Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu khả năng sinh trưởng năng suất và phát triển của một số giống ngô lai...

Tài liệu Nghiên cứu khả năng sinh trưởng năng suất và phát triển của một số giống ngô lai có triển vọng tại huyện mèo vạc tỉnh hà giang

.PDF
104
191
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀO HỒNG SƠN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀO HỒNG SƠN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 60.62.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ SỸ LỢI THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Thào Hồng Sơn Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã hoàn thành bản luận văn nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Sau Đại học; Khoa Nông Học, Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Lê Sỹ Lợi đã luôn quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm và công tâm trong suốt quá trình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình sự biết ơn sâu sắc và xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất. Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi sự sơ xuất mong các thầy, cô, các đồng nghiệp tham gia góp ý kiến./. Thái Nguyên, tháng12 năm 2013 Tác giả luận văn Thào Hồng Sơn Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................. i Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii Mục lục ......................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. vi Danh mục các bảng ...................................................................................... vii Danh mục biểu đồ ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1 2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ...................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 4 1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam.................................... 4 1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ..................................................... 4 1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ...................................................... 6 1.2.3. Tình hình sản xuất ngô ở tỉnh Hà giang ................................................ 8 1.3. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới và Việt Nam ............................. 12 1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới .............................................. 12 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngô ở Việt Nam ................................................ 14 1.4. Ưu thế lai............................................................................................... 17 1.4.1. Khái niệm ưu thế lai ........................................................................... 17 1.4.2. Các loại ưu thế lai ............................................................................... 17 1.4.3. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ........................................... 17 1.4.4. Các loại giống ngô .............................................................................. 18 1.4.4.1. Giống ngô thụ phấn tự do (Maize open pollinated variety - OPV) ... 18 1.4.4.2. Giống ngô lai (Hybrid maize) .......................................................... 18 1.5. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học ở cây ngô .................................. 18 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.6. Kết luận rút ra từ phần tổng quan tài liệu ............................................... 19 Chƣơng 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 21 2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 21 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 21 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu........................................................................... 21 2.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 21 2.3. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm ....................................... 21 2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 22 2.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 23 2.5.1. Thí nghiệm nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của các giống ngô lai .......................................................................................................... 23 2.5.1.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ........................................................ 23 2.5.1.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .............................................. 23 2.5.2. Mô hình trình diễn giống ngô lai ưu tú ............................................... 27 2.6. Thu thập số liệu ..................................................................................... 28 2.7. Xử lý số liệu .......................................................................................... 28 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 29 3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của các giống lai trong vụ Xuân hè năm 2012 và 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ................... 29 3.1.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống thí nghiệm .......... 29 3.1.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ ............................................................. 30 3.1.1.3 . Giai đoạn từ gieo đến phun râu ....................................................... 31 3.1.1.4. Thời gian sinh trưởng ...................................................................... 32 3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây và tốc độ ra lá của các giống ngô thí nghiệm ................................................................................. 33 3.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây .................................................... 33 3.1.2.2. Tốc độ ra lá...................................................................................... 36 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.1.3. Đặc điểm hình thái, sinh lý của các giống thí nghiệm ......................... 38 3.1.3.1. Chiều cao cây .................................................................................. 38 3.1.3.2. Chiều cao đóng bắp ......................................................................... 40 3.1.3.3. Số lá trên cây ................................................................................... 41 3.1.3.4. Chỉ số diện tích lá (LAI) .................................................................. 42 3.1.4. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệm . 44 3.1.4.1. Tình hình sâu bệnh hại của các giống ngô lai thí nghiệm ................. 44 3.1.4.2. Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệm ........................... 48 3.1.5. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp .......................................... 49 3.1.5.1. Trạng thái cây .................................................................................. 50 3.1.5.2. Trạng thái bắp .................................................................................. 50 3.1.5.3. Độ bao bắp ...................................................................................... 50 3.1.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống thí nghiệm..... 51 3.1.6.1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 ............................................................................. 51 3.1.6.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2013 ............................................................................. 54 3.1.6.3. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu ........................................ 56 3.2. Xây dựng mô hình trình diễn giống ngô lai ưu tú .................................. 59 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 63 1. Kết luận .................................................................................................... 63 2. Đề nghị ..................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 64 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CIMMYT : Trung tâm cải tạo giống ngô và lúa mì quốc tế CT : Công thức CSDTL : Chỉ số diện tích lá LAI : Chỉ số diện tích lá NL : Nhắc lại NSLT : Năng suất lý thuyết NSTT : Năng suất thực thu FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc IFPRI : Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới QCVN 01-56-2011 : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng ngô thế giới một số năm gần đây.. 5 Bảng 1.2: Diện tích trồng ngô của một số nước trên thế giới năm 2012 ......... 6 Bảng 1.3: Dự báo nhu cầu ngô thế giới đến năm 2020 ................................... 6 Bảng 1.4: Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam năm 2004 – 2012 .................... 7 Bảng 1.5: Tình hình sản xuất ngô ở Hà giang 2001 – 2010 ............................ 8 Bảng 1.6: Diện tích, năng suất, sản lượng ngô các huyện trong tỉnh từ năm 2010 - 2012 ................................................................................... 10 Bảng 1.7: Tình hình sản xuất ngô ở huyện Mèo Vạc giai đoạn 2007 - 2012 . 11 Bảng 3.1: Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 và 2013 ................................................ 30 Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ....... 33 Bảng 3.3: Tốc độ ra lá của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ....................................... 36 Bảng 3.4: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 - 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang............. 38 Bảng 3.5: Số lá/cây, chỉ số diện tích lá của các giống lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ............ 41 Bảng 3.6: Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè năm 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang..... 45 Bảng 3.7: Khả năng chống đổ của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ........................... 48 Bảng 3.8: Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ............................................................................... 49 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.9: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ........................ 52 Bảng 3.10: Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ...... 55 Bảng 3.11: Năng suất lý thuyết và NSTT của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân Hè 2012 – 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang ....... 56 Bảng 3.12: Giống, địa điểm và qui mô trình diễn giống ưu tú tại Mèo Vạc .. 59 Bảng 3.13: Thời gian sinh trưởng và năng suất thực thu của giống ngô sản xuất thử trên đồng ruộng nông dân vụ Xuân Hè năm 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang .................................................... 60 Bảng 3.14 : Kết quả đánh giá của nông dân đối với giống ngô ưu tú vụ Xuân Hè 2013............................................................................... 61 Bảng 3.15 : Phân tích kinh tế mô hình trình diễn ngô tại huyện Mèo Vạc năm 2013 ...................................................................................... 61 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp các giống ngô lai vụ Xuân Hè 2012 ........................................................................................ 39 Biểu đồ 3.2: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp các giống ngô lai vụ Xuân Hè 2013 ........................................................................................ 39 Biểu đồ 3.3: NSLT, NSTT các giống ngô lai vụ Xuân Hè 2012 ................... 57 Biểu đồ 3.4: NSLT, NSTT các giống ngô lai vụ Xuân Hè 2013 ................... 57 Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây ngô cùng với lúa mỳ và lúa nước là ba cây ngũ cốc quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Với vai trò làm lương thực cho người (17% tổng sản lượng), thức ăn chăn nuôi (66%), nguyên liệu công nghiệp (15%) và xuất khẩu (trên 10%), ngô đã trở thành cây trồng đảm bảo an ninh lương thực, góp phần chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp theo hướng từ trồng trọt sang chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và sản phẩm hàng hoá cho xuất khẩu ở nhiều nước trên phạm vi thế giới (Ngô Hữu Tình, 2003)[13]. Trong những năm gần đây, ngô còn là cây thực phẩm có giá trị kinh tế cao. Người ta đã sử dụng bắp ngô non (ngô bao tử) làm rau ăn cao cấp. Nghề trồng ngô rau đóng hộp xuất khẩu phát triển mạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao. Ở nhiều nước ngô còn là hàng hoá xuất khẩu, trên thế giới hàng năm lượng ngô xuất khẩu khoảng 70 triệu tấn. Đó là nguồn thu ngoại tệ lớn ở các nước như Mỹ, Achentina, Pháp... Chính nhờ vai trò quan trọng của cây ngô trong nền kinh tế thế giới mà những năm gần đây diện tích, năng suất và sản lượng ngô không ngừng tăng. Sở dĩ có sự phát triển như vậy là do cây ngô có khả năng thích ứng với điều kiện sinh thái rộng, có thể áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật về mặt di truyền chọn giống, về kỹ thuật canh tác, về cơ giới hoá và bảo vệ thực vật... vào sản xuất, đặc biệt là những ứng dụng ưu thế lai trong quá trình chọn tạo giống ngô. Ngô lai là một thành tựu nông nghiệp cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp thế giới, nó đã làm thay đổi không những bức tranh cây ngô trong quá khứ mà còn làm thay đổi cả quan điểm của các nhà quy hoạch, các nhà kỹ thuật và từng người dân. Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực quan trọng thứ hai sau cây lúa và là cây màu quan trọng nhất được trồng ở nhiều vùng sinh thái khác nhau, đa dạng về mùa vụ gieo trồng và hệ thống canh tác. Cây ngô không chỉ cung cấp lương thực cho người, vật nuôi mà còn là cây trồng xóa đói giảm nghèo tại các tỉnh có điều kiện kinh tế khó khăn. Sản xuất ngô cả nước qua các năm không ngừng tăng về diện tích, năng suất và sản lượng: năm 2001 tổng diện tích ngô là 729.500 ha, đến năm 2005 đã tăng trên 1 triệu ha; năm 2012, diện tích ngô cả nước là 1118,2 nghìn ha; năng suất 42,95 tạ/ha, sản lượng trên 4,8 triệu tấn (FAOSTAT, 2013)[20]. Tuy vậy, cho đến nay sản xuất ngô ở nước ta phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, hàng năm nước ta vẫn phải nhập khẩu từ trên dưới 1 triệu tấn ngô hạt (Cục trồng trọt, 2011)[4]. Ngô là cây lương thực quan trọng của nông dân vùng Trung du và Miền núi phía Bắc nói chung và là cây lương thực chính của đồng bào dân tộc Miền núi cao nói riêng. Ở một số tỉnh như Hà Giang, Cao Bằng, Sơn La, Lai Châu... thì ngô dường như là cây trồng truyền thống. Ngô dùng làm lương thực chủ yếu cho đồng bào các dân tộc Mông, Dao, Tày, Nùng... mặc dù sản lượng lúa hàng năm tăng lên đáng kể, nhưng một lượng lớn ngô ở đây vẫn được sử dụng làm lương thực và trong chăn nuôi. Tuy nhiên sản xuất ngô tại các vùng này gặp rất nhiều khó khăn do điều kiện tự nhiên, tập quán canh tác. Sản xuất ngô chủ yếu trên đất đồi dốc, đất nghèo dinh dưỡng không chủ động nước tưới, chủ yếu nhờ nước trời, đồng thời người dân chưa có điều kiện đầu tư cao về giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, đặc biệt công tác bảo quản, chế biến ngô chưa được chú trọng. Vì vậy muốn nâng cao năng suất và sản lượng ngô, ngoài việc không ngừng mở rộng diện tích ngô lai một cách hợp lý và tăng cường đầu tư thâm canh theo quy trình kỹ thuật, thì việc lựa chọn để tìm ra các giống ngô lai có năng suất cao, có khả năng chống chịu tốt, phù Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 hợp với điều kiện sinh thái của vùng là một việc làm cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của một số giống ngô lai có triển vọng tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà giang”. 2. Mục đích, yêu cầu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Xác định được giống có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái tại huyện vùng cao Mèo Vạc - tỉnh Hà giang. 2.2. Yêu cầu của đề tài - Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống ngô lai trong điều kiện vụ Xuân hè năm 2012 và năm 2013 tại huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang. - Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh lý của các giống ngô thí nghiệm. - Nghiên cứu tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các giống ngô lai thí nghiệm. - Xác định các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô lai thí nghiệm - So sánh và sơ bộ kết luận về khả năng thích ứng của các giống. Chọn được giống ngô có triển vọng để khảo nghiệm sản xuất. Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Sản xuất nông nghiệp thế giới ngày nay luôn phải trả lời câu hỏi: Làm thế nào để cung cấp đủ năng lượng cho 8 tỷ người vào năm 2021 và 16 tỷ người vào năm 2030? Để giải quyết vấn đề này ngoài biện pháp kỹ thuật canh tác bền vững, đòi hỏi các nhà khoa học phải nhanh chóng tạo ra những giống cây lương thực mới có năng suất cao, ổn định đáp ứng được yêu cầu của một nền nông nghiệp hiện đại. Trong sản xuất nông nghiệp, giống có vai trò hết sức quan trọng đối với việc nâng cao năng suất và sản lượng. Tuy nhiên một giống chỉ được coi là thực sự phát huy hiệu quả khi có tiềm năng năng suất cao và thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng. Vì vậy các giống mới cần được khảo nghiệm trước khi đưa ra sản xuất, để đánh giá đầy đủ, khách quan khả năng thích nghi của giống với vùng sinh thái cũng như khả năng sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu với những điều kiện bất lợi khác. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh Hà giang, chúng tôi đã tiến hành đề tài này để xác định được những giống ngô lai có triển vọng đưa vào sản xuất đại trà, góp phần làm tăng năng suất và sản lượng ngô của tỉnh. 1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới Ngô là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Trên thế giới có khoảng 140 nước trồng ngô với tổng diện tích năm 2012 là 167,99 triệu ha, năng suất 49,44 tạ/ha và sản lượng 874,33 triệu tấn (FAOSTAT, 2013)[20]. Theo thống kê của ISAAA, 2/3 diện tích tập trung ở các nước đang phát triển, tuy nhiên 2/3 sản lượng ngô trên thế giới lại tập trung ở các nước phát triển (ISAAA, 2012)[6]. Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô thế giới một số năm gần đây Diện tích Năng suất Sản lƣợng (triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn) 2004 147,42 4,94 728,25 2005 147,76 4,84 715,16 2006 146,73 4,76 698,43 2007 157,87 4,97 784,61 2008 161,02 5,13 826,03 2009 158,80 5,16 819,41 2010 161,80 5,22 844,60 2011 171,78 5,15 884,67 2012 176,99 4,94 874,33 Chỉ tiêu Năm (Nguồn: FAOSTAT, 2013)[20] Số liệu bảng 1.1. cho thấy, sản xuất ngô trên thế giới tăng lên không ngừng cả về diện tích và năng suất. Năm 2004 cả thế giới trồng được 147,42 triệu ha, năm 2010 là 161,8 triệu ha và năm 2012 đạt 176,99 triệu ha. Năng suất ngô tăng liên tục từ năm 2004 (4,94 tấn/ha) đến 2010 (5,22 tấn/ha), tuy nhiên năng suất ngô năm 2012 bị giảm nhẹ so với năm 2010, đạt 4,94 tấn/ha (giảm 0,28 tấn/ha). Do diện tích và năng suất tăng nên sản lượng ngô năm 2012 đạt cao nhất là 874,33 triệu tấn. Mỹ là nước sản xuất ngô lớn nhất thế giới, chiếm hơn 40% tổng sản lượng ngô thế giới. Việc sử dụng các giống ngô lai ở Mỹ bắt đầu từ năm 1930. Năm 1993 đã có 100% diện tích ngô của Mỹ là trồng các giống ngô lai trong đó hơn 90% là giống ngô lai đơn (Ngô Hữu Tình và cs., 1997)[12], năm 2012, năng suất ngô trung bình của Mỹ là 95,9 tạ/ha. Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Bảng 1.2: Diện tích trồng ngô của một số nƣớc trên thế giới năm 2012 Diện tích (triệu ha) 32,9 Năng suất (tạ/ha) 95,9 Sản lƣợng (triệu tấn 331,2 Trung Quốc 32,5 54,6 177,5 Brazil 12,8 43,7 56,1 Israel 0,02 283,9 0,80 Hy Lạp 0,20 117,3 2,20 Tên nƣớc Mỹ (Nguồn FAOSTAT, 2013)[20] Theo dự báo của Viện nghiên cứu chương trình lương thực thế giới, năm 2020 tổng nhu cầu ngô thế giới là 852 triệu tấn, trong đó 15% dùng làm lương thực, 69% dùng làm thức ăn chăn nuôi, 16% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp. Ở các nước phát triển chỉ dùng 5% ngô làm lương thực nhưng ở các nước đang phát triển tỷ lệ này là 22%. Bảng 1.3: Dự báo nhu cầu ngô thế giới đến năm 2020 Vùng Năm 1997 (triệu tấn) 586 Năm 2020 (triệu tấn) 852 % thay đổi 45 Các nước đang phát triển 295 508 72 Đông Á 136 252 85 Nam Á 14 19 36 Cận Sahara – Châu Phi 29 52 79 Mỹ Latinh 75 118 57 Tây và Bắc Phi 18 28 56 Thế giới Nguồn: IRRI (2003)[22] 1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam Cây ngô được đưa vào Việt Nam cách đây khoảng 300 năm. Tuy nhiên những nghiên cứu về cây ngô ở Việt Nam bắt đầu muộn hơn so với Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 các nước trong khu vực, năm 1973 mới có những định hướng phát triển ngô ở Việt Nam. Bảng 1.4: Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam năm 2004 – 2012 2004 Diện tích (1000 ha) 991,1 Năng suất (tạ/ha) 34,6 Sản lƣợng (1000 tấn) 3.430,9 2005 1052,6 36,0 3.787,1 2006 1033,1 37,0 3.819,4 2007 1096,1 39,6 4.250,9 2008 1125,9 40,2 4.531,2 2009 1086,8 40,1 4.431,8 2010 1126,3 40,8 4.606,8 2011 1121,2 43,1 4.835,7 2012 1118,2 42,9 4.803,2 Năm Nguồn: (FAOSTAT, 2013)[20] Số liệu bảng 1.4 cho thấy, diện tích trồng ngô của nước ta tăng dần từ 991,10 nghìn ha (năm 2004), đến 1126,3 nghìn ha (năm 2010), sau đó diện tích có giảm xuống 1118,2 nghìn ha năm 2012. Năng suất tăng từ 34,62 tạ/ha (năm 2004), đến 42,9 tạ/ha (năm 2012). Do vậy sản lượng ngô đã tăng từ 3.430,90 nghìn tấn (2004) lên 4803,2 nghìn tấn (năm 2012). Sản lượng ngô ở nước ta tăng khá nhanh, song nhu cầu nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi tăng với tốc độ cao hơn nên nước ta từ một nước xuất khẩu ngô (250 nghìn tấn năm 1996) đã trở thành nước nhập khẩu ngô (nhập 1,6 triệu tấn năm 2010). Mặc dù năng suất ngô năm 2012 đã đạt 42,9 tạ/ha, nhưng so với năng suất trung bình của thế giới, năng suất ngô của Việt Nam còn rất thấp, nguyên nhân chính là do diện tích ngô ở Việt Nam trồng trên đất dốc và nhỏ lẻ, trong đó có hơn 60% diện tích trồng trên vùng núi cao. Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 1.2.3. Tình hình sản xuất ngô ở tỉnh Hà giang Hà giang là tỉnh miền núi biên giới cực Bắc của Việt Nam,với diện tích tự nhiên là 7.945,7km2, dân số 74 vạn người , gồm 22 dân tộc, trong đó: Dân tộc Mông chiếm 31,94%, dân tộc Tày chiếm 23,28%, dân tộc Dao chiếm 15,14%, dân tộc Kinh chiếm 13,24%, còn lại là các dân tộc khác. Hà giang có tổng diện tích đất nông nghiệp là 148.019,19 ha. Tập quán sản xuất chủ yếu trồng ngô trên đất dốc và nương hốc đá, năng xuất đạt thấp. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ đói nghèo còn cao (UBND tỉnh Hà giang, 2011)[17]. Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển chăn nuôi, cây ngô được xác định là một trong những cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Bảng 1.5: Tình hình sản xuất ngô ở Hà giang 2001 – 2010 Diện tích Năng suất Sản lƣợng (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) 2001 43,2 18,3 790,56 2002 43,8 19,5 854,10 2003 45,1 19,5 879,45 2004 43,7 20,5 895,85 2005 44,0 21,0 924,00 2006 43,2 20,9 902,88 2007 43,8 22,8 998,64 2008 46,1 24,3 1.120,23 2009 46,7 26,2 1.223,54 2010 49,8 27,4 1.364,52 2011 49,9 31,3 1.561,87 2012 52,5 32,1 1.685,25 Năm Nguồn: Cục thống kê tỉnh Hà giang, 2012[3] Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Qua bảng 1.5 cho thấy: Diện tích trồng ngô của tỉnh Hà Giang liên tục tăng. Năm 2001 cả tỉnh trồng được 43,2 nghìn ha, năm 2005 là 44 nghìn ha, đến năm 2012 đạt 52,5 nghìn ha, tăng 9,3 nghìn ha so với năm 2001. Năng suất ngô của tỉnh cũng tăng nhanh theo thời gian, năm 2001 năng suất ngô chỉ đạt 18,3 tạ/ha, đến năm 2005 là 21 tạ/ha và năm 2012 đạt 32,1 tạ/ha, tăng 11,1 tạ/ha so với năm 2005 và 13,8 tạ/ha so với năm 2001. Điều này chứng tỏ trong những năm qua, đảng bộ và chính quyền tỉnh Hà giang đặc biệt chú trọng quan tâm đầu tư phát triển áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật giống mới vào sản xuất. Tăng diện tích gieo trồng ngô xuống ruộng 1 vụ, gieo trồng ngô trên đất đồi, đất bãi ở vụ hè thu. Sử dụng giống mới, thâm canh tăng năng suất nhằm khai thác tối đa tiềm năng đất sẵn có của tỉnh đặc biệt là những huyện vùng thấp. Cùng với sự phát triển chung của nền nông nghiệp Việt nam, sự nỗ lực của đảng bộ, chính quyền và nhân dân trong toàn tỉnh, sự tham gia tích cực của đội ngũ các nhà khoa học kỹ thuật, tỉnh Hà giang đã mạnh dạn thay đổi cơ cấu cây trồng, áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào sản suất, đặc biệt là thay thế các giống ngô địa phương có thời gian sinh trưởng dài, năng suất thấp, bằng các giống ngô lai năng suất cao như: LVN10, LVN11, LVN12… và một số giống ngô nhập nội như: Bioseed, 9607, DK999, NK4300... Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật và giống lai mới được nông dân ứng dụng vào sản xuất, nên diện tích, năng suất và sản lượng ngô ở Hà giang đã không ngừng tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên năng suất ngô của tỉnh Hà giang vẫn thấp hơn nhiều so với năng suất ngô của cả nước, năng suất ngô hiện tại của tỉnh chỉ bằng 68% năng suất ngô của cả nước. Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan