VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
----------
NGUYỄN HỮ ĐỨC
NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT LỚN TRÊN
M T SỐ HỢP KIM HEUSLER VÀ NGU I NHANH
Á
Ế SĨ KHOA H C V T LI U
– 2014
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
----------
NGUYỄN HỮ ĐỨC
NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT LỚN TRÊN
M T SỐ HỢP KIM HEUSLER VÀ NGU I NHANH
Đ
N TỬ
62 44 01 23
Á
Ế SĨ KHOA H C V T LI U
1. PGS.TS. NGUYỄN HUY DÂN
Ễ
– 2014
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Huy
Dân và GS.TSKH. u ễn uân
c, nhữn n ười Thầy đã dàn c o tôi sự động
viên, i p đỡ tận tình và nhữn địn
t ực iện uận n nà
ướng khoa học hiệu quả tron su t qu tr n
Tôi xin cảm ơn sự chỉ bảo, i p đỡ và khích lệ của PGS.TS. Lê Văn Hồng,
GS.TS. Đào Trần Cao, GS.TS. Nguyễn Quang Liêm, PGS.TS. Vũ Đ n Lãm và TS.
Đỗ Hùng Mạnh đã dành cho tôi trong nhữn năm qua
Tôi xin cảm ơn sự cộn t c và i p đỡ đầy hiệu quả của TS. Trần Đăn
Thành, TS. Phan Thế Long, NCS. Nguyễn Hải Yến, NCS. Phạm Thị Thanh, NCS. Đỗ
Trần Hữu và các cán bộ, đồng nghiệp khác trong Viện Khoa học vật liệu - Viện
Hàn âm oa ọc và Công nghệ Việt Nam (nơi tôi oàn t àn uận án).
Tôi xin cảm ơn sự i p đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của Viện Khoa học vật
liệu, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội và Trường trung học phổ t ôn Hoài Đức A –
Hà Nội đ i với tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Luận n nà được ỗ trợ in p của đề tài n iên cứu cơ bản của Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ Qu c gia (NAFOSTED), mã s 103.02-2011.23.
t n iều c c công việc thực nghiệm tron uận n nà được t ực iện trên c c
t iết bị của Phòng thí nghiệm Trọn điểm về Vật liệu và Linh kiện Điện tử và Phòng
Vật lý vật liệu Từ và Siêu dẫn, Viện Khoa học vật liệu.
Sau c n , tôi xin cảm ơn và t ực sự ôn t ể quên được sự i p đỡ tận t n
của c c t ầ cô i o, b bạn, an em a ần và sự độn viên, tạo điều iện của
n ữn n ười t ân tron
ia đ n trong su t quá trình tôi oàn t àn
uận n nà
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Hữu Đức
i
LỜI C M ĐO N
T
ả
ả
ả
T
ả
Nguyễn Hữu Đức
ii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
1. Danh mục các ký hiệu
TCA
: Nhi
ộ
e
ơ
ng với pha austenite
TCM
: Nhi
ộ
e
ơ
ng với pha martensite
: Nhi
ộ rút gọn
∆H
: Bi n thiên t
∆Sm
: Bi n thiên entropy t
∆Tad
: Bi n thiên nhi
ờng
ộ
ạn nhi t
ộ tới hạn
M0, H0 và D : C
TC
: Nhi
ộ Curie
Tpeak
: Nhi
ộ mà tạ
Tt
: Nhi
ộ chuyển pha phản sắt t -sắt t
β γ và δ
: Các s
χ0
: Độ cảm t
ó ó trị tuy
i bi n thiên entropy t c
ại
ũ (tham s ) tới hạn
ầu
2. Danh mục chữ viết tắt
AFM
: Phản sắt t
FM
: Sắt t
FWHM
: Độ bán rộng c
MCE
: Hi u ng t nhi t
PFM
:H t k t
PM
: Thu n t
RC
: Khả ă
TLTK
: Tài li u tham khảo
VSM
: H t k mẫu rung
XRD
: Nhiễu xạ tia X
ờng bi n thiên entropy t phụ thuộc nhi
ờng xung
ạnh
iii
ộ
Danh mục các hình và đồ thị
Trang
Hình 1.1. Mô phỏng về hi u ng t nhi d ơ
Hình 1.2. H
ờng cong t
ó
7
ẳng nhi t c a một v t li u có hi u ng t
ộ là 5 K)
nhi t lớn (khoảng cách nhi
10
Hình 1.3. So sánh công ngh làm lạnh nén giãn khí (phải) và công ngh
làm lạnh sử dụng MCE (trái)
Hình 1.4. Sơ
12
nguyên lý (trái) và ảnh chụp (phải) máy lạnh t
ơ
phẩm c a hãng Chubu Electric/Toshiba
13
Hình 1.5. S phụ thuộc c a bi n thiên entropy t c
nhi
ộ ỉnh (Tpeak - nhi
ộ mà tạ
ó ó
ại (|ΔSMAX|) vào
ại)
n thiên entropy t c
14
c a một s h v t li u t nhi t (vớ ΔH = 50 Oe)
He
Hình 1.6. C u trúc mạng tinh thể kiểu L21 c a h
Khi các nguyên tử X2 khuy
e
ầ
.
c c u trúc mạng tinh thể kiểu C1b c a
h p kim bán Heusler (X1, X2 là kí hi u c a các nguyên tử c a nguyên t X)
Hình 1.7. Biể
ơ
c pha t c a CoMnSi1-xGex
chuyển pha t
(hexagonal)); (b)
Hình 1.9.
nhi
ộ
c u trúc tr c giao (orthorhombic) sang lục giác
ờng t
ờng t
ộ phụ thuộc nhi
ộ c a CoMnSi
20
ộ (a) và bi n thiên entropy t (b) phụ thuộc vào
ộ c a CoMn1-xNixSi
Hình 1.10.
ờng t
20
ó
ẳng nhi t – t
(a), bi n thiên entropy t và bi n thiên nhi
nhi
19
ộ chuyển pha t , c u trúc (Tstructural - nhi
Hình 1.8. (a) Các nhi
ộ phụ thuộc vào t
ộ
ờng
ạn nhi t phụ thuộc vào
ộ c a CoMnSi1− Gex (b)
Hình 1.11.
16
ờng t
21
ộ phụ thuộc nhi
ộ thể hi n các chuyển pha t
trong một s h p kim Heusler Ni-Mn-Z (Z = In, Ga, Sn, Sb)
Hình 1.12. S phụ thuộc c a Ms (a) và nhi
22
ộ TCM và TCA (b) vào e/a c a
23
Ni-Mn-Z (Z = Ga, In, Sn và Sb)
iv
ộ vào nhi
Hình 1.13. S phụ thuộc c a t
ờng ngoài khác nhau
với các h p phần và t
ộ
Hình 1.14. Bi n thiên nhi
24
ạn nhi t (a) và entropy t
(b) c a
ộ Tt và TCA
Ni50Mn34In16 quanh nhi
Hình 1.15. T
ộ c a h p kim Ni-Mn-Ga
25
ộ phụ thuộc vào nhi
ộ với t
ờng ngoài khác nhau
c a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx
26
ộ với t
Hình 1.16. Bi n thiên entropy t phụ thuộc vào nhi
ờng
ngoài khác nhau c a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx
27
Hình 1.17. C u trúc vi mô c a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx phụ thuộc vào x
28
ịnh hình nền Fe. Các
Hình 1.18. |Sm|max và RC c a một s h
ể
Hình 1.19. M i quan h giữ
(
31
ỏ là c a h mẫu Fe88−2 CoxNixZr7B4Cu1
)
R (d ới) với nhi
ộ bi n thiên entropy t , |SMpk|,
ỉnh c
ộ Tpk (nhi
ộ
ơ
ng với |SMpk|) c a
33
các mẫu h p kim nguội nhanh khác nhau với H = 15 kOe
∆SM/∆SMpk c a các mẫu h p kim CoBAA với x =
Hình 1.20. Đ ờ
70, 56, 43, 29 và 17 trong dải nhi
phụ thuộc vào nhi
Hình 2.1. Sơ
ộc
ộ th c nghi m. Hình l ng trong là s
ộ bi n thiên entropy t c a h h p kim này
kh i c a h n u h quang
Hình 2.2. a) Ảnh h n u h p kim h
39
: (1) ơ
ú
(2)
ều khiển, (4) bình khí Ar, (5) ngu
bu ng n u mẫu, (3) t
bên trong bu ng n : (6)
Hình 2.3. Sơ
34
n; b) Ảnh
n c c, (7) n i n u, (8) cần l t mẫu
40
ớc n u h p kim
40
Hình 2.4. Lò ng ThermoLyne 21100
41
Hình 2 5 Lò nung chân không RVS-15G
41
Hình 2 6 Sơ
Hình 2.7. a) Ảnh thi t bị
ă
ă
ộ
ội nhanh: (1) ơ
ơ
v
42
ú
(2) bu ng mẫu, (3) ngu n phát cao tần; b) bên trong bu ng tạ
tr ng quay, (5) vòng cao tần, (6) ng thạch anh
ục
ă
: (4)
43
Hình 2.8. Mô hình minh họa dẫ
n phản xạ Bragg
45
Hình 2.9. Thi t bị nhiễu xạ tia X (Siemens D5000)
Hình 2.10. H
VSM: ) ơ
46
kh : (1)
n ộ
(2)
ỡ, (6) cần
hình nón, (3) mẫu so sánh, (4) cuộn thu tín hi u so sánh, (5) b
giữ bình mẫu, (7) bình ch a mẫu, (8) cuộn dây thu tín hi
ỡ
(9)
c nam
châm; b) ảnh chụp
48
ờng xung
Hình 2.11. H
Hình 2.12. Sơ
49
ờng xung
nguyên lý h
49
XRD c a h h p kim CoMn1-xFexS : )
Hình 3.1. Giả
nhi t; b)
nhi t
52
Hình 3.2. S phụ thuộc c a các thông s mạng a (a), b (b), c (c), và thể tích
ộ Fe c a h h p kim CoMn1-xFexSi (x = 0; 0,05;
ô mạng V (d) vào n
0,10 và 0,15)
54
Hình 3.3. Đ ờng t
xFexS
: )
ộ rút gọn phụ thuộc nhi
ớc khi xử lý nhi t, b) sau khi xử lý nhi t
Hình 3.4. Đ ờng cong t trễ
xFexSi:
ộ c a h h p kim CoMn1-
)
ở nhi
55
ộ phòng c a h h p kim CoMn1-
ớc khi xử lý nhi t, b) sau khi xử lý nhi t
Hình 3.5. Các
ờng cong t
ó
ẳng nhi t c a mẫu CoMnS
57
ớc khi
nhi t (a) và sau khi xử lý nhi t (b)
Hình 3.6. Các
= 0 05)
ờng cong t
ó
58
ẳng nhi t c a mẫu CoMn0,95Fe0,05 Si (x
nhi t: a) T = 352 - 417 K, b) T = 422 - 472 K
Hình 3.7. Các
ờng cong t
ó
= 0,05) sau khi
nhi t: a) T = 347- 422 K, b) T= 427- 502 K
ẳng nhi t c a mẫu CoMn0,95Fe0,05 Si (x
Hình 3.8. Bi n thiên entropy t phụ thuộc nhi
xFexSi
với
=0
Hình 3.9. H
= 0 05
ớc (a) và sau khi
nhi
)
59
ộ c a các mẫu CoMn1nhi t (b)
ờng Sm (T) với H khác nhau (a) và s
(-Sm)max, min vào H (b) c a mẫu CoMnSi
Hình 3.10. Giả
59
60
phụ thuộc
nhi t
61
XRD c a các mẫu h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx: )
nhi t
63
vi
ộ Sn (x) c a h
Hình 3.11. S phụ thuộc c a hằng s mạng (a) vào n
h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx
65
Hình 3.12. Đ ờng cong t trễ ở nhi
xSnx
với
= 0 13; 0 14
0 15:
nhi t (a) v
nhi t (b).
ờng t trễ ở vùng t
Hình l ng trong là một phần c
ộ(
Hình 3.13. S phụ thuộc c a t
vào n
ộ phòng c a các mẫu Ni0,5Mn0,5-
ở nhi
ờng nhỏ
ộ phòng và H = 50 kOe)
ộ Sn c a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx. Hình l
t trễ ại di n c a hai mẫ
Hình 3.14.
ờng t
xSnx
ờ
l
ờng
nhi t, có x = 0,13 và 0,2
ộ phụ thuộc nhi
100 Oe
nhi
66
ộ c a h p kim Ni0,5Mn0,5( )
nhi t (b). Hình
ộ Curie vào n
thị biểu diễn s phụ thuộc c a nhi
Sn c a các mẫ
66
ộ
nhi t
68
Hình 3.15.
ờng t
ộ rút gọn phụ thuộc nhi
Ni0,5Mn0,5-xSnx
nhi t với x = 0,13 - 0,15,
Hình 3.16. S phụ thuộc c a nhi
ộ c a h p kim
ờng 100 Oe.
ộ chuyển pha TsA vào n
ộ Sn c a
70
h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx
ờng t
Hình 3.17.
ó
ẳng nhi t c a mẫu Ni0,5Mn0,5-xSnx
nhi t với x = 0,2 (a); 0,3 (b) và sau khi
ờng t
Hình 3.18. Các
ó
nhi t với x = 0,2 (c); 0,3 (d).
nhi t
Hình 3.19. Bi n thiên entropy t
phụ thuộc nhi
ó
= 0 2; 0 3 ( )
72
ộ c a các mẫu
, có x = 0,13; 0,14; 0,15;
0,2; 0,3 (b). Hình l ng trong hình b là bi n thiên entropy t phụ thuộc nhi t
ộ c a mẫ
ó
Hình 3.20. Nhi
0,2; 0,3; 0,4:
73
= 0 13
ộ cho bi n thiên entropy t c
ại c a một s mẫu h p
kim Ni0,5Mn0,5-xSnx
Hình 3.21. Giả
71
ẳng nhi t c a mẫu Ni0,5Mn0,5-xSnx có x =
0,13 (a); 0,14 (b) và 0,15 (c) sau khi
Ni0,5Mn0,5-xSnx:
69
75
XRD c a h h p kim Ni0,5Mn0,5-xSbx với x = 0; 0,1;
ớc (a) và sau (b) khi xử lý nhi t
Hình 3.22. Đ ờng cong t
trễ
ại nhi
vii
76
ộ phòng c a các mẫu
Ni0,5Mn0,5-xSbx với x = 0; 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 tr ớc (a) và sau (b) khi xử lý
ờng t trễ ở vùng t
nhi t. Hình l ng trong là một phần c
ờng
nhỏ
78
Hình 3.23. Đ ờng t
ộ rút gọn phụ thuộc nhi
ộ c a h v t li u
ớc (a) và sau (b) khi xử lý nhi
Ni0,5Mn0,5-xSbx
ờng H =
100 Oe
79
Hình 3.24. Đ ờng t
ó
ẳng nhi t c a mẫu các mẫu Ni0,5Mn0,5-xSbx
ớc khi xử lý nhi t với x = 0,2 (a), x = 0,3 (b) và sau khi xử lý nhi t với x
= 0,2 (c), x = 0,3 (d)
80
Hình 3.25. Đ ờ
xSbx
ớc khi
∆Sm (T) (∆H = 12 kOe) c a một s mẫu Ni0,5Mn0,5nhi t (a) và sau khi
ờng t
Hình 3.26.
nhi t (b)
ộ phụ thuộc nhi
c a h h p kim Ni0,5Mn0,5-xSbx
81
ộ
ờng 12 kOe
với x = 0,11-0,15. Hình l ng trong
cho th y chuyển pha AFM-FM c a mẫu có x = 0,12
82
Hình 3.27. Đ ờng Arrott-plots c a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSbx với x = 0,2 (a)
và x = 0,3 (b)
83
Hình 3.28. S phụ thuộc c a Ms và χ0-1 vào nhi
ộ c a mẫu h p kim
Ni0,5Mn0,5-xSbx có x = 0,2
Hình 4.1. Giả
(a) và sau khi
Hình 4.2.
85
XRD c a các mẫu Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9
(b)
90
ờng t
ộ rút gọn phụ thuộc nhi
mẫu Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9
Hình 4.3.
ớc khi
ờng t
ó
ộ (H =100 Oe) c a các
ớc khi (a) và sau khi
ẳng nhi t ở các nhi
mẫu Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9 ó:
=5( )
(b)
92
ộ khác nhau c a các
= 10 ( )
= 15 ( )
ớc
khi
Hình 4.4.
94
ờng t
ó
ẳng nhi t ở các nhi
ộ khác nhau c a các
mẫu Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9 có: x = 10 (a) và x = 15 (b) sau khi
Hình 4.5. Đ ờng -∆Sm (T) (vớ ∆H = 12
xMnxCu1Nb3Si13,5B9
ớc khi (a) và sau khi
viii
Oe)
(b)
95
a các mẫu Fe73,595
Hình 4.6. Giả
ă
XRD c
p kim Fe90-xNixZr10 với chiều dày 30
µm
97
Hình 4.7. Giả
ă
XRD c
p kim Fe90-xNixZr10 với chiều dày 15
µm
97
ờng t
Hình 4.8.
ă
Oe c
p kim Fe90-xNixZr10 vớ
ờng t
trên vớ
ộ rút gọn phụ thuộc nhi
ởt
ờng 100
ộ dày d = 30 µm. Hình l ng
ộ rút gọn phụ thuộc nhi
ộc
ă
p kim
ộ dày d = 15 µm
Hình 4.9. Đ ờ
xNixZr10
ộ
99
M(H)
ại nhi
ộ 300 K c a h p kim Fe90-
có chiều dày d = 15 µm
Hình 4.10. S phụ thuộc c a t
101
ộ M12 kOe vào n
ộ Ni c a ă
h p
101
kim Fe90-xNixZr10
ờng t
Hình 4.11.
ộ
ở các t
ờng khác
ại di n Fe85Ni5Zr10 có chiều dày d = 15 µm
nhau c a mẫ
ờng M(H)
Hình 4.12.
Fe85Ni5Zr10 với chiề d
nhi
ộ phụ thuộc nhi
15 μ
ở các nhi
102
ộ khác nhau c a mẫu
c suy ra t
ờng t
ộ phụ thuộc
ộ c a nó
103
ộ vào t
Hình 4.13. So sánh s phụ thuộc c a t
ịnh bằ
ơ
c ti p và gián ti p tại nhi
Hình 4.14. Bi n thiên entropy t phụ thuộc nhi
ờ
c xác
ộ 300 K
ộ c a các mẫ
104
ă
Fe90-xNixZr10 (x = 0, 5, 10 và 15) vớ d = 15 μ
Hình 4.15. Khả ăng làm lạnh RC phụ thuộc vào n
ă
Fe90-xNixZr10
105
ộ Ni c a các mẫu
106
ix
Danh mục các bảng
Trang
Bảng 1.1. Một s k t quả nghiên c u MCE trên các h p kim Co-Mn-Si
19
Bảng 1.2. C u trúc tinh thể c a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx phụ thuộc vào x
27
Bảng 1.3. Các giá trị TC, TSmax (nhi
∆Sm(T)) và - ∆Smmax vớ
ộ tạ
ộ bi n thiên t
ó ó
ờ
ại c
∆H
ờng cong
a các h p kim vô
ịnh hình
32
Bảng 1.4. Một s
k t quả nghiên c u MCE trên h
v t li u
La0.7Sr0.3Mn1− M’xO3 (M’ = A T )
37
ại và nhi
Bảng 3.1. Giá trị bi n thiên entropy t c
entropy t c
ại c a một s mẫu Ni0,5Mn0,5-xSnx
ộ xảy ra bi n thiên
nhi t
74
Bảng 3.2. Bảng tổng h p các giá trị TC, Hc, Ms và giá trị (-∆Sm)max, các
tham s tới hạ β γ
Bảng 4.1. Ả
δ
a h p kim Ni0,5Mn0,5-xSbx ở 300 K
86
ởng c a Mn lên TC |∆Sm|max, FWHM và RC c a các h p
kim Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9 (x = 5, 10, 15 và 20)
Bảng 4.2. Ả
ởng c a n
c a các mẫu ă
Fe90-xNixZr10 có chiều dày d = 15 µm (ΔH = 12 Oe).
96
ộ Ni lên Hc, TC, |∆Sm|max, FWHM và RC
x
106
MỤC LỤC
Trang
M
L
……………………………………………… ..... …………………
i
AM ĐOA ……………………………………………… ..... …………… . ii
Danh mục các ký hi u và chữ vi t tắt…………………………………………………
iii
thị…………………………………… ..... ……………
Danh mụ
Danh mục các bả
iv
………………………………………………… ..... ………… x
MỤC LỤ ………………………………………………… ..... ………………… xi
MỞ ĐẦU……………………………………………………………… ..... ……… 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT TRÊN CÁC
HỆ HỢP KIM HEUSLER VÀ NGUỘI NHANH…………… … ............ ..... .. 6
1 1 Sơ lƣợc về hiệu ứng và vật liệu từ nhiệt……………………………… ..... 6
1.1.1. Hi u ng t nhi ……………………………………………… ..... ……….. 6
1111
1112 P
ơ ở nhi
ộng học c a hi u ng t nhi ………………………......
ơ
…6
u ng t nhi t c a v t li u............................ ..... 9
1.1.2. S phát triển c a v t li u t nhi ……………………………………… ..... 11
1.1.3. Các tiêu chuẩn cho vi c l a chọn v t li u t nhi ……………… ..... …… 15
1.2. Hiệu ứng từ nhiệt trên một số hợp kim Heusler………………… ..... …… 15
1.2.1. Hi u ng t nhi t trên h
He
e
ó
…………………..... … 15
1.2.2. Hi u ng t nhi t trên h h p kim Heusler Co-Mn-S …………… ..... ...... 18
1.2.3. Hi u ng t nhi t trên h h p kim Heusler Ni-Mn-Z (Z = Ga, In, Sn,
S )……………………………………………………………………… ..... …… 21
1.3. Hiệu ứng từ nhiệt trên một số hợp kim nguội nhanh………… ..... ……… 28
1.3.1. Hi u ng t nhi t trên h p kim nguộ
ó
……… ............ …… 28
1.3.2. Hi u ng t nhi t trên h p kim nguội nhanh nền Finemet và Fe-NiZ ………………………………………………………………………… ........... 32
1.4. Một số kết quả nghiên cứu vật liệu từ nhiệt ở Việt Nam … ..................... ... 35
Kết luận chƣơng 1………………………………………………………… ..... … 37
CHƢƠNG 2 THỰC NGHIỆM……………………………… ..... …………… 39
xi
2.1. Chế tạo mẫu............................................................................... ..... ................. 39
2.1.1. Ch tạo mẫu h p kim Heusler................................................................. ....... 39
2.1.1.1. Ch tạo mẫu kh i h p kim Heusler................................................... ......... 39
2.1.1.2. Xử lý nhi t...................................................................... ...... ...................... 41
2.1.2. Ch tạo mẫ
ă
p kim nguội nhanh.............................. .......... ............... 42
ầu............................................................... ........ ..... 42
2.1.2.1. Ch tạo h
ă
2.1.2.2. Ch tạo mẫ
ội nhanh.......................................... ......................... 42
2.1.2.3. Xử lý nhi t............................................................................................ ...... 44
2 2 Phép đo nghiên cứu cấu trúc.......................................................................... 44
2 3 Các phép đo từ.................... ............................................................................. 47
2.3.1. Các p é
t
ộ phụ thuộc nhi
ộ và t
ờng trên h t k mẫu
rung………………………………………… ....................................................... 47
2.3.2. P é
t trễ trên h
ờng xung…………………… ..... ………… 49
t
Kết luận chƣơng 2………………………………………………… ..... ………… 50
CHƢƠNG 3 HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT CỦA CÁC HỆ HỢP KIM
HEUSLER: CoMn1-xFexSi, Ni0,5Mn0,5-xSnx VÀ Ni0,5Mn0,5-xSbx……… ..... …… 51
3.1. Hệ hợp kim Heusler CoMn1-xFexSi…………………………………… ..... ... 52
3.1.1. Khảo sát ả
xFexS
ởng c a Fe lên c u trúc c a h h p kim CoMn1-
……………………………………
3.1.2. Ả
....... 52
ởng c a Fe lên tính ch t t và hi u ng t nhi t c a h h p kim
CoMn1-xFexS ………………………………………………………… ...... ……… 55
3.2. Hệ hợp kim Heusler Ni0,5Mn0,5-xSnx …………………………………… ..... 62
3.2.1. Khảo sát ả
ởng c a Sn lên c u trúc c a h h p kim Ni0,5Mn0,5-
xSnx…………………………………………………………………………
3.2.2. Ả
3.2.3. Ả
ởng c a Sn lên t
...... 62
ộ bão hòa c a h h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx .......... 65
ởng c a Sn lên nhi
ộ chuyển pha t
c a h h p kim
Ni0,5Mn0,5-xSnx.................................................................................... ………… ..... 67
3.2.4. Ả
ởng c a Sn lên hi u ng t nhi t c a h h p kim Ni0,5Mn0,5-xSnx
71
3.3. Hệ hợp kim Heusler Ni0,5Mn0,5-xSbx …………………………………………76
xii
3.3.1. Khảo sát ả
ởng c a Sb lên c u trúc c a h h p kim Ni0,5Mn0,5-
xSbx…………………………………………………………………… .....
3.3.2. Ả
……… 76
ởng c a Sb lên tính ch t t và hi u ng t nhi t c a h h p kim
Ni0,5Mn0,5-xSbx…………………………………………………………… .............. 77
333 P
í
ơ
Ni0,5Mn0,5-xSbx (vớ
chuyển pha và các tham s tới hạn c a h h p kim
=02
0 3)……………………………………… .............. 83
Kết luận chƣơng 3………………………………………………… ..... ………… 87
CHƢƠNG 4 HIỆU ỨNG TỪ NHIỆT CỦA CÁC HỆ HỢP KIM NGUỘI
NHANH: Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9 VÀ Fe90-xNixZr10……………… ..... …… 89
4.1. Hệ hợp kim Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9……………………………… ..... … 89
4.1.1. Khảo sát c u trúc c a h h p kim Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9……… .......... 89
4.1.2. Khảo sát tính ch t t c a h h p kim Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9… ........... 91
4.1.3. Ả
ởng c a Mn lên hi u
ng t
nhi t c a h h p kim Fe73,5-
xMnxCu1Nb3Si13,5B9 ………………………………………………… ......
……… 93
4.2. Hệ hợp kim Fe90-xNixZr10…………………………………………… ..... … 96
4.2.1. Khảo sát c u trúc c a h h p kim Fe90-xNixZr10 …………………… ............ 96
4.2.2. Khảo sát tính ch t t c a h h p kim Fe90-xNixZr10………………… ........... 98
ộ chuyển pha t c a các mẫu h p kim Fe90-xNixZr10……… .......... 98
4.2.2.1. Nhi
4.2.2.2. T
ộ và l c kháng t c a các mẫu h p kim Fe90-xNixZr10……… ..........100
4.2.3. Ả
ởng c a Ni lên hi u ng t nhi t c a các mẫu h p kim Fe90-
xNixZr10……
...........................................................................................................102
Kết luận chƣơng 4………………………………………………………… ..... …107
KẾT LUẬN…………………………………………………………………… ......108
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ……………………… .....111
TÀI LIỆU TH M KHẢO…………………………………………………… .....113
xiii
MỞ ĐẦU
Trong gần 20 năm vừa qua, rất nhiều công trình nghiên cứu về hiệu ứng từ
nhiệt (MagnetoCaloric Effect - MCE) của các hệ vật liệu từ, bởi tiềm năng ứng dụng
của chúng trong công nghệ làm lạnh bằng từ trường [38]. Hiệu ứng từ nhiệt được
định nghĩa là sự thay đổi nhiệt độ của vật liệu từ khi có từ trường đặt vào hoặc rời
khỏi nó. Thực tế, hiệu ứng từ nhiệt đã được phát hiện từ năm 1881 bởi nhà bác học
Warburg [109] và đã được ứng dụng trong kỹ thuật làm lạnh ở nhiệt độ rất thấp (đến
cỡ micro Kelvin). Tuy vậy, các vật liệu từ nhiệt mới thực sự được quan tâm nghiên
cứu mạnh mẽ trong thời gian gần đây bởi vì tiềm năng ứng dụng của chúng trong
công nghệ làm lạnh bằng từ trường ở vùng nhiệt độ phòng. Công nghệ làm lạnh bằng
từ trường là một ứng cử viên sáng giá cho việc cải thiện hiệu quả sử dụng năng
lượng. Nó hiệu quả hơn so với quá trình làm lạnh dựa trên nguyên lý nén - giãn khí
truyền thống. Thiết bị làm lạnh bằng từ trường có thể đạt tới hiệu suất 70% của chu
trình nhiệt động lực học lý tưởng (chu trình Carnot). Trong khi đó các thiết bị làm
lạnh lý tưởng dựa trên nguyên lý nén, giãn khí truyền thống trên thị trường chỉ có thể
đạt được hiệu suất 40%. Hơn thế nữa, làm lạnh bằng từ trường không sử dụng chất
khí làm lạnh, không liên quan đến việc làm suy giảm tầng ozone hoặc hiệu ứng nhà
kính, do đó thân thiện hơn với môi trường.
Cho tới nay, nhiều nhóm nghiên cứu trên thế giới đã và đang phát triển nhiều
loại máy làm lạnh bằng từ trường với các cấu hình khác nhau [30, 102, 113, 123] và
tập trung chủ yếu vào các máy làm lạnh bằng từ trường ở vùng nhiệt độ phòng. Do
đó, các công trình khoa học có liên quan đến các thông số thiết kế thiết bị và quá trình
hoạt động của máy làm lạnh bằng từ trường để giảm giá thành sản phẩm cũng đã tăng
dần [90]. Thập niên trước và gần đây, nhiều hệ vật liệu từ nhiệt mới được khám phá,
nhiều kết quả nghiên cứu có chất lượng cao đã được công bố trên các tạp chí chuyên
ngành có uy tín [5, 18, 28, 58, 62, 66, 74, 80, 86, 88, 97, 101, 119]… Đáng chú ý là
các kết quả nghiên cứu công bố năm 1997 và sau đó về hợp kim từ nhiệt chứa Gd (ví
dụ như Gd5(SixGe1−x), hay Gd1−xCox), đã cho thấy khả năng ứng dụng rộng rãi của
công nghệ làm lạnh bằng từ trường [83, 89]… Cho đến nay, hầu hết các thiết bị làm
1
lạnh bằng từ trường ở vùng nhiệt độ phòng đã được thử nghiệm chế tạo đều sử dụng
các hợp kim từ nhiệt chứa Gd bởi các hợp kim này có hiệu ứng từ nhiệt lớn (Giant
MagnetoCaloric Effect - GMCE) ở vùng nhiệt độ phòng. Đáng tiếc là các hợp kim
chứa Gd có giá thành rất đắt do khan hiếm nguyên liệu cùng với công nghệ chế tạo
khắt khe. Mặt khác, các hợp kim này còn bộc lộ một số nhược điểm khác về độ bền,
độ dẫn nhiệt... Ngoài các hợp kim chứa Gd, một số loại vật liệu từ nhiệt khác cũng
đang được quan tâm nghiên cứu cả về cơ chế cũng như khả năng ứng dụng. Chẳng
hạn như các họ vật liệu từ nhiệt RM2 (trong đó: R = Lanthanite, M = Al, Co và Ni)
[64], các hợp kim chứa As [Mn(As1-xSbx), MnFe(P1-xAsx)] [21], các hợp kim chứa
La [La(Fe13-xSix), La(Fe,Co,Si)13] [13, 117], hợp kim Heusler (Co2TiSi, Co2TiGe, NiMn-Ga...) [15, 26, 93, 103, 104, 112, 121], hợp kim nguội nhanh nền Fe và Mn [48,
110], các sắt từ perovskite nền Mn (R1-xMxMnO3, trong đó: R = La, Nd, Pr và M =
Ca, Sr, Ba) và các vật liệu khác [55, 63, 69, 98, 107, 116, 120]… Để chế tạo được
các vật liệu mới có hiệu ứng từ nhiệt lớn, một số nhà khoa học đã tập trung nghiên
cứu cơ chế của hiệu ứng này. Do hiệu ứng từ nhiệt lớn được tìm thấy ở những vật liệu
có sự biến đổi về cấu trúc xảy ra đồng thời với sự sắp xếp trật tự từ nên nhiều nghiên
cứu hiện nay tập trung vào cơ chế và mối quan hệ giữa hiệu ứng từ nhiệt lớn với sự
biến đổi cấu trúc và sự sắp xếp trật tự từ trong vật liệu [13, 18, 26, 66, 89, 103, 110,
121].
Trong số các loại vật liệu từ nhiệt kể trên, có hai loại vật liệu đang được quan
tâm nghiên cứu khá nhiều. Đó là các hợp kim hợp kim Heusler [15, 18, 26, 58, 66,
93, 103, 104, 112, 121] và hợp kim nguội nhanh [37, 42, 48, 107, 110]. Ưu điểm của
các hệ hợp kim này là có khả năng cho hiệu ứng từ nhiệt lớn đồng thời với điện trở
suất lớn, có các chuyển pha từ gắn với chuyển pha cấu trúc, có nhiệt độ chuyển pha
từ dễ thay đổi và có giá thành rẻ. Đó là các yêu cầu cần thiết cho khả năng ứng dụng
thực tế.
Ở trong nước có một số nhóm nghiên cứu quan tâm đến vật liệu từ nhiệt từ
khá sớm như: Bộ môn Vật lý nhiệt độ thấp, Trung tâm Khoa học Vật liệu – Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên; Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội;
Viện Khoa học vật liệu… và đã có một số công bố khoa học trên các tạp chí chuyên
2
ngành trong nước và quốc tế [27, 37, 42, 79]… Các nghiên cứu ở trong nước cũng
tương đối cập nhật được với tiến trình nghiên cứu trên thế giới. Tuy nhiên do điều
kiện thiết bị, kinh phí và nhân lực chưa đầy đủ nên các kết quả nghiên cứu kể cả về
mặt cơ bản cũng như ứng dụng còn bị hạn chế. Do vậy, hiệu ứng từ nhiệt và tìm kiếm
vật liệu từ nhiệt mới vẫn còn là một vấn đề cần được nghiên cứu sâu rộng hơn.
Từ những lý do trên chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu của luận án là:
Nghiên cứu hiệu ứng từ nhiệt lớn trên một số hợp kim Heusler và nguội nhanh.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án:
i) Các hệ hợp kim Heusler: Co-(Mn, Fe)-Si, Ni-Mn-Sn và Ni-Mn-Sb; ii) Các
hệ hợp kim nguội nhanh: (Fe, Mn)-Cu-Nb-Si-B và Fe-Ni-Zr.
Mục tiêu của luận án:
Chế tạo được các hợp kim từ nhiệt có tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực làm
lạnh bằng từ trường ở vùng nhiệt độ phòng.
Nội dung nghiên cứu luận án bao gồm:
- Nghiên cứu chế tạo được các hợp kim Heusler và nguội nhanh có hiệu ứng từ
nhiệt lớn. Tìm được hợp phần và các điều kiện công nghệ chế tạo các hợp kim có
hiệu ứng từ nhiệt lớn và có các tính chất lý, hóa tốt có khả năng ứng dụng trong thiết
bị làm lạnh bằng từ trường.
- Nghiên cứu đưa nhiệt độ làm việc của hợp kim từ nhiệt về vùng nhiệt độ
phòng. Hiệu ứng từ nhiệt thường có giá trị lớn ở lân cận vùng chuyển pha từ. Vì vậy,
để ứng dụng được các vật liệu từ nhiệt ở vùng nhiệt độ phòng thì phải đưa được
chuyển pha từ về vùng nhiệt độ phòng.
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất từ nhiệt của hợp kim và
hiểu cơ chế của hiệu ứng từ nhiệt lớn, từ đó định hướng chế tạo các vật liệu từ nhiệt
có khả năng ứng dụng thực tế.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận án được tiến hành bằng phương pháp thực nghiệm. Các mẫu nghiên cứu
được chế tạo bằng phương pháp luyện kim hồ quang và phun băng hợp kim nguội
nhanh. Một số mẫu sau khi chế tạo bằng các phương pháp trên sẽ được xử lý nhiệt để
ổn định hoặc tạo ra các cấu trúc pha mong muốn. Nghiên cứu cấu trúc của mẫu bằng
3
kỹ thuật nhiễu xạ tia X. Tính chất từ của vật liệu được khảo sát bằng các phép đo từ
độ phụ thuộc từ trường và nhiệt độ. Hiệu ứng từ nhiệt được xác định bằng phương
pháp gián tiếp thông qua việc xác định từ độ M phụ thuộc vào từ trường H ở các
nhiệt độ T khác nhau.
Ý nghĩa khoa học của luận án:
Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần tìm kiếm các vật liệu từ nhiệt
đáp ứng yêu cầu của công nghệ làm lạnh bằng từ trường ở vùng nhiệt độ phòng, một
công nghệ tiên tiến có khả năng ứng dụng lớn trong thực tế đang được các nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu rất nhiều. Mối liên hệ giữa hiệu ứng từ nhiệt lớn với các
chuyển pha từ, chuyển pha cấu trúc trong các vật liệu từ nhiệt cũng đang là một đối
tượng lý thú cho nghiên cứu cơ bản.
Bố cục của luận án:
Luận án có 127 trang với 8 bảng, 75 hình. Ngoài phần mở đầu, kết luận và
tài liệu tham khảo luận án được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan về hiệu ứng từ nhiệt trên các hệ hợp kim Heusler và nguội
nhanh
Chương 2. Thực nghiệm
Chương 3. Hiệu ứng từ nhiệt của các hệ hợp kim Heusler: CoMn1-xFexSi, Ni0,5Mn0,5xSnx
và Ni0,5Mn0,5-xSbx
Chương 4. Hiệu ứng từ nhiệt của các hệ hợp kim nguội nhanh: Fe73,5xMnxCu1Nb3Si13,5B9
và Fe90-xNixZr10
Kết quả chính của luận án:
Đã nghiên cứu công nghệ và chế tạo được các hệ mẫu: CoMn1-xFexSi (x = 0 0,2), Ni0,5Mn0,5-xSnx (x = 0 - 0,4), Ni0,5Mn0,5-xSbx (x = 0 - 0,4), Fe73,5-xMnxCu1Nb3Si13,5B9 (x = 0 - 20) và Fe90-xNixZr10 (x = 0 - 20). Một số mẫu đã thể hiện cấu
trúc mong muốn: bán Heusler (hệ CoMn1-xFexSi, x = 0 - 0,15), Heusler đầy đủ (hệ
Ni0,5Mn0,5-xSnx, x = 0,12 - 0,3 và hệ Ni0,5Mn0,5-xSbx, x = 0,1 - 0,4); cấu trúc vô định
hình/nanô tinh thể (cho hai hệ Fe-Mn-Cu-Nb-Si-B và Fe-Ni-Zr). Các hệ mẫu đều
thể hiện tính từ mềm với lực kháng từ Hc nhỏ. Một số mẫu có sự chuyển pha sắt từ
4
sang thuận từ khá sắc nét và nhiệt độ chuyển pha này ở lân cận nhiệt độ phòng.
Biến thiên entropy từ cực đại, |ΔSm|max, trong từ trường biến thiên 12 kOe đạt được
với một số mẫu hợp kim là trên 1 J/(kg.K) ở lân cận nhiệt độ phòng. Đáng chú ý
mẫu Ni0,5Mn0,5-xSnx có x = 0,13 (đã ủ) cho MCE cả thuận (dương) và ngược (âm)
lớn ở lân cận nhiệt độ phòng. Nhiều mẫu băng hợp kim nguội nhanh có khả năng
làm lạnh khá lớn (RC > 70 J.kg-1 với ΔH = 12 kOe) và vùng nhiệt độ cho trị tuyệt
đối biến thiên entropy từ lớn nằm ở vùng nhiệt độ phòng.
Luận án được thực hiện tại Phòng thí nghiệm Trọng điểm về Vật liệu và Linh
kiện Điện tử và Phòng Vật lý Vật liệu Từ và Siêu dẫn, Viện Khoa học vật liệu, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
5
- Xem thêm -