Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nghiên cứu giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng c...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh đa nem làng chiều của xã nguyên lý, huyện lý nhân, tỉnh hà nam

.PDF
154
465
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ TRẦN THĂNG LONG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ BÁNH ðA NEM LÀNG CHỀU CỦA Xà NGUYÊN LÝ, HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ TRẦN THĂNG LONG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU TẬP THỂ BÁNH ðA NEM LÀNG CHỀU CỦA Xà NGUYÊN LÝ, HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH HIỀN HÀ NỘI - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi là Trần Thăng Long, học viên lớp Kinh tế Nông nghiệp A - K18, là tác giả của Luận văn Thạc sỹ kinh tế: "Nghiên cứu giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam". Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam ñoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thăng Long Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo sau ðại học, Bộ môn Phát triển nông thôn, cảm ơn các thày, cô giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền, người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Sở Khoa học và Công nghệ, lãnh ñạo UBND huyện Lý Nhân, các cơ quan của tỉnh, UBND xã Nguyên Lý ñã tiếp nhận, nhiệt tình giúp ñỡ và cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp, học viên lớp cao học Kinh tế Nông nghiệp A - K18 ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù ñã cố gắng ñể hoàn thành luận văn, tham khảo nhiều tài liệu, trao ñổi và tiếp thu nhiều ý kiến của thày, cô và bạn bè. Song do ñiều kiện, thời gian và trình ñộ nghiên cứu có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận ñược sự quan tâm, ñóng góp ý kiến của các thày, cô giáo và các bạn ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2011 Tác giả luận văn Trần Thăng Long Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu ñồ viii Danh mục sơ ñồ ix Danh mục ảnh x 1. MỞ ðẦU............................................................................................................ 1 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài............................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 3 1.3 ðối tượng nghiên cứu........................................................................................ 4 1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 4 1.4.1 Về nội dung.................................................................................................... 4 1.4.2 Về không gian ................................................................................................ 4 1.4.3 Về thời gian.................................................................................................... 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI ....................................... 5 2.1 Cơ sở lý luận..................................................................................................... 5 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 5 2.1.2 Giá trị của nhãn hiệu ...................................................................................... 8 2.1.3 Sự cần thiết phải bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ñối với nhãn hiệu ......... 10 2.1.4 Tác dụng của nhãn hiệu ñược bảo hộ............................................................ 10 2.1.5 Các yếu tố cấu thành và yêu cầu chung ñối với nhãn hiệu tập thể................. 13 2.1.6 Quyền ñăng ký, quyền sở hữu và sử dụng nhãn hiệu tập thể......................... 15 2.1.7 ðiều kiện và quy trình ñăng ký bảo hộ ñối với nhãn hiệu tập thể.................. 17 2.1.8 Hệ thống văn bản pháp luật về bảo hộ nhãn hiệu tập thể............................... 22 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iii 2.1.9 Nội dung cơ bản của xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể ..................... 22 2.1.10 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể ............................................................................................................................. 29 2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 32 2.2.1 Tình hình xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể trên thế giới................... 32 2.2.2 Vấn ñề xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể cho nông sản ở Việt Nam.. 35 2.2.3 Bài học kinh nghiệm .................................................................................... 42 2.3 Một số công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài........................................... 44 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................. 47 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .......................................................................... 47 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên........................................................................................ 47 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội............................................................................... 50 3.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 58 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu nghiên cứu ........................................ 58 3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin.................................................................... 59 3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................ 62 3.2.4 Phương pháp phân tích................................................................................. 62 3.3 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu .................................................... 63 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................... 65 4.1 Một số nét khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ bánh ña nem ở Nguyên Lý ............................................................................................................................. 65 4.1.1 Tình hình sản xuất........................................................................................ 65 4.1.2 Tình hình tiêu thụ bánh ña nem của xã Nguyên Lý....................................... 69 4.2 Thực trạng xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể "Bánh ña nem làng Chều" ............................................................................................................................. 73 4.2.1 Nhu cầu xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể......................................... 73 4.2.2 Thực trạng xây dựng nhãn hiệu tập thể và tình hình ñáp ứng các ñiều kiện xác lập quyền ñối với nhãn hiệu tập thể....................................................................... 78 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… iv 4.2.3 Thực trạng phát triển nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều ................... 90 4.3 Những yếu tố ảnh hưởng ñến xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều ...................................................................................................... 95 4.3.1 Các yếu tố bên trong .................................................................................... 95 4.3.2 Các yếu tố bên ngoài .................................................................................. 101 4.4 Những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều ............................................................................................... 105 4.4.1 Thuận lợi.................................................................................................... 105 4.4.2 Khó khăn.................................................................................................... 107 4.5 Một số giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều ................................................................................................................... 111 4.5.1 Xây dựng mô hình tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều ........................................................................................................................... 111 4.5.2 Xác lập quyền sở hữu công nghiệp dưới hình thức nhãn hiệu tập thể.......... 114 4.5.3 Xây dựng hệ thống các văn bản phục vụ cho công tác quản lý việc sử dụng nhãn hiệu tập thể Bánh ña nem làng Chều........................................................... 117 4.5.4 Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất chuẩn............................................... 118 4.5.5 Xây dựng hệ thống phương tiện quảng bá sản phẩm................................... 119 4.5.6 Phát triển thị trường và khai thác thương mại ñối với nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều ............................................................................................... 121 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 123 5.1 Kết luận ........................................................................................................ 123 5.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 126 5.2.1 ðối với tỉnh Hà Nam .................................................................................. 126 5.2.2 ðối với xã Nguyên Lý................................................................................ 127 5.2.3 ðối với các hộ sản xuất: ............................................................................. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 128 PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... 131 PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................... 135 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CDðL CP Nð NHTT UBND : : : : : Chỉ dẫn ñịa lý Chính phủ Nghị ñịnh Nhãn hiệu tập thể Ủy ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… vi DANH MỤC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 2.1 Giá trị của một số nhãn hiệu nổi tiếng thế giới 9 2.2 Các thước ño kiểm ñịnh sự phát triển của nhãn hiệu 12 2.3 Một số nhãn hiệu tập thể ñã ñược bảo hộ tại Việt Nam 21 3.1 51 3.3 Tình hình ñất ñai của xã Nguyên Lý từ năm 2005 - 2009 Tình hình dân số và lao ñộng của xã Nguyên Lý giai ñoạn 2005 - 2009 Kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế của xã trong 5 năm 2005 - 2009 3.4 Số mẫu ñiều tra, phỏng vấn thu thập thông tin 61 3.5 Số mẫu ñiều tra, phỏng vấn thu thập thông tin 61 3.6 Số mẫu ñiều tra, phỏng vấn thu thập thông tin 62 4.1 Số hộ sản xuất, kinh doanh bánh ña nem từ 2007-2009 67 4.2 68 4.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bánh ña nem từ 2007-2009 Quy mô sản xuất bánh ña nem của các hộ từ năm 2007 - 2009 của xã Nguyên Lý Nhu cầu bảo hộ nhãn hiệu tập thể của người sản xuất bánh ña nem 75 4.5 Nhu cầu tham gia tổ chức tập thể của người dân 83 4.6 Tình hình quảng bá, giới thiệu sản phẩm 86 4.7 87 4.9 Tình hình hỗ trợ trong phát triển nhãn hiệu tập thể Nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm bánh ña nem làng Chều ở Hà Nam Nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm bánh ña nem làng Chều 4.10 ðánh giá của khách hàng về sản phẩm bánh ña nem làng Chều 94 4.11 Tình hình sản xuất và thu nhu nhập của người dân 95 4.12 Tình hình sử dụng máy tráng bánh ña nem ở Nguyên Lý 96 4.13 Nhận biết về sở hữu trí tuệ của người dân 98 4.14 Tình hình tham gia hội chợ của các hộ sản xuất bánh ña nem 100 4.15 Bảng tổng hợp phân tích SWOT 109 3.2 4.3 4.8 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 53 56 70 92 93 vii DANH MỤC BIỂU ðỒ Số biểu ñồ Tên biểu ñồ Trang 3.1 Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi của xã Nguyên Lý từ 2005 - 2009 55 4.1 Tình hình thị trường tiêu thụ bánh ña nem từ 2007 - 2009 70 4.2 Tỷ lệ sản phẩm bánh ña nem tiêu thụ trong 3 năm 2007 - 2009 72 4.3 Sản lượng bánh ña nem tiêu thụ từ 2007 - 2009 91 4.4 Sản lượng bánh ña nem xuất khẩu từ 2007 - 2009 100 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… viii DANH MỤC SƠ ðỒ Số sơ ñồ Tên sơ ñồ Trang 2.1 Mô tả tiến trình phát triển của nhãn hiệu tập thể 8 2.2 Quyền sở hữu, quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể 16 4.1 Kênh tiêu thụ sản phẩm bánh ña nem 71 4.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Hiệp hội 111 4.3 Quy trình sản xuất bánh ña nem 117 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… ix DANH MỤC ẢNH Số ảnh Tên ảnh Trang 2.1 Một số nhãn hiệu nổi tiếng 5 2.2 Nhãn hiệu của một số sản phẩm, dịch vụ 13 4.1 Phơi khô sản phẩm 69 4.2 Kiểm tra, ñóng gói sản phẩm 83 4.3 Gỡ sản phẩm khỏi phên 96 5.1 Mẫu nhãn hiệu 119 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… x 1. MỞ ðẦU 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài Khi nhãn hiệu nói chung và nhãn hiệu tập thể (NHTT) nói riêng ñược chủ thể ñăng ký xác lập (bảo hộ) quyền sở hữu công nghiệp và ñược cơ quan có thẩm quyền (Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp văn bằng bảo hộ thì khi ñó quyền sở hữu công nghiệp ñối với nhãn hiệu/NHTT ñó ñược xác lập và nó trở thành tài sản (ñược gọi là tài sản trí tuệ) của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp…[17]. Tài sản trí tuệ là một loại tài sản ñặc biệt của tài sản vô hình, ñây là tài sản do con người sáng tạo ra, không thể xác ñịnh ñược bằng các ñặc ñiểm vật chất của chính nó nhưng lại có giá trị vì có khả năng sinh lợi lớn và thường ñược pháp luật bảo vệ [13]. Tài sản trí tuệ là một loại tài sản vô hình, nhưng giá trị của nó không thua kém các loại tài sản hữu hình có giá trị khác. Ví dụ: giá trị của một số nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới năm 2009 như nhãn hiệu Coca-cola có giá trị 68,734 tỷ USD, nhãn hiệu IBM là 60,211 tỷ USD, nhãn hiệu Microsoft là 56,647 tỷ USD… [31]. Ở nước ta nói chung và Hà Nam nói riêng, những năm gần ñây, các doanh nghiệp, các ñịa phương ñã quan tâm hơn ñến việc xây dựng, ñăng ký, xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, ñịa phương mình. Nhất là trong giai ñoạn hiện nay, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới, hàng hoá của nước ta không chỉ ñược tiêu thụ trong nước mà ñã ñược xuất khẩu ra thị trường thế giới. ðiển hình là các sản phẩm nông sản của Việt Nam như gạo, cà phê, hồ tiêu, thuỷ hải sản… Ngoài ra, còn phải kể ñến các sản phẩm của các làng nghề truyền thống cũng tham gia thị trường xuất khẩu như hàng thêu ren, gốm sứ, mây tre ñan, hàng thủ công mỹ nghệ… Khi tham gia thị trường thế giới, ñòi hỏi các sản phẩm này không chỉ phải ñảm bảo về chất lượng, ñảm bảo về vệ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 1 sinh an toàn thực phẩm mà phải có "thương hiệu", phải ñược bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, mới mong có chỗ ñứng trên thị trường. Tuy nhiên, các ñịa phương có các sản phẩm truyền thống (ñặc sản ñịa phương) chưa thực sự quan tâm và có nhận thức ñúng về vấn ñề xây dựng, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và hầu hết các ñịa phương chưa ñăng ký bảo hộ cho sản phẩm, hàng hoá của các làng nghề ở ñịa phương mình. Chính vì vậy, nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, nhưng khó tiêu thụ và phải mang tên của chủ thể khác. Lý do là người sản xuất ra vẫn mang tính chất hộ cá thể, tự sản xuất và tự tìm thị trường tiêu thụ mà chưa có sự liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ñặc biệt là chưa thành lập ñược các tổ chức tập thể như Hợp tác xã, Hiệp hội… ñể quản lý việc sản xuất, giám sát về chất lượng và ñặc biệt là chưa ñăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp dưới hình thức ñăng ký NHTT/chỉ dẫn ñịa lý (CDðL) cho các sản phẩm. ðối với một số vùng, ñịa phương có sản phẩm truyền thống (hàng hoá nông sản) ñã ñược bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc CDðL nhưng việc quản lý và phát triển nó còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong vấn ñề kiểm soát chất lượng sản phẩm, quảng bá sản phẩm ñến với người tiêu dùng… Bánh ña nem là một sản phẩm truyền thống của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam ñược làm từ gạo do chính người nông dân ở ñịa phương sản xuất ra. Nghề làm bánh ña nem ñã có từ lâu ñời, sản phẩm không chỉ ñược tiêu dùng trong nước mà ñã ñược xuất khẩu ra thị trường nước ngoài (chủ yếu là các nước ðông Âu), ñã góp phần ñáng kể vào giải quyết việc làm tại chỗ và mang lại nguồn thu nhập ñáng kể cho người nông dân. Tuy nhiên, vấn ñề xây dựng mà cụ thể là ñăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp dưới hình thức là nhãn hiệu tập thể và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ chưa ñược ñịa phương quan tâm, chưa có chiến lược ñầu tư cho phát triển nhãn hiệu này. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 2 Vấn ñề ñặt ra và cũng chính là câu hỏi của những người sản xuất bánh ña nem làng Chều cũng như chính quyền xã Nguyên Lý và huyện Lý Nhân hiện nay ñó là: - Thực tế sản xuất, tiêu thụ sản phẩm bánh ña nem làng Chều như thế nào và nhu cầu xác lập quyền ñối với nhãn hiệu tập thể ra sao? - Làm thế nào ñể xây dựng, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp dưới hình thức là NHTT cho sản phẩm bánh ña nem của ñịa phương? - Chủ thể nào sẽ giúp chính quyền ñịa phương xây dựng, quản lý, giám sát việc sử dụng NHTT "Bánh ña nem làng Chều" cũng như giám sát chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu này? - Phải làm gì ñể duy trì việc quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể ñó ñể "thương hiệu" bánh ña nem ñược mãi vang xa? Xuất phát từ thực tế ñó, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể bánh ña nem làng Chều của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam". 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều", trên cơ sở ñó ñánh giá và ñưa ra các giải pháp xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều" trong những năm tới (từ nay ñến năm 2015). 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều". (2) ðánh giá thực trạng xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều" của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. (3) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến vấn ñề xây dựng và phát triển Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 3 NHTT "Bánh ña nem làng Chều". (4) ðề xuất các giải pháp nhằm xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều" trong những năm tới (từ nay ñến năm 2015). 1.3 ðối tượng nghiên cứu ðề tài ñi sâu nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể "Bánh ña nem làng Chều" của xã Nguyên Lý; Tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm bánh ña nem và các tác nhân liên quan ñến sản phẩm bánh ña nem như hộ sản xuất và kinh doanh bánh ña nem ở xã Nguyên Lý, người tiêu dùng, chủ buôn, cán bộ quản lý của ñịa phương. 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Về nội dung - Nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bánh ña nem tại xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. - Nghiên cứu tình hình xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều" của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. - Nghiên cứu quy trình ñăng ký bảo hộ NHTT. - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng, những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng và phát triển NHTT "Bánh ña nem làng Chều". 1.4.2 Về không gian ðề tài tập trung nghiên cứu tại các xóm 1+5, xóm 2 thôn Mão Cầu, xóm 1, xóm 2, xóm 3 thôn Trần Xá - nơi có nhiều hộ sản xuất loại bánh ña nem truyền thống với chất lượng tốt nhất của xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. 1.4.3 Về thời gian Các số liệu nghiên cứu thứ cấp ñược thu thập trong các năm từ 2005 2009. Các số liệu sơ cấp là kết quả ñiều tra, khảo sát các hộ sản xuất, kinh doanh và các tác nhân liên quan trong năm 2009, 2010. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1 Quyền sở hữu trí tuệ Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân ñối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan ñến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền ñối với giống cây trồng [9]. 2.1.1.2 Quyền sở hữu công nghiệp Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân ñối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, CDðL, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh [9]. 2.1.1.3 Nhãn hiệu Từ xa xưa, nhu cầu khác biệt hoá sản phẩm ñã hình thành. Khi sản xuất ra các sản phẩm, người sản xuất luôn muốn khẳng ñịnh với khách hàng về sự khác biệt riêng có. Có lẽ ñây cũng chính là nguyên nhân dẫn ñến việc hình thành từ brand (nhãn hiệu) và nó ñược sử dụng rộng rãi cho ñến ngày nay. [1]. "Bất kỳ một dấu hiệu, hoặc tổ hợp các dấu hiệu nào, có khả năng phân biệt hàng hoá hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp với hàng hoá hoặc dịch vụ của các doanh nghiệp khác, ñều có thể làm nhãn hiệu. Các dấu hiệu ñó, ñặc biệt là các từ, kể cả tên riêng, các chữ cái, chữ số, các Ảnh 2.1: Một số nhãn hiệu nổi tiếng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 5 yếu tố hình họa và tổ hợp các màu sắc cũng như tổ hợp bất kỳ của các dấu hiệu ñó, phải có khả năng ñược ñăng ký nhãn hiệu. Trường hợp bản thân các dấu hiệu không có khả năng phân biệt hàng hoá hoặc dịch vụ tương ứng, các thành viên có thể quy ñịnh rằng khả năng ñược ñăng ký phụ thuộc vào tính phân biệt ñạt ñược thông qua việc sử dụng. Các thành viên có thể quy ñịnh rằng ñiều kiện ñể ñược ñăng ký là các dấu hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy ñược" [3]. Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 [17] quy ñịnh: "Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng ñể phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau". 2.1.1.4 Nhãn hiệu tập thể Nhãn hiệu tập thể thường ñược ñịnh nghĩa là các dấu hiệu dùng ñể phân biệt nguồn gốc ñịa lý, xuất xứ hoặc các ñặc tính chung khác của hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp, cá nhân trong cùng một tổ chức, cùng sử dụng NHTT với các cá nhân, doanh nghiệp không cùng chung một tổ chức. Chủ sở hữu NHTT có thể là Hội, Hiệp hội, Hợp tác xã, Tổng công ty, Tập ñoàn... mà thành viên là các cá nhân, các công ty, doanh nghiệp [25]. Ở Việt Nam, khái niệm về NHTT ñược sử dụng trong văn bản quy phạm pháp luật từ năm 1996 (Nghị ñịnh số 63/1996/Nð-CP của Chính phủ, ngày 24 tháng 10 năm 1996). Theo Nghị ñịnh 63/CP thì, "nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu hàng hoá ñược tập thể các cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác cùng sử dụng, trong ñó mỗi thành viên sử dụng một cách ñộc lập theo quy chế do tập thể ñó quy ñịnh" [11]. Năm 2005, Luật Sở hữu trí tuệ ñược ban hành, khái niệm về nhãn hiệu tập thể ñã ñược sửa ñổi. Theo ðiều 4, Luật Sở hữu trí tuệ thì, "nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng ñể phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu ñó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức ñó" [17]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 6 2.1.1.5 Xây dựng nhãn hiệu tập thể Từ khái niệm nhãn hiệu và khái niệm nhãn hiệu tập thể, ta có thể hiểu xây dựng nhãn hiệu tập thể là những việc làm, những hoạt ñộng trong một khoảng thời gian nào ñó nhằm tạo cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của một tổ chức tập thể nào ñó có ñược một hình ảnh riêng biệt (ñược thể hiện thông qua dấu hiệu, hình ảnh, hình vẽ...) và rõ nét hơn so với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức khác ñồng thời, tiến hành ñăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Kết thúc quá trình xây dựng khi nhãn hiệu ñó ñược cấp văn bằng bảo hộ. Ví dụ: ñối với sản phẩm bánh ña nem của xã Nguyên Lý thì việc xây dựng nhãn hiệu tập thể "Bánh ña nem làng Chều" ñược thể hiện bằng các hoạt ñộng từ khi có ý tưởng sử dụng tên gọi "Bánh ña nem làng Chều" cho ñến các hoạt ñộng quảng bá, tham gia triển lãm, hội chợ... nhằm giới thiệu sản phẩm mang nhãn hiệu hoặc chỉ bằng tên gọi thông thường (trên sản phẩm không gắn nhãn hiệu) và cuối cùng là thiết lập hồ sơ ñăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trình cơ quan có thẩm quyền. Khi ñược cấp giấy chứng nhận ñăng ký "nhãn hiệu tập thể” quá trình xây dựng kết thúc. Trong quá trình này, việc làm thủ tục ñăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là hoạt ñộng tiên quyết ñến việc xây dựng thành công một nhãn hiệu tập thể. 2.1.1.8 Phát triển là gì? Phát triển là sự gia tăng cả về lượng và chất của một sản phẩm hàng hoá, dịch vụ hay doanh nghiệp nào ñó ở thời gian sau so với thời gian trước. Như vậy, phát triển NHTT là sự gia tăng số lượng sản phẩm gắn nhãn hiệu, thị phần tiêu thụ sản phẩm, chiều rộng và chiều sâu của thị trường cũng như mức ñộ nhận biết của khách hàng về nhãn hiệu. Chiều rộng thị trường: thể hiện số lượng khách hàng mua sản phẩm mang (gắn) NHTT này. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 7 Chiều sâu thị trường: thể hiện mức ñộ lặp lại mua sản phẩm mang nhãn hiệu này của khách hàng hay còn gọi là sự trung thành của khách hàng (tính Ban ñầu Nhãn hiệu mới ñưa ra thị trường, khách hàng chưa biết ñến Sự nhận biết của khách hàng Khách hàng bắt ñầu biết ñến nhãn hiệu và sản phẩm mang nhãn hiệu Xác ñịnh vị trí Nhãn hiệu trở nên quen thuộc ñối với người tiêu dùng và bắt ñầu xuất hiện những khách hàng trung thành Sự nổi tiếng của NHTT Nhãn hiệu thật sự nổi tiếng, làm cho khách hàng luôn nhớ ñến, liên tưởng ñến và quyết ñịnh mua loại sản phẩm này mỗi khi có nhu cầu Sơ ñồ 2.1: Mô tả tiến trình phát triển của nhãn hiệu/nhãn hiệu tập thể quen dùng) ñối với một nhãn hiệu/NHTT. Sự nhận biết: chính là sự ghi nhớ trong tâm trí khách hàng ñối với nhãn hiệu và việc nhận ra nhãn hiệu ñã từng dùng, quen dùng của một một loại sản phẩm của khách hàng nhằm phân biệt giữa nhãn hiệu này với nhãn hiệu khác. Mức ñộ tăng dần của sự nhận biết nhãn hiệu càng lớn thì có nghĩa là có nhiều người/khách hàng biết ñến một cách chính xác nhãn hiệu ñã quen dùng. 2.1.2 Giá trị của nhãn hiệu Tài sản trí tuệ là một loại tài sản ñặc biệt của tài sản vô hình, ñây là tài sản do con người sáng tạo ra, nhưng giá trị của nó không thua kém các loại tài sản hữu hình có giá trị khác [13]. Ví dụ năm 2010, nhãn hiệu Coca - Cola có giá trị là 70,452 tỷ ñô la, nhãn hiệu IBM có giá là 64,727 tỷ ñô la [31]. Hiện nay, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ñã có thể góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ. Quyền sở hữu trí tuệ ñược sử dụng ñể góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan ñến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền ñối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy ñịnh của pháp luật sở hữu trí tuệ" [12]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………… 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan