BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN XUÂN HOÀNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU LÁ, PHÂN BÓN VÀ KỸ THUẬT
THU HÁI CHO GIỐNG CHÈ PH8, PH10 ĐỂ SẢN XUẤT
NGUYÊN LIỆU CHẾ BIẾN CHÈ XANH, CHÈ Ô LONG
TẠI PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62.62.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. LÊ TẤT KHƢƠNG
2. TS. ĐẶNG VĂN THƢ
Hà Nội - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy hƣớng dẫn trực tiếp là:
PGS.TS. Lê Tất Khƣơng và TS. Đặng Văn Thƣ đã hết sức chỉ bảo, hƣớng dẫn để
tác giả có thể hoàn thành đƣợc bản luận án này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp tại Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển Chè -Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. Xin
cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban Đào tạo sau đại học - Viện Khoa học nông
nghiệp Việt Nam. Công ty cổ phần chè Vạn Tài – Thái Nguyên, Công ty TNHH
Kolia – Cao Bằng, các đơn vị khác đã tạo điều kiện, giúp đỡ về địa điểm triển khai
các thí nghiệm và mô hình cho tác giả.
Công trình đƣợc hoàn thành có sự động viên của gia đình, bạn bè đồng
nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận án
NCS Trần Xuân Hoàng
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn
trung thực và chƣa từng công bố tại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2016
Tác giả luận án
Trần Xuân Hoàng
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.................................................................................. 3
4. Đóng góp mới của đề tài ......................................................................................... 3
5. Giới hạn của đề tài .................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .......................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu.................................................................. 5
1.1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu cấu tạo giải phẫu lá chè ......................... 5
1.1.2. Cơ sở khoa học của việc xác định phân bón chè .............................................. 6
1.1.3. Cơ sở khoa học của việc xác định biện pháp kỹ thuật hái chè ......................... 8
1.1.4. Yêu cầu nguyên liệu chế biến chè xanh............................................................. 9
1.1.5. Yêu cầu nguyên liệu chế biến chè Ô long ....................................................... 10
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây chè ............................................ 10
1.2. Tình hình nghiên cứu về giải phẫu lá, phân bón, kỹ thuật thu hái chè trên
thế giới ............................................................................................................ 12
1.2.1. Nghiên cứu về giải phẫu lá ............................................................................. 12
iv
1.2.2. Nghiên cứu về phân bón chè ........................................................................... 14
1.2.3. Nghiên cứu về kỹ thuật thu hái chè ................................................................. 23
1.3. Tình hình nghiên cứu về giải phẫu lá, phân bón, kỹ thuật thu hái chè ở
Việt Nam ........................................................................................................ 26
1.3.1. Nghiên cứu về giải phẫu lá chè ....................................................................... 26
1.3.2. Nghiên cứu về phân bón chè ........................................................................... 27
1.3.3. Nghiên cứu về kỹ thuật thu hái chè ................................................................. 32
1.4. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan tài liệu ....................................................... 36
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 38
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 38
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 38
2.1.1. Các giống chè .................................................................................................. 38
2.1.2. Vật liệu khác .................................................................................................... 39
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 39
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 39
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 39
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 40
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm chủ yếu về giải phẫu lá chè và thành phần
sinh hóa búp chè của giống chè PH8, PH10 và Kim Tuyên .......................... 40
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số công thức phân bón đến sinh trưởng,
năng suất, chất lượng nguyên liệu để chế biến chè xanh của giống chè
PH8, chè Ô long của giống chè PH10 ........................................................... 40
2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật hái đến sinh trưởng, năng suất, chất
lượng nguyên liệu để chế biến chè xanh của giống chè PH8, chè Ô long
của giống chè PH10 ....................................................................................... 40
2.3.4. Áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài xây dựng một số mô hình trong
sản xuất. ......................................................................................................... 40
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 41
2.4.1. Các thí nghiệm và phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................... 41
v
2.4.2. Xây dựng mô hình ........................................................................................... 45
2.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................ 45
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 50
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 51
3.1. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm chủ yếu về giải phẫu lá chè và thành
phần sinh hóa của búp chè.............................................................................. 51
3.1.1. Kết quả nghiên cứu chỉ tiêu hình thái lá của một số giống chè ...................... 51
3.1.2. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm chủ yếu về giải phẫu lá ........................ 52
3.1.3. Kết quả nghiên cứu thành phần sinh hóa búp của một số giống chè ............. 59
3.1.4. Mối quan hệ giữa một số chỉ tiêu nghiên cứu với sản phẩm chè .................... 64
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của một số công thức phân bón đến sinh
trƣởng, năng suất, chất lƣợng nguyên liệu để chế biến chè xanh của giống
PH8, chế biến chè Ô long của giống PH10 .................................................... 69
3.2.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh trưởng ...... 69
3.2.2. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến một số yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất. ........................................................................................... 73
3.2.3. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến mật độ sâu hại chính ............... 75
3.2.4. Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến chất lƣợng nguyên liệu búp
chè .................................................................................................................. 79
3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của kỹ thuật hái đến sinh trƣởng, năng suất,
chất lƣợng nguyên liệu để chế biến chè xanh của giống PH8, chế biến chè
Ô long của giống PH10. ................................................................................. 94
3.3.1. Ảnh hưởng của kỹ thuật hái đến một số chỉ tiêu sinh trưởng ......................... 95
3.3.2. Ảnh hưởng của kỹ thuật hái chè đến một số yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất. ....................................................................................................... 98
3.3.3. Ảnh hưởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ sâu hại chính .......................... 101
3.3.4. Ảnh hưởng của kỹ thuật hái chè đến chất lượng nguyên liệu chè ................ 104
3.4. Kết quả áp dụng kỹ thuật mới để xây dựng một số mô hình trong sản xuất ... 115
vi
3.4.1. Kết quả áp dụng mô hình đến một số chỉ tiêu sinh trưởng ........................... 116
3.4.2. Kết quả áp dụng mô hình đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng
suất ............................................................................................................... 117
3.4.3. Kết quả áp dụng mô hình đến tình hình sâu hại chè ..................................... 118
3.4.4. Kết quả áp dụng mô hình đến chất lượng nguyên liệu búp chè .................... 119
3.4.5. Kết quả áp dụng mô hình đến thành phần sinh hóa chè ............................... 121
3.4.6. Kết quả mô hình đến đánh giá thử nếm cảm quan........................................ 122
3.4.7. Hiệu quả kinh tế các mô hình........................................................................ 123
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 127
1. Kết luận ............................................................................................................... 127
2. Đề nghị ................................................................................................................ 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ............................................... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 131
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 141
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CHT
Chất hòa tan
CS
Cộng sự
CT1
Công thức 1
CT2
Công thức 2
CT3
Công thức 3
ĐC
Đối chứng
KHKT
Khoa học kỹ thuật
N.suất
Năng suất
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
TT
Tên bảng
Trang
3.1
Đặc điểm hình thái lá của các giống chè nghiên cứu ...................................................
51
3.2
Một số đặc điểm chủ yếu về giải phẫu lá của một số giống chè ..................................
53
3.3
Hàm lƣợng một số hợp chất chủ yếu trong búp của một số giống
61
chè (búp 1 tôm 2 lá) ......................................................................................................
3.4
Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh
70
trƣởng của giống PH8 ...................................................................................................
3.5
Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh
72
trƣởng của giống PH10 .................................................................................................
3.6
Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số yếu tố cấu
73
thành năng suất và năng suất của giống PH8 ...............................................................
3.7
Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số yếu tố cấu
74
thành năng suất và năng suất của giống PH10 .............................................................
3.8
Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến mật độ sâu hại chính
76
của giống chè PH8 ........................................................................................................
3.9
Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến mật độ sâu hại chính
77
của giống PH10 ............................................................................................................
3.10 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến thành phần cơ giới
80
búp chè 1 tôm 2 - 3 lá và phẩm cấp nguyên liệu giống PH8 ........................................
3.11 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến thành phần cơ giới
82
búp chè 1 tôm 3 lá và phẩm cấp nguyên liệu giống PH10 ...........................................
3.12 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh
84
hóa của giống PH8 ........................................................................................................
3.13 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh
85
hóa của giống PH10 ......................................................................................................
3.14 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến hợp chất thơm thành
89
phần của chè xanh, chè Ô long .....................................................................................
3.15 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến chất lƣợng chè xanh
91
ix
chế biến từ nguyên liệu giống chè PH8 ........................................................................
3.16 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến chất lƣợng chè Ô long
92
chế biến từ nguyên liệu giống chè PH10 ......................................................................
3.17 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng của
95
giống PH8 .....................................................................................................................
3.18 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng của
96
giống PH10 ...................................................................................................................
3.19 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến một số yếu tố cấu thành năng
98
suất và năng suất của giống PH8 ..................................................................................
3.20 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến một số yếu tố cấu thành năng
100
suất và năng suất của giống PH10 ................................................................................
3.21 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ sâu hại chính của
101
giống PH8 .....................................................................................................................
3.22 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ sâu hại chính của
103
giống PH10 ...................................................................................................................
3.23 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến thành phần cơ giới búp chè và
104
phẩm cấp nguyên liệu của giống PH8 ..........................................................................
3.24 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến thành phần cơ giới búp chè
105
và phẩm cấp nguyên liệu của giống PH10 ...................................................................
3.25 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến một số chỉ tiêu sinh hóa của
107
giống PH8 .....................................................................................................................
3.26 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến một số chỉ tiêu sinh hóa của
108
giống PH10 ...................................................................................................................
3.27 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái đến hợp chất thơm thành phần của chè
111
xanh, chè Ô long ...........................................................................................................
3.28 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến chất lƣợng chè xanh chế biến
112
từ nguyên liệu giống chè PH8 ......................................................................................
3.29 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến chất lƣợng chè Ô long chế
113
biến từ nguyên liệu giống PH10 ...................................................................................
x
3.30 Một số chỉ tiêu sinh trƣởng ở các mô hình ...................................................................
117
3.31 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất chè trên các mô hình .............................
118
3.32 Tình hình sâu hại chè PH8, PH10 trên các mô hình .....................................................
119
3.33 Thành phần cơ giới và phẩm cấp nguyên liệu búp của giống PH8,
120
PH10 trên các mô hình .................................................................................................
3.34 Thành phần sinh hóa chè giống PH8, PH10 trên các mô hình .....................................
121
3.35 Thử nếm cảm quan chất lƣợng chè trên các mô hình ...................................................
123
3.36 Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình trong sản xuất nguyên liệu
124
chế biến chè xanh, chè Ô long ......................................................................................
3.37 Hiệu quả kinh tế mô hình chế biến sản phẩm chè xanh, chè Ô long
125
tại các điểm xây dựng mô hình .....................................................................................
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
3.1
Hình ảnh giải phẫu lá 1 của giống PH10 ......................................................................
54
3.2
Hình ảnh giải phẫu lá 2 của giống PH10 ......................................................................
55
3.3
Hình ảnh giải phẫu lá 3 của giống PH10 ......................................................................
55
3.4
Hình ảnh giải phẫu lá 1 của giống PH8 ........................................................................
56
3.5
Hình ảnh giải phẫu lá 2 của giống PH8 ........................................................................
56
3.6
Hình ảnh giải phẫu lá 3 của giống PH8 ........................................................................
57
3.7
Hình ảnh giải phẫu lá 1 của giống Kim Tuyên .............................................................
57
3.8
Hình ảnh giải phẫu lá 2 của giống Kim Tuyên .............................................................
58
3.9
Hình ảnh giải phẫu lá 3 của giống Kim Tuyên .............................................................
58
3.10 Mật độ lông tuyết của các giống chè ở các thời vụ khác nhau .....................................
60
3.11 Mối quan hệ giữa độ dày phiến lá và chất lƣợng chè xanh, chè Ô
65
long giống Kim Tuyên ..................................................................................................
3.12 Mối quan hệ giữa độ dày phiến lá và chất lƣợng chè xanh, chè Ô
65
long giống PH10 ...........................................................................................................
3.13 Mối quan hệ giữa độ dày phiến lá và chất lƣợng chè xanh, chè Ô
66
long giống PH8 .............................................................................................................
3.14 Mối quan hệ giữa hàm lƣợng đƣờng khử và chất lƣợng chè xanh,
67
chè Ô long giống Kim Tuyên .......................................................................................
3.15 Mối quan hệ giữa hàm lƣợng đƣờng khử và chất lƣợng chè xanh,
67
chè Ô long giống PH10.................................................................................................
3.16 Mối quan hệ giữa hàm lƣợng đƣờng khử và chất lƣợng chè xanh,
67
chè Ô long giống PH8...................................................................................................
3.17 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số sâu hại chính
76
của giống chè PH8 ........................................................................................................
3.18 Ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số sâu hại chính
78
của giống PH10 .............................................................................................................
3.19 Kết quả phân tích GC-MS giống chè PH8 ở CT2 ........................................................
88
xii
3.20 Kết quả phân tích GC-MS giống chè PH10 ở CT2 ......................................................
88
3.21 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ sâu hại chính của giống
102
PH8 ...............................................................................................................................
3.22 Ảnh hƣởng của kỹ thuật hái chè đến mật độ sâu hại chính giống
103
PH10 .............................................................................................................................
3.23 Kết quả phân tích GC-MS giống chè PH8 ở CT1 ........................................................
109
3.24 Kết quả phân tích GC-MS giống chè PH10 ở CT2 ......................................................
110
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chè (Camellia sinensis (L) O. Kuntze) là cây công nghiệp có sản phẩm thu
hoạch chính là búp và lá non làm nguyên liệu chế biến ra các loại chè thành phẩm,
trong đó có chè xanh, chè Ô long [83]. Chất lƣợng chè nói chung và chè xanh, chè
Ô long nói riêng phụ thuộc vào cấu trúc tế bào lá, thành phần sinh hóa của giống,
phụ thuộc vào điều kiện sinh thái và kỹ thuật canh tác, trong đó chủ yếu là kỹ thuật
bón phân và kỹ thuật hái búp chè [27].
Cấu trúc tế bào lá chè không những có ảnh hƣởng đến quá trình quang hợp
của cây mà còn có liên quan đến quá trình biến đổi các thành phần sinh hóa trong
búp chè khi chế biến; nghiên cứu đặc điểm giải phẫu lá, thành phần sinh hóa búp
chè của các giống là cơ sở để định hƣớng sản xuất sản phẩm cho giống, là cơ sở để
xác định các biện pháp kỹ thuật sản xuất chè đặc biệt là kỹ thuật thu hái và chế biến.
Ngoài yếu tố của giống, điều kiện sinh thái thì các biện pháp kỹ thuật canh
tác nhƣ bón phân, thu hái có ảnh hƣởng trực tiếp tới sinh trƣởng của giống, chất
lƣợng chè nguyên liệu qua đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng chè thành phẩm. Trong đó,
dinh dƣỡng khoáng có vai trò vô cùng quan trọng đối với cây trồng nói chung và
cây chè nói riêng. Phân bón có ảnh hƣởng đến sự hình thành và tích lũy các hợp
chất có trong nguyên liệu chè. Các sản phẩm chè khác nhau tồn tại những hợp chất
khác nhau quyết định đến chất lƣợng và tính đặc trƣng của từng loại sản phẩm. Vì
vậy, đề tài lựa chọn một số tổ hợp phân bón để sản xuất nguyên liệu chế biến chè
xanh, chè Ô long.
Quy cách hái khác nhau cho chất lƣợng nguyên liệu khác nhau. Mỗi loại sản
phẩm chè chỉ có chất lƣợng tốt khi chế biến từ nguyên liệu có chất lƣợng phù hợp.
Sản phẩm chè xanh, chè Ô long là những mặt hàng chè đòi hỏi nguyên liệu có
những đặc tính riêng biệt. Nguyên liệu chế biến chè xanh yêu cầu búp non, khối
lƣợng nhỏ, tỷ lệ cuộng thấp, hàm lƣợng tanin vừa phải (dƣới 30%). Nguyên liệu chế
biến chè Ô long yêu cầu lá phải dai, dày, có độ chín sinh lý cao hơn (tỷ lệ bánh tẻ
2
cao hơn), thành phần hóa học có hàm lƣợng tanin thấp, hàm lƣợng đƣờng, axit amin
và pectin cao, đặc biệt là có hàm lƣợng hợp chất thơm cao. Để đáp ứng yêu cầu chất
lƣợng nguyên liệu cho chế biến chè xanh, chè Ô long, kỹ thuật hái nguyên liệu có ý
nghĩa quan trọng. Vì vậy, đề tài sẽ lựa chọn kỹ thuật hái tạo nguyên liệu để chế biến
chè xanh, chè Ô long có chất lƣợng tốt nhất.
Giống chè PH8, PH10 là những giống chè đƣợc Viện Khoa học kỹ thuật
Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc tuyển chọn và lai tạo, đã đƣợc Bộ Nông nghiệp
và PTNT công nhận giống cây trồng mới. Đây là những giống sinh trƣởng, phát
triển phù hợp với điều kiện các vùng chè của Việt Nam và đặc biệt nguyên liệu chế
biến chè xanh cho chất lƣợng tốt (giống PH8), chè Ô long cho chất khá (giống
PH10).
Để góp phần tạo ra sản phẩm chè xanh, chè Ô long ở Phú Thọ chất lƣợng tốt,
có giá trị hàng hóa cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Nghiên cứu sinh thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu giải phẫu lá, phân bón và kỹ thuật thu hái cho giống chè PH8,
PH10 để sản xuất nguyên liệu chế biến chè xanh, chè Ô long tại Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định đƣợc đặc điểm giải phẫu lá, thành phần sinh hóa búp làm cơ sở cho
việc bón phân và kỹ thuật thu hái thích hợp cho chế biến chè xanh (đối với giống
PH8), chè Ô long (đối với giống PH10).
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc một số đặc điểm chủ yếu về hình thái giải phẫu lá chè và
thành phần sinh hóa giống chè PH8, PH10.
- Xác định đƣợc một số tổ hợp phân bón hữu cơ, vô cơ (NPK) và kỹ thuật
thu hái thích hợp để nâng cao chất lƣợng nguyên liệu chế biến chè xanh cho giống
chè PH8 và chè Ô long cho giống chè PH10;
- Xây dựng mô hình canh tác (phân bón, thu hái) để sản xuất nguyên liệu chế
biến chè xanh cho giống chè PH8 và chè Ô long cho giống chè PH10.
3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm chủ yếu về giải phẫu lá chè và thành
phần sinh hóa búp chè PH8, PH10 làm cơ sở khoa học cho việc xác định giống chè
để sản xuất nguyên liệu chế biến chè xanh và chè Ô long tại Phú Thọ.
- Kết quả nghiên cứu một số tổ hợp phân bón, kỹ thuật thu hái cho 2 giống
chè PH8, PH10 làm cơ sở khoa học xây dựng các biện pháp kỹ thuật thâm canh
tăng năng suất, chất lƣợng nguyên liệu để chế biến chè xanh chất lƣợng cao và chè
Ô long tại Việt Nam.
- Góp phần làm tƣ liệu cho giảng dạy và nghiên cứu khoa học về chè.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đƣa nhanh 2 giống chè PH8, PH10 vào thực
tiễn sản xuất chè tại vùng Trung du và miền núi phía Bắc của Việt Nam.
4. Đóng góp mới của đề tài
Kết quả đề tài thông qua nghiên cứu đặc điểm chủ yếu về giải phẫu lá (độ
dày phiến lá, độ dày biểu bì trên, độ dày mô dậu) và thành phần sinh hóa búp chè đã
góp phần xác định đƣợc giống chè PH8 sản xuất nguyên liệu chế biến chè xanh,
giống PH10 sản xuất nguyên liệu chế biến chè Ô long.
Kết quả đề tài góp phần hoàn thiện kỹ thuật phân bón, thu hái các giống chè
mới để sản xuất nguyên liệu chế biến chè xanh từ giống PH8, sản xuất nguyên liệu
chế biến chè Ô long từ giống PH10 trong điều kiện sản xuất chè ở vùng thấp, trong
đó phân bón cho 2 giống PH8, PH10: 30 tấn phân chuồng hoai mục + NPK (3:1:2)
(N= 40 kg/tấn sản phẩm) + 75 kg MgSO4/ha. Kỹ thuật thu hái giống chè PH8 sản
xuất nguyên liệu chế biến chè xanh hái búp 1 tôm 2 lá; giống PH10 sản xuất nguyên
liệu chế biến chè Ô long hái búp 1 tôm 3 lá khi cành chè có 6 lá. Với các biện pháp
kỹ thuật này đã nâng cao năng suất, chất lƣợng nguyên liệu chè, góp phần xóa đói
giảm nghèo, tạo thu nhập cho ngƣời sản xuất chè và hiệu quả sản xuất chè.
Kết quả đề tài đã công nhận đƣợc 01 tiến bộ kỹ thuật: TBKT 01 – 10 –
2015/BNNPTNT: Quy trình kỹ thuật bón phân, thu hái nguyên liệu sản xuất chè Ô
4
long từ giống PH10 (quyết định số 547/QĐ-TT-CCN, ngày 10 tháng 12 năm 2015)
vào sản xuất.
5. Giới hạn của đề tài
Kế thừa những kết quả nghiên cứu về giống, phân bón đã có, giới hạn nghiên
cứu của đề tài này là những chỉ tiêu chính về đặc điểm giải phẫu lá, thành phần sinh
hóa búp, một số tổ hợp phân bón và kỹ thuật thu hái có liên quan đến sản xuất chế
biến chè xanh đối với giống chè PH8 và chè Ô long đối với giống chè PH10.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu cấu tạo giải phẫu lá chè
Nghiên cứu đặc trƣng hình thái và cấu tạo giải phẫu là một nội dung rất cơ
bản và cần thiết khi nghiên cứu cây trồng. Sự liên quan giữa sinh trƣởng, phát triển,
sự tăng lên về thể tích, chiều cao, chiều rộng của cây qua các biểu hiện về hình thái:
màu sắc, độ lớn, góc phân cành, diện tích lá,...v.v đều có mối liên hệ với năng suất,
chất lƣợng cây trồng. Cùng với đặc điểm hình thái bên ngoài, những đặc điểm cấu
tạo bên trong cũng phản ánh sự tăng trƣởng và năng suất. Độ dày biểu bì, độ lớn các
tế bào thịt lá, độ lớn và cách sắp xếp bó mạch, số lƣợng khí khổng,...là các chỉ tiêu
giúp các nhà chọn giống có thể lựa chọn giống thích hợp [3].
Các nghiên cứu của Pêchinốp . N.X (1963) [32] đã chỉ ra rằng: các đặc điểm
sinh lý và giải phẫu không chỉ phục vụ cho công tác chọn giống mà còn có ý nghĩa
đối với việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác. Để nâng cao năng suất hơn
nữa, cần hiểu biết sự phát triển của những đặc tính về giải phẫu, sinh lý, sinh hóa
của cây trồng trong các điều kiện trồng trọt nhằm sử dụng giống tốt nhất. Sự tăng
trƣởng về kích thƣớc các tế bào biểu bì, mô dậu, mô xốp, khí khổng,..v.v sẽ cho ta
về mặt giải phẫu, mối quan hệ giữa cấu trúc sắp xếp của cơ quan quang hợp với khả
năng cho năng suất. Do đó sẽ giúp các nhà khoa học có thể giải quyết vấn đề nâng
cao hiệu suất quang hợp của lá bằng các biện pháp tác động đến kích thƣớc tế bào.
Cấu trúc của phiến lá giữa các giống tồn tại sự sai khác nhau, vì vậy dựa vào
cấu trúc của phiến lá để áp dụng công nghệ chế biến thích hợp cho nguyên liệu của
từng loại chè. Giống lá to có một lớp mô dậu thích hợp chế biến chè đen, giống lá
trung bình, lá nhỏ có một lớp mô dậu thích hợp chế biến chè xanh, chè Ô long
(Thanh Trà), có hƣơng tốt, vị thơm [88].
Đối với cây chè, vấn đề tăng hiệu suất quang hợp cho cây thông qua chọn
giống càng có vai trò quan trọng và đặc biệt vì lá chè vừa là sản phẩm thu hoạch,
6
vừa là bộ máy quang hợp. Để khai thác hết tiềm năng sinh vật học vốn có của bộ lá
chè, cho đến nay ở Việt Nam cũng đã có các công trình nghiên cứu về giải phẫu lá
chè, tuy nhiên chƣa có công trình nghiên cứu sâu về đặc điểm hình thái giải phẫu lá
chè cho việc xác định giống chè để sản xuất nguyên liệu chế biến chè xanh, chè Ô
long, nhằm góp phần làm cơ sở cho chọn tạo giống chè. Đó là cơ sở khoa học cho
sự lựa chọn giải phẫu lá chè cho các giống chè mới đƣợc tiến hành nghiên cứu để
nâng cao hiệu quả sử dụng giống chè trong sản xuất.
1.1.2. Cơ sở khoa học của việc xác định phân bón chè
Cây chè là cây công nghiệp dài ngày, sản phẩm là búp chè chỉ chiếm 8 –
13% sinh khối của cây, lại phải thu hái nhiều lần trong một năm [49]. Chè có khả
năng hấp thu dinh dƣỡng liên tục trong suốt quá trình sinh trƣởng và phát triển.
Ngay cả trong điều kiện mùa đông nhiệt độ thấp, cây chè tạm ngừng sinh trƣởng
song vẫn yêu cầu một lƣợng dinh dƣỡng nhất định, vì thế việc cung cấp dinh dƣỡng
cho cây chè vẫn phải tiến hành thƣờng xuyên trong năm [33].
Chè là cây có khả năng thích ứng với điều kiện dinh dƣỡng rất rộng, nó có
thể sống ở nơi đất màu mỡ song cũng có thể sống ở nơi đất cằn cỗi, nghèo kiệt dinh
dƣỡng mà vẫn cho năng suất nhất định. Tuy nhiên, để có nƣơng chè cho năng suất
cao, chất lƣợng tốt, và có nhiệm kỳ kinh tế dài cần phải xây dựng chế độ phân bón
hợp lý cho chè [33]. Các yếu tố khác nhau có vai trò cụ thể:
Phân đạm có vai trò đặc biệt quan trọng quyết định năng suất chè, kích thích
cho mầm và búp phát triển tạo ra năng suất.
Phân lân: có hiệu lực nhất định đối với cây chè. Tác dụng của lân chủ yếu là
kích thích bộ rễ phát triển từ đó nâng cao khả năng hấp thu chất dinh dƣỡng, kiến
tạo năng suất và nâng cao chất lƣợng chè thƣơng phẩm.
Phân kali: Nhu cầu kali của cây chè tƣơng đối cao, ở những nơi đất thiếu kali
nếu bón đầy đủ kali cho chè thì tác dụng của kali rất rõ rệt năng suất và chất lƣợng
chè [50].
Phân hữu cơ: Có vai trò rất quan trọng, nó không những cung cấp chất dinh
dƣỡng trực tiếp cho chè mà còn cải thiện lý tính đất nhƣ làm cho đất tơi xốp, có kết
7
cấu viên, làm tăng khả năng thấm và giữ nƣớc của đất, làm tăng sự hoạt động của
các hệ vi sinh vật trong đất, làm tăng các thành phần dinh dƣỡng: N, P, K và các
nguyên tố vi lƣợng khác trong đất.
Phân vi lƣợng: Sử dụng một số nguyên tố vi lƣợng (Mn, Zn, Co, Mo,…)
bằng hình thức bón phân vào đất hay phun lên lá có tác dụng lớn đối với các quá
trình sinh lý, sinh hóa của cây trồng, do đó nó có thể làm tăng năng suất và phẩm
chất chè.
Thƣờng trong búp non của chè có 4,5% N, 1,5% P2O5 và 1,2 – 1,5% K2O
(Eden, 1958) mà hàng năm chúng ta hái đi từ 5 – 10 tấn búp tƣơi/ha và đốn đi một
lƣợng thân lá đáng kể trong đó có N, P, K và các chất khoáng khác, hơn nữa hàng
năm một lƣợng dinh dƣỡng nhất định trong đất bị rửa trôi, xói mòn. Do vậy, cần
phải bón bổ sung lƣợng dinh dƣỡng đã lấy đi từ cây chè và phần dinh dƣỡng bị rửa
trôi, để cây chè sinh trƣởng tốt. Trên cơ sở đó, cần xây dựng chế độ phân bón hợp
lý cho cây chè.
Đất trồng chè vùng Phú Hộ (Phú Thọ) thuộc nhóm đất xám feralit (Ferralic
acrisols – FAO), là vùng đất luôn thiếu hụt Mg do quá trình Feralit và môi trƣờng
chua. Đất ở đây đã đƣợc sử dụng để trồng chè qua nhiều năm (trên 20 năm). Đất có
độ dốc, xảy ra hiện tƣợng rửa trôi, làm cho hàm lƣợng Mg, hàm lƣợng chất hữu cơ
trong đất càng giảm vì vậy để nâng cao năng suất, chất lƣợng chè nguyên liệu cần
bón bổ sung Mg và đậu tƣơng ngâm cho đất trồng chè. Trong đậu tƣơng, hàm lƣợng
các hợp chất hữu cơ và axit amin chiếm chủ yếu (chất hữu cơ chiếm 34,40% khối
lƣợng, axit amin chiếm 36,2%), hàm lƣợng các chất khoáng chiếm khoảng 5% (gồm
các nguyên tố Ca, Fe, Mg, P, K, Na, S)[30]. Từ thực tế trên chúng tôi tiến hành bón
bổ sung Mg kết hợp với đậu tƣơng ngâm tƣới vào đất trồng chè vùng thấp Phú Hộ
(Phú Thọ), trong đó bón Mg dƣới dạng MgSO4.
Dinh dƣỡng khoáng có vai trò vô cùng quan trọng đối với cây trồng nói
chung và cây chè nói riêng. Kỹ thuật bón phân (loại phân, tỷ lệ, liều lƣợng, thời
gian bón,....) có ảnh hƣởng đến sự hình thành và tích lũy đa dạng các hợp chất có
trong lá chè. Các sản phẩm chè khác nhau tồn tại những hợp chất có tính chất quyết
- Xem thêm -