ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Đoàn Thanh Xuân
NGHIÊN CỨU HỆ MIMO-OFDM THÍCH NGHI
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và thông tin liên lạc
Mã số: 2.07.00
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN VIẾT KÍNH
Hà Nội - 2008
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ OFDM
1
1.1
Từ điều chế đơn sóng mang đến điều chế trực giao OFDM
1
1.2
Lý thuyết điều chế OFDM
4
1.2.1
Sự trực giao (Orthogonal)
4
1.2.2
Mô tả toán học của OFDM
5
1.2.3
Bộ điều chế/ giải điều chế OFDM
9
Khoảng bảo vệ
11
1.3.1
Bảo vệ chống lại offset thời gian
12
1.3.2
Bảo vệ chống lại ISI
13
1.4
Các ưu và nhược điểm
14
1.5
Kết luận
15
1.3
CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG MIMO
16
Kỹ thuật phân tập
16
2.1.1
Các loại phân tập
16
2.1.2
Các phương pháp kết hợp phân tập phía thu
23
Hệ thống MIMO
26
2.2.1
Truyền thông qua kênh truyền MIMO
27
2.2.2
Dung năng hệ thống MIMO
31
Kết luận
40
2.1
2.2
2.3
CHƯƠNG 3 HỆ THỐNG MIMO_OFDM
41
Mô hình hệ thống MIMO – OFDM
41
3.1.1
Thiết kế phần mào đầu cho hệ thống MIMO_OFDM
43
3.1.2
Chèn Pilot
44
3.2
Thực hiện đồng bộ ở phần thu
44
3.3
Hiệu chỉnh độ dịch tần số lấy mẫu và theo dõi kênh truyền
48
3.3.1
Ước lượng độ dịch tần số lấy mẫu
49
3.3.2
Ước lượng kênh
50
3.3.3
Theo dõi độ dịch tần số lấy mẫu
50
3.4
Ước lượng kênh MIMO – OFDM
51
3.5
Kết luận
54
3.1
CHƯƠNG 4 MÔ PHỎNG HỆ THỐNG MIMO_OFDM THÍCH NGHI
55
4.1
Giới thiệu hệ thống
55
4.2
Giới thiệu chi tiết từng phần
56
4.2.1
Chi tiết hệ thống OFDM
56
4.2.2
Điều chế thích nghi
59
4.2.3
Hệ thống MIMO
63
Mô phỏng
64
4.3.1
Thông số hệ thống
64
4.3.2
Mô phỏng điều chế thích nghi
65
4.3.3
Hiệu năng hệ thống thông qua đồ thị BER_SNR và so sánh
4.3
4.4
kết quả
66
Kết luận
68
KẾT LUẬN
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
73
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
AC
Alternating Current
Dòng xoay chiều
AM
Amplitude Modulation
Điều chế biên độ
ASK
Amplitude Shift Keying
Khoá dịch biên độ
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Nhiễu Gauss trắng cộng tính
b/s/Hz
Bits per second per hertz
Bit trên giây trên Hertz
BER
Bit Error Rate
Tỉ lệ lỗi bit
bps
Bits per second
Bit trên giây
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khoá dịch pha nhị phân
BS
Base Station
Trạm cơ sở
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CSI
Channel State Information
Thông tin trạng thái kênh truyền
DC
Direct Current
Dòng một chiều
DFE
Decision Feedback Equaliser
Bộ cân bằng hồi tiếp quyết định
EGC
Equal Gain Combining
Tổ hợp độ lợi bằng nhau
FDM
Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
FFT
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
FIR
Finite Impulse Response
Đáp ứng xung chiều dài hữu hạn
FM
Frequency Modulation
Điều chế tần số
Fs
Sample Frequency
Tần số lấy mẫu
FSK
Frequency Shift Keying
Khoá dịch tần số
GSM
Global System for Mobile
Hệ thống toàn cầu cho truyền thông
communications
di động
HDTV
High Definition Television
Truyền hình chất lượng cao
HFC
Hibrid Fiber Coax
Cáp lai giữa cáp đồng và cáp quang
ICI
Inter-Carrier Interference
Nhiễu liên sóng mang
IDFT/DFT Inverse Discrete Fourier Transform/ Biến đổi Fourier rời rạc ngược/
IF
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
Intermediate Frequency
Trung tần
IFFT/FFT Inverse Fast Fourier Transform/
Biến đổi Fourier nhanh ngược/
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
ISI
Inter-Symbol Interference
Nhiễu liên ký tự
Km/s
Kilometre per second
Kilo mét trên giây
m
Metre
Mét
ms
Milisecond
Mili giây
Mbps
Mega bits per second
Mega bit trên giây
MIMO
Multi Input Multi Output
Nhiều anten phát nhiều anten thu
MISO
Multi Input Single Output
Nhiều anten phát một anten thu
MLSE
Maximum Likelihood Sequence
ước lượng chuỗi giống nhau
Estimation
lớn nhất
Minimum Mean Square Error
Lỗi bình phương trung bình
MMSE
nhỏ nhất
Tổ hợp tỉ số lớn nhất
MRC
Maximal Ratio Combining
MRRC
Maximal Ratio Receiver Combining Tổ hợp máy thu tỉ số lớn nhất
NLOS
Non Line-of-Sight
Không theo tầm nhìn thẳng
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo tần số
Multiplexing
trực giao
PSK
Phase Shift Keying
Khoá dịch pha
QAM
Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ cầu phương
QoS
Quality Of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khoá dịch pha cầu phương
RC
Raised Cosine
Cos nâng
RF
Radio Frequency
Tần số radio
s
Second
Giây
SC
Switching Combining
Tổ hợp chuyển mạch
SDV
Singular Value Decomposition
Phân tích giá trị kỳ dị
SIR
Signal to Interference Ratio
Tỉ số tín hiệu trên can nhiễu
SIMO
Single Input Multi Output
Nhiều anten phát một anten thu
SISO
Single Input Single Output
Một anten phát một anten thu
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu
STBC
Space Time Block Code
Mã hoá khối không gian thời gian
STTC
Space Time Trelis Code
Mã hoá lưới không gian thời gian
TCM
Trellis Code Modulation
Điều chế mã hoá lưới
TDM
Time Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời gian
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo
thời gian
W
Wideband
Dải rộng
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng cục bộ không dây
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Số
1
1.1.1
Tên hình vẽ
Trang
(a) Phổ năng lượng của hệ thống đa sóng mang
2
(b) Phổ năng lượng của hệ thống OFDM
2
2
1.2.3.1 Bộ điều chế OFDM
3
1.2.3.2 Ví dụ chòm điểm(constellation) điều chế IQ,16 – QAM,
với mã Gray dữ liệu tới mỗi vị trí
8
10
4
1.2.3.3 Bộ giải điều chế OFDM
10
5
1.3.1.1 Khoảng bảo vệ của tín hiệu OFDM
12
6
1.3.2.1 Chức năng của khoảng bảo vệ chống lại ISI
13
7
1.3.2.2 Chức năng của khoảng bảo vệ chống lại ISI
13
8
2.1.1
Sự phân tập của anten
18
9
2.1.2
Phân tập máy phát sử dụng mã khối không gian_ thời gian
20
10
2.1.3
Bộ nhận sử dụng mã khối không gian_thời gian
20
11
2.1.4
Phương pháp tổ hợp lựa chọn
23
12
2.1.5
Phương pháp tổ hợp chuyển nhánh
24
13
2.1.6
Phương pháp theo tỷ lệ lớn nhất MRC
25
14
2.2.1
Sơ đồ nguyên lý hệ thống MIMO
26
15
2.2.1.1 Truyền dữ liệu qua hệ thống MIMO
27
16
2.2.1.2 Phân loại kỹ thuật không gian – thời gian
28
17
2.2.2.1 Chuyển đổi kênh MIMO thành các kênh truyền song song
32
18
2.2.2.2 Mô hình kênh truyền MIMO khi nT > nR
33
19
2.2.2.3 Mô hình kênh truyền MIMO khi nR > nT
34
20
2.2.2.4 Cấu trúc SVD cho kênh truyền MIMO
21
3.1.1
Hệ thông MIMO Q anten phát và L anten thu
42
22
3.1.2
Cấu trúc khung cho hệ thống OFDM QxL
42
23
3.1.2.1 Phát xung pilot
24
3.4.1
35
45
Mô hình ước lượng thông số kênh cơ bản cho hệ
MIMO_OFDM với 2 anten phát
55
25
4.2.1.1 Cấu trúc khối hệ thống OFDM
58
26
4.3.2.1 Phân phối bit và năng lượng cho kênh thay đổi tức thời .
68
27
4.3.3.1 Đường cong BER với SISO điều chế thích nghi
69
28
4.3.3.1 Đường cong BER với MIMO có điều chế thích nghi
70
MỞ ĐẦU
Hiện nay, do nhu cầu thông tin ngày càng cao, truyền thông đa phương tiện
trên kênh vô tuyến đang mở rộng không ngừng, yêu cầu ngày càng cao về tốc độ
cũng như chất lượng phục vụ. Đối với các dịch vụ có tốc độ truyền dữ liệu lớn
trong môi trường (fading, di động, đa đường, chọn lọc tần số …), làm giảm chất
lượng các dịch vụ . Để khắc phục hiện tượng này người ta sử dụng phương pháp
điều chế sóng mang trực giao OFDM, kỹ thuật MIMO. OFDM là kỹ thuật điều chế
đa sóng mang trong đó dữ liệu đơn chia thành nhiều luồng dữ liệu con , mỗi luồng
dữ liệu con được truyền trên một kênh riêng đồng thời ghép kênh theo tần số trực
giao vì vậy tiết kiệm được băng tần sử dụng . Trong kỹ thuật MIMO nhiều anten
được đặt ở máy phát và máy thu, kỹ thuật phân tập, mã hóa được sử dụng để tăng
dung lượng kênh truyền, cải thiện hiệu suất phổ mà không phải tăng băng thông
hay công suất phát .
Nội dung trình bày luận văn như sau :
Chương 1 : Tổng quan về kỹ thuật OFDM bao gồm nguyên lý điều chế , sơ đồ thu
phát OFDM sử dụng IFFT và FFT và các ưu , nhược điểm của OFDM
Chương 2 : Hệ thống MIMO bao gồm các kỹ thuật phân tập , nguyên lý hệ thống
MIMO phương pháp tính dung năng kênh MIMO và ưu nhược điểm của MIMO .
Chương 3 : Hệ thống MIMO _ OFDM bao gồm mô hình hệ thống MIMO_OFDM,
các phương pháp đồng bộ , hiệu chỉnh độ dịch tần số , ước lượng kênh truyền .
Chương 4 : Mô phỏng hệ thống MIMO / OFDM thích nghi bao gồm chi hệ thống
MIMO kỹ thuật điều chế thích nghi hệ thống MIMO và kết quả mô phỏng , so
sánh truyền dẫn SISO thích nghi và MIMO thích nghi thông qua đồ thị BER_SNR
1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ OFDM
[1]
Giới thiệu:
FDM là kỹ thuật được sử dụng rộng rãi trong việc truyền tín hiệu trong
các kênh lựa chọn tần số. Về cơ bản, FDM chia độ rộng toàn bộ kênh thành
những kênh con và truyền tín hiệu tốc độ thấp hơn vài lần bằng cách điều chế
mỗi tín hiệu vào một tần số sóng mang riêng biệt. Để có thể phân tách tín hiệu ở
máy thu, tần số sóng mang phải được sắp xếp đủ xa để phổ tín hiệu không bị
chồng lấn. Hơn nữa để phân tách được tín hiệu với những bộ lọc hiện có thì cần
có một khoảng phổ rỗng ở giữa các tín hiệu, điều này gây lãng phí dải thông.
Để giải quyết vấn đề hiệu quả băng thông, OFDM đã ra đời trong đó các
sóng mang trực giao được sử dụng để điều chế tín hiệu. Các sóng mang được sắp
xếp ở những khoảng tần số tương ứng với tốc độ ký hiệu và có khả năng phân
tách ở máy thu. Những sóng mang này đã mang lại hiệu suất sử dụng phổ tối ưu.
Mặc dù OFDM được công bố vào năm 1960 nhưng mãi đến năm 1990 nó mới
được sử dụng rộng rãi vì yêu cầu thiết kế mạch điện tử rất phức tạp, như là các
thành phần tần số không thực và sự tuyến tính của các bộ khuếch đại.
1.1 Từ điều chế đa sóng mang đến điều chế trực giao OFDM
* Phƣơng pháp điều chế đa sóng mang FDM
Trong phương pháp điều chế đa sóng mang , toàn bộ băng tần được chia làm
nhiều băng con với các sóng mang phụ cho mỗi băng con khác nhau , phương pháp
điều chế đa sóng mang cũng là phương pháp ghép kênh phân chia theo tần số
FDM, trong đó toàn bộ bề rộng phổ được chia thành N C kênh song song có bề rộng
là :
Fs = B/NC
2
Fs
Ch1
Ch2
Ch3
…
ChNc
(a)
f
B
Băng tần tiết kiệm
(b)
f
Hình 1.1.1: (a) Phổ năng lượng của hệ thống đa sóng mang FDM
(b) Phổ năng lượng của hệ thống OFDM
Độ dài một mẫu tín hiệu trong điều chế đa sóng mang sẽ lớn hơn Nc lần so
với độ dài mẫu tín hiệu trong điều chế đơn sóng mang :
Ts(MC)= 1/Fs =Ts(MC).NC
Do vậy nhiễu liên tín hiệu ISI gây ra bởi trễ truyền dẫn gây ảnh hưởng ít hơn.
Tuy nhiên điều chế đa sóng mang không làm tăng hiệu quả sử dụng băng tần so với
điều chế đơn tần mà ngược lại còn làm giảm hiệu suất phổ do các kênh phụ cần có
một khoảng phân cách ở giữa. Phương pháp điều chế đa sóng mang trực giao
OFDM đã khắc phục nhược điểm này
* Phƣơng pháp điều chế đa sóng mang trực giao OFDM
Trong phương pháp này, các sóng mang phụ được lựa chọn sao cho mỗi
sóng mang phụ là trực giao với các sóng mang còn lại. Nhờ sự trực giao này mà
3
phổ tín hiệu của các kênh con cho phép chồng lấn lên nhau . Điều này làm hiệu quả
sử dụng phổ tín hiệu hệ thống tăng lên rõ rệt .
Hình 1.1.1 (b) minh hoạ một cách đơn giản về nguyên lý trực giao , phổ tín
hiệu của một kênh con có dạng tín hiệu hình sin(x)/x . Các kênh con được xếp đặt
trên miền tần số cách nhau một khoảng đều đặn sao cho điểm cực đại của một kênh
con là điểm không của các kênh con lân cận . Điều này làm nguyên lý trực giao
thoả mãn và cho phép máy thu khôi phục lại tín hiệu mặc dù phổ kênh con chồng
lấn bên nhau
1.2 Lý thuyết điều chế OFDM
1.2.1 Sự trực giao (Orthogonal)
“Orthogonal” chỉ ra rằng có một mối quan hệ toán học chính xác giữa các
tần số của các sóng mang trong hệ thống OFDM .Trong hệ thống FDM thông
thường, nhiều sóng mang được cách nhau một khoảng phù hợp để tín hiệu thu có
thể nhận lại bằng cách sử dụng các bộ lọc và các bộ giải điều chế thông
thường.Trong các máy như vậy ,các khoảng bảo vệ cần được dự liệu trước giữa
các sóng mang khác nhau và việc đưa vào các khoãng bảo vệ này làm giảm hiệu
quả sử dụng phổ của hệ thống .
Tuy nhiên có thể sắp xếp các sóng mang trong OFDM sao cho các dải biên
của chúng che phủ lên nhau mà các tín hiệu vẫn có thể thu được chính xác mà
không có sự can nhiễu giữa các sóng mang .Muốn được như vậy các sóng mang
phài trực giao về mặt toán học .Máy thu hoạt động như các một bộ gồm các bộ
giải điều chế ,dịch tần mỗi sóng mang xuống mức DC,tín hiệu nhận được lấy tích
phân trên một chu kỳ của symbol để phục hồi dữ liệu gốc. Nếu tất cả các sóng
mang khác đều được dịch xuống tần số tích phân của sóng mang này (trong một
chu kỳ symbol τ),thì kết quả tính tích phân cho các sóng mang khác sẽ là zero .Do
đó các sóng mang độc lập tuyến tính với nhau (trực giao) nếu khoảng cách giữa
4
các sóng là bội số của 1/τ .Bất kỳ sự phi tuyến nào gây ra can nhiễu bởi các sóng
mang ICI(Inter-CarrierInterference) cũng làm mất đi tính trực giao.
Về mặt toán học ,trực giao có nghĩa là các sóng mang được lấy ra từ nhóm
trực chuẩn (Orthonomal basis )
{{ψ(t) / i = 0,1,...} i có tính chất sau :
1 i k
0 i k
i t k t dt ik
Ở đây dấu * chỉ sự liên hiệp phức .Ví dụ : Nếu tín hiệu là sin(mx) với
m=1,2…. Thì nó trực giao trong khoảng từ -π đến π.
Việc xử lý (điều chế và giải điều chế ) tín hiệu OFDM được thực hiện
trong miền tần số ,bằng cách sử dụng các thuật toán xử lý tín hiệu số DSP
(Digital Signal Processing ).Nguyên tắc của tính trực giao thường được sử dụng
trong phạm vi DSP .Trong toán học ,số hạng trực giao có được từ việc nghiên
cứu các vectơ.Theo định nghĩa ,hai vecto được gọi là trực giao với nhau khi
chúng vuông góc với nhau (tạo nhau một góc 900 ) và tích của 2 vectơ là bằng
0.Điểm chính ở đây là ý tưởng nhân hai hàm số với nhau , tổng hợp các tích và
nhận được kết quả là 0.
Việc giải điều chế chặt chẽ được thực hiện kế tiếp trong miền tần số
(digital domain) bằng cách nhân một sóng mang được tạo ra trong máy thu đơn
với một sóng mang đuợc tạo ra trong máy thu có cùng chính xác tần số và pha.
Sau đó phép tích phân được thực hiện tất cả các sóng mang sẽ bằng không ngoại
trừ sóng mang được nhân,nó được dịch lên trục x ,được tách ra dễ dàng và giá trị
symbol của nó khi đó đã được xác định .Toàn bộ quá trình này được lập lại khá
nhanh chóng cho mỗi sóng mang ,đến khi tất cả các sóng mang đã được giải
điều chế.
Nhiều lý thuyết chuyển đổi được thực hiện bằng chuỗi trực giao .
5
♦ Để khắc phục hiện tượng không bằng phẳng của đáp ứng kênh cần dùng
nhiều sóng mang ,mỗi sóng mang chỉ chiếm một phần nhỏ băng thông ,do vậy bị
ảnh hưởng không lớn của đáp ứng kênh đến dữ liệu nói chung .
♦ Số sóng mang càng nhiều càng tốt nhưng cần phải có khoảng bảo vệ để
tránh can nhiễu giữa các sóng mang .Tuy nhiên để tận dụng tốt nhất thì dùng các
sóng mang trực giao ,khi đó các sóng mang có thể chồng lấn nhau mà vẫn không
gây can nhiễu .
1.2.2 Mô tả toán học của OFDM
Mô tả toán học OFDM là trình bày tín hiệu được tạo ra như thế nào ,máy
thu vận hành như thế nào và cũng cung cấp một công cụ để hiểu rõ những tác
động không hoàn hảo trong kênh truyền. Phương pháp điều chế OFDM truyền
một số lớn sóng mang có dải thông hẹp được đặt cách nhau chính xác trong miền
tần số .Để tránh việc sử dụng một số lượng lớn bộ điều chế và bộ lọc ở máy phát
cũng như một số luợng lớn bộ lọc và bộ giải điều chế bổ sung ở máy thu thì
phương pháp này phải sử dụng công nghệ xử lý tín hiệu số hiện đại.
Trong toán học ,mỗi sóng mang được mô tả như một sóng phức :
Sc t Ac t e
j nt c t
(1.2.2.1)
Tín hiệu thực là phần thực của Sc(t).Cả Ac(t) và Φc(t)( Biên độ và pha
tương ứng của sóng mang ) có thể thay đổi trên mỗi symbol thông qua symbol
cơ bản.Đối với điều chế QPSK , biên độ của sóng mang thường bằng 1 và pha sẽ
lấy một trong bốn góc phần tư pha của hệ thống điều chế QPSK thông thường.
Đối với symbol thứ p ,trên khoảng thời gian (p-1)τ
- Xem thêm -