Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
-------------***-------------
VŨ VĂN THÀNH
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CHẾ PHẨM
VI SINH VẬT HỮU HIỆU ( EMINA ) TRONG SẢN
XUẤT RAU AN TOÀN
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyên ngành
: trång trät
M· sè
: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN QUANG THẠCH
hµ néi - 2011
Lêi cam ®oan
T«i xin cam ®oan sè liÖu vµ kÕt qu¶ nghiªn cøu trong luËn v¨n nµy lµ trung thùc
vµ ch−a hÒ ®−îc sö dông ®Ó b¶o vÖ mét häc vÞ nµo.
Mäi sù gióp ®ì cho viÖc thùc hiÖn luËn v¨n ®· ®−îc c¸m ¬n vµ c¸c th«ng tin trÝch
dÉn ®· ®−îc chØ râ nguån gèc.
T¸c gi¶ luËn v¨n
Vũ Văn Thành
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
i
Lêi c¶m ¬n
T«i xin bµy tá lßng biÕt ¬n s©u s¾c tíi GS. TS. NguyÔn Quang
Thạch, ng−êi ®· tËn t×nh gióp ®ì, h−íng dÉn t«i trong suèt thêi gian thùc
hiÖn ®Ò tµi, còng nh− trong qu¸ tr×nh hoµn chØnh luËn v¨n tèt nghiÖp.
T«i xin ch©n thµnh c¸m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o Khoa Sau §¹i häc; Khoa
N«ng häc, ®Æc biÖt lµ c¸c thÇy c« trong Bé m«n Rau hoa qu¶ (Tr−êng §¹i
häc N«ng nghiÖp Hµ Néi).
Ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c anh, chị - ViÖn SHNN, Viện BVTV; các hộ
n«ng d©n xã Thanh Lâm - Mê linh - Hà Nội; b¹n bÌ, ®ång nghiÖp, gia ®×nh
vµ ng−êi th©n ®· nhiÖt t×nh ñng hé, gióp ®ì t«i trong suèt thêi gian thùc
hiÖn ®Ò tµi vµ hoµn chØnh luËn v¨n tèt nghiÖp.
T¸c gi¶
Vũ
V văn Thành
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu ñồ
viii
Danh mục viết tắt
ix
1.
MỞ ðẦU
67
1.1.
ðặt vấn ñề
1
1.2.
Mục ñích nghiên cứu và yêu cầu
2
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
2
1.2.2. Yêu cầu
2
1.3.
2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
3
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
2.1.
Tình hình nghiên cứu sản xuất rau
4
2.1.1. Tình hình sản xuất rau trên thế giới
4
2.1.2. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam
5
2.2.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất rau an toàn
10
2.2.1. Một số yêu cầu và chỉ tiêu chất lượng rau sạch, rau an toàn
10
2.2.2. Một số nguyên nhân gây mất an toàn trong trồng rau
12
2.2.3. Một số kết quả sản xuất rau an toàn tại Việt Nam
15
2.3.
17
Giới thiệu chung về cây ñậu ñũa, cải ngọt, rau mơ
2.3.1. ðậu ñũa
17
2.3.2. Cải ngọt
17
2.3.3. Cải mơ
18
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
iii
2.4.
Vi sinh vật hữu hiệu và tình hình nghiên cứu, ứng dụng chế phẩm
EM trên thế giới và ở Việt Nam
18
2.4.1. Vi sinh vật hữu hiệu
18
2.4.2. Nguồn gốc và các dạng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EM
19
2.4.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm EM trên thế giới
20
2.4.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm EM ở Việt Nam
26
2.4.5. Chế phẩm EMINA
29
3.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
32
3.1.
ðối tượng và vật liệu nghiên cứu
32
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu
32
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu
32
3.2.
ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
33
3.3.
Nội dung nghiên cứu
33
3.3.1. Nội dung 1: nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm EMINA thảo
dược phòng chống sâu ñục quả trên cây ñậu ñũa.
33
3.3.2. Nội dung 2: nghiên cứu tác dụng của chế phẩm EMINA dinh
dưỡng trên cây cải ngọt.
34
3.3.3. Nội dung 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm EMINA dinh
3.4.
dưỡng với rau cải mơ.
36
Phương pháp nghiên cứu
38
3.4.1. Thiết kế thí nghiệm
38
3.4.2
Phương pháp trồng và chăm sóc
39
3.5.
Phương pháp theo dõi và ñánh giá
41
3.6.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
42
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
43
4.1.
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm EMINA thảo dược phòng
chống sâu ñục quả trên cây ñậu ñũa.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
43
iv
4.1.1. Thí nghiệm 1: nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế
phẩm EMINA thảo dược phòng sâu ñục quả ñậu ñũa.
43
4.1.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm
EMINA thảo dược phòng sâu ñục quả ñậu ñũa.
4.2:
46
Nội dung 2: nghiên cứu tác dụng của chế phẩm EMINA dinh
dưỡng trên cây cải ngọt.
52
4.2.1. Thí nghiệm 1: nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế
phẩm EMINA dinh dưỡng trên cây cải ngọt.
52
4.2.2. Thí nghiệm 2: nghiên cứu ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm
EMINA dinh dưỡng trên cây cải ngọt.
4.3.
56
Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm EMINA dinh dưỡng trên rau cải
mơ.
60
4.3.1. Thí nghiệm 1: nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế
phẩm EMINA dinh dưỡng trên cây cải mơ.
60
4.3.2.Thí nghiệm 2. Nghiên cứu ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm
EMINA dinh dưỡng trên cây cải mơ.
63
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
67
5.1.
Kết luận
67
5.2.
ðề nghị
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
72
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng rau trên thế giới (1997 - 2001)
4
B¶ng 2.2. DiÖn tÝch, n¨ng suÊt, s¶n l−îng c¸c lo¹i rau ph©n theo vïng
7
Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu rau quả năm 1990 - 2004 (triệu USD)
8
B¶ng 2.4. Møc giíi h¹n tèi ®a cho phÐp hµm l−îng nitrat (NO3¯) trong
s¶n phÈm rau t−¬i
10
Bảng 2.5. Thời gian cách ly thuốc BVTV ñã sử dụng trên rau ăn lá và rau
ăn quả ở một số ñịa phương
Bảng 2.6. Diện tích sản xuất rau ở một số tỉnh, thành phố miền bắc
14
15
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất và sản lượng rau an toàn tại Hà Nội (2006) 16
Bảng 4.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm
EMINA thảo dược tới các yếu tố cấu thành năng suất trên cây
ñậu ñũa
43
Bảng 4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm
EMINA thảo dược tới quả bị sâu hại trên cây ñậu ñũa.
45
Bảng 4.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm
EMINA thảo dược tới các yếu tố cấu thành năng suất trên cây
ñậu ñũa.
47
Bảng 4.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng thời gian phun của chế phẩm
EMINA thảo dược tới quả bị sâu hại trên cây ñậu ñũa.
49
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất ñậu ñũa sử dụng chế phẩm
vi sinh vật hữu hiệu EMINA thảo dược và mô hình ñối chứng
51
Bảng 4.6. Nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng ñến sinh trưởng, phát triển trên rau cải ngọt.
52
Bảng 4.7. Nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng ñến một số chỉ tiêu chất lượng trên rau cải ngọt.
55
Bảng 4.8. Nghiên cứu ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm EMINA dinh
dưỡng trên cây cải ngọt.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
56
vi
Bảng 4.9. Ảnh hưởng số lần phun chế phẩm EMINA dinh dưỡng ñến một
chỉ tiêu chất lượng cây cải ngọt
58
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất rau cải ngọt sử dụng chế
phẩm vi sinh vật hữu hiệu EMINA dinh dưỡng và mô hình ñối
chứng
59
Bảng 4.11. Nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng trên cây cải mơ
60
Bảng 4.12. Nghiên cứu ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng trên cây cải mơ.
62
Bảng 4.13. Nghiên cứu ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng trên cây cải mơ
63
Bảng 4.14. Ảnh hưởng số lần phun chế phẩm EMINA dinh dưỡng ñến
một số chỉ tiêu chất lượng cây cải mơ
65
Bảng 4.15. Hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất rau cải mơ sử dụng chế
phẩm vi sinh vật hữu hiệu EMINA dinh dưỡng và mô hình ñối
chứng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
66
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1. Ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA thảo
dược ñến năng suất cây ñậu ñũa
44
Biểu ñồ 4.2. Ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm EMINA thảo dược
ñến năng suất cây ñậu ñũa
48
Biểu ñồ 4.3. Ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA dinh
dưỡng ñến năng suất trên cây cải ngọt.
53
Biểu ñồ 4.4. Ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm EMINA dinh dưỡng
ñến năng suất trên cây cải ngọt.
57
Biểu ñồ 4.5. Ảnh hưởng nồng ñộ phun của chế phẩm EMINA dinh
dưỡng ñến năng suất trên rau cải mơ.
60
Biểu ñồ 4.6. Ảnh hưởng số lần phun của chế phẩm EMINA dinh dưỡng
ñến năng suất trên rau cải mơ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
64
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Từ viết tắt
CT
C«ng thøc
CTV
Céng t¸c viªn
CV%
HÖ sè biÕn ®éng
§HNN Hµ Néi
§¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi
FAO
Food Agriculture Organization
G
Gam
EM
Effective Microorganisms
IPM
Integrated Pest Management
ICM
Integrated Crop Management
ISO
International Organization for Standardization
HACCP
Hazards Analysis Critical Control Points
KHKT
Khoa häc kü thuËt
NXB
Nhµ xuÊt b¶n
TN
ThÝ nghiÖm
ViÖn SHNN
ViÖn Sinh häc N«ng nghiÖp
Viện BVTV
Viện Bảo vệ thực vật
Bé NN vµ PTNT
Bé N«ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn n«ng th«n
BVTV
B¶o vÖ thùc vËt
BRC
British Retail Consortium
Ha
Hecta
LSD05
Møc sai kh¸c cã ý nghÜa nhá nhÊt
NSLT
N¨ng suÊt lý thuyÕt
NSTT
N¨ng suÊt thùc thu
DX
Vụ ñông xuân
XH
Vụ xuân hè
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ix
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Việc sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong
trồng trọt ñang làm cho ñất ñai bị thoái hoá, môi trường bị ô nhiễm. Thực tế
cho thấy dư lượng thuốc BVTV và Nitơrat trong sản phẩm nông nghiệp cũng
là nguồn gốc gây lên bệnh hiểm nghèo như ung thư, thần kinh, tim mạch. ..Vì
lý do ñó mà nhiều lô sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam không ñủ tiêu
chuẩn chế biến và xuất khẩu. Những chi phí cho thuốc BVTV, phân vô cơ và
rủi ro trong sản xuất nông nghiệp làm cho giá thành sản phẩm cao mà vẫn
không ñảm bảo ñược chất lượng.
Nhằm hạn chế các vùng sản xuất nêu trên rất nhiều nghiên cứu ñã ñược
ứng dụng vào thực tế sản xuất, bước ñầu ñã xây dựng những vùng sản xuất
rau an toàn như mô hình canh tác nông nghiệp hữu cơ, phong trào 3 giảm 3
tăng, IPM, ICM... Trong ñó việc sử dụng các chế phẩm vi sinh trong BVTV
và làm phân bón sinh học ñược ñặc biệt quan tâm.
Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EM (Effective Microorganisms) do giáo
sư Teuro Higa của Trường ðại học Tổng hợp Ryukysu, Okinawa, Nhật Bản
nghiên cứu và ñược ứng dụng từ thập niên 80 tại Nhật và nhiều nước khác
trên Thế giới. ðến nay công nghệ EM ñã ñược ứng dụng ở hơn 80 nước trên
thế giới và ñem lại nhiều kết quả rất khả quan. Năm 1994-1995 chế phẩm EM
ñược du nhập và thử nghiệm có hiệu quả ở Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu
sâu về thành phần, cơ chế tác ñộng của chế phẩm EM Viện Sinh học Nông
nghiệp thuộc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã phân lập thành công
các chủng vi sinh vật có ích trong nước và sản xuất ñược chế phẩm vi sinh vật
hữu hiệu EMINA [13].
Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EMINA là tổng hợp các chủng vi sinh vật
có ích như vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, xạ khuẩn, nấm mốc, v.v...
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
1
sống cộng sinh trong cùng môi trường. ðược sử dụng trong việc cải tạo ñất,
hạn chế các loại bệnh do vi khuẩn gây ra, làm phân bón qua lá. Hiện nay, ñã
có một số nghiên cứu sử dụng chế phẩm EMINA trên cây trồng như ñậu ñũa,
rau dền, mùng tơi, khoai tây, cây lạc ñều cho kết quả khả quan [18].
ðể có lời giải ñáp cho sản xuất nông nghiệp Việt Nam, không còn con
ñường nào khác là phải xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái. Có như thế
thì sản xuất nông nghiệp mới an toàn, sản phẩm nông nghiệp mới ñủ tiêu
chuẩn về tiêu dùng, xuất khẩu và phát triển nông nghiệp mới bền vững.
Chứng minh vấn ñề này chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
"Nghiên cứu khả năng ứng dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EMINA)
trong sản xuất rau an toàn”.
1.2. Mục ñích nghiên cứu và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
- Xác ñịnh ñược khả năng ứng dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu
(EMINA) trong sản xuất rau (ñậu ñũa, cải mơ, cải ngọt) an toàn.
- Xác ñịnh ñược các quy trình kỹ thuật áp dụng vi sinh vật hữu hiệu
(EMINA) thích hợp trong sản xuất rau (ñậu ñũa, cải mơ, cải ngọt) an toàn.
1.2.2. Yêu cầu
- ðề tài tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm EMINA thảo
dược trong việc phòng trừ sâu ñục quả trên cây ñậu ñũa.
- ðánh giá khả năng ứng dụng làm phân bón lá của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng trên cây cải ngọt.
- ðánh giá khả năng ứng dụng làm phân bón lá của chế phẩm EMINA
dinh dưỡng trên rau cải mơ.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
ðề tài góp phần bổ sung cơ sở khoa học trong việc ứng dụng chế phẩm
vi sinh vật hữu hiệu vào sản suất nông nghiệp nói chung và sản suất ñậu ñũa,
cải ngọt, cải mơ nói riêng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Tìm ra giải pháp sinh học trong sản suất ñậu ñũa, cải ngọt, cải mơ an
toàn và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Góp phần vào việc hạn chế ô nhiễm môi trường nhưng vẫn ñảm bảo
phát triển nông nghiệp bền vững.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình nghiên cứu sản xuất rau
2.1.1. Tình hình sản xuất rau trên thế giới
Hiện nay, có khoảng 120 chủng loại rau ñược trồng sản xuất ở khắp các
lục ñịa nhưng chỉ có 12 chủng loại chủ lực ñược trồng trên 80% diện tích rau
trên toàn thế giới. Loại rau ñược trồng nhiều nhất là cà chua chiếm 3,17 triệu
ha, thứ hai là hành chiếm 2,29 triệu ha và thứ ba là bắp cải có 2,07 triệu ha
(năm 1997) [9].
Ở châu Á, loại rau ñược trồng nhiều nhất là cà chua, hành, bắp cải, dưa
chuột, cà tím và ñược trồng ít nhất là ñậu Hà Lan .
ðể ñáp ứng nhu cầu rau ngày càng cao của con người, ngoài việc mở
rộng diện tích, năng suất cũng ñẩy sản lượng các loại rau tăng không ngừng.
Theo số liệu thống kê năm 2001 của FAO ñược thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng rau trên thế giới (1997 - 2001)
Chỉ tiêu
Diện tích
(triệu ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
1997
1998
1999
2000
2001
Thế giới
37,759
39,740
41,558
42,442
43,023
Châu Á
25,003
26,745
28,087
28,883
29,539
Tỷ lệ (%)
66,21
67,30
67,59
68,05
68,66
Thế giới
161,06
158,79
160,65
163,02
162,27
Châu Á
163,47
159,85
160,82
165,22
164,95
Tỷ lệ (%)
101,50
100,67
100,11
101,35
101,65
Thế giới
608.124
631.037
667.633
691.894
698.127
Châu Á
408.716
427.518
451.687
477.210
487.251
Tỷ lệ (%)
67,21
67,75
67,66
68,97
69,79
(Theo nguồn: FAO - Databases, 2002) [6]
Ghi chú: Tỷ lệ %: tỷ lệ châu Á/Thế giới.
Cùng với số lượng, vấn ñề chất lượng rau quả cũng ñang ñược người tiêu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
4
dùng trên toàn thế giới rất quan tâm. Tháng 09/2003, Tổ chức bán lẻ châu Âu
(EUREP) ñã ñề xuất tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) nhằm giải
quyết mối quan hệ bình ñẳng và trách nhiệm giữa người sản xuất sản phẩm nông
nghiệp và khách hàng của họ. Sản xuất rau an toàn (RAT) theo hướng GAP có thể
ñược hiểu là sản phẩm khi ñưa ra thị trường phải ñảm bảo 3 yêu cầu: “An toàn
cho môi trường, an toàn cho người sản xuất và an toàn cho người tiêu dùng”.
Dựa trên những quy ñịnh của EUREPGAP phiên bản 2 (1/2004), tại
Hiệp hội các nước ðông nam Á (ASEAN), các tiêu chuẩn về sản xuất rau ñã
ñược chuẩn hóa ở mức ñộ chung nhất cho khu vực và yêu cầu người nông dân
phải tuân thủ, ñược gọi là ASEANGAP. Các tiêu chuẩn này ñược ñưa ra phù
hợp với các nước thành viên ASEAN ñến năm 2020. Sản phẩm cuối cùng mà
khu vực nhằm ñến là môi trường, kỹ thuật canh tác và an toàn cho xã hội.
2.1.2. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam
Việt Nam chính là trung tâm khởi nguyên của nhiều loại rau trồng, nhất
là các cây thuộc họ bầu bí. Song do chịu ảnh hưởng của một nền nông nghiệp
lạc hậu và sự tự túc trong nhiều thế kỷ qua, cho nên sự phát triển rau xanh ở
nước ta kém xa so với trình ñộ canh tác của thế giới. Những năm gần ñây mặc
dù ngành trồng rau có khởi sắc, nhưng trên thực tế vẫn chưa theo kịp nhiều
ngành khác trong sản xuất nông nghiệp.
Trong ñề án phát triển rau quả và hoa, cây cảnh giai ñoạn 1999-2010 do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ñề ra mục tiêu cho ngành sản xuất
rau ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 3/9/1999 là: "ðáp ứng nhu
cầu rau có chất lượng cao phục vụ cho tiêu dùng trong nước, nhất là vùng dân
cư tập trung (ñô thị, khu công nghiệp…) và xuất khẩu. Phấn ñấu ñến năm
2010 ñạt mức tiêu thụ bình quân ñầu người là 85kg rau tươi/năm, giá trị kim
ngạch xuất khẩu ñạt 690 triệu USD". (Phạm Thị Thùy -2006) [15].
Theo số liệu thống kê năm 2000 thì diện tích trồng rau cả nước là 445
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
5
nghìn ha, tăng 70% so với năm 1990 (261.090ha) [15]. Bình quân mỗi năm
tăng 14,8 nghìn ha (mức tăng 7%/năm) trong ñó các tỉnh phía Bắc có 249.200
ha, chiếm 56% diện tích canh tác, các tỉnh phía Nam 196.000 ha chiếm 44%.
Năm 1998 có năng suất cao nhất là 144,8 tạ/ha bằng 80% so với mức
trung bình toàn thế giới (xấp xỉ 180 tạ/ha). Nếu so với năm 1990 là 123,5 tạ thì
năng suất bình quân cả nước trong 10 năm chỉ tăng 11,5 tạ/ha. Hà Nội, Vĩnh
Phúc, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, ðà Lạt - Lâm ðồng… là các tỉnh có năng
suất rau cao hơn cả nhưng cũng chỉ ñạt mức 160 tạ/ha. Năng suất thấp nhất là
các tỉnh ở miền Trung, chỉ bằng một nửa năng suất trung bình của cả nước.
Sản lượng rau cao nhất là vào năm 2000 ñạt 6,007 triệu tấn so với năm
1990 (2,3 triệu tấn) ñã tăng 81%. Mức tăng sản lượng trung bình hàng năm
trong cả 10 năm qua là xấp xỉ 260 nghìn tấn, vùng trồng rau chính ở nước ta
tập trung chủ yếu ñược hình thành từ hai vùng chính:
- Vùng rau chuyên canh ven thành phố và các khu công nghiệp, chiếm 38 40% diện tích và 45 - 50% sản lượng. Tại ñây, rau ñược tập trung phục vụ cho
dân cư là chủ yếu với chủng loại rau rất phong phú và ñạt chất lượng cao.
- Vùng rau luân canh với cây lương thực ñược trồng chủ yếu trong vụ
ñông xuân tại các tỉnh phía Bắc, ñồng bằng sông Cửu Long và miền ðông
Nam Bộ. ðây là vùng rau hàng hoá lớn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến, phát huy ñược lợi thế này thì ngành sản xuất rau sẽ có tốc ñộ phát
triển nhảy vọt.
Theo số liệu thống kê, tính ñến năm 2004, diện tích trồng rau của cả
nước là 614,5 nghìn ha, gấp ñôi năm 1994 (297,3 nghìn ha), chiếm khoảng
7% ñất nông nghiệp và 10% ñất cây hàng năm [6]. Với năng suất 144,1 tạ/ha
(bằng 90% năng suất trung bình toàn thế giới), sản lượng rau cả nước ñạt
8,855 triệu tấn/ha, gấp 2,5 lần so với năm 1994 (3,52 triệu tấn). Như vậy,
trong 10 năm, mức tăng bình quân ñạt 13,57%/năm.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
6
Tính ñến năm 2005, tổng diện tích rau các loại trên cả nước ñạt 635,8
nghìn ha, sản lượng là 9640,3 nghìn tấn; so với năm 1999, diện tích tăng
175,5 nghìn ha (tốc ñộ tăng 3,61%/năm), sản lượng tăng 3071,5 nghìn tấn (tốc
ñộ tăng 7,55%/năm).
Trong ñó, vùng sản xuất rau lớn nhất là ðồng bằng sông Hồng (chiếm
24,9% diện tích và 29,6% sản lượng rau cả nước), tiếp ñến là ðồng bằng sông
Cửu Long (chiếm 25,9% diện tích và 28,3 sản lượng rau cả nước).
Theo báo cáo của Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
diện tích gieo trồng rau, ñậu cả nước tăng lên liên tục từ quý III năm 2006,
vượt so với cùng kỳ năm 2005. Năm 2006 cả nước ñã gieo trồng ñược 675
nghìn ha rau ñậu các loại, tăng 3,3% so với năm 2005. Theo số liệu của Tổng
cục Thống kê, diện tích trồng rau trên ñất nông nghiệp cả năm 2006 của Việt
Nam là 644,0 nghìn ha; năng suất trung bình cao nhất từ trước ñến nay (149,9
tạ/ha). Tổng sản lượng rau cả nước ñạt 9,65 triệu tấn, ñạt 144 nghìn tỷ ñồng,
chiếm 9% GDP ngành nông nghiệp trong khi diện tích chỉ chiếm 6%.
B¶ng 2.2. DiÖn tÝch, n¨ng suÊt, s¶n l−îng c¸c lo¹i rau ph©n theo vïng
STT
Diện tích
(1.000 ha)
Vùng
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(1.000 tấn)
Cả nước
1999
459,6
2005
635,1
1999
126
2005
1999
2005
151,8 5792,2 9640,3
1
§BSH
126,7
158,6
157
179,9 1988,9 2852,8
2
Trung du, MNPB
60,7
91,1
105,1
110,6
637,8
1008
3
B¾c trung bé
52,7
68,5
81,2
97,8
427,8
670,2
4
Nam trung bé
30,9
44
109
140,1
336,7
616,4
5
T©y nguyªn
25,1
49
177,5
201,7
445,6
988,2
6
§«ng nam bé
64,2
59,6
94,2
129,5
604,9
772,1
7
§BSCL
99,3
164,3
136
166,3 1350,5 2732,6
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2005) [6]
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
7
Hiện nay, sản xuất rau theo hướng nông nghiệp công nghệ cao ñã bước
ñầu ñược hình thành, các phương thức áp dụng như sản xuất trong nhà màn,
nhà lưới chống côn trùng, sản xuất trong nhà plastic nhưng không cố ñịnh ñể
hạn chế các yếu tố môi trường bất lợi, trồng rau bằng kỹ thuật thủy canh,
màng dinh dưỡng, nhân giống và sản xuất các loại cây quý hiếm, năng suất
cao bằng công nghệ nhà kính của Israel có kiểm soát các ñiều kiện môi
trường…
Tại các ñô thị, diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp (Hà Nội
mỗi năm mất khoảng 1.000 ha, TP. Hồ Chí Minh ñến năm 2010 giảm 24.420
ha so với năm 2000), mặt khác năng suất rau còn thấp, chỉ bằng 87% so với
năng suất trung bình thế giới, tỷ lệ hao hụt sau thu hoạch khá cao (20 - 30%),
nên sản xuất rau theo hướng công nghệ cao là một hướng ñi ñúng (theo Trần
Khắc Thi, Viện Nghiên cứu Rau quả).
Về mặt tiêu thụ, nhìn chung, ngành trồng rau ñã ñóng góp một khối
lượng sản phẩm ñáng kể cho xuất khẩu ở nước ta. Từ năm 1957, rau quả Việt
Nam ñã có mặt tại Trung Quốc. Thời kỳ 1986 - 1990, thực hiện Hiệp ñịnh
hợp tác ñã ký giữa hai Chính phủ Việt Nam và Liên Xô cũ (tháng 01/1985) về
xuất khẩu sản phẩm rau quả sang Liên Xô, một khối lượng lớn rau ñã ñược
bán, góp phần không nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu cho ñất nước.
Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu rau quả năm 1990 - 2004 (triệu USD)
Năm
Kim ngạch
Năm
Kim ngạch
1990
52,3
1997
68,2
1991
33,3
1998
53,0
1992
32,2
1999
104,9
1993
23,6
2000
213,126
1994
20,8
2001
329,972
1995
56,1
2002
218,521
1996
102,2
2003
(Nguồn: Tổng cục Thống kê) [6].
182,554
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
8
Tính ñến năm 2002, nước ta ñã có khoảng 60 cơ sở chế biến rau quả với
tổng công suất 290.000 tấn sản phẩm/năm, trong ñó, doanh nghiệp nhà nước
chiếm khoảng 50%, doanh nghiệp tư nhân 16% và doanh nghiệp có vốn ñầu
tư nước ngoài 34%. Ngoài ra còn có hàng chục ngàn hộ gia ñình làm chế biến
rau quả với quy mô nhỏ [4].
Hiện nay, sản phẩm rau tươi tiêu thụ chủ yếu ở thị trường trong nước còn
sản phẩm chế biến thì chiếm tỷ lệ không ñáng kể. Năm 2005, rau quả chế biến
xuất khẩu chỉ ñạt 235 triệu USD, trong ñó phần lớn là sản phẩm quả chế biến.
Sản phẩm rau xuất khẩu rất hạn chế về chủng loại, hiện chỉ có một số chủng
loại như: cà chua, ngô ngọt, ngô rau, ớt, dưa hấu… ở dạng sấy khô, ñóng lọ,
ñóng hộp, muối mặn, cô ñặc, ñông lạnh và chỉ có một số là xuất khẩu tươi.
Hội thảo “Trái cây Việt Nam: cơ hội và thách thức trong hội nhập kinh
tế quốc tế” tại Mỹ Tho, ngày 20 tháng 04 năm 2010 cho thấy kim ngạch xuất
khẩu từ năm 2004 ñến nay tăng trưởng khá ñều. Ước tính chung 6 năm (20042009) tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả ñạt 1,82 tỷ USD, tăng trưởng bình
quân ñạt 20 %/năm.
Cụ thể: năm 2004: 179 triệu USD; năm 2005: 235 triệu USD; năm
2006: 259 triệu USD; năm 2007: 306 triệu USD; năm 2008: 407 triệu USD;
năm 2009: 439 triệu USD.
ða số các doanh nghiệp xuất khẩu nhận thức ñược tầm quan trọng về
quản lý chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, một số lớn doanh
nghiệp chế biến xuất khẩu ñã ñược chứng nhận HACCP, ISO, BRC,Kosher,
Halal…Doanh nghiệp cũng rút nhiều kinh nghiệm, quen dần tập quán mua bán
hàng hóa của các thị trường chính: EU, Hoa Kỳ, Trung ðông, biên mậu phía
Bắc… Sản phẩm rau quả Việt Nam xuất khẩu ngày càng ña dạng hơn, mới lạ
hơn (Hiệp hội Rau quả Việt Nam- Báo cáo tình hình xuất khẩu rau quả 2009).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
9
2.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất rau an toàn
2.2.1. Một số yêu cầu và chỉ tiêu chất lượng rau sạch, rau an toàn
Theo quy ñịnh của Bộ NN&PTNT, sản phẩm rau xanh sạch, an toàn khi
phải ñáp ứng ñược các yêu cầu sau ñây:
+ Sạch, hấp dẫn về hình thức: tươi không dập nát, hỏng thối, sạch bụi
bẩn tạp chất, thu ñúng ñộ chín, có chất lượng cao nhất, không có triệu chứng
bệnh, có bao bì ñẹp hấp dẫn.
+ Sạch, an toàn về chất lượng: khi sản phẩm rau có chất lượng ñúng như
ñặc tính giống ñồng thời có các dư lượng thuốc BVTV, hàm lượng nitrat, hàm
lượng kim loại nặng..., không vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn vệ sinh y
tế, ñược các cơ quan có ñầy ñủ thẩm quyền chức năng xác nhận và bảo ñảm
an toàn cho người tiêu dùng và môi trường thì ñược coi là rau ñảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, gọi tắt là rau an toàn (RAT).
Về một số chỉ tiêu của rau tươi phải ñảm bảo quy ñịnh cho phép như sau:
- Hàm lượng Nitrat (NO3¯) tích lũy trong sản phẩm rau.
B¶ng 2.4. Møc giíi h¹n tèi ®a cho phÐp hµm l−îng nitrat (NO3¯)
trong s¶n phÈm rau t−¬i
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Loại rau
Xà lách
Rau gia vị
Bắp cải, Su hào, Suplơ, Củ cải , tỏi
Hành lá, Bầu bí, Ớt cay, Cà tím
Ngô rau
Khoai tây, Cà rốt
ðậu ăn quả, Măng tây, Ớt ngọt
Cà chua, Dưa chuột
Dưa bở
Hành tây
Dưa hấu
Phương
Mức giới hạn
pháp thử
tối ña cho phép (Theo TCVN
(mg/kg)
5247:1990)
1.500
600
500
400
300
250
200
150
90
80
60
-
(Nguån: Quyết ñịnh số 106/2007/Qð-BNN ngày 28 tháng 12 năm 2007)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
10
- Xem thêm -