i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ VƢỢNG
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHOSPHO CỦA
GÀ THỊT (RI x LƢƠNG PHƢỢNG) VỚI KHẨU PHẦN
CÓ TỶ LỆ PHOSPHO Ở DẠNG PHYTIN KHÁC NHAU
CÓ VÀ KHÔNG BỔ SUNG PHYTASE
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, 10 - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ VƢỢNG
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHOSPHO CỦA
GÀ THỊT (RI x LƢƠNG PHƢỢNG) VỚI KHẨU PHẦN
CÓ TỶ LỆ PHOSPHO Ở DẠNG PHYTIN KHÁC NHAU
CÓ VÀ KHÔNG BỔ SUNG PHYTASE
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số: 60.62.40
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thanh Vân
Thái Nguyên, 10 - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào. Mọi sự giúp đỡ đều đƣợc cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận văn
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
NguyễnThị Vƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất cả các tập thể, cá nhân đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Thanh
Vân, TS. Nguyễn Thị Thuý Mỵ - Giảng viên Khoa Chăn nuôi thú y Trƣờng
Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Các thầy cô đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa
Chăn nuôi thú y cùng tập thể các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Nông lâm
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới mọi ngƣời thân trong gia đình và toàn
thể bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tôi cả về vật chất và
tinh thần để tôi yên tâm hoàn thành nhiệm vụ.
Tôi xin trân trọng gửi tới các Thầy, Cô giáo, các vị Hội đồng chấm luận
văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất./.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Vƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANG MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................ viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 2
3. Điểm mới của đề tài........................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 2
4.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 3
1.1.1. Chất khoáng trong thức ăn và nhu cầu chất khoáng của gia cầm ........... 3
1.1.1.1. Chất khoáng....................................................................................... 3
1.1.1.2. Vai trò của canxi và photpho trong thức ăn ........................................ 4
1.1.1.3. Nhu cầu chất khoáng ......................................................................... 7
1.1.1.4. Nhu cầu phốt pho của gia cầm ........................................................... 8
1.1.2. Tiêu hoá và hấp thu các chất khoáng .................................................... 9
1.1.3. Tổng quan về enzyme ......................................................................... 11
1.1.3.1. Cấu tạo hoá học của enzyme ............................................................ 11
1.1.3.2. Tính đặc hiệu của enzyme ............................................................... 11
1.1.3.3. Cơ chế hoạt động xúc tác của enzyme ............................................. 12
1.1.4. Những lợi ích của việc sử dụng enzyme ............................................. 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.1.5. Những hiểu biết về enzyme phytase ................................................... 16
1.1.5.1. Cơ chế hoạt động ............................................................................. 17
1.1.5.2. Thành phần Phytase trong tự nhiên .................................................. 19
1.1.5.3. Tiềm năng ứng dụng của phytase ..................................................... 21
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ............................ 24
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................ 24
1.2.1.1. Nghiên cứu về sử dụng men tiêu hoá trong chăn nuôi ...................... 24
1.2.1.2. Nghiên cứu về gà lai F1 giữa giống Lƣơng Phƣợng và gà Ri ........... 26
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ....................................................... 26
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 28
2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................... 28
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 28
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 28
2.3.1. Nội dung thí nghiệm ........................................................................... 28
2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp theo dõi các chỉ tiêu ................. 33
2.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................... 36
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .............................................. 37
3.1. TỶ LỆ NUÔI SỐNG CỦA GÀ THÍ NGHIỆM QUA CÁC TUẦN TUỔI ...... 37
3.2. ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PHYTASE ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
TRƢỞNG CỦA GÀ THÍ NGHIỆM ...................................................................... 38
3.2.1. Ảnh hƣởng của việc bổ sung Phytase đến sinh trƣởng tích luỹ của
gà thí nghiệm .............................................................................................. 38
3.2.2. Ảnh hƣởng của việc bổ sung Phytase đến sinh trƣởng tuyệt đối của gà
thí nghiệm .................................................................................................... 39
3.2.3. Ảnh hƣởng của việc bổ sung Phytase đến Sinh trƣởng tƣơng đối của gà
thí nghiệm .................................................................................................... 42
3.3. ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PHYTASE ĐẾN KHẢ NĂNG SỬ
DỤNG VÀ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN CỦA GÀ THÍ NGHIỆM ........................ 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.3.1. Ảnh hƣởng của việc bổ sung Phytase đến hhả năng thu nhận thức ăn
của gà thí nghiệm ......................................................................................... 43
3.3.2. Ảnh hƣởng của việc bổ sung Phytase đến tiêu tốn thức ăn cho tăng
khối lƣợng (kg) ............................................................................................ 45
3.3.3. Tiêu tốn protein cho tăng khối lƣợng (g/kg) ....................................... 47
3.3.4. Ảnh hƣởng của việc bổ sung Phytase đến tiêu tốn năng lƣợng trao đổi
cho tăng khối lƣợng của gà thí nghiệm ......................................................... 50
3.4. ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PHYTASE ĐẾN CHỈ SỐ SẢN
XUẤT CỦA GÀ THÍ NGHIỆM .......................................................................... 50
3.5. ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PHYTASE ĐẾN NĂNG SUẤT THỊT.... 52
3.6. ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG MEN PHYTASE ĐẾN KẾT QUẢ
KHOÁNG HOÁ XƢƠNG CỦA GÀ THÍ NGHIỆM ............................................. 54
3.7. TỶ LỆ TIÊU HÓA CA, P CỦA GÀ THÍ NGHIỆM ....................................... 55
3.7.1. Tỷ lệ tiêu hóa phốt pho ....................................................................... 55
3.7.2. Tỷ lệ tiêu hóa Canxi của gà thí nghiệm ............................................... 58
3.8. SƠ BỘ HOẠCH TOÁN KINH TẾ ............................................................ 60
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 61
4.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 61
4. 2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 63
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .................................................................................... 63
II. TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI ................................................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DCP
: Dicaxi phosphate
MCP
: Monocanxi phosphate
P
: Phospho
Ca
: Canxi
TH
: Tiêu hóa
ME
: Năng lƣợng trao đổi
CP
: Protein thô
KPCS
: Khẩu phần cơ sở
TA
: Thức ăn
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
KL
: Khối lƣợng
TĂCN
: Thức ăn chăn nuôi
R1A
: Mái Ri
R1B
: Mái Lƣơng Phƣợng
NN & PT
: Nông nghiệp và Phát triển
LB
: Luria broth
PI
: Chỉ số sản xuất
NC & PT
: Nghiên cứu và phát triển
EV
: Đa enzyme tiêu hóa
EPV
: Probiotic + đa enzyme
SSF
: Allzyme SSF
NSP
: Chất xơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANG MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nhu cầu Ca, P đối với gia cầm (tính trong 1 kg thức ăn hỗn hợp) .......... 9
Bảng 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................... 29
Bảng 2.2. Các nguyên liệu sử dụng phối trộn thức ăn của gà thí nghiệm ....... 31
Bảng 2.3. Thành phần giá trị dinh dƣỡng cho gà thí nghiệm ........................... 32
Bảng 2.4. Lịch sử dụng vác-xin cho gà thí nghiệm .......................................... 33
Bảng 3.1. Tỷ lệ nuôi sống cộng dồn của gà thí nghiệm .................................... 37
Bảng 3.2. Sinh trƣởng tích luỹ của gà thí nghiệm............................................. 40
Bảng 3.3. Sinh trƣởng tuyệt đối của gà thí nghiệm ........................................ 41
Bảng 3.4. Sinh trƣởng tƣơng đối của gà thí nghiệm ........................................ 42
Bảng 3.5. Tiêu thụ thức ăn của gà thí nghiệm ................................................... 44
Bảng 3.6. Tiêu tốn thức ăn cộng dồn/kg tăng khối lƣợng của gà thí nghiệm . 46
Bảng 3.7: Tiêu tốn protein cộng dồn/kg tăng khối lƣợng của gà thí nghiệm . 48
Bảng 3.8: Tiêu tốn năng lƣợng cộng dồn/kg tăng khối lƣợng của gà thí nghiệm .......... 49
Bảng 3.9: Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm .................................................... 51
Bảng 3.10: Kết quả mổ khảo sát gà thí nghiệm lúc 84 ngày tuổi .................. 53
Bảng 3.11: Kết quả phân tích hàm lƣợng khoáng tổng số, can xi và phốt pho trong
xƣơng ống chân của gà thí nghiệm lúc 84 ngày tuổi............................................ 54
Bảng 3.12: Tỷ lệ tiêu hoá phốt pho toàn phần của gà thí nghiệm .................... 56
Bảng 3.13: Tỷ lệ tiêu hoá Canxi toàn phần của gà thí nghiệm ......................... 58
Bảng 3.14: Sơ bộ hoạch toán kinh tế ................................................................. 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1: Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm ................................................ 51
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ tiêu hoá phốt pho toàn phần của gà thí nghiệm .................. 57
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ tiêu hoá Canxi toàn phần của gà thí nghiệm ...................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi động vật, protein thức ăn đóng vai trò quyết định cho
sự tăng trƣởng và phát triển của vật nuôi. Hiện nay protein đƣợc sử dụng chủ
yếu là protein có nguồn gốc từ thực vật sẵn có, rẻ tiền nhƣng không làm thay
đổi sức tăng trƣởng của vật nuôi. Tuy nhiên, vấn đề trở ngại lớn nhất là khả
năng tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dƣỡng trong thức ăn chứa nhiều
protein thực vật.
Các protein thực vật nhƣ bã dầu nành, bã dầu phộng… có chứa một số
chất kháng dinh dƣỡng ức chế enzyme trypsin… ngăn cản khả năng tiêu hoá của
động vật. Đặc biệt là phốt pho ở dạng phytic acid có nhiều trong thực vật liên kết
chặt chẽ với Zn2+ tạo phức hợp phytic-Zn gây bệnh lý thiếu kẽm ở vật nuôi.
Ngoài kẽm phytic acid còn liên kết với các ion hoá trị 2 nhƣ Fe2+ hay liên kết với
các amino acid và các chuỗi cacbon trong cacbohydrates tạo ra một phức hệ
phytate khó tiêu hoá và hấp thu cho động vật.
Để bù đắp sự thiếu hụt phốt pho trong thức ăn do khả năng tiêu hoá
thấp phốt pho trong protein thực vật, các nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
thƣờng bổ sung 1 – 2% Dicanxi phosphate (DCP) hoặc Monocanxi phosphate
(MCP), kết quả là làm tăng lƣợng phốt pho trong thức ăn lên 2-3 lần, tuy
nhiên các sản phẩm này không sử dụng hết sẽ bài tiết ra 30-50 % phốt pho
trong phân thải gây ô nhiễm môi trƣờng.
Để giảm sự ô nhiễm môi trƣờng và đảm bảo nhu cầu phốt pho của vật
nuôi thì việc gia tăng độ hữu dụng của phốt pho trong thức ăn thông qua sử
dụng các enzyme tiêu hoá là một giải pháp khả thi. Phytase là một men tiêu hoá
giúp giải phóng lƣợng Phốt pho bị giữ trong các phân tử phytate, không những
bổ sung lƣợng phốt pho mà con vật có thể sử dụng, giải phóng các nguyên tố vi
lƣợng tạo phức với acid phytic (Zn2+, Fe2+) giúp tăng cƣờng các enzym tiêu hoá
đặc biệt là protein và acid amin. Do đó sử dụng men phytase không chỉ giúp
làm giảm giá thành thức ăn, tăng năng suất chăn nuôi, ngoài ra phytase còn có
tác dụng làm giảm mùi hôi, giúp cải thiện môi trƣờng chăn nuôi.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nghiên cứu hiệu quả sử dụng phốt pho của gà thịt (Ri x Lương Phượng)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
với khẩu phần có tỷ lệ phốt pho ở dạng phytin khác nhau có và không bổ
sung men phytase.”
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiệu quả sử dụng phốt pho thức ăn của gà thí nghiệm trong
khẩu phần ăn có các mức phytin khác nhau thông qua:
+ Tốc độ sinh trƣởng.
+ Hiệu quả chuyển hoá thức ăn.
+ Tỷ lệ tiêu hoá canxi, phốt pho.
+ Tỷ lệ phốt pho trong xƣơng ống chân.
3. Điểm mới của đề tài
Những nội dung nghiên cứu của đề tài có thể là hƣớng đi mới cho các
nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi và ngƣời chăn nuôi khi bổ sung men phytase
cho động vật nói chung và gia cầm nói riêng, nhằm tăng khả năng sử dụng phốt
pho và từ đó giảm lƣợng phốt pho thải tiết trong phân, nâng cao năng suất và
hiệu quả chăn nuôi góp phần bảo vệ môi trƣờng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Có cơ sở khoa học để làm sáng tỏ hiệu quả của phytase tới hiệu quả sử
dụng phốt pho và khả năng sản xuất thịt của gà Ri lai trong khẩu phần có các
mức phytin khác nhau.
Kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo để phục vụ cho các
nghiên cứu tiếp theo.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá đƣợc hiệu quả của phytase đối với từng loại khẩu phần trong
chăn nuôi gà Ri lai nuôi thịt.
Có cơ sở khoa học để khuyến cáo ngƣời chăn nuôi sử dụng phytase
trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, phát
triển nông nghiệp bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Chất khoáng trong thức ăn và nhu cầu chất khoáng của gia cầm
1.1.1.1. Chất khoáng
Chất khoáng không có vai trò cung cấp năng lƣợng cho cơ thể con vật
nhƣng nó có vai trò rất lớn trong đời sống của động thực vật. Ngƣời ta đã
chứng minh đƣợc vai trò không thể thiếu của hơn 40 nguyên tố khoáng đối
với sự trao đổi chất của gia súc, gia cầm.
Dựa vào hàm lƣợng các nguyên tố khoáng có mặt trong cơ thể vật nuôi
hay khối lƣợng các nguyên tố khoáng mà cơ thể vật nuôi cần cung cấp hàng
ngày ngƣời ta chia ra thành 2 nhóm: Khoáng đa lƣợng và khoáng vi lƣợng.
+ Khoáng đa lƣợng gồm: Ca, P, Mg, K, Na, Cl, S chúng có thể chiếm
từ 0,04 đến 1,5 % khối lƣợng VCK cơ thể.
+ Khoáng vi lƣợng gồm:Fe, Cu, Co, Mn... Khoáng vi lƣợng thƣờng nhỏ
hơn 50 mg/kg P.
Trong cơ thể vật nuôi các chất khoáng có những mối quan hệ tƣơng hỗ, đối
kháng nhau và có mối quan hệ với các chất dinh dƣỡng khác trong quá trình tiêu
hoá và hấp thu. Chất khoáng trong cơ thể thƣờng ở dƣới dạng liên kết.
Chất khoáng con vật thu nhận hàng ngày tuỳ thuộc vào lƣợng thức ăn
tinh hay thức ăn xanh do con ngƣời cung cấp, tuy nhiên lƣợng khoáng mà
thức ăn có đƣợc lại phụ thuộc vào lƣợng khoáng trong đất, phụ thuộc vào
mùa vụ và từng loại cây trồng, sự thu nhận của vật nuôi cũng phụ thuộc vào
từng chất khoáng trong khẩu phần.
Tuy chất khoáng chiếm một tỷ lệ rất thấp trong khẩu phần nhƣng nó lại
có vai trò rất quan trọng nhƣ:
+ Đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào
+ Cân bằng điện giải, cân bằng pH máu, duy trì áp suất thẩm thấu, duy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
trì hoạt động của hệ thần kinh và thể dịch.
+ Tham gia vào cấu trúc tế bào nhƣ Fe trong Hb, I, trong hocmon
1.1.1.2. Vai trò của canxi và photpho trong thức ăn
Phân bố: Khoảng 99 % Ca có trong xƣơng và răng. Trong xƣơng Ca và
P có tỷ lệ khá ổn định là 2:1. Ca ở dƣới dạng tinh thể hydroxyapatit:
Ca2+10x(PO3-4)6(OH-)2(H3O+)2x ; Trong đó x có thể 0 đến 2. Khi x = 0 thì
hợp chất trên gọi là octacanxiphotphat; khi x = 2 thì gọi là hydroxyapatit.
Ca còn có trong máu (chủ yếu trong huyết tƣơng) với nồng độ 10 mg/dl
và ở 3 dạng: ion tự do (66 %), kết hợp protein (35 %) hoặc tạo phức hợp với
axit hữu cơ nhƣ citrat hay với axit vô cơ nhƣ photphat (5-7 %).
Chức năng: Chức năng chủ yếu nhất của Ca là thành phần cấu trúc của
xƣơng. Bộ xƣơng có cấu trúc rất phức tạp, thành phần vật chất khô của bộ
xƣơng xấp xỉ nhƣ sau: chất khoáng chứa 460 g/kg, 360 g protein/kg và 180 g
mỡ/kg. Tuy nhiên hàm lƣợng này thay đổi tùy theo tuổi và tình trạng dinh
dƣỡng. Ca và P là hai thành phần rất phong phú trong xƣơng ở dƣới dạng
hydroxy apatit 3Ca3(PO4)2.Ca(OH)2 là những hợp chất rất cứng không tan
trong nƣớc. Bộ xƣơng chứa khoảng 360 g Ca/kg, 170 g P/kg và 10 g Mg/kg.
Thành phần hóa học của xƣơng luôn biến động bởi vì một lƣợng lớn Ca và P
có thể đƣợc giải phóng vì cơ thể huy động, đặc biệt trong giai đoạn cho sữa và
sản xuất trứng mặc dù sự trao đổi Ca và P giữa bộ xƣơng và mô mềm là một
quá trình liên tục. Sự huy động Ca đƣợc điều khiển bởi hoạt động của tuyến
giáp trạng (parathyroit). Trong khẩu phần thiếu Ca, tuyến giáp bị kích thích và
hormon đƣợc sản sinh ra Ca từ xƣơng đƣợc huy động để đáp ứng nhu cầu của
cơ thể. Bởi vì Ca và P kết hợp trong xƣơng nên cả P cũng bị huy động và bài
tiết ra ngoài. Khi tuyến giáp trạng hoạt động quá mạnh, Ca của xƣơng hoạt
động quá mức làm cho xƣơng bị mỏng và tạo nên các lỗ hổng ở mô xƣơng.
Tuyến giáp cũng đóng vai trò điều hòa quan trọng trong sự điều hòa số lƣợng
Ca hấp thu ở ruột non bởi ảnh hƣởng của sự sản xuất 1,25
dihydroxycholecanxiferol, một dẫn xuất của vitamin D có liên quan đến sự
hình thành protein liên kết Ca.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Ca có tác dụng hoạt hóa nhiều enzym nhƣ lipaza, succinicdehydrogennaza,
adenosintriphosphataza và nhiều enzym proteolytic.
Ca điều hòa tính nhạy cảm (dễ bị kích thích) của thần kinh và cơ. Khi
nồng độ Ca giảm làm giảm tính nhạy cảm của các sợi thần kinh. Khi nồng độ
Ca cao hơn bình thƣờng thì có tác dụng ngƣợc lại và làm cho thần kinh và cơ
nhạy cảm quá mức.
Ngoài ra, Ca còn tham gia quá trình đông máu và làm đông vón cazein
trong sữa. Ca còn tham gia vào việc điều hòa áp suất thẩm thấu và cân bằng
axit-bazơ.
Trao đổi Ca: Ca thức ăn đƣợc hấp thu chủ yếu qua tá tràng và không
tràng bằng cả hai con đƣờng bị động (khuyếch tán) và chủ động (năng lƣợng
làm chất mang). Vitamin D protein cũng là chất mang quan trọng trong hấp
thu Ca chủ động. Khi tăng hàm lƣợng Ca trong khẩu phần làm giảm tỷ lệ hấp
thu Ca. Một vài axit amin (Lysin) kích thích sự hấp thu Ca nhƣng axit phytic
và oxalic thì làm giảm hấp thu Ca do hình thành các phức hợp không tan Caoxalat và Ca-phytat.
Ở gia súc sinh trƣởng Ca tích lũy trong xƣơng và các tổ chức khác
nhiều hơn lƣợng mất qua phân, nƣớc tiểu và mồ hôi. Ở gia súc trƣởng thành
không mang thai, không nuôi con lƣợng Ca ăn vào bằng mất đi nếu nhu cầu
trao đổi đƣợc thỏa mãn.
Triệu chứng thiếu Ca: Thức ăn thiếu Ca ở động vật non: Ca không đủ
để tạo tổ chức xƣơng đƣa đến bệnh còi xƣơng (Rickets - xƣơng cong vẹo,
khớp to, què và cứng).
Thức ăn thiếu Ca ở động vật trƣởng thành: Ca ở xƣơng bị huy động mà
không đƣợc thay thế tạo nên tình trạng gọi là nhão (xốp) xƣơng
(Osteomalacia - xƣơng yếu dễ gãy; ở gà đẻ: mỏ và xƣơng trở nên xốp, chân
cong, vỏ trứng mỏng và đẻ ít). Các triệu chứng còi và xốp xƣơng không chỉ
đặc hiệu do thiếu Ca mà có thể còn do thiếu P hoặc thiếu vitamin D.
Sốt sữa (bại liệt sau đẻ - Parturien Paralysis): thƣờng xảy ra ở bò sữa
sau sinh con (Ca trong máu hạ, bại liệt chân và có khi bất tỉnh). Nguyên nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
hạ Ca kết hợp với sốt sữa vẫn còn chƣa rõ, tuy nhiên ngƣời ta cho rằng Ca
trong máu hạ thấp là do tuyến phó giáp trạng không đủ sức tiết hormôn để
thích ứng với lƣợng sữa ban đầu tiết quá nhiều. Ngƣời ta cho rằng nên tránh
cung cấp cho con vật quá liều Ca trong khi mức độ P ở mức duy trì trong giai
đoạn cạn sữa sẽ làm giảm chứng sốt sữa. Cung cấp vitamin D 3 trƣớc khi con
vật đẻ rất có lợi
Nguồn canxi: Sữa, lá cây bộ đậu chứa nhiều Ca, trong khi đó hạt cốc và
cây lấy củ rất nghèo Ca. Trong các sản phẩm động vật: xƣơng, bột cá, thịt,
máu… rất giàu Ca. Nếu sử dụng đá Canxi photphát thì phải loại ngay fluorin,
nếu không có thể bị ngộ độc. Nếu khẩu phần của gia súc dạ dày đơn chứa
nhiều mỡ thì hình thành xà phòng Ca-axit béo làm giảm hấp thu Ca.
Phốt pho (P)
Chức năng: P là một chất khoáng có nhiều chức năng hơn bất kỳ chất
khoáng nào khác. P ngoài nhiệm vụ tạo xƣơng còn có nhiệm vụ quan trọng
khác nhƣ tham gia vào liên kết cao năng của ATP, trong quá trình tổng hợp
phốt pholipit của màng tế bào, của tổ chức thần kinh, trong RNA và DNA và
trong quá trình tổng hợp protein và di truyền do RNA và DNA.
Triệu chứng thiếu P: Trong thức ăn thƣờng thiếu P hơn là Ca. Nguyên
nhân chính là do thiếu P trong đất nên hàm lƣợng P trong cây trồng thấp. Trên
thế giới rất nhiều vùng đất thiếu P, đặc biệt là những nƣớc nhiệt đới và á nhiệt
đới. Thiếu P trong đất đƣợc xem là phổ biến và có ý nghĩa kinh tế quan trọng
đối với gia súc chăn thả.
Thiếu P gây ra những triệu chứng hoặc bệnh tật chủ yếu sau đây:
- Gây bệnh mềm xƣơng và xốp xƣơng nhƣ thiếu Ca.
- "Ăn bậy" (Pica) nhƣ ăn gỗ, giẻ rách, xƣơng và những vật lạ khác. Tuy
nhiên bệnh này không phải là dấu hiệu đặc biệt do thiếu P mà còn có thể gây
ra do những nguyên nhân khác.
- Triệu chứng kinh niên nhƣ khớp xƣơng cứng và thịt nhão.
- Giảm sản lƣợng sữa, giảm tỷ lệ thụ thai, sinh trƣởng chậm. Nhiều tài
liệu cho là bổ sung P làm tăng tỉ lệ thụ thai của bò chăn thả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
- Triệu chứng thiếu P thể hiện phổ biến trên cừu nhiều hơn bò vì cừu có
thói quen chọn lựa khi ăn. Cừu thƣờng chọn những phần thực vật non đang
sinh trƣởng - phần chứa hàm lƣợng P thấp hơn.
Nguồn P: Hạt cốc, sữa, bột cá và bột thịt có xƣơng là nguồn cung cấp P
rất tốt, trong khi đó cỏ khô và rơm rạ chứa rất ít P. Cám gạo chứa nhiều P
trong khi đó bột sắn chứa rất ít.
P cũng có vấn đề khá quan trọng về hiệu suất sử dụng. Phần lớn P ở hạt
cốc và nhất là cám ở dạng phytate, là muối của axit phytic (este của hexa P
của inositol). Axit phytic kết hợp với Ca và Mg thành muối không tan.
So với photphat vô cơ nhƣ dicanxi photphat thì mức độ sử dụng phytat
canxi ở gà con là 10 %, gà đẻ 50 %, lợn 30 % và nhai lại gần 90 %. Bò sử
dụng đƣợc nhiều phytat nhờ có phytaza lấy từ thức ăn thực vật.
Vai trò của vitamin D: Ba yếu tố chính liên quan đến trao đổi Ca và P
là lƣợng Ca và P phải đủ, tỉ số Ca/P phải thích hợp và phải đủ vitamin D.
Vitamin D có tác dụng làm tăng hấp thụ Ca và huy động Ca vào máu đƣa đến
các tổ chức trong cơ thể để cung cấp số lƣợng Ca cần thiết.
1.1.1.3. Nhu cầu chất khoáng
Việc xác định nhu cầu chất khoáng trong cơ thể động vật gặp không ít
khó khăn. Mitchell H. H. đã nêu ra 5 biện pháp đo nhu cầu hoặc mức độ cung
cấp chất khoáng cho động vật trong thức ăn duy trì. Đa số thí nghiệm đều xác
nhận rằng các phƣơng pháp vẫn chƣa đủ độ tin cậy.
- Phương pháp dựa trên cơ sở hao hụt nội sinh
- Thí nghiệm cân bằng
- Phân tích cơ thể động vật
- Phương pháp nuôi dưỡng.
- Phương pháp phân tích cơ quan
- Những phương pháp khác: Cùng với việc xác định trực tiếp lƣợng
chất khoáng tích luỹ trong những mô khác nhau, còn có những phƣơng pháp
gián tiếp nghiên cứu việc cung cấp chất khoáng cho cơ thể. Nhƣ việc xác định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
độ cứng của xƣơng, hoạt tính của một số enzyme, kiểm tra trạng thái chức
năng của những cơ quan khác nhau, nghiên cứu về tổ chức học, sản lƣợng
trứng…
Kiểm tra hàm lƣợng chất khoáng trong thức ăn và so sánh với nhu cầu
tiêu chuẩn cho phép đánh giá một cách chính xác mức độ cung cấp thức ăn
cho động vật nông nghiệp. Tuy nhiên cần tính đến tác dụng tƣơng hỗ giữa các
chất khoáng. Cung cấp thừa một loại chất khoáng nào đó sẽ làm tăng nhu cầu
về loại chất khoáng khác. Giữa chất khoáng và các thành phần khác trong
thức ăn cũng tồn tại một tác dụng tƣơng hỗ nhƣ vậy. Vì vậy, cần bổ sung
trong phân tích khẩu phần bằng cách xác định mức đảm bảo chất khoáng cho
cơ thể trong những giai đoạn còn nghi ngờ.
Con đƣờng đó rất quan trọng vì có thể điều chỉnh đƣợc những rối loạn
trao đổi chất, mà sự rối loạn đó cũng thƣờng xẩy ra ngay cả khi cung cấp đủ
chất khoáng cho cơ thể động vật.
1.1.1.4. Nhu cầu phốt pho của gia cầm
Phốt pho cung cấp cho gia cầm ở dạng muối photphat
- Chức năng sinh học: Trong cơ thể gia cầm non (dƣới 8-9 tuần tuổi)
chứa 0,4 - 0,6 % phốt pho, gia cầm trƣởng thành 0,7 – 0,9 %. Trong máu chứa
3 -12 mg %.
- Chức năng quan trọng là kiến tạo bộ xƣơng, cân bằng toan kiềm trong
máu, trong các tổ chức cơ thể, trao đổi chất đƣờng, chất béo và protein, hoạt
động thần kinh. Tham gia cấu tạo AND, ARN của nhân tế bào. Có trong hợp
chất cao phân tử nhƣ ATP…
- Nhu cầu phốt pho của gia cầm: Gà yêu cầu phốt pho hơn so với thuỷ
cầm. Đơn vị tính là % phốt pho hấp thu (hay phốt pho tiêu hoá) chứ không
phải là phốt pho tổng số. Vì phốt pho ở thức ăn hạt chỉ hấp thu đƣợc 30 %,
còn phốt pho có trong thức ăn động vật đƣợc gia cầm hấp thu 100 %, cho nên
phải tính nhu cầu phốt pho hấp thu mới thực chất.
Gà con yêu cầu khoảng 0,4 – 0,5 % phốt pho hấp thu, gà đẻ 0,4 – 0,55
%, Vịt con và vịt thịt 0,35 – 0,40 % phốt pho hấp thu trong khẩu phần thức ăn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Bảng 1.1: Nhu cầu Ca, P đối với gia cầm (tính trong 1 kg thức ăn hỗn hợp)
(Theo Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân, 1998 [5])
Loại gia cầm
Ca (%)
P(%)
Gà con 0 - 8 tuần
0,9
0,7
Gà sinh trƣởng
0,6
0,4
Gà đẻ thƣơng phẩm
3,25
0,5
Gà đẻ giống
2,75
0,5
Ngỗng 0 - 8 tuần
1,2
0,8
Ngỗng ST 8 - 16T
0,8
0,7
Ngỗng sinh sản
2,25
0,7
Vịt 0 - 3 tuần
0,7
0,4
Vịt 4 tuần → giết thịt
0,8
0,38
Vịt sinh sản
2,25
0,70
Ngan khởi động
0,8 - 0,9
0,36 - 0,4
Ngan sinh trƣởng
0,7 - 0,8
0,34 - 0,38
2,25
0,7
Ngan sinh sản
1.1.2. Tiêu hoá và hấp thu các chất khoáng
Các chất khoáng đƣợc hấp thu trên toàn bộ chiều dài của ruột non, diều,
dạ dày và ruột già hấp thu không đáng kể.
Muối khoáng đƣợc hấp thu dƣới dạng các ion hoà tan trong nƣớc,
những ion có hoá trị thấp thì hấp thu lớn hơn các ion có hoá trị cao. Thứ tự về
tốc độ hấp thu giữa các muối là Clorua > muối bicacbonat > muối sunphat >
muối photphat.
Tuy nhiên đa số các muối đều đƣợc hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích
cực ngƣợc bậc thang nồng độ của nó có trong máu theo yêu cầu của cơ thể
Thức ăn chứa P sau khi vào hệ tiêu hoá đƣợc hấp thu chủ yếu ở ruột non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Nguyên nhân ảnh hƣởng tới sự hấp thu P: Sự hấp thu P không bị ảnh
hƣởng bởi các yếu tố khác mà bị ảnh hƣởng chủ yếu bởi nguồn gốc P, tuổi vật
nuôi, hàm lƣợng P trong thức ăn
Trong đất thƣờng chứa P rất thấp nên làm hàm lƣợng P trong cây cũng
thấp, đặc biệt ở các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới. P trong cây thức ăn đã thấp
mà P trong hạt ngũ cốc lại ở dạng Phytate là chủ yếu, đó là muối của axit
phytic, rất khó tiêu, khó hấp thu cho lợn và gia cầm. Trong cám, khô dầu lạc,
đỗ tƣơng, hạt cốc Phytate thƣờng chiếm 50 % lƣợng P.
Đối với gia cầm thì khả năng hấp thu phytate rất thấp, động vật càng
non thì khả năng hấp thu càng kém. Ở lợn và gia cầm cũng có enzym phytaza
của vi sinh vật để phân giải về dạng dễ hấp thu nhƣng không đáng kể
Khả năng tiêu hoá, hấp thu và đồng hoá Protein phụ thuộc rất lớn vào
mức năng lƣợng trong khẩu phần (Bùi Đức Lũng, Lê Hồng Mận, 2000 [9])
Khi phân giải thuỷ phân, dƣới tác động của các enzyme, các axit hoặc
bazơ, protein bị phân huỷ thành các axit amin riêng biệt. Trong khoang tuyến
của dạ dày, dƣới ảnh hƣởng của enzyme pepsin, các protein thức ăn đƣợc
phân giải thành các sản phẩm chƣa hoàn toàn gọi là các pepton. Tiếp theo,
dƣới sự trà sát của dạ dày cơ, tác động của enzyme pepsin vẫn tiếp tục, trong
tá tràng, các pepton và các phân tử protein nguyên vẹn nhờ các enzyme
tripsin, chimotripxin và cacboxipolipeptidaza có ở tá tràng, nên chúng bị phân
giải đến polipeptit, peptit và các axit amin. Các axit amin đƣợc thành ruột non
thu hút và thâm nhập vào máu, mạch bạch huyết (lympho), nhờ dòng máu và
bạch huyết chúng đƣợc đƣa đến tất cả các mô trong cơ thể. Nhiều axit amin
đƣợc giữ lại ở gan, ở đây chúng đƣợc tổng hợp thành các protein-albumin và
globulin của máu và có thể cả các protein của cơ, protein của trứng. Trong cơ
thể gia cầm các axit amin đƣợc sử dụng không chỉ để tổng hợp protein, mà
chúng còn trải qua quá trình phức tạp của sự khử amin hoá, sự khử cacboxil
hoá, kết quả của quá trình này là chúng bị chuyển hoá thành các axit amin
thay thế khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -