BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------
------
NGUYỄN NGỌC TUẤN
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH ĐĂK NÔNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. TRẦN VĂN ĐỨC
2. PGS.TS. KIM THỊ DUNG
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------
------
NGUYỄN NGỌC TUẤN
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH ĐĂK NÔNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62 62 01 15
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRẦN VĂN ĐỨC
2. PGS.TS. KIM THỊ DUNG
HÀ NỘI - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một luận án nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc, mọi sự giúp đỡ đều đã được cảm ơn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2013
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Trần Văn Đức và
PGS.TS Kim Thị Dung đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội;
Lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ban Quản lý Đào tạo; Lãnh đạo và tập thể giáo viên
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; mà trực tiếp là tập thể giáo viên Bộ môn Kinh tế
đã tạo điều kiện, giúp đỡ để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của lãnh đạo các cơ quan ban
ngành, đơn vị, tổ chức trong tỉnh Đăk Nông; lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Đăk Nông, lãnh đạo các chi nhánh huyện, phòng giao dịch… đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết để hoàn thành
luận án.
Chân thành cám ơn các bạn đồng nghiệp ở tất cả các chi nhánh, phòng giao
dịch, bạn Nguyễn Quốc Uy (Đăk Min), đã không quản ngại khó khăn, giúp đỡ tôi trong
công tác điều tra cơ bản. Tôi xin trân trọng cảm ơn bạn Nguyễn Xuân Hưng (Tuy Đức)
đã giúp đỡ tôi trong công tác thu thập số liệu; bạn đồng nghiệp Nguyễn Đoàn Thảo
Nguyên (Đăk Nông) về những ứng dụng tin học trong thống kê, kinh tế của luận án.
Cuối cùng xin cảm ơn sự quan tâm, chia sẻ của các thành viên trong gia đình tôi,
nguồn động lực lớn để tôi hoàn thành luận án này.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Tuấn
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của luận án ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 3
5. Kết cấu của luận án ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ ................... 6
1.1 Cơ sở lý luận về giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê............ 6
1.1.1 Khái niệm và bản chất giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê......................................................................................... 6
1.1.2 Vai trò của giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê ......... 8
1.1.3 Đặc điểm của giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
cà phê ..................................................................................................... 10
1.1.4 Nội dung nghiên cứu giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê....................................................................................... 12
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng .......................................................................... 27
1.2 Cơ sở thực tiễn về giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê....... 34
1.2.1 Giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê của một số nước trên
thế giới ................................................................................................... 34
iv
1.2.2 Bài học kinh nghiệm về giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà
phê ở Việt Nam...................................................................................... 39
1.2.3 Bài học kinh nghiệm về giải pháp tín dụng cần rút ra cho Đăk Nông ...... 40
1.2.4 Các đề tài và công trình nghiên cứu liên quan ...................................... 41
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 43
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 45
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 45
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội......................................................... 45
2.1.2 Đặc điểm sản xuất cà phê của tỉnh Đăk Nông ....................................... 47
2.2 Phương pháp tiếp cận ..................................................................................... 48
2.2.1 Tiếp cận theo hộ .................................................................................... 48
2.2.2 Tiếp cận theo thị trường tín dụng mở .................................................... 49
2.2.3 Tiếp cận theo vùng sinh thái.................................................................. 49
2.2.4 Tiếp cận theo kinh tế thể chế ................................................................. 49
2.3 Khung phân tích ............................................................................................. 50
2.4 Thu thập thông tin .......................................................................................... 51
2.4.1 Thu thập thông tin thứ cấp..................................................................... 51
2.4.2 Thu thập thông tin sơ cấp ...................................................................... 51
2.5 Phương pháp phân tích ................................................................................... 54
2.5.1 Xử lý số liệu .......................................................................................... 54
2.5.2 Phương pháp thống kê ........................................................................... 54
2.5.3 Phương pháp hàm tài chính ................................................................... 55
2.6 Hệ thống chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 56
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐĂK
NÔNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ .......................................... 58
3.1 Tình hình triển khai thực hiện các giải pháp tín dụng.................................... 58
3.1.1 Xác định nhu cầu tín dụng của hộ sản xuất cà phê................................ 58
v
3.1.2 Tình hình thực hiện giải pháp huy động vốn......................................... 61
3.1.3 Tình hình thực hiện giải pháp tín dụng thông qua triển khai chính
sách cho vay .......................................................................................... 63
3.1.4 Tình hình triển khai tiếp cận cho vay và giải ngân vốn vay.................. 79
3.1.5 Tình hình quản lý nợ, thu hồi vốn vay và xử lý rủi ro .......................... 81
3.2 Kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng ......................................................... 84
3.2.1 Kết quả và hiệu quả đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Đăk Nông .............................................................. 84
3.2.2 Kết quả và hiệu quả đối với hộ sản xuất cà phê .................................... 88
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê ....... 94
3.3.1 Ảnh hưởng của các nhân tố từ phía ngân hàng ..................................... 94
3.3.2 Ảnh hưởng của các nhân tố từ hộ sản xuất cà phê ................................ 98
3.3.3 Ảnh hưởng của cung cấp dịch vụ công ............................................... 101
3.3.4 Ảnh hưởng của chính sách nhà nước .................................................. 104
3.4 Đánh giá việc thực hiện giải pháp tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê ........ 110
3.4.1 Về ưu điểm .......................................................................................... 110
3.4.2 Những tồn tại, hạn chế......................................................................... 110
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 113
CHƯƠNG 4. HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐĂK
NÔNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ ........................................ 115
4.1 Căn cứ, quan điểm và mục tiêu giải pháp tín dụng ngân hàng đối với
hộ sản xuất cà phê ........................................................................................ 115
4.1.1 Căn cứ để hoàn thiện giải pháp ........................................................... 115
4.1.2 Quan điểm về giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
cà phê ................................................................................................... 116
4.1.3 Mục tiêu chủ yếu về giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê ..... 118
vi
4.2 Hoàn thiện giải pháp tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê ................................. 120
4.2.1 Hoàn thiện các chính sách nhà nước ................................................... 121
4.2.2 Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công ....................................................... 130
4.2.3 Giải pháp đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Đăk Nông ............................................................................. 133
4.2.4 Giải pháp đối với hộ sản xuất cà phê .................................................... 141
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 147
1. Kết luận ........................................................................................................... 147
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................. 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 152
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 158
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABIC
: Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng nông nghiệp
ACB
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
ATM
: Máy giao dịch tự động
BQ
Bình quân
ĐVT
: Đơn vị tính
FAO
: Tổ chức Nông nghiệp Lương thực thế giới
FV
: Giá trị tương lai
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
ICO
: Tổ chức Cà phê Thế giới
IPCAS
: Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng liên ngân hàng
LN
: Lợi nhuận
LSNH
: Lãi suất ngân hàng
NN & PTNT
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHCSXH
: Ngân hàng Chính sách Xã hội
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHNo & PTNT
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
POS
: Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PRA
: Đánh giá nông thôn có sự tham gia
TCTD
: Tổ chức Tín dụng
tr.đ
: triệu đồng
WB
: Ngân hàng Thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Nội dung
Trang
2.1
Tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá thực tế của tỉnh Đăk Nông..............46
2.2
Diện tích cà phê của tỉnh Đăk Nông ............................................................47
2.3
Giá trị sản xuất cà phê của tỉnh Đăk Nông ..................................................48
2.4
Thu thập thông tin thứ cấp ...........................................................................51
3.1
Nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất cà phê .....................................................58
3.2
Tình hình huy động vốn ...............................................................................61
3.3
Tình hình huy động vốn thông qua phát hành thẻ ATM .............................62
3.4
Tình hình thực hiện mục tiêu chính sách cho vay .......................................64
3.5
Đối tượng vay vốn của hộ sản xuất cà phê ..................................................66
3.6
Vốn tự có của hộ sản xuất cà phê.................................................................67
3.7
Hiệu quả tài chính của phương án vay vốn sản xuất cà phê ........................68
3.8
Tình hình đảm bảo nợ vay của hộ sản xuất cà phê ......................................69
3.9
Quy trình cho vay hộ sản xuất cà phê ..........................................................76
3.10
Tình hình mở rộng mạng lưới ......................................................................81
3.11
Tình hình kiểm tra, giám sát nợ vay hộ sản xuất cà phê ..............................82
3.12
Tình hình nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất cà phê .......................................83
3.13
Tình hình thu nợ xử lý rủi ro cho vay hộ sản xuất cà phê ...........................84
3.14
Kết quả cho vay hộ sản xuất cà phê theo bình quân dư nợ hộ .....................85
3.15
Kết quả cho vay hộ sản xuất cà phê theo vùng sinh thái .............................86
3.16
Hiệu quả cho vay hộ sản xuất cà phê ...........................................................87
3.17
Diện tích cà phê của hộ sản xuất cà phê có vay vốn ngân hàng ..................88
3.18
Đối tượng vay vốn hình thành từ vốn vay ngân hàng ..................................89
3.19
Hiệu quả sử dụng vốn vay theo quy mô diện tích cà phê ............................90
3.20
Hiệu quả sử dụng vốn vay theo đa dạng hóa thu nhập ................................92
3.21
Tình hình lao động theo trình độ chuyên môn của ngân hàng .....................95
3.22
Thống kê số lần vay của hộ sản xuất cà phê ................................................96
3.23
Hiệu quả mở rộng mạng lưới giao dịch của ngân hàng ...............................97
ix
3.24
Đánh giá năng lực của hộ sản xuất cà phê ...................................................98
3.25
Đánh giá khả năng thế chấp của hộ sản xuất cà phê ....................................99
3.26
Đánh giá khả năng tham gia liên kết của hộ sản xuất cà phê ....................100
3.27
Đánh giá hoạt động khuyến nông của tỉnh Đăk Nông ...............................101
3.28
Đánh giá năng lực nước tưới cho cà phê của tỉnh Đăk Nông ....................102
3.29
Đánh giá tình hình bảo vệ thực vật của tỉnh Đăk Nông .............................103
3.30
Đánh giá tình hình tổ chức an ninh đồng ruộng của tỉnh Đăk Nông .........103
3.31
Tình hình hỗ trợ lãi suất cho hộ sản xuất cà phê vay vốn ..........................108
3.32
Tồn tại và hạn chế của việc thực hiện giải pháp tín dụng đối với hộ
sản xuất cà phê ...........................................................................................111
4.1
Mục tiêu chủ yếu về giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê ..........119
4.2
Giải pháp về huy động vốn lãi suất thấp ....................................................134
4.3
Giải pháp điều chỉnh nội dung chính sách cho vay ...................................138
4.4
Giải pháp mở rộng mạng lưới ....................................................................140
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Nội dung
Trang
3.1
Diễn biến dòng tiền ròng của hộ sản xuất cà phê theo thời vụ ....................60
3.2
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo lãi suất ....................................................63
3.3
Diễn biến lãi suất cho vay hộ sản xuất cà phê tại tỉnh Đăk Nông ...............72
3.4
Diễn biến doanh số cho vay, thu nợ hộ sản xuất cà phê ..............................77
3.5
Diễn biến dư nợ cho vay hộ sản xuất cà phê ...............................................78
3.6
Diễn biến lãi suất và dư nợ cho vay hộ sản xuất cà phê ............................105
3.7
Diễn biến giá cà phê thị trường Đăk Nông ................................................109
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Nội dung
Trang
1.1
Biểu diễn quan hệ tín dụng ............................................................................6
1.2
Biểu diễn quan hệ tín dụng ngân hàng ...........................................................7
1.3
Biểu diễn dư nợ của phương thức cho vay từng lần ....................................19
1.4
Biểu diễn dư nợ của phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng .............21
1.5
Vận dụng sự tách rời giữa thời hạn cho vay và thời hạn của hạn mức
tín dụng trong cho vay hộ sản xuất cà phê ...................................................22
1.6
Hình thức cho vay trực tiếp hộ sản xuất cà phê ...........................................22
1.7
Hình thức cho vay hộ sản xuất cà phê thông qua tổ vay vốn.......................23
1.8
Hình thức cho vay hộ sản xuất cà phê thông qua doanh nghiệp ..................24
2.1
Bản đồ hành chính tỉnh Đăk Nông ...............................................................45
2.2
Khung nghiên cứu giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê ...............50
4.1
NHNo & PTNT trong mô hình sản xuất lớn cà phê ..................................125
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của luận án
Tây Nguyên là vùng đất được ưu đãi về điều kiện tự nhiên, thích hợp với quá
trình sinh trưởng của cây cà phê. Theo chân người Pháp đến vùng đất Tây Nguyên
đầu thế kỷ XX, từ vị trí cây trồng thử nghiệm, trải qua gần một thế kỷ, cà phê trở
thành vị trí cây trồng chủ lực trên vùng đất này (Đoàn Triệu Nhạn và cộng sự,
1999). Đến nay, Tây Nguyên được xác định là vùng trọng điểm sản xuất cà phê của
cả nước.
Cà phê là cây trồng thế mạnh của tỉnh Đăk Nông, sự tăng giảm sản lượng cà
phê tác động rất lớn đến tổng giá trị sản phẩm hàng hóa của ngành nông nghiệp Đăk
Nông nói riêng, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đăk Nông nói chung.
Diện tích cà phê của tỉnh Đăk Nông đạt trên 91.081 ha; trong đó, thành phần kinh tế
cá thể, hộ gia đình sở hữu gần 97% diện tích. Bên cạnh đó, số lượng hộ sản xuất cà
phê gần 74.800 hộ, chiếm 74,8% tổng số hộ gia đình sản xuất, kinh doanh ở vùng
nông thôn. Do đó, có thể khẳng định, hộ sản xuất cà phê là lực lượng lao động tạo
ra giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của Đăk Nông và có nhu cầu vay vốn để
đầu tư sản xuất rất cao. Với địa bàn nông thôn miền núi nhiều khó khăn, phần lớn
hộ sản xuất cà phê hạn chế về trình độ dân trí, trình độ quản lý và nhất là hạn chế về
năng lực kinh tế. Giải quyết tốt nhu cầu vốn tín dụng đầu tư sản xuất, đảm bảo thu
nhập cho hộ sản xuất cà phê, sẽ tác động tích cực về mặt kinh tế, ảnh hưởng tốt về
mặt xã hội ở vùng nông thôn Đăk Nông.
Với 80,5% hộ sản xuất cà phê cần vay vốn, nhu cầu vốn cần vay là 58,5% chi
phí sản xuất cà phê, nhiều năm qua, lượng vốn tín dụng của các ngân hàng thương
mại (NHTM) đến với hộ sản xuất cà phê tại Đăk Nông ngày càng tăng lên, đáp ứng
nhu cầu về vốn sản xuất cho người trồng cà phê, góp phần duy trì và mở rộng sản
xuất, nâng cao thu nhập cho hộ sản xuất cà phê. Tuy nhiên, với môi trường kinh tế
thuần nông, kinh tế thị trường chưa phát triển nên hệ thống mạng lưới NHTM chưa
được mở rộng ở địa bàn Đăk Nông.
2
Trong số 5 NHTM hiện có ở Đăk Nông, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (NHNo & PTNT) Đăk Nông là NHTM lớn nhất trên địa bàn, xét trên hai
khía cạnh quy mô mạng lưới và quy mô thị phần: (1) Về mạng lưới, các điểm giao
dịch ngân hàng của NHNo & PTNT Đăk Nông hiện diện đầy đủ ở tất cả các địa bàn
hành chính cấp huyện và một số khu vực liên xã; (2) Về thị phần, NHNo & PTNT
Đăk Nông là ngân hàng có doanh số hoạt động lớn nhất. Liên quan đến hoạt động cho
vay hộ sản xuất cà phê, NHNo & PTNT Đăk Nông cho vay đến 67,4% dư nợ, 70,0%
số lượng hộ vay trong toàn bộ hoạt động cho vay hộ sản xuất cà phê của tất cả các
NHTM trên địa bàn. Tuy nhiên, mặc dù đã có nhiều giải pháp tích cực trong cung
ứng vốn tín dụng ngân hàng cho hộ sản xuất cà phê, nhưng hoạt động cho vay hộ sản
xuất cà phê của NHNo & PTNT Đăk Nông vẫn còn nhiều bất cập. Dẫn đến lượng
vốn cho vay còn rất thấp so với nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất cà phê; diện tích cà
phê được vay vốn tín dụng ngân hàng chỉ đạt 21,6% so với tổng diện tích cà phê; hiệu
quả thu nhập từ cho vay vốn hộ sản xuất cà phê thấp so với hiệu quả cho vay các đối
tượng khác.
NHNo & PTNT Đăk Nông đã có những phân tích, đánh giá theo các báo cáo,
tổng kết định kỳ liên quan đến hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê,
nhưng nhiều vấn đề chưa được làm sáng tỏ như: (1) Giải pháp tín dụng đối với hộ
sản xuất cà phê đã vận dụng đúng và đầy đủ cơ sở lý luận và quy chế, quy định cho
vay hay chưa? (2) Thực trạng giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê đã được
đánh giá, phản ánh toàn diện và đúng thực chất? (3) Trên cơ sở định hướng lâu dài
và phù hợp với thực tiễn địa bàn, cần hoàn thiện giải pháp tín dụng đối với hộ sản
xuất cà phê như thế nào? Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Nghiên cứu giải pháp tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê”.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT Đăk
Nông đối với hộ sản xuất cà phê ở tỉnh Đăk Nông trong thời gian qua, đề xuất hoàn
3
thiện giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê
cho những năm tới.
b. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giải pháp tín dụng
ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê;
- Đánh giá được thực trạng giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT tỉnh Đăk
Nông đối với hộ nông dân sản xuất cà phê, từ đó tìm ra các nhân tố ảnh hưởng;
- Đề xuất hoàn thiện giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT Đăk Nông đối với
hộ nông dân sản xuất cà phê.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là: Giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê.
b. Phạm vi nghiên cứu
i. Về nội dung
Nội dung nghiên cứu của luận án là (1) nghiên cứu thực trạng giải pháp tín
dụng của NHNo & PTNT Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê trong những năm
qua và (2) đề xuất hoàn thiện giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT Đăk Nông đối
với hộ sản xuất cà phê cho những năm tới.
ii. Về không gian, thời gian
Không gian nghiên cứu của luận án là địa bàn tỉnh Đăk Nông. Thời gian
nghiên cứu các nội dung luận án trong phạm vi 4 năm, từ năm 2008 đến năm 2011;
đề xuất hoàn thiện giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê áp dụng đến năm
2015 và năm 2020.
4.
Những đóng góp mới của luận án
a. Về lý luận
Luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận: Giải pháp tín
dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê mang bản chất kinh doanh tiền tệ của
4
ngân hàng thương mại, nhằm cung ứng vốn, góp phần nâng cao thu nhập cho hộ sản
xuất cà phê và làm cầu nối để thực hiện các chính sách quốc gia về nông nghiệp,
nông thôn. Khẳng định tín dụng ngân hàng là kênh phân phối tiền tệ quan trọng đối
với hộ sản xuất cà phê ở nông thôn.
Luận án đã nghiên cứu làm sáng tỏ bản chất và nội dung các phương thức cho
vay, đề xuất ngân hàng áp dụng bổ sung phương thức cho vay theo hạn mức tín
dụng cho đối tượng vay vốn để chăm sóc cà phê, để phù hợp với đặc điểm tín dụng
ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê.
b. Về thực tiễn
1- Luận án đã xác định thực trạng giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê tại NHNo & PTNT Đăk Nông bao gồm các nội dung sau:
- Cầu vốn tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê rất cao nhưng NHNo &
PTNT Đăk Nông chưa cung ứng đầy đủ.
- Bên cạnh một số mặt tích cực đáng ghi nhận, thực trạng của giải pháp tín
dụng đối với hộ sản xuất cà phê còn cho thấy một số hạn chế trong công tác huy
động vốn, bất cập trong chính sách cho vay dẫn đến hạn chế mở rộng cho vay và
hiệu quả cho vay hộ sản xuất cà phê đạt thấp.
2- Luận án đã xác định tình hình thực hiện giải pháp tín dụng đối với hộ sản
xuất cà phê ảnh hưởng do các nhân tố từ ngân hàng, từ hộ sản xuất cà phê, từ cung
cấp dịch vụ công và từ chính sách của nhà nước.
3- Luận án đã xác định cần hoàn thiện giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê là:
- Chính sách nhà nước về điều hành lãi suất cần quy định lãi suất cho vay
nông nghiệp, nông thôn phải ở mức thấp; tích cực triển khai chính sách phát triển cà
phê bền vững và cho vay mua tạm trữ cà phê.
- Cần cải thiện và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công như khuyến
nông, bảo vệ thực vật, thủy lợi và an ninh đồng ruộng tại vùng chuyên canh cà phê.
- NHNo & PTNT Đăk Nông cần tăng trưởng nguồn vốn huy động lãi suất
thấp, đổi mới áp dụng phương thức cho vay, đa dạng các hình thức cho vay, cải tiến
5
quy trình cho vay và tiếp tục mở rộng mạng lưới; đồng thời, nâng cao năng lực cán
bộ và đổi mới việc quản lý kế hoạch kinh doanh.
- Cần nâng cao năng lực cho hộ sản xuất cà phê về trình độ quản lý vốn, khả
năng tiếp cận thị trường, năng lực về tài sản thế chấp và cải thiện khả năng tham gia
liên kết của hộ sản xuất cà phê.
5.
Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án có các chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp tín dụng ngân hàng đối với
hộ sản xuất cà phê
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT tỉnh Đăk Nông
đối với hộ sản xuất cà phê
- Chương 4: Hoàn thiện giải pháp tín dụng của NHNo & PTNT tỉnh Đăk Nông
đối với hộ sản xuất cà phê
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ
1.1
Cơ sở lý luận về giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
1.1.1 Khái niệm và bản chất giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
cà phê
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng và bản chất tín dụng ngân hàng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh credere, có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm (Jonathan Golin, 2001). Nguồn gốc của việc sử dụng sự tin tưởng, tín nhiệm,
sử dụng “chữ tín” trong mối quan hệ vay mượn bắt nguồn từ sự vận động đơn
phương của giá trị. Sự tách rời của (1) quá trình vay và (2) quá trình trả trên cơ sở
tin tưởng, tín nhiệm nên mối quan hệ vay mượn trở thành quan hệ tín dụng; trong
mối quan hệ đó, người đi vay phải trả cho người cho vay một khoản phí vì đã sử
dụng vốn vay (3) theo nguyên tắc hạch toán kinh tế của thị trường (Sơ đồ 1.1).
(1)
Người
đi vay
(2)
Người
cho vay
(3)
Sơ đồ 1.1 Biểu diễn quan hệ tín dụng
Nói cách khác, quá trình “vay” là quá trình đi thuê vốn; quá trình “trả” là quá
trình hoàn trả vốn đã đi thuê. Do đó, sau một thời gian sử dụng vốn đi thuê, ngoài
việc hoàn trả vốn gốc đã thuê, bên đi thuê vốn phải trả lãi cho bên cho thuê. Bản
chất của hoạt động tín dụng chính là phần lãi thu được, là giá trị tăng thêm mà bên
đi thuê vốn phải trả cho bên cho thuê.
Xét trên góc độ Quỹ cho vay, thì tín dụng là việc chuyển dịch vốn bằng tiền từ
người cho vay sang người đi vay. Với chức năng trung gian điều phối vốn trong nền
kinh tế của ngân hàng, quan hệ tín dụng làm cho vai trò ngân hàng vừa là người cho
vay, vừa là người đi vay. Do đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay vốn giữa ngân
hàng với các chủ thể đang có vốn nhàn rỗi hoặc đang cần vốn, giải quyết cân bằng
“cung vốn” bù đắp “cầu vốn” trong nền kinh tế. Thể hiện đầy đủ (1) quá trình vay,
7
(2) quá trình trả và (3) trả lãi vốn vay; tuy nhiên, để đảm bảo tài chính cho hoạt
động trung gian, người đi vay vốn ngân hàng phải trả lãi thêm cho ngân hàng (3’)
lớn hơn lãi ngân hàng trả cho người cho ngân hàng vay (Sơ đồ 1.2).
(1)
Người
đi vay
(2)
(1)
Ngân
hàng
(3)+(3’)
(2)
Người
cho vay
(3)
Sơ đồ 1.2 Biểu diễn quan hệ tín dụng ngân hàng
Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng chính là việc NHTM thực hiện chức
năng trung gian phân phối Quỹ cho vay nhằm mục đích hưởng chênh lệch lãi, đảm
bảo cho quá trình hoạt động của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.2 Bản chất của giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
Theo nghĩa hẹp, giải pháp tín dụng ngân hàng là hoạt động cho vay của ngân
hàng; ngân hàng thực hiện cho vay vốn, cấp vốn tín dụng, đầu tư vốn tín dụng cho
các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế. Với người vay là hộ sản xuất cà phê, giải
pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê là hoạt động cho vay của ngân hàng với
chủ thể vay vốn là hộ sản xuất cà phê.
Tuy nhiên, theo Đại Từ điển Tiếng Việt (Nguyễn Như Ý, 1998), giải pháp có
nghĩa là cách giải quyết một vấn đề nào đó (giải: tìm đáp số, câu trả lời; pháp: cách
thức làm một việc gì). Do vậy, giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà
phê không chỉ được hiểu chủ yếu theo nghĩa hẹp của tín dụng là hoạt động cho vay,
mà còn là hoạt động huy động vốn để cho vay của ngân hàng. Có nghĩa là hoạt
động huy động vốn của ngân hàng, với vai trò là người đi vay, là một phần trong
nội hàm của giải pháp tín dụng ngân hàng.
Như vậy, với bản chất của tín dụng ngân hàng nói chung, bản chất của giải
pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê trong nền kinh tế thị trường thể
hiện như sau: (1) Ngân hàng thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, đi vay để cho
vay, nguồn vốn cho vay hộ sản xuất cà phê là vốn do ngân hàng huy động trong nền
kinh tế; (2) Hộ sản xuất cà phê vay vốn ngân hàng, ngoài việc hoàn trả gốc, còn
8
phải lãi vay, đủ để ngân hàng chi trả lãi vốn huy động và chi phí cho vay hộ sản
xuất cà phê1.
1.1.2 Vai trò của giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
Tín dụng ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ của NHTM, có quy chế
hoạt động theo luật định, công khai, minh bạch; do đó, đối với hộ sản xuất cà phê,
ngành cà phê và đối với nền kinh tế, giải pháp tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê có vai trò quan trọng như sau:
Thứ nhất, cung ứng vốn cho sản xuất cà phê, giúp hộ sản xuất cà phê nâng
cao trình độ sản xuất, tăng cường hạch toán kinh tế, nâng cao thu nhập cho hộ sản
xuất cà phê trong kinh tế thị trường.
Cà phê là cây trồng đòi hỏi cao về kỹ thuật canh tác, hoạt động sản xuất cà phê
kéo dài trong cả một năm, do đó phải có nguồn vốn lớn và sẵn sàng đáp ứng kịp
thời. Trên thực tế ở nông thôn, quan hệ vay mượn ngoài thị trường tồn tại dưới
nhiều hình thức; tuy nhiên cùng với mức lãi suất “cắt cổ”, khả năng đáp ứng vốn
với số lượng lớn và ổn định của tín dụng không chính thống cho cả một vùng
chuyên canh cà phê là không thể thực hiện được, nên hộ sản xuất cà phê thiếu vốn
phải tìm đến ngân hàng. Với chức năng và quy mô hoạt động của hệ thống NHTM,
tín dụng ngân hàng có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn để hộ sản xuất cà phê thực
hiện tất cả các hoạt động sản xuất với lượng vốn tối đa và bất kỳ thời điểm nào
trong mùa vụ sản xuất cà phê.
Bên cạnh đó, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, tín dụng ngân hàng buộc
hộ sản xuất cà phê phải tính toán thật kỹ, trước khi ra quyết định sử dụng vốn vay
với mục đích đem lại lợi nhuận và đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả vốn vay ngân hàng.
Muốn vậy, ngoài việc nâng cao trình độ kỹ thuật canh tác, hộ sản xuất phải tăng
Trên thực tế, thuật ngữ “giải pháp” được sử dụng rất nhiều nghĩa tùy theo ngữ cảnh.
Trong “giải pháp lớn” có nhiều “giải pháp nhỏ”. Trên cơ sở đó, luận án sử dụng cụm từ
thuật ngữ “giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê” như là một trong những “giải
pháp tín dụng” của ngân hàng (giải pháp nhỏ), trong bối cảnh hoạt động của các giải pháp
tài chính - tiền tệ điều hành ổn định kinh tế vĩ mô (giải pháp lớn). Trong nhiều trường hợp,
nhất là khi giải quyết các vấn đề cụ thể, thuật ngữ “giải pháp” được sử dụng đồng nghĩa
với “biện pháp”.
1
- Xem thêm -