h nh
động. Đưa ra các mức độ hai thác nh h nh dựa tr n c s kế thừa
nguồn tư li u đã có từ các luận án trước đâ và xâ dựng thêm nhiều
loại kênh hình khác.
- Nghiên cứu vai trò của các bán cầu não trong nhận thức của con
ngư i để từ đó làm rõ vai trò của kênh hình trong vi c t chức hoạt động
nhận thức cho S. Tr n c s đó để đưa ra qu tr nh để sử dụng kênh
hình trong dạy học nh m phát triển tính tích cực nhận thức của HS.
- Dựa trên các nguồn tư li u nh h nh hai thác được theo các mức
độ khác nhau, luận án s đề xuất quy trình xây dựng ho tư li u kênh
hình trong dạy học các chư ng: “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ”.
- Đề xuất quy trình thiết kế các tiến trình dạy học có sử dụng kênh
hình và soạn giáo án một số bài học cụ thể.
-Tiến hành thực nghi m sư phạm 2 vòng nh m đánh giá mức độ
phát triển tính tích cực nhận thức của HS.
5
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
KHAI THÁC, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG KÊNH HÌNH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. Lý thuyết xử lý thông tin, hoạt động nhận thức và phát triển tính
tích cực nhận thức thông qua việc sử dụng kênh hình trong dạy học
2.1.1. Lý thuyết xử lý thông tin
Theo lý thuyết xử lý thông tin thì hoạt động học luôn được xem là
quá trình xử lý thông tin. Hay hoạt động học là quá trình chịu sự tác
động từ bên ngoài vào bên trong, từ môi trư ng, đ c bi t là từ ngư i
dạ đến ngư i học. Hoạt động dạ được hiểu là hoạt động của ngư i
dạy cụ thể là GV nh m cung cấp thông tin, truyền thụ tri thức đến mỗi
HS thông qua một logic, tiến trình.
ũng theo quan ni m trên, cần phải quan tâm đến các phư ng pháp
để tác động từ
đến HS. Ha nói cách hác ngư i GV cần lựa chọn
nh ng phư ng pháp dạy học phù hợp kết hợp với các phư ng ti n dạy
học hác nhau để có thể tác động HS một cách tích cực nh m đem lại
kết quả học tập tốt nhất.
2.1.2. Hoạt động nhận thức
Trong quá trình nhận thức thì nhận thức cảm tính là mức độ thấp,
chưa đi sâu vào ản chất sự vật, hi n tượng, nhưng nó là c s , là tiền
đề cho nhận thức lý tính. Nhận thức cảm tính càng rõ ràng và cụ thể
thì quá trình nhận thức lý tính s diễn ra thuận lợi h n, S s dễ dàng
thu nhận thông tin từ các sự vật, hi n tượng một cách chính xác nhất.
So với từ ng thì hình ảnh kích thích não làm vi c hi u quả h n, có
khả năng gợi sự li n tư ng phong phú và mạnh m h n. Điều này cho
thấy, cần phải tạo sự cân b ng về tiếp nhận thông tin gi a hình ảnh và từ
ng để hoạt động nhận thức được rõ ràng và đầ đủ h n.
2.1.3. Phát triển tính tích cực nhận thức củ học sinh thông qu
việc sử dụng kênh hình
Từ nhiều nghi n cứu cho thấ , th nh giác và thị giác là hai giác
quan có năng lực dẫn thông lớn, đ c i t nếu ết hợp gi a hai giác
quan nà th hả năng thu nhận tri thức và lưu gi tri thức rất cao. Điều
nà đã chứng t sử dụng nh h nh trong dạ học là rất cần thiết và có
ngh a v nó tác động lên cả 2 bán cầu cầu não, s phát triển được tính
tích cực nhận thức của HS, giúp HS ghi nhớ kiến thức bền v ng h n.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên, tính tích cực nhận thức là tính tích
cực xét trong điều ki n phạm vi của quá trình dạy học, chủ yếu áp
6
dụng trong quá trình nhận thức của HS. Có thể nhận biết tính tích cực
của HS qua các biểu hi u sau: nh ng dấu hi u n ngoài qua thái độ,
hành vi và hứng thú; nh ng dấu hi u n trong như sự căng thẳng trí
tu , nỗ lực hoạt động, sự phát triển của tư du ; kết quả học tập. Kênh
hình với tất cả các đ c điểm của nó s góp phần phát hu được t ch cực
nhận thức của HS.
2.2. ênh hình trong dạy học
2.2.1. hái niệ
Kênh hình có thể được hiểu là một trong nh ng phư ng ti n dạy
học mang thông tin cần chuyển tải cho S dưới dạng hình ảnh theo
nh ng cách thức phù hợp với mục tiêu của quá trình dạy học. Hay nói
cách khác, kênh hình là h thống bao gồm: tranh ảnh, hình v , biểu
bảng, s đồ, video clip, đoạn phim quay lại các thí nghi m, thí nghi m
ảo, thí nghi m mô ph ng b ng phần mềm dạy học...mang nội dung của
kiến thức cần truyền tải đến HS thông qua thị giác, thính giác.
2.2.2. V i tr củ kênh hình trong dạy học vật ở trƣờng trung
học phổ thông
- Cùng với kênh ch , kênh hình là phư ng ti n để trình bày kiến
thức VL, giúp biểu diễn trực quan nội dung kênh ch .
- Xét theo phư ng di n tâm lý học, sử dụng kênh hình s giúp HS
tận dụng cả hai bán cầu não vào quá trình học.
- Có vai trò quan trọng trong quá tr nh điều hiển hoạt động nhận
thức, đối với ngư i t chức nhận thức là
và ngư i thực hi n các
hoạt động nhận thức là S.
- Giúp gây cảm tình, tạo sự hứng thú với HS trong quá trình học
tập. K nh h nh còn là phư ng ti n gi p
đ n giản hóa các hi n
tượng, quá trình vật lý, nh đó t nh trực quan trong dạy học được
nâng cao, góp phần hỗ trợ cho quá tr nh tư du trừu tượng của HS.
- Sử dụng kênh hình trong dạy học s giúp HS ghi nhớ b ng cả
não bộ, từ đó gi p S ghi nhớ kiến thức dễ dàng và bền v ng h n.
2.2.3. Các hình thức thể hiện củ kênh hình
- Với tư cách là phư ng ti n dạy học truyền thống thì kênh hình
tác động vào HS thông qua thị giác, bao gồm: hình v , tranh ảnh,
biểu bảng, s đồ, đồ thị. Có thể gọi là nh h nh t nh
- Với tư cách là phư ng ti n dạy học hi n đại thì kênh hình tác
động vào HS thông qua cả thị giác và thính giác, bao gồm: video clip,
đoạn phim các thí nghi m được mô ph ng b ng máy vi tính. Có thể
gọi là nh h nh động.
7
2.2.4. Các yêu cầu đối với GV liên quan đến kênh hình trong dạy học
- Biết cách lựa chọn, hai thác nh h nh; biết cách xâ dựng
nh h nh; sử dụng được nh h nh trong dạ học; biết phối hợp nh
h nh với các nh thông tin và phư ng ti n dạy học hác.
2.3. Khai thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy học vật lý ở
trƣờng trung học phổ thông
2.3.1. Các mức độ khai thác kênh hình
Dựa trên khái ni m “ hai thác” và “xâ dựng” đã tr nh à trong
luận án, dựa trên sự phân loại kênh hình, kết hợp với mục đ ch sử
dụng của GV, từ đó đưa ra các mức độ khai thác kênh hình gồm:
- Mức độ 1: Khai thác nội dung kênh hình trong SGK.
- Mức độ 2: Khai thác nội dung kênh hình b sung nh m phù hợp
các mục đ ch dạy học khác nhau.
- Mức độ 3: Xây dựng nội dung kênh hình mới để sử dụng phù hợp
với mục đ ch dạy học khác nhau.
2.3.2. Nguyên tắc khai thác, xây dựng kênh hình
- Đảm bảo thống nhất nội dung với kênh ch ;
- Đảm bảo thống nhất các thành tố của quá trình dạy học;
- Đảm bảo tính khoa học và tính giáo dục;
- Đảm bảo thống nhất gi a cái cụ thể và trừu tượng trong dạ học;
- Đảm bảo t nh trực quan và th m mỹ;
- Đảm ảo t nh vừa sức, ph hợp với đ c điểm lứa tu i S;
- Đảm bảo tính khả thi và tính hi u quả.
2.3.3. Quy trình kh i thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy
học vật
Bước 1: Xác định mục ti u ài học.
Bước 2: ghi n cứu lựa chọn các đ n vị iến thức có thể sử dụng
kênh hình. Xác định các mức độ hai thác và xâ dựng.
Bước 3: hai thác, xâ dựng nh h nh theo các mức độ đã đề xuất.
Bước 4: oàn thi n nh h nh, đề xuất các phư ng án t chức dạ học
ph hợp với nội dung và hả năng chu ển tải của nh h nh.
2.3.4. Xây dựng kho tƣ iệu kênh hình dùng trong dạy học vật lý
ở trƣờng trung học phổ thông
2.3.4.1. Sự cần thiết xây dựng kho tƣ iệu kênh hình trong dạy
học vật
Đa số hó hăn của
đó là vi c hai thác và sử dụng các loại
nh h nh,
g p tr ngại về ngoại ng , hó hăn về các kỹ thuật
tin học. h nh v vậ , vi c xây dựng kênh hình theo một tr nh tự,
8
logic, kèm theo các khả năng sử dụng s hỗ trợ rất nhiều cho
trong dạ học VL trư ng T T.
2.3.4.2. Một số yêu cầu khi xây dựng kho tƣ iệu
Vi c xây dựng kho tư li u dựa trên vi c tập hợp kênh hình đã hai
thác, xây dựng. Bản thân mỗi kênh hình khi khai thác, xây dựng đã
đảm bảo nh ng nguyên tắc cụ thể về tính logic, tính khoa học, tính
th m mỹ, tính trực quan.....chính vì vậ ho tư li u nh h nh cũng
đảm bảo nh ng yêu cầu nêu trên. Ngoài ra khi xây dựng ho tư li u
cần nắm lưu th m về m t sư phạm, về m t sử dụng.
2.3.4.3. Quy trình xây dựng kho tƣ iệu
Vi c xây dựng ho tư li u dựa trên mức độ khai thác, sử dụng
kênh hình trong t chức dạy học VL. Nó là một quá trình tập hợp qua
nhiều giai đoạn khác nhau nh m h thống hóa nguồn tư li u kênh
h nh để xây dựng thành một ho lưu tr kênh hình nh m nâng cao
hi u quả sử dụng kênh hình trong dạy học VL trư ng THPT.
GV có thể tiến hành qua các ước sau:
- Bước 1: GV tiến hành khai thác nguồn tư li u kênh hình
riêng lẻ dựa vào các mức độ khai thác, xây dựng. Sau đó tập hợp để
đưa vào má t nh.
- Bước 2: Tập hợp d li u kênh hình của nhiều nội dung, nhiều
bài trong h thống kiến thức. Từ đó có c s để lựa chọn, phân loại ho c
b sung (nếu cần) tùy vào ý đồ sư phạm, mục đ ch t chức dạy học ho c
đối tượng cụ thể. Đồng th i đề xuất các phư ng án sử dụng cho mỗi loại
nh h nh để ti n cho vi c tìm kiếm, tra cứu khi sử dụng của GV.
- Bước 3: Số hóa, mã hóa, lưu tr và hướng dẫn truy xuất.
- Bước 4: Kiểm tra, đánh giá để chỉnh sửa b sung qua quá
trình sử dụng nh m đáp ứng yêu cầu ngày càng nâng cao hi u quả
dạy học VL trư ng THPT.
2.4. Sử dụng kênh hình trong dạy học vật lý ở trường phổ thông
2.4.1. Sự cần thiết củ việc sử dụng kênh hình trong tổ chức dạy
học vật ở trƣờng phổ thông
- Góp phần đa dạng các hình thức t chức dạy học cũng như vận
dụng các phư ng pháp dạy học nh m phát triển tính tích cực nhận
thức của HS.
- Góp phần t chức các thao tác tư du trong ộ não của HS.
- Góp phần nâng cao kết quả học tập.
2.4.2. guyên tắc sử dụng kênh hình trong dạy học vật
ở
trƣờng trung học phổ thông
9
nh h nh hi được GV khai thác, xây dựng đã đảm bảo các yêu cầu
c ản của một phư ng ti n dạy học, đó là: t nh hoa học, t nh sư phạm,
tính trực quan, tính th m mỹ. Chính vì vậy, dựa trên nguyên tắc c ản
của vi c sử dụng phư ng ti n dạy học kết hợp với nh ng đ c điểm của
kênh hình, GV cần lưu nh ng nguyên tắc sau:
- gu n tắc 1:
cần đ t ra nh ng câu h i trước hi sử dụng
nh h nh như sau: sử dụng nh h nh nh m mục đ ch g
iải qu ết
vấn đề g
ội dung g Trong ài học nào
- gu n tắc 2: hi t chức HS làm vi c với nh h nh,
phải
đảm ảo cho tất cả S đều có thể quan sát, ho c có nh h nh trong quá
tr nh học tập.
- gu n tắc 3: Đảm ảo t nh vừa sức đối với S.
- gu n tắc 4: Sử dụng đ ng l c, đ ng chỗ và đ ng cư ng độ –
đâ được gọi là ngu n tắc 3Đ hi sử dụng phư ng ti n dạ học.
2.4.3. Các mức độ sử dụng kênh hình
Dựa trên c s đó là sự tăng dần của các mức độ s đồng th i tăng
dần tính tích cực, tự lực của HS và giảm dần vai trò hỗ trợ của ngư i
GV, từ đó phân thành 3 mức độ sử dụng kênh hình:
- Sử dụng nh h nh để định hướng học sinh khai thác thông tin,
nêu vấn đề.
- Sử dụng nh h nh để định hướng học sinh tìm tòi một phần.
- Sử dụng nh h nh để định hướng học sinh nghiên cứu, thiết kế,
sáng tạo.
2.4.4. Quy trình à việc với kênh hình trong tổ chức dạy học vật
Trong xu hướng phát triển và hội nhập hi n nay, vấn đề đ t ra
cho ngành giáo dục là cần phải đ i mới phư ng pháp dạy và học theo
hướng tích cực hóa hoạt động của S. ó ngh a là trong dạy học phải
phát hu được tính tích cực nhận thức của HS.
gư i GV bên cạnh vi c t chức các hoạt động nhận thức cho HS
còn cần phải quan tâm đến vi c rèn luy n các thao tác tư du nh m
phát triển tính tích cực nhận thức của HS.
Trong hoạt động dạy học, theo tác giả Đỗ ư ng Trà, để tất cả
HS, dù là hoạt động tư du thuận não trái hay não phải, dù có phong
cách học tập hác nhau đều có c hội tham gia tích cực vào hoạt động
học, đều có c hội phát triển toàn di n thì quá trình học tập cần phải
trải qua đầ đủ cả a giai đoạn sau: nhập d li u, xử lý, xuất d li u.
Dạy học theo mô hình truyền thống lâu nay vẫn sử dụng đó là
chú trọng vào hai giai đoạn đầu. Còn dạy học trải qua cả 3 giai đoạn
10
là quan tâm đến sự phát triển đồng đều các chức năng của cả 2 bán
cầu đại não của ngư i, ngh a là quan tâm đến sự phát triển toàn di n
nhân cách của HS: nh ng S có tư du não trái trội h n hi tham gia
vào giai đoạn 3 này s học tập được phong cách tư du não phải qua
sự giao lưu với nh ng HS có não phải phát triển. Ngược lại, HS có
não phải phát triển trội h n hi tham gia vào các giai đoạn 1 và 2 s
rèn luy n được tư du logic.
hư vậy, kết hợp gi a vi c vận dụng các khâu của hoạt động
dạy học theo hướng tích cực với c chế phát huy tính tích cực hoạt
động nhận thức của HS: nhập, xử lý và xuất d li u như đã tr nh à
tr n, ch ng tôi đã đưa ra qu tr nh làm vi c với kênh hình trong dạy
học VL trư ng T T như sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình làm việc với kênh hình trong dạy học VL
ở trường THPT.
2.4.5. Vận dụng quy trình à việc kênh hình trong dạy học các
oại kiến thức vật
Dạy học theo quan điểm hi n đại không gò bó theo các kiểu bài
lên lớp và trong một tiết học có thể kết hợp nhiều nhi m vụ của các
kiểu bài lên lớp khác nhau. Chính vì vậy, vi c sử dụng kênh hình
trong luận án nà cũng được vận dụng để t chức dạy học các loại
kiến thức VL khác nhau chứ không theo các kiểu bài lên lớp truyền
thống trước đâ . Vận dụng quy trình làm vi c với kênh hình trong t
chức dạy học VL kết hợp với vi c t chức dạy học phát hi n và giải
quyết vấn đề các loại kiến thức L đ c th như tác giả Phạm Xuân
Quế trình bày, từ đó ch ng tôi đề xuất vi c sử dụng kênh hình trong
dạy học các loại kiến thức L đ c thù sau:
11
- Dạy học kiến thức mới
- Dạy học ứng dụng kỹ thuật của VL
2.5. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học với việc sử dụng kênh hình
hu n ị c s s vật chất và vi c soạn thảo tiến tr nh dạ học là
hâu chu n ị quan trọng cho quá tr nh t chức dạ học tr n lớp ho c
hướng dẫn S tự học nhà. Qu tr nh thiết ế tiến tr nh dạ học với
vi c sử dụng nh h nh gồm 5 ước được thực hi n như sau:
Sơ đồ 2.2. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học
với việc sử dụng kênh hình
2.6. Thực trạng việc khai thác, xây dựng và sử dụng kênh hình
trong dạy học vật lý ở trƣờng phổ thông
Để có c s thực tiễn cho đề tài, ch ng tôi đã tiến hành điều tra
thực trạng các vấn đề li n quan đến đề tài nghiên cứu. Vi c điều tra
được tiến hành trên 2 nhóm đối tượng; 38 GV dạy Vật lý của các
trư ng tại tỉnh Thừa Thiên Huế; 386 HS lớp 11 4 trư ng thuộc
tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Bình.
Thông qua vi c điều tra
và S đã cho thấy r ng vi c sử dụng
kênh hình trong dạy học VL trư ng ph thông đã được các GV ph
thông rất quan tâm. Bên cạnh đó, vi c sử dụng nh h nh cũng đem
lại sự yêu thích, hứng thú học tập đối với HS, giúp các em dễ hiểu, dễ
ghi nhớ kiến thức. Tuy nhiên, cần làm rõ thêm khái ni m kênh hình,
kênh hình không chỉ là tranh ảnh, hình v , phim video clip, các thí
nghi m mô ph ng b ng má t nh như một số
đã đánh giá mà còn
bao gồm cả s đồ, đồ thị, biểu bảng. Bên cạnh đó, ngoài vi c khai
thác nh h nh, ngư i GV cần biết cách tự xây dựng kênh hình phù
hợp với mục đ ch dạy học của bản thân nh m tạo sự mới lạ, tăng
12
thêm sự hứng thú của HS khi học tập môn L. Đồng th i, cần nghiên
cứu vi c sử dụng kênh hình không chỉ dừng lại vi c minh họa, làm
rõ kiến thức, mà còn tạo điều ki n cho HS t chức các thao tác tư du
trong não bộ, nh m phát huy tính tích cực nhận thức của HS. Từ đó
s nâng cao được hi u quả của vi c dạy học VL trư ng THPT.
Chƣơng 3
HAI TH C,
DỰ G V SỬ DỤ G Ê H H H D G
TR GDẠ HỌC CHƢƠ G “TỪ TRƢỜ G” V
“CẢM Ứ G ĐIỆN TỪ”VẬT
ỚP 11
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
3.1. Đ c điể các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cả ứng điện từ”
Trong giới hạn nghiên cứu của luận án, chúng tôi chỉ nghiên cứu
chư ng “Từ trư ng” và chư ng “ ảm ứng đi n từ”. ội dung của hai
chư ng nà có a nhóm iến thức c ản: Từ trư ng, lực từ và cảm
ứng đi n từ. Một số kiến thức, hi n tượng c ản được đề cập trong
các chư ng này, HS đã được nghiên cứu lớp 9. Tuy nhiên, các hi n
tượng đó chỉ được khảo sát một cách định t nh, s lược và có tính chất
giới thi u, mà không khảo sát định lượng và chưa đi sâu giải thích bản
chất của hi n tượng. Ở lớp 11 THPT, các em đã ắt đầu nghiên cứu
các hi n tượng này cả về m t định t nh và định lượng, đồng th i đi sâu
giải thích rõ bản chất VL các hi n tượng này. Các hi n tượng về từ
trư ng và cảm ứng đi n từ được ứng dụng nhiều trong thuật và đ i
sống và rất gần gũi với HS. Vì vậy, khi dạy học, GV rất dễ dàng liên
h với thực tiễn cuộc sống, nh đó mà ài dạy tr n n sinh động h n
và hi u quả dạy học được nâng cao.
3.2. Nội dung các chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”
h ng tôi đã tiến hành t ng hợp kiến thức tất cả các bài thuộc 2
chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”. Trong từng bài, kiến thức
được tr nh à đầ đủ, ngắn gọn, súc tích. Đâ là c s để GV có thể
bám sát nội dung kiến thức, tạo điều ki n thuận lợi cho vi c khai thác,
xây dựng và sử dụng kênh hình trong dạy học các chư ng nà .
3.3. h i thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy học chƣơng
“Từ trƣờng” và “Cả ứng điện từ”
3.3.1. ênh hình sách giáo kho chƣơng “Từ trƣờng” và “Cả
ứng điện từ”
K nh h nh S
được chọn lọc ỹ càng, công phu, ph hợp với
nội dung dạ học. Tuy nhiên, nh h nh S
hoàn toàn là h nh ảnh
t nh, trong hi đó iến thức vật l há là trừu tượng, đ c i t các
13
chư ng “Từ trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”. Trong 2 chư ng nà , nội
dung iến thức li n quan nhiều đến các hi n tượng vật l , đại lượng
vật l và các ứng dụng của hi n tượng nà trong ỹ thuật cũng như
trong đ i sống. h nh v vậ nếu như chỉ sử dụng h nh ảnh t nh th
hó có thể mô tả một cách rõ nét các hi n tượng, các quá tr nh diễn ra
n trong ha ngu n tắc hoạt động của các má . o đó, ch ng tôi
tiến hành phân t ch h thống nh h nh S
trong 2 chư ng “Từ
trư ng” và “ ảm ứng đi n từ”, chỉ ra mục đ ch sử dụng cũng như
hạn chế nếu có, để từ đó làm căn cứ cho vi c hai thác và xâ dựng
nh h nh d ng trong dạ học 2 chư ng nà .
3.3.2. h i thác, xây dựng kênh hình dùng trong dạy học các
chƣơng “Từ trƣờng” và “Cả ứng điện từ”
3.3.2.1. Thí nghiệm về hiện tƣợng tự cả khi đ ng và ngắt mạch
Hình 3.1. Hình ảnh về hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch
- Mức độ khai thác: mức độ 1 - khai thác kênh hình SGK.
- Mục đích: giúp HS nghiên cứu về hi n tượng tự cảm hi đóng và
ngắt mạch đi n.
- Phương án sử dụng: GV giới thi u hình v nà để HS có thể biết
được cách bố trí thí nghi m. Sau khi tiến hành thí nghi m, HS s rút ra
được nhận xét trong từng trư ng hợp khác nhau. Ở thí nghi m hình 41.1,
HS rút ra nhận xét óng đèn nhánh có ống dây sáng lên chậm h n
óng đèn nhánh kia. Ở thí nghi m hình 41.2, HS rút ra nhận xét khi
ngắt mạch óng đèn lóe sáng l n một chút rồi tắt, chứng t suất đi n
động cảm ứng trong ống dâ hi đó cư ng độ dòng đi n giảm dần đến
b ng không. Từ đó, S có thể r t ra định ngh a về hi n tượng tự cảm.
3.3.2.2. Nghiên cứu về đại ƣợng cảm ứng từ
Hình 3.2. Các bảng số liệu nghiên cứu về đại lượng cảm ứng từ
- Mức độ khai thác: mức độ 1.
14
- Mục đích: giúp HS hiểu được: với một nam châm nhất định
th thư ng số F B có giá trị hông đ i.
Il sin
- Phương án sử dụng: yêu cầu HS thực hi n 3 thí nghi m trình
bày mục 1 bài 28 SGK Vật lý 11.
+ Trong mỗi bảng, HS cần nắm được đại lượng nào là cố định, đại
lượng nào là tha đ i, từ đó r t ra nhận xét các thư ng F , F , F
I
l
sin
+ Yêu cầu HS rút ra nhận xét lực F tác dụng l n đoạn dây AB tỷ
l như thế nào với cư ng độ dòng đi n I, chiều dài đoạn dây l và góc
hợp b i dòng đi n và đư ng sức từ.
+ Từ đó đi dến kết luận: thư ng số F B có giá trị hông đ i
Il sin
và là đại lượng đ c trưng cho từ trư ng.
3.3.2.3. Hiện tƣợng cả ứng điện từ đƣợc gây r do nam châm
chuyển động
Hình 3.3. Video về hiện tượng CƯĐT gây ra do nam châm chuyển động
- Mức độ khai thác: mức độ 2
- Nội dung đoạn phim: đoạn phim được diễn ra trong phòng thí nghi m
với cách bố trí mạch đi n để tìm hiểu về hi n tượng cảm ứng đi n trong
bài 38 - hi n tượng cảm ứng đi n từ - SGK Vật lý 11 nâng cao.
- Mục đích: nh m giúp HS quan sát rõ hi n tượng khi dịch chuyển
nam châm vào ho c ra bên trong ống dây, trong ống dây s xuất hi n
dòng đi n cảm ứng.
- Phương án sử dụng: có 2 phư ng án sử dụng khác nhau
+ hư ng án 1: sử dụng kết hợp với thí nghi m thật. GV sử dụng
hình v S
để giới thi u về cách bố trí thí nghi m và cách thức tiến
hành thí nghi m. Sau đó
tiến hành thí nghi m thật lớp để cả lớp
c ng quan sát. Tu nhi n để HS hiểu rõ h n ản chất của hi n tượng
và kiểm nghi m lại độ tin cậy của thí nghi m, GV có thể sử dụng
đoạn phim để chiếu cho cả lớp cùng quan sát và dừng lại cho HS thấy
rõ im đi n kế trong 2 trư ng hợp thanh nam châm đứng yên và
thanh thanh nam châm dịch chuyển bên trong ống dâ . Điều đó
chứng t khi có sự tha đ i về số đư ng sức từ gửi qua ống dây thì
15
trong ống dây s xuất hi n dòng đi n cảm ứng.
+ hư ng án 2: sử dụng trong trư ng hợp không có thí nghi m
thật. GV vẫn sử dụng hình v S
để giới thi u như đã tr nh à
phư ng án 1. Tu nhi n, đâ nếu như hông có th nghi m thật để
tiến hành, GV có thể d ng đoạn video nà để giới thi u rõ cho HS,
nhưng đâ ,
s giới thi u và phân tích kỹ các hi n tượng để HS
thấ rõ được bản chất của vấn đề.
3.3.2.4. Sử dụng bài tập đồ thị để ôn tập kiến thức phần Hiện
tƣợng cảm ứng điện từ
Hình 3.4. Bài tập đồ thị vận dụng hiện tượng cảm ứng điện từ
- Mức độ khai thác: mức độ 2.
- Mục đích: phần lớn HS làm quen với vi c biểu diễn các đại
lượng b ng công thức, còn đồ thị th chưa thành thạo và cách đọc đồ
thị cũng chưa ch nh xác. ới vi c sử dụng đồ thị này vừa giúp HS
củng cố kiến thức về hi n tượng cảm ứng đi n từ vừa học, vừa hiểu
rõ thêm mối quan h gi a các đại lượng trong công thức tính từ thông
và suất đi n động cảm ứng.
- Phương án sử dụng: sử dụng cuối tiết học về hi n tượng cảm
ứng đi n từ để vận dụng, củng cố kiến thức. Ho c có thể sử dụng như
một bài kiểm tra để đánh giá mức độ vận dụng kiến thức của HS.
3.3.2.5. Sơ đồ tƣ duy tổng hợp chƣơng “Từ trƣờng”
Hình 3.5. Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chương “Từ trường”.
16
- Mức độ khai thác: Mức độ 3
- Mục đích: Giúp HS dễ dàng h thống toàn bộ kiến thức
chư ng Từ trư ng
- Phương án sử dụng: GV sử dụng trong tiết ôn tập sau khi kết
thúc toàn bộ chư ng “Từ trư ng”.
3.3.2.6. Tổng hợp nội dung bài 29
Bảng 3.1. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn
có hình dạng khác nhau
Từ trường của
Từ trƣờng của dòng
Từ trƣờng của dòng
dòng điện trong
điện thẳng
điện tròn
ống dây
Cảm ứng từ của dòng đi n
thẳng đ t trong không khí:
B 2.107
I
r
r: khoảng cách từ điểm
khảo sát đến dây dẫn
Cảm ứng từ tâm của
dòng đi n tròn gồm N
vòng:
Cảm ứng từ bên
trong ống dây dài:
NI
B 2.107
R
n: số vòng dây trên 1
mét chiều dài ống
dây
R: bán kính của dòng
đi n
B 4 .107 nI
- Mức độ khai thác: mức độ 3
- Cách thức xây dựng: kết hợp gi a vi c khai thác các hình ảnh từ
internet và kiến thức đã học để xây dựng nên bảng này.
- Mục đích sử dụng: GV sử dụng hình ảnh nà để củng cố lại nội
dung kiến thưc đã học sau khi dạ ài nà , đồng th i, có cái nhìn
t ng quát h n về từ trư ng của dòng đi n chạy trong các dây dẫn có
hình dạng khác nhau.
3.4. Xây dựng kho tƣ iệu kênh hình dùng trong dạy học các
chƣơng “Từ trƣờng” và “Cảm ứng điện từ”
Sau khi vận dụng quy trình xây dựng ho tư li u kênh hình,
chúng tôi tiến hành xây dựng ho tư li u nh h nh d ng cho dạy học
các chư ng “Từ trư ng”, “ ảm ứng đi n từ” bao gồm 205 hình t nh
và 129 hình động.
Toàn bộ kho s chia thành 2 chư ng: “Từ trư ng” và “Cảm ứng
đi n từ”. Trong mỗi chư ng các ài s được sắp xếp theo thứ tự
phân phối SGK Vật lý 11 NC. Trong mỗi bài s phân thành 2 thư
mục riêng, bao gồm: nh h nh t nh và nh h nh động. Trong từng
17
thư mục này các kênh hình s được đánh số theo thứ tự để ti n cho
vi c sử dụng (ví dụ kênh hình thứ nhất trong mục nh h nh t nh ài
số 26 các kênh hình s được đánh số là 26.01.t n h nh, tư ng tự với
nh h nh động và các ài hác cũng tiến hành như trên). Ở phần phụ
lục số 4, ho tư li u s được trình bày một cách logic theo tên hình,
ký hi u và mục đ ch sử dụng. Công vi c này s gi p ngư i sử dụng
dễ dàng tra cứu và tìm kiếm các nội dung kênh hình phù hợp với mục
đ ch dạy học của bản thân.
3.5. Thiết kế tiến trình dạy học với việc sử dụng kênh kênh hình
trong chƣơng “Từ trƣờng” , “Cả ứng điện từ” Vật
ớp 11
Vi c thiết kế tiến trình dạy học là khâu quan trọng cho quá trình t
chức dạy học trên lớp của GV. Trong chư ng “Từ trư ng”, “ ảm
ứng đi n từ”, cụ thể các bài s vận dụng quy trình thiết kế tiến trình
dạy học đã đề xuất, đó là:
- Bài 26: Từ trư ng
- Bài 29: Từ trư ng của một số dòng đi n có dạng đ n giản
- Bài 32: Lực Lorenzt
- Bài Ôn tập
- Bài 38: Hi n tượng cảm ứng đi n từ - Suất đi n động cảm ứng
Chƣơng 4
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
4.1. Thực nghiệ sƣ phạm vòng 1
4.1.1. Mục đích của thực nghiệ sƣ phạm vòng 1
Kiểm nghi m tính khả thi của các h thống nh h nh đã hai
thác, xây dựng và mức độ hợp lý của các tiến trình dạy học có sử
dụng kênh hình nh m phát triển tính tích cực nhận thức của HS.
4.1.2 Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệ sƣ phạ v ng 1
4.1.3. Kết quả thực nghiệ sƣ phạm vòng 1
- Ban đầu, GV còn lúng túng khi vận dụng quy trình làm vi c với
nh h nh để t chức hoạt động nhận thức cho HS. Các gi tiếp theo
đã vận dụng quy trình một cách linh hoạt h n, t chức hoạt động
nhận thức cho S được thực hi n đ ng như qu tr nh đã đề ra.
- Đối với các lớp TN, không khí lớp học sinh động h n, số lần HS
phát biểu xây dựng ài cũng tăng l n. ác em t ch cực tham gia hoạt
động nhóm để giải quyết vấn đề học tập được GV giao phó thông qua
kênh hình. Vẫn còn một số S l là, mất tập trung, làm vi c riêng,
tuy nhiên, số lượng nà hông đáng ể.
4.2. Thực nghiệ sƣ phạm vòng 2
18
4.2.1. Mục đích củ thực nghiệ sƣ phạ v ng 2
Mục đ ch của vi c T S vòng 2 là để kiểm tra t nh đ ng đắn của
giả thiết khoa học của đề tài đó là với vi c khai thác, xây dựng và sử
dụng kênh hình trong dạy học s góp phần phát triển tính tích cực
nhận thức của S, qua đó nâng cao hi u quả dạy học môn VL
trư ng THPT.
4.2.2. Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệ sƣ phạm vòng 2
4.2.3. Các tiêu chí đánh giá thực nghiệ sƣ phạ v ng 2
Nh m đánh giá t nh t ch cực nhận thức của HS, chúng tôi tiến
hành đánh giá thông qua các biểu hi n của dấu hi u tích cực:
- Dấu hi u n ngoài qua thái độ, hành vi và hứng thú học tập.
- Dấu hi u bên trong: qua vi c vận dụng các tao tác tư du vào
vi c giải quyết các nhi m vụ học tập.
- Kết quả học tập của HS sau quá trình dạy học với vi c sử dụng
kênh hình.
Để thuận ti n cho vi c đánh giá t nh t ch cực nhận thức của HS,
chúng tôi xây dựng được các mức ti u ch đánh giá vi c vận dụng các
thao tác tư du của HS bảng 4.1.
Bảng 4.1. Bảng các tiêu chí đánh giá mức độ vận dụng các thao tác tư duy
Thao
tác
0đ≤M1<5đ
Phân hưa xác định
tích được mối quan
h gi a các ếu
tố ộ phận và
chỉnh thể.
Tổng hưa xác định
hợp được mối quan
h gi a các ếu
tố ộ phận và
chỉnh thể.
hưa xác định
So
sánh được nh ng điểm
giống và
hác
Mức độ vận dụng (Tiêu chí)
5đ≤M2< đ
đ≤M3≤10đ
Đã xác định được nhưng Đã xác định ch nh xác
chưa đấ đủ các ếu tố các đ c điểm ri ng lẻ,
hợp thành của sự vật, hi n thuộc về ản chất của
tượng cần nghi n cứu
các sự vật và hi n
tượng và phân chia
đ ng và đầ đủ các bộ
phận hợp thành của
một vật thể
Đã xác định được nhưng Đã iết cách kết hợp
chưa đấ đủ các ếu tố hợp nh ng yếu tố, bộ phận
thành của sự vật, hi n tượng r i rạc thành chỉnh thể
cần nghi n cứu, ết hợp thống nhất.
nh ng yếu tố bộ phận r i
rạc, nhưng chưa hoàn chỉnh.
Đã xác định được nh ng Đã xác định được
điểm giống và hác nhau ch nh xác nh ng điểm
gi a các đối tượng so giống và hác nhau
19
nhau gi a các đối
tượng so sánh.
Khái hưa xác định
quát được mối quan
hóa h gi a các ếu
tố ộ phận và
chỉnh thể
sánh.
của các sự vật và hi n
tượng
Đã iết cách tập hợp
các đối tượng có c ng
thuộc t nh, ản chất
vào c ng một nhóm và
chu ển từ các đ n nhất
l n cái chung nhất
Đã iết tập hợp các sự vật,
hi n tượng có c ng ản
chất, và dấu hi u vào
thành một nhóm, tu
nhi n chưa phản ánh được
t nh ản chất của chỉnh
thể được h nh thành
Bảng 4.2. Phân loại mức độ vận dụng các thao thác tư duy
STT
Mức độ
Cách quy đổi
1
Loại tốt
32đ≤ TĐ ≤40đ
(rất thành thạo)
trung nh các ti u ch đạt mức 8-10đ)
2
Loại khá
28đ≤ TĐ <32đ
(khá thành thạo)
trung nh các ti u ch đạt mức 7-8đ)
3
Loại trung bình
20đ ≤ TĐ <28đ
đạt yêu cầu)
(trung bình các tiêu chí đạt mức 5-7đ)
4
Yếu
0đ≤ TĐ <20đ
chưa đạt yêu cầu)
(trung bình các tiêu chí đạt mức dưới 5đ)
4.2.4. Kết quả thực nghiệ sƣ phạm vòng 2
4.2.4.1. Kết quả đánh giá thông qu các dấu hiệu bên ngoài
- S th ch th h n với tiết học, tích cực tham gia các hoạt động
nhận thức và phát hi n vấn đề thông qua nh h nh mà
đưa ra.
Cuối mỗi bu i học, S còn trao đ i, tranh luận về nhiều vấn đề như
ứng dụng của các hi n tượng đã học vào thực tiễn cuộc sống.
4.2.4.2. Kết quả đánh giá dấu hiệu bên trong thông qua việc đánh
giá mức độ vận dụng các th o tác tƣ duy của học sinh
Tiến hành thu mẫu là các phiếu học tập của từng HS các lớp
TN. Nh m tăng t nh hách quan và ch nh xác hi đánh giá, lấy kết
quả đánh giá của GV dạ T Đ 1) và ết quả của ch ng tôi Đ
2), kết quả thu được là trung bình (TB) của Đ 1 và Đ 2.
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá tính tích cực của HS thông qua đánh giá mức độ
vận dụng các thao tác tư duy của HS
Mức độ vận dụng các th o tác tƣ duy củ HS
Tổng
ần
số
Tốt
Khá
Trung bình
ếu
Đánh
Rất thành
(Thành
Đạt u
hưa đạt
thu phiếu
giá
thạo)
thạo)
cầu)
u cầu)
ẫu thu
đƣợc
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Lần
207
Đ 1
25
12
52
25
82 39,7 48 23,3
20
1
Lần
2
204
Lần
3
202
Đ 2
TB
Đ 1
Đ 2
TB
Đ 1
Đ 2
TB
21
23
37
40
38
51
54
53
10,1
11,1
17,9
19,8
18,8
25,3
26,7
26
57
54
74
78
76
90
81
85
27,5
26,2
36,4
38,3
37,3
44,4
39,9
42,2
88
85
60
55
57
58
54
56
42,6
41,1
29,3
26,8
28,1
28,9
26,7
27,8
41
45
33
31
32
3
14
8
19,8
21,6
16,4
15,2
15,8
1,3
6,7
4
Từ bảng số li u 4.3, có thể v được biểu đồ như sau
hư vậ , thông qua vi c sử dụng nh h nh trong dạ học đã đạt
được ết quả như mong muốn. S đã iết cách vận dụng các thao tác
tư du để làm vi c với nh h nh và có hi u quả tăng dần từ mức độ
trung nh đến há, từ há đến tốt, điều nà có ngh a là t nh t ch cực
nhận thức trong học tập của các em cũng tăng dần qua các tiết học.
4.2.4.3. Đánh giá kết quả học tập củ học sinh
Dựa vào kết quả điểm chấm các bài kiểm tra trong TNSP vòng 2,
lập bảng phân phối tần suất, phân phối tần suất lũ t ch, ảng phân
loại theo học lực, bảng t ng hợp các tham số và v biểu đồ phân phối
tần suất lũ t ch, iểu đồ phân loại theo học lực của các lớp TN và
Đ như sau:
Bảng 4.4. Bảng thống kê điểm số tổng các bài kiểm tra
Số học sinh đạt điểm Xi
Số
Lớp
bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
Đ
1136 0 36 106 218 358 206 145 48 17 2
TN
0
33
88 184 252 294 159 94 20
1124 0
ảng .5. ảng phân phối tần suất (fi%) tổng các bài kiểm tra
% số học sinh đạt điểm Xi
Số
Lớp
bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ
1136 0.0 3.2 9.3 19.2 31.5 18.1 12.8 4.2 1.5 0.2
TN 1124 0.0 0.0 2.9 7.8 16.4 22.4 26.2 14.1 8.4 1.8
- Xem thêm -