ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––––––––
VI HỮU CẦU
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI
CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––––––––
VI HỮU CẦU
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI
CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số: 60.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ VÂN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày
trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào.
Các thông tin trích dẫn, tài liệu tham khảo sử dụng để hoàn thành luận
văn đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Vi Hữu Cầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi luôn nhận
đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm tận tình của cô giáo hƣớng dẫn, sự hợp tác của các
cơ quan, đoàn thể.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, Tôi xin trân trọng cảm ơn:
Cô giáo hƣớng dẫn: Tiến sỹ Phan Thị Vân, Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, ngƣời tận tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Phòng Quản lý đào tạo Sau
Đại học; Khoa Nông học Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và các cán
bộ Viện nghiên cứu ngô đã cung cấp vật liệu nghiên cứu và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập.
Trân trọng cảm ơn Tỉnh Ủy Hà Giang, Huyện Ủy Bắc Mê và các cơ
quan đoàn thể đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc tham gia học tập để nâng cao
trình độ chuyên môn.
Cảm ơn các em sinh viên đã hợp tác cùng tôi trong việc thu thập các số
liệu của đề tài.
Cảm ơn gia đình đã làm điểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong
suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp và bạn bè, những ngƣời luôn
quan tâm, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
Vi Hữu Cầu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ...................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ........................................................ 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 5
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ........................................................ 5
1.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ......................................................... 9
1.3.1. Hiện trạng sản xuất ngô của Việt Nam ............................................... 9
1.3.2. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên ............................................ 12
1.4. Các loại giống ngô đang sử dụng trong sản xuất ở Việt Nam................. 13
1.4.1. Giống ngô địa phƣơng (local variety) ........................................... 13
1.4.2. Giống ngô lai quy ƣớc (Conventional hybrid) ............................... 14
1.5. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô trên thế giới và Việt Nam ..... 15
1.5.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô trên thế giới .................... 15
1.5.2. Nghiên cứu chọn tạo giống ngô ở Việt Nam .................................... 20
1.6. Triển vọng và thách thức đối với phát triển sản xuất ngô ở Việt Nam.... 26
1.6.1. Cơ hội và triển vọng đối với sản xuất ngô ở Việt Nam.................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.6.2. Trở ngại và thách thức đối với sản xuất ngô ở Việt Nam ................. 28
1.6.3. Định hƣớng phát triển sản xuất ngô của Việt Nam ........................... 29
1.7. Kết quả nghiên cứu đặc điểm nông sinh học ở cây ngô.......................... 30
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 35
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 35
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 35
2.3. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm ....................................... 36
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 37
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 37
2.5.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ......................................................... 37
2.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi ............................ 37
2.6. Thu thập số liệu ..................................................................................... 43
2.7. Xử lý số liệu .......................................................................................... 43
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 44
3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trƣởng, phát triển của các giống thí nghiệm ..... 44
3.1.1. Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các giống ngô thí nghiệm ...... 44
3.1.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ ....................................................... 45
3.1.1.2. Giai đoạn gieo đến tung phấn, phun râu ..................................... 46
3.1.1.3. Giai đoạn gieo đến chín sinh lý .................................................. 47
3.1.2. Đặc điểm hình thái và sinh lý của các giống thí nghiệm ................... 48
3.1.2.1. Chiều cao cây ............................................................................ 49
3.1.2.2. Chiều cao đóng bắp ................................................................... 50
3.1.2.3. Số lá........................................................................................... 52
3.1.2.4. Chỉ số diện tích lá ...................................................................... 53
3.1.3. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao của các giống thí nghiệm ................... 54
3.1.4. Tốc độ ra lá của các giống ngô tham gia thí nghiệm ........................ 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.1.5. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô thí
nghiệm vụ Đông 2012 và Xuân 2013......................................................... 62
3.1.5.1. Trạng thái cây ............................................................................ 62
3.1.5.2. Trạng thái bắp ............................................................................ 63
3.1.5.3. Độ bao bắp................................................................................. 63
3.1.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống thí nghiệm ... 64
3.1.6.1. Số bắp/cây ................................................................................. 65
3.1.6.2. Chiều dài bắp ............................................................................. 66
3.1.6.3. Đƣờng kính bắp ......................................................................... 66
3.1.6.4. Số hàng/bắp ............................................................................... 67
3.1.6.5. Số hạt/hàng ................................................................................ 67
3.1.6.6. Khối lƣợng 1000 hạt .................................................................. 68
3.1.6.7. Năng suất lý thuyết (NSLT) ....................................................... 69
3.1.6.8. Năng suất thực thu (NSTT) ........................................................ 70
3.2. Khả năng chống chịu của các giống ngô thí nghiệm .............................. 72
3.2.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh ......................................................... 72
3.2.1.1. Sâu đục thân ngô (Ostrinia nubilalis. Hubner) ........................... 73
3.2.1.2. Sâu cắn râu (Heliothis zea và H. armigare.) ............................... 74
3.2.1.3. Bệnh khô vằn (Rhizoctonia solani Kuhn) ................................... 75
3.2.2. Đánh giá khả năng chống đổ của các giống thí nghiệm .................... 76
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 80
1. Kết luận .................................................................................................... 80
2. Đề nghị ..................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 81
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CV %
:
Hệ số biến động
CIMMYT
:
Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế
CSDTL
:
Chỉ số diện tích lá
B/c
:
Bắp trên cây
CD
:
Chiều dài bắp
ĐK
:
Đƣờng kính bắp
H/B
:
Hàng trên bắp
H/H
:
Hạt trên hàng
M1000
:
Khối lƣợng nghìn hạt
FAO
:
Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực Liên Hợp Quốc
IRRI
:
Viện nghiên cứu chƣơng trình lƣơng thực thế giới
LSD5%
:
Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở mức 0,05
TAMNET
:
Mạng lƣới khảo nghiệm ngô vùng Châu Á
AMBIONET
:
Mạng lƣới công nghệ sinh học cây ngô Châu Á
LAI
:
Chỉ số diện tích lá
NSLT
:
Năng suất lý thuyết
NSTT
:
Năng suất thực thu
OPV
:
Giống ngô thụ phấn tự do
WTO
:
Tổ chức thƣơng mại thế giới
TC
:
TF, FR, CSL
:
Trỗ cờ
Tung phấn, Phun râu, chín sinh lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất ngô trên thế giới năm 1961 - 2012 .................... 6
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất ngô của một số châu lục và một số nƣớc
trên thế giới năm 2012 .................................................................... 7
Bảng 1.3: Dự báo nhu cầu ngô thế giới đến năm 2020 ................................... 9
Bảng 1.4: Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam năm 1990 - 2012 .................. 10
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất ngô tại Thái Nguyên từ 2000 - 2011 ............... 12
Bảng 2.1: Nguồn gốc của các giống tham gia thí nghiệm ............................. 35
Bảng 3.1. Các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các giống thí
nghiệm Đông 2012 và Xuân 2013 tại Thái Nguyên ...................... 44
Bảng 3.2: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống thí nghiệm
vụ Đông 2012 và Xuân 2013 tại Thái Nguyên .............................. 48
Bảng 3.3: Số lá và chỉ số diện tích lá của các giống ngô tham gia thí
nghiệm vụ Đông 2102 và Xuân 2013 tại Thái Nguyên.................. 53
Bảng 3.4. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các giống thí nghiệm
vụ Đông 2012 tại Thái Nguyên ..................................................... 55
Bảng 3.5: Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các giống thí nghiệm
vụ Xuân 2013 tại Thái Nguyên ..................................................... 56
Bảng 3.6: Tốc độ ra lá của các giống thí nghiệm vụ Đông 2012 ................... 58
Bảng 3.7: Tốc độ ra lá của các giống thí nghiệm vụ Xuân 2013 ................... 59
Bảng 3.8: Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống thí
nghiệm vụ Đông 2012 và Xuân 2013 tại Thái Nguyên.................. 62
Bảng 3.9: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống thí nghiệm vụ
Đông 2012 tại Thái Nguyên .......................................................... 64
Bảng 3.10: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô thí
nghiệm vụ Xuân 2013 tại Thái Nguyên ........................................ 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
Bảng 3.11: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống ngô
lai thí nghiệm vụ Đông 2012 và Xuân 2013 tại Thái Nguyên........ 69
Bảng 3.12: Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống thí nghiệm ..................... 73
Bảng 3.13: Khả năng chống đổ của các giống thí nghiệm vụ Đông 2012
và Xuân 2013 ................................................................................ 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Chiều cao cây của các giống thí nghiệm vụ Đông 2012 và
Xuân 2013 ...................................................................................... 50
Hình 3.2: Chiều cao đóng bắp của các giống thí nghiệm vụ Đông 2012 và
Xuân 2013 ...................................................................................... 52
Hình 3.3: Năng suất lý thuyết của các giống thí nghiệm vụ Đông 2012 và
Xuân 2013 ...................................................................................... 71
Hình 3.4: Năng suất thực thu của các giống thí nghiệm vụ Đông 2012 và
Xuân 2013 ...................................................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea mays L.) là một trong ba cây lƣơng thực quan trong nền
kinh tế toàn cầu. Mặc dù chỉ có 17% tổng sản lƣợng ngô đƣợc sử dụng làm
lƣơng thực, nhƣng ngô là nguồn lƣơng thực chính của nhiều nƣớc trên thế
giới nhƣ: Mozambique (93%), Kenya (91%), Congo (86%), Ethiopia (86%),
Angola (84%), Indonesia(79%), Ấn Độ (77%).... (Ngô Hữu Tình, 2003)[33].
Ngô là thành phần quan trọng trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc. Giá
trị năng lƣợng của ngô tƣơng đối cao, khoảng 3.100-3.200 kclo ứng với 1313,5 MJ năng lƣợng trao đổi trong 1 kg chất khô (Trần Văn Minh, 2004)[22].
Hiện nay 66% sản lƣợng ngô của thế giới đƣợc dùng làm thức ăn cho chăn
nuôi, trong đó các nƣớc phát triển là 76% và các nƣớc đang phát triển là 57%.
Với sự phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ, ngô còn đƣợc sử
dụng làm nguyên liệu quan trọng trong sản xuất năng lƣợng sinh học
(ethanol), đây đƣợc coi là giải pháp cho sự thiếu hụt năng lƣợng trong tƣơng
lai. Sử dụng Ethanol làm giảm ô nhiễm môi trƣờng vì có lƣợng khí thải CO2
thấp hơn một nửa so với sử dụng xăng. Ở Mỹ, trên 90% ethanol đƣợc sản xuất
từ ngô (Ngô Sơn, 2007)[23].
Chính nhờ những vai trò quan trọng của cây ngô trong nền kinh tế nên
trong hơn 40 năm gần đây, ngành sản xuất ngô thế giới phát triển rất mạnh.
Năm 1987, diện tích trồng ngô trên thế giới chỉ đạt khoảng 127 triệu ha với
tổng sản lƣợng là 475,4 triệu tấn, nhƣng đến năm 2012, diện tích ngô tăng lên
đạt 177,0 triệu ha, năng suất 49,44 tạ/ha và sản lƣợng đạt 875,1 triệu tấn
(FAO, 2013)[55].
Ở Việt Nam ngô đƣợc trồng ở nhiều vùng sinh thái khác nhau nhƣng
chủ yếu trong điều kiện khó khăn (70% diện tích ngô trồng trong điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
không chủ động nƣớc), vì vậy năng suất ngô bình quân của nƣớc ta vẫn còn
thấp hơn rất nhiều so với thế giới. Theo thống kê của FAO (2013) [55], năm
2012 diện tích ngô của cả nƣớc là 1.118,2 nghìn ha, năng suất 49,95 tạ/ha và
sản lƣợng đạt 4.803.200 tấn (FAO, 2013)[55]. So với năm 1990, năm 2012
năng suất ngô tăng 3,2 lần nhƣng cũng chỉ bằng 83,9% năng suất ngô bình
quân của Trung Quốc, bằng 65,3% năng suất trung bình của Mỹ.
Hiện nay, sản xuất ngô ở nƣớc ta mới chỉ đáp ứng đƣợc một nửa nhu
cầu thức ăn cho chăn nuôi. Năm 2011, nƣớc ta nhập khẩu 8,9 triệu tấn nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi, tăng 3 lần so với năm 2006, tám tháng đầu năm 2012
cả nƣớc đã nhập 1,1 triệu tấn ngô làm thức ăn cho chăn nuôi (Cục Chăn nuôi,
2013) [3]. Vì vậy, phát triển sản xuất ngô là một trong những yêu cầu cấp
bách trong chiến lƣợc an ninh lƣơng thực hiện nay và phƣơng pháp hiệu quả
nhất là sử dụng giống có tiềm năng năng suất cao. Sử dụng giống có thể tăng
năng suất 20 - 25%. Yêu cầu rất lớn đặt ra cho ngành sản xuất ngô là phải
chọn tạo đƣợc những giống ngô lai mới có năng suất cao, thích nghi tốt với
điều kiện sinh thái của từng vùng.
Thái nguyên là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc của Việt Nam, là cửa ngõ
giao lƣu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc
Bộ. Diện tích đất nông nghiệp của Tỉnh Thái Nguyên là 94.563 ha, trong cơ
cấu cây trồng của Thái Nguyên, ngô là một trong những cây trồng chính để
đảm bảo an ninh lƣơng thực và phát triển chăn nuôi.
Những năm gần đây Thái Nguyên đã sử dụng các giống ngô lai năng
suất cao nhƣ: LVN10, LVN11, LVN12, Bioseed 9607, DK999, NK4300...
vào sản xuất nhƣng cơ cấu giống ngô vẫn còn rất hạn chế. Các giống ngô
nhập nội mặc dù có tiềm năng năng suất cao nhƣng khả năng chống chịu kém
hơn giống sản xuất trong nƣớc, trong khi đó điều kiện khí hậu của Thái
Nguyên khá khắc nghiệt, thƣờng gặp hạn và rét đầu vụ Xuân và cuối vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
Đông. Các giống ngô Việt Nam có ƣu thế hơn giống nhập nội về khả năng
chống chịu nhƣng số lƣợng giống còn hạn chế, chƣa đủ để đáp ứng nhu cầu
của sản xuất.
Xuất phát từ yêu cầu trên chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của một số giống ngô lai
có triển vọng tại Thái Nguyên”.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
Xác định đƣợc giống có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt, thích
nghi với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Theo dõi các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển của các giống ngô lai
trong điều kiện vụ Đông 2012 và Xuân 2013 tại Thái Nguyên.
- Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh lý của các giống thí nghiệm.
- Nghiên cứu một số đặc tính chống chịu của các giống ngô lai thí
nghiệm (chống chịu sâu bệnh, chống đổ gãy…).
- Xác định các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống
ngô lai tham gia thí nghiệm.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học xác định đƣợc giống
ngô phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là luận cứ quan trọng cho các nghiên
cứu về sinh trƣởng, phát triển và khả năng chống chịu ở cây ngô.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Lựa chọn ra những giống ngô lai có năng suất cao, khả năng chống
chịu tốt phục vụ cho sản xuất ngô tại tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Hiện nay dân số thế giới ngày càng gia tăng, trong khi đó diện tích đất
canh tác ngày càng thu hẹp do xu thế đô thị hóa, biến đổi khí hậu ...., vì vậy
phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lƣơng thực toàn cầu đang là vấn đề
quan trọng hàng đầu ở tất cả các quốc gia. Để giải quyết vấn đề này ngoài
biện pháp phát triển kỹ thuật canh tác bền vững, đòi hỏi các nhà khoa học
phải nhanh chóng tạo ra những giống mới có năng suất cao, ổn định đáp ứng
đƣợc yêu cầu của một nền nông nghiệp hiện đại.
Trong sản xuất nông nghiệp, giống có vai trò hết sức quan trọng đối với
việc nâng cao năng suất và chất lƣợng cây trồng. Các nhà khoa học ƣớc tính
khoảng 30 đến 50% mức tăng năng suất hạt của các cây lƣơng thực trên thế
giới là nhờ việc đƣa vào sản xuất những giống tốt. Tuy nhiên một giống chỉ
đƣợc coi là thực sự phát huy hiệu quả khi có tiềm năng năng suất cao và thích
hợp với điều kiện sinh thái của vùng. Vì vậy, xác định bộ giống thích hợp với
mỗi vùng sinh thái là rất cần thiết.
Do điều kiện sinh thái và trình độ canh tác của các vùng khác nhau nên
giống mới cần đƣợc khảo nghiệm trƣớc khi đƣa ra sản xuất để đánh giá khả
năng sinh trƣởng, phát triển, khả năng thích nghi, tính ổn định, độ đồng đều ...
cũng nhƣ khả năng chống chịu với những điều kiện bất lợi khác trƣớc khi mở
rộng sản xuất.
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là cây lƣơng thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Hiện nay
trên thế giới có khoảng 140 nƣớc trồng ngô với tổng diện tích 170,42 triệu ha,
năng suất 51,9 tạ/ha và sản lƣợng đạt 883,5 triệu tấn (FAOSTAT, 2012)[55].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
Theo thống kê của ISAAA, trên thế giới 2/3 diện tích trồng ngô tập
trung ở các nƣớc đang phát triển, tuy nhiên 2/3 sản lƣợng ngô trên thế giới lại
tập trung ở các nƣớc phát triển (ISAAA) [1].
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất ngô trên thế giới năm 1961 - 2012
Chỉ tiêu
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
1961
105,48
1,94
205.00
2004
147,42
4,94
728,07
2005
147,76
4,84
715,81
2006
146,73
4,76
699,28
2007
157,87
4,97
784,81
2008
161,02
5,13
827,50
2009
158,8
5,16
819,70
2010
161,8
5,22
844,40
2011
170,42
5,19
883,50
2012
177,00
4,94
875,10
Năm
(Nguồn: FAOSTAT, 2013 [55])
Theo thống kê của FAO (2013)[55], sản xuất ngô trên thế giới tăng lên
không ngừng cả về diện tích và năng suất. Năm 1961, năng suất ngô trung
bình thế giới mới chỉ đạt 1,94 tấn/ha, diện tích 105,48 triệu ha. Năm 2012,
diện tích ngô là 177,0 triệu ha, năng suất 4,94 tấn/ha và sản lƣợng đạt 875,1
triệu tấn.
So với năm 1961, năm 2012 diện tích trồng ngô trên thế giới tăng 1,68
lần, năng suất tăng 2,55 lần. Sản xuất ngô trên thế giới phát triển là nhờ ứng
dụng ƣu thế lai trong chọn tạo giống đồng thời không ngừng cải thiện các
biện pháp kỹ thuật canh tác. Trong công tác cải tạo giống cây trồng dựa trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
cơ sở ƣu thế lai, cây ngô lai đƣợc ghi nhận là một thành công kỳ diệu của
nhân loại.
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất ngô của một số châu lục
và một số nƣớc trên thế giới năm 2012
Châu lục,
Diện tích
Nƣớc
(triệu ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lƣợng
(triệu tấn)
Châu Á
57,50
50,07
287,92
Châu Mỹ
67,55
62,62
422,96
Châu Âu
18,31
51,38
94,09
Châu Phi
33,54
20,71
69,45
Mỹ
35,36
77,44
273,83
Trung Quốc
34,97
59,56
208,26
Brazil
14,23
50,12
71,30
Hy Lạp
0,18
114,29
2,00
Pháp
1,72
90,85
15,61
Israel
0,03
255,56
0,85
(Nguồn FAOSTAT, 2013 [55])
Tuy nhiên, sản xuất ngô trên thế giới có sự khác biệt rất lớn về năng
suất giữa các vùng, các châu lục. Sản xuất ngô tập trung chủ yếu ở châu Mỹ
và châu Á, năm 2012, diện tích trồng ngô của 2 châu lục này chiếm 70,65%
tổng diện tích trồng ngô toàn thế giới. Sản lƣợng ngô của châu Mỹ chiếm
48,33% tổng sản lƣợng ngô toàn thế giới và của châu Á là 32,90%.
Châu Mỹ và châu Âu đạt năng suất ngô cao nhất (52,38-62,62 tạ/ha),
trong khi đó ở châu Phi năng suất ngô chỉ đạt 20,71 tạ/ha, bằng 40,31% năng
suất ngô của châu Âu và 33,07% năng suất của châu Mỹ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -