MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………..1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài ...................................................... 3
6. Kết quả dự kiến đạt được .............................................................................. 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ............................... 4
1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ. ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ[8]....................................................... 4
1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ. ............................................................... 4
1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ. ................................................................... 5
1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ[8]. ............................................................ 6
1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ[8]. ................................................... 7
1.2. Quản lý tiến độ. .......................................................................................... 9
1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình[11]................. 9
1.2.2. Công tác quản lý tiến độ trong quản lý dự án. ................................ 11
1.2.3. Sự cần thiết của Quản lý tiến độ. .................................................... 13
1.2.4. Thực trạng công tác quản lý tiến độ hiện nay ................................. 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế hoạch tiến độ. ........................................... 17
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: .................................................................... 17
1.3.2. Các nhân tố xuất phát từ các chủ thể tham gia: .............................. 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 24
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ CÁC
BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN TIẾN ĐỘ TRÊN SƠ ĐỒ MẠNG ....................... 25
2.1. Phương pháp tổ chức xây dựng và trình tự lập kế hoạch tiến độ ............ 25
2.1.1.Các phương pháp tổ chức sản xuất xây dựng[8] ............................... 25
2.1.2. Trình tự và căn cứ lập kế hoạch tiến độ[8] ....................................... 27
2.2. Các hình thức thể hiện kế hoạch tiến độ. ................................................. 30
2.2.1.Cơ sở để thực hiện – Phương pháp WBS[8] ..................................... 30
2.2.2 Sơ đồ đường thẳng[8] ....................................................................... 31
2.2.3. Sơ đồ xiên[8]..................................................................................... 32
2.2.4. Sơ đồ mạng...................................................................................... 32
2.3. Các bài toán điều khiển sơ đồ mạng lưới[7]. ............................................. 38
2.3.1. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian và nhân lực. ....................... 38
2.3.2. Phân phối và sử dụng tài nguyên tối ưu trong lập kế hoạch và chỉ
đạo sản xuất. .............................................................................................. 40
2.3.3. Tối ưu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây dựng công trình
xác định ..................................................................................................... 42
2.3.4. Tối ưu hóa sơ đồ mạng theo thời gian và chi phí ........................... 45
2.4. Các phương pháp kiểm tra tiến độ [8] ....................................................... 47
2.4.1. Phương pháp đường tích phân dùng để kiểm tra từng công việc ... 47
2.4.2. Phương pháp đường phần trăm ....................................................... 48
2.4.3. Phương pháp biểu đồ nhật ký.......................................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 51
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀ ĐIỀU KHIỂN TIẾN
ĐỘ THI CÔNG HOÀN THIỆN NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG TÒA 103 –
CT1 – KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ ........................................................... 52
3.1. Thực trạng công tác quản lý tiến độ tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng
Long................................................................................................................. 52
3.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long. .................... 52
3.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng. ............................................................ 52
3.1.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ................................................ 54
3.2. Giải pháp kiểm soát quá trình thi công .................................................... 57
3.2.1. Theo dõi các công việc[8] ................................................................ 58
3.2.2. Đo lường tiến trình và lập báo cáo[8] ............................................... 59
3.2.3. Phân tích kết quả và điều chỉnh thay đổi[8] ..................................... 59
3.3. Giải pháp kiểm soát biện pháp thi công ................................................... 60
3.3.1. Về trình tự các công việc thi công .................................................. 60
3.3.2. Về nhân lực ..................................................................................... 61
3.3.3.Về máy móc thiết bị ......................................................................... 61
3.4. Giải pháp về kiểm soát chi phí ................................................................. 62
3.4.1. Nội dung kiểm soát chi phí ............................................................. 63
3.4.2. Phương pháp kiểm soát chi phí ....................................................... 64
3.5. Điều khiển tiến độ thi công hoàn thiện nhà chung cư cao tầng 103-CT1 –
Khu đô thị mới Văn Khê, ứng dụng phần mềm MS project 2010. ................. 65
3.5.1. Thể hiện tiến độ trên Ms project 2010. ........................................... 65
3.5.2. Tính toán các thông số thời gian trên sơ đồ mạng. ......................... 68
3.5.3.Điều khiển tiến độ thi công hoàn thiện ở chế độ khẩn trương......... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian .......................................................... 9
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án ................................................................... 12
Hình 1.3. Biểu đồ mối quan hệ giữa chi phí và các giai đoạn thực hiện dự án
......................................................................................................................... 15
Hình 2.1. Phương pháp thi công tuần tự ......................................................... 25
Hình 2.2. Phương pháp thi công song song .................................................... 26
Hình 2.3. Phương pháp thi công gối tiếp ........................................................ 27
Hình 2.4. Sơ đồ các bước lập kế hoạch tiến độ............................................... 29
Hình 2.5. Phân cấp theo phương pháp WBS .................................................. 30
Hình 2.6. Sơ đồ đường thẳng .......................................................................... 31
Hình 2-8: Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài nguyên ............................... 43
Hình 2-9: Mối quan hệ chi phí và thời gian thi công ...................................... 46
Hình 2.10. Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân......................................... 48
Hình 2.11. Kiểm tra tiến độ thi công bằng đường phần trăm ......................... 49
Hình 2.12. Biểu đồ nhật ký công việc ............................................................. 50
Hình 3.1. Dự án Usilk city .............................................................................. 53
Hình 3.2. Dự án Bãi dương-Nha trang ............................................................ 53
Hình 3.3. Dự án chung cư Usilk Apartment – Tân quy-Q.7-HCM ................ 54
Hình 3.4. Dự án Usilk city năm 2014 ............................................................. 55
Hình 3.5. Quy trình kiểm soát kế hoạch tiến độ thi công[8] ............................ 58
Hình 3.6. Giải pháp quản lý dòng tiền tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng
Long.( Nguồn biên bản cuộc họp khách hàng quý I- 2013) ........................... 64
Hình 3.7. Sơ đồ đường thẳng kế hoạch tiến độ ban đầu ................................. 75
Hình 3.8. Sơ đồ mạng bản kế hoạch tiến độ ban đầu...................................... 76
Hình 3.9. Sơ đồ mạng điều chỉnh lần 1 ........................................................... 81
Hình 3.10 Sơ đồ mạng điều chỉnh lần 2 .......................................................... 84
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Khối lượng và thời gian thực hiện của tầng điển hình .................... 67
Bảng 3.2 Khối lượng, chi phí thực hiện công việc theo thời gian bình thường
......................................................................................................................... 70
Bảng 3.3 Các thông số thời gian theo sơ đồ mạng của bản tiến độ ban đầu .. 73
Bảng 3.4 : Bảng thời gian và chi phí hoàn thành công việc khẩn trương ....... 77
Bảng 3.5 Chi phí bù cho công việc ................................................................. 79
Bảng 3.6 Thông số sơ đồ mạng điều khiển lần 1 ............................................ 82
Bảng 3.7 Thông số sơ đồ mạng điều khiển lần 2 ............................................ 85
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
MP 2010
: Ms Project 2010
SĐM
: Sơ đồ mạng.
KHTD
: Kế hoạch tiến độ.
MP
: Microsoft project.
ĐM
: Định mức.
ĐV
: Đơn vị.
BQLDA
: Ban quản lý dự án.
VNĐ
: Việt Nam đồng ( đơn vị tiền tệ).
WBS
: Cơ cấu phân tích công việc.
AOA
: Sơ đồ hoạt động trên mũi tên
KĐT
:Khu đô thị
CÁC KÝ HIỆU:
Kw
: Công suất máy.
L
: Đơn vị đo lít.
T
: Đơn vị đo tấn.
m2
: Đơn vị đo diện tích.
m3
: Đơn vị đo thể tích.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoảng những năm 2001-2005, nhà ở cao tầng được xây dựng với tốc
độ nhanh hơn, nhiều tầng hơn, thành phố Hà Nội yêu cầu các khu đô thị mới
phải dành tối thiểu 60% diện tích xây dựng nhà ở cao tầng. Nhà ở cao tầng
dần trở thành loại hình nhà ở ưu tiên phát triển của thành phố. Nhận thấy tiềm
năng phát triển của Thành phố Hà Nội trong thời đại mới, đặc biệt về nhu cầu
nhàở của đại đa số người dân sinh sống và làm việc tại thành phố và các địa
phương lân cận tháng 12/2006 công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long được
thành lập và là thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Công ty cổ phần Sông
Đà Thăng Long hoạt động chủ yếu trong các lĩnhvực : Bất động sản, xây lắp
thi công, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ quản lý và các lĩnh vực khác. Kể từ
thời điểm thành lập tháng 12/2006, Công ty CP Sông Đà Thăng Long đã
nhanh chóng ghi dấu trên thị trường bất động sản và thi công, xây lắp tại Việt
Nam với Dự án KĐT Văn Khê, đặc biệt là tổ hợp chung cư Usilk City.
Trong những năm 2006-2010 là khoảng thời gian mà đơn vị lần lượt
lập, đầu tư các dự án và triển khai xây dựng thi công, chủ yếu là các dự án
như: Khu đô thị mới Văn khê bao gồm khối nhà biệt thự, nhà liền kề thấp tầng
và tổ hợp chung cư, đặc biệt là tổ hợp chung cư kết hợp trung tâm thương mại
Usilk City (Hà Đông-Hà Nội với diện tích sàn 19.000 m2), dự án chung cư
Uplaza( Bãi Dương – Nha Trang với diện tích 2.238m2), dự án chung cư Sao
Mai-Usilk Apartment ( Q.7-TPHCM, diện tích 2.000 m2).
Từ năm 2011-đến nay tình hình thực hiện hoàn thành các dự án đầu tư
xây dựng của công ty bước sang giai đoạn khó khăn sau khi thực hiện khởi
công các dự án, đặc biệt là tình trạng thi công trì trệ, tiến độ hoàn thành các
công trình thuộc dự án liên tục bị kéo dài, thậm chí ngừng thi công cụ thể như
2
: Khu chung cư kết hợp trung tâm thương mại Usilk City hoàn thành 30%(
khởi công 9/2008), chung cư Uplaza hoàn thành 100%, chung cư Sao mai
hoàn thành 20% ( khởi công 8/2010), chung cư Anh Tuấn hoàn thành 15% (
khởi công 11/2010)...vv.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, có thể thấy rằng ngoài các yếu tố về
kinh tế ,xã hội(vốn đầu tư, tình trạng đi xuống của nền kinh tế cả nước, tình
hình giá cả vật liệu tăng cao,lao động phổ thông ít) ảnh hưởng tới thời gian
hoàn thành các dự án thì các yếu tố khác nằm chính trong bộ máy quản lý của
đơn vị. Các công tác như quản lý dự án, quản lý tiến độ và quản lý chất lượng
công trình, quản lý an toàn lao động thì công tác quản lý tiến độ là một trong
công tác quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian hoàn thành của dự án.
Theo đó công tác quản lý tiến độ là một khâu quan trọng ngay từ khi
dự án được bắt đầu chấp thuận đầu tư cho tới khi khởi công và thi công, tuy
nhiên vấn đề này tại công ty chưa được quan tâm xây dựng một cách khoa
học, chi tiết và triệt để. Việc xây dựng các biện pháp, các phương án quản lý
về tiến độ còn nhiều lúng túng và yếu kém. Nhận thấy các vấn đề thực trạng
đã nêu trên, việc lựa chọn đề tài“ Nghiên cứu giải pháp quản lý tiến độ trong
giai đoạn thi công hoàn thiện nhà chung cư cao tầng của công ty cổ phần
Sông Đà Thăng Long" là đề tài có ý nghĩa thực tiễn, không chỉ riêng đơn vị
doanh nghiệp được đề cập nêu trên mà còn cả đối với các đơn vị doanh
nghiệp khác trong nước về công tác quản lý tiến độ.
2. Mục đích của đề tài
- Nghiên cứu các giải pháp quản lý tiến độ trong thi công hoàn thiện
nhà chung cư cao tầng.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lý thuyết kết hợp với thực tế.
- Phương pháp thu thập tài liệu liên quan tới công trình.
3
- So sánh lựa chọn phương án tối ưu.
- Vận dụng kinh nghiệm thực tế và lý thuyết thực tiễn.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu các
giải pháp quản lý tiến độ trong thi công hoàn thiện chung cư cao tầng. Đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tiến độ.
- Phạm vi nghiên cứu:Trong công tác nghiên cứu này, đề tài tập trung
vào việc sử dụng các cơ sở lý thuyết, cở sở khoa học về kế hoạch tiến độ, để
xây dựng một cách tiếp cận lôgíc cho việc quản lý tiến độ các dự án và đề
xuất các giải pháp quản lý tiến độ cụ thể cho đơn vị doanh nghiệp đã được đề
cập.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống hóa có phân tích một số vấn
đề lý luận có liên quan đến công tác quản lý tiến độ xây dựng chung cư cao
tầng. Luận văn đưa ra cơ sở khoa học về kế hoạch tiến độ đồng thời đề ra các
giải pháp công tác quản lý tiến độ thi công công trình chung cư cao tầng.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý tiếnđộ thi công chung cư cao tầng tại công ty cổ
phần Sông Đà Thăng Long, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp quản lý tiến độ tại
các dự án của công ty.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi công nhà chung cư cao tầng.
- Đánh giá, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tiến độ thi
công chung cư cao tầng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ tại công ty cổ phần Sông
Đà Thăng Long.
4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ.
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ[8].
Để thực hiện thành công việc xây dựng công trình của dự án cần phải
có một mô hình khoa học tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất xây
dựng. Mô hình đó chính là kế hoạch tiến độ xây dựng công trình. Kế hoạch
tiến độ xây dựng công trình là kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng
bằng những công nghệ xây dựng, kỹ thuật xây dựng và biện pháp tổ chức
thích hợp nhằm hoàn thành công trình xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật
trong mức hạn phí và thời hạn đã đề ra, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
Kế hoạch tiến độ thường được lập sau khi đã xác định được phương
pháp tổ chức sản xuất xây dựng và đã thiết kế dây chuyền thi công xây dựng .
Thông thường kế hoạch tiến độ được thể hiện theo các dạng sơ đồ nhằm bảo
đảm cho công tác quản lý tiến độ được tối ưu nhất.
1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ.
1.1.2.1. Căn cứ theo giai đoạn.
a. Kế hoạch tổng tiến độ: kế hoạch tổng tiến độ được lập cho toàn bộ
công trình kể từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình, kế hoạch
tổng tiến độ là cơ sở cho các bản kế hoạch tiến độ sau đó, kế hoạch tổng tiến
độ cung cấp thời gian pháp lệnh cho công trình.
Kế hoạch tổng tiến độ thường được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và
thiết kế kỹ thuật. Ngoài ra còn được lập trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi
công.
5
b. Kế hoạch tiến độ chi tiết: kế hoạch tiến độ chi tiết được lập cho công
trình, bộ phận công trình và hạng mục công trình. Kế hoạch tiến độ chi tiết do
nhà thầu lập trong giai đoạn thi công.
1.1.2.2. Căn cứ theo tính chất của đối tượng.
a. Kế hoạch tiến độ cung ứng vật tư, vật liệu: bản kế hoạch này được
lập nhằm mục đích xác định thời gian, khối lượng, trình tự cung ứng của các
loại vật liệu, vật tư thường được sử dụng tại các công trường thi công.
b. Kế hoạch tiến độ tài chính: bản kế hoạch này tương tự như kế hoạch
cung ứng vật tư, vật liệu.
c. Kế hoạch tiến độ khảo sát địa chất thủy văn
1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ.
Ngày nay, cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, thì
công nghệ trong xây dựng cũng có những bước phát triển rất mạnh mẽ, lần
lượt các công cụ để quản lý thi công công trình ra đời nhằm đảm bảo cho
công trình thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và giảm chi phí.
Vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ đòi hỏi có sự hệ thống, bài bản, khả
[8]
năng phân tích, nhìn nhận xa và có sự hiểu biết về các công việc xây dựng. Kế
hoạch tiến độ phải được nhìn nhận như một mô hình động của dự án và không
phải là cái không thể điều chỉnh. Lập kế hoạch không thể được xem xét như
một hoạt động chỉ xảy ra một lần. Lập kế hoạch và kiểm soát kế hoạch là một
quá trình liên tục, hài hòa với các công tác quản lý khác. Đó là một chu trình
lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát phát hiện vấn đề để cần thiết thì lại điều
chỉnh kế hoạch. Vì lý do đó kế hoạch sẽ không có ý nghĩa nếu không có các
thông tin phản hồi, không có sự kiểm tra, giám sát. Theo thời gian, bất cứ kế
hoạch nào cũng có thể trở nên lạc hậu và sự xem xét lại kế hoạch theo từng
giai đoạn hoặc khi có thay đổi, có sự cố là cần thiết. Vai trò lập kế hoạch tiến
độ trong công tác quản lý dự án:
6
- Là căn cứ để bảo đảm cho việc hoàn thành dự án giữa chủ đầu tư và
các nhà thầu.
- Xác định định lượng được thời gian hoàn thành công trình.
- Là cơ sở xác định nhu cầu nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị.
- Là cơ sở để lập chí phí và điều phối chi phí.
- Là căn cứ để cán bộ quản lý các đơn vị có thể thực hiện nhiệm vụ.
- Dự trù được các rủi ro gặp phải trong công tác sản xuất xây dựng.
- Là tài liệu quan trọng để sắp xếp việc thực hiện công việc xây dựng,
biết rõ về thời gian tập kết máy móc, thiết bị vật tư qua đó có biện pháp sắp
xếp khoa học tại công trường xây dựng.
1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ[8].
Kế hoạch tiến độ là kế hoạch sản xuất xây dựng được thể hiện bằng sơ
đồ có gắn thời gian bao gồm các số liệu tính toán, các giải pháp được áp dụng
trong xây dựng về công nghệ, thời gian, địa điểm, khối lượng các công việc
xây lắp cùng với các điều kiện để thực hiện chúng.
Kế hoạch tiến độ xây dựng công trình là bộ phận không thể tách rời của
thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công. Các nội dung cơ bản
của kế hoạch tiến độ là:
- Kế hoạch tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng: Do cơ quan tư vấn
thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc thiết kế, chuẩn bị, thi
công xây dựng công trình, cung cấp vật tư thiết bị lắp đặt cho công trình ..vv,
được gọi là tổng tiến độ. Trong bảng tổng tiến độ chỉ ra các thời điểm chủ
chốt như ngày hoàn thành hạng mục, thời điểm phải cung cấp thiết bị, ngày
hoàn thành công trình.
- Kế hoạch tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công: là kế hoạch tiến độ
chi tiết do nhà thầu thi công lập. Trong tiến độ thi công chi tiết thể hiện các
công việc chuẩn bị mặt bằng, công tác lán trại, xây dựng tạm, xây dựng chính,
7
thời gian đưa hạng mục hoàn thành, thời gian đưa công trình vào sử dụng, tiến
độ thi công chi tiết thể hiện các khối lượng công việc từng hạng mục, từng
công việc xây dựng trực tiếp trên công trường thi công.
1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ[8].
1.1.5.1. Chọn thứ tự thi công hợp lý.
Việc chọn thứ tự thi công hợp lý là rất quan trọng, công việc nào được
xác định trước sau có ảnh hưởng lớn tới tiến độ thi công công trình. Khi chọn
thứ tự các công việc triển khai cần phải được chú ý tới:
- Tuân thủ trình tự công nghệ thi công, biện pháp thi công đã đề ra.
- Đảm bảo tính liên tục cho các tổ thợ chính.
- Tùy theo từng công trình và tính chất công nghệ của nó mà người ta
chọn thứ tự thi công hợp lý nhất. Thông thường người ta thi công từ trong ra
ngoài, phần kết cấu từ dưới lên, từ hệ chính sang hệ phụ, phần hoàn thiện thi
công từ trên xuống, từ trong ra ngoài.
1.1.5.2. Đảm bảo thời hạn thi công.
Để có thể hoàn thành và đưa công trình vào sử dụng đúng thời hạn đã
đặt ra thì trước hết, kế hoạch tiến độ phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện này. Kế
hoạch tiến độ càng có ít thời gian dự trữ thì khả năng điều chỉnh và đối phó
với các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thi công cũng như khả năng thỏa
mãn yêu cầu của chủ đầu tư về việc sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng
càng thấp.
1.1.5.3. Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất
Biểu đồ nhân lực được coi là điều hòa khi số công nhân tăng từ từ trong
thời gian ban đầu, giảm dần trong khi công trường kết thúc và không tăng
giảm đột biến. Nếu số công nhân sử dụng không điều hòa, nghĩa là có lúc
dùng nhiều người, có lúc lại dùng ít người làm cho phụ phí tăng lên. Tập
8
trung đông người trong thời gian ngắn gây lãng phí về cở sở vật chất và máy
móc.
Đánh giá kế hoạch tiến độ thể hiện bằng sơ đồ đường thẳng[2]:
- Hệ số ổn định nhân lực : K 1 =S d / S
(1-1)
Trong đó:
S d : Thời gian mà nhân lực vượt quá mức trung bình.
S: Thời gian kế hoạch.
- Lượng công nhân trên công trường nhiều hay ít : K 2 = N max / N tb
(1-
2)
Trong đó:
N max : Số người trong ngày cao nhất.
N tb : Số người trung bình trong ngày.
Qua hệ số ổn định K 2 ta thấy khi biểu đồ nhân lực có những biến động
bất thường, phải tuân theo quy tắc không được nhô cao ngắn hạn và trũng sâu
dài hạn.
- Năng suất lao động: W tb = G dt / (TxN tb )
(1-3)
Trong đó :
Wtb :Năng suất bình quân tính bằng tiền trên một ngày công.
G dt : Giá thành dự toán công trình.
Nếu W tb càng cao thì càng tốt, chứng tỏ thời gian thi công hoặc sử
dụng nhân lực trung bình ít.
1.1.5.4. Đưa tiền vốn vào công trình một cách hợp lý.
Vốn đầu tư là lượng tiền bỏ vào công trình. Đây là loại tài nguyên sử
dụng một lần và nó chỉ sinh lời khi công trình hoạt động. Khi công trình chưa
hoạt động thì tiền vốn bỏ vào công trình là tiền vốn bị ứ đọng. Kế hoạch tiến
độ xây dựng quyết định tiến độ cung cấp vốn. Nếu nhà thầu phải ứng vốn của
mình ra để xây dựng thì chí phí vốn là do nhà thầu phải chịu, chừng nào nhà
9
thầu còn chưa được thanh toán vốn hoặc tạm ứng thì chừng đó nhà thầu còn
phải chịu chí phí vốn. Nếu chủ đầu tư bỏ vốn ra thi chủ đầu tư chịu chí phí về
ứ đọng vốn. Tiến độ vốn vào công trình có 3 dạng : đều đặn, tăng dần và giảm
dần.
Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian
1.2. Quản lý tiến độ.
1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình[11].
1.2.1.1. Tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ mội trường, phù hợp với điều
kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa xã hội.
Quy hoạch xây dựng là cơ sở để triển khai các hoạt động xây dựng,
kiểm soát quá trình phát triển đô thị và các khu chức năng, bảo đảm trật tự, kỷ
cương trong hoạt động xây dựng, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. Các yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc, cảnh quan môi trường nhằm định hướng việc xây dựng có trọng tâm,
10
trọng điểm, tạo lập sự cân bằng giữa môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội, đảm bảo sự hài hòa trong việc tổ chức không gian và sự đồng bộ việc kết
nối các công trình hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động xây dựng cũng đòi hỏi phải
phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, xã hôi từng vùng nhằm
khai thác hài hòa các nguồn lực, tạo cơ sở phát triển bền vững kinh tế - xã hôi
của vùng miền.
1.2.1.2. Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là công cụ quan trọng để
quản lý hoạt động xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
xây dựng ban hành còn tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ
tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được tổ chức, cơ quan có thẩm
quyền ban hành, hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Việc
tuân thủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là cơ sở tăng cường hiệu
quả quản lý Nhà nước và xây dựng; giúp các chủ đầu tư, nhà thầu sử dụng tiết
kiệm, hợp lý các nguồn lực, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn công trình
và tính đồng bộ trong từng công trình, và toàn dự án.
1.2.1.3. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con
người và tài sản.
Chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản
là các yêu cầu quan trọng khi đầu tư xây dựng công trình. Do vây công trình
xây dựng thường có quy mô lớn đòi hỏi có nhiều nguồn lực, có khả năng tác
động, ảnh hưởng lớn tới khu vực không gian xung quanh, nên vấn đề chất
lượng tiến độ và an toàn trong xây dựng có ý nghĩa rất lớn. Việc đảm bảo chất
lượng, tiến độ, an toàn khi xây dựng công trình không những là yêu cầu mà
còn là trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, đặc biệt đối
với chủ đầu tư và nhà thầu.
11
1.2.1.4. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng công trình,
trong dự án.
Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình là vấn đề quan trọng
cần được xem xét trước khi quyết định đầu tư. Mục tiêu tiết kiệm, hiệu quả
kinh tế, tạo lập tính đồng bộ trong từng công trình, toàn dự án đòi hỏi các chủ
thể tham gia hoạt động xây dựng phải thực hiện theo nhưng phương pháp
khoa học về tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, về lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình, về giám sát thi công, về quản lý dự án.
1.2.2. Công tác quản lý tiến độ trong quản lý dự án.
Quản lý dự án đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ thi
công công trình. Đẩy nhanh tiến tiến độ không có nghĩa là xây dựng một cách
vội vàng và càng không bao giờ có nghĩa là thi công xây dựng trong sự hỗn
loạn và vô tổ chức.
Theo TS. Trịnh Quốc Thắng: Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch
đã được hoạch định trước và những phát sinh sảy ra, trong một hệ thống bị
ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, tổ chức, về con người về tài nguyên
nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an
toàn lao động và môi trường.
Quản lý dự án cũng có đầy đủ các chức năng như quản lý truyền thống.
Các chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra. Đối với
quản lý truyền thống, lập kế hoạch được coi là quan trọng nhất, vì lập kế
hoạch là xuất phát điểm của mọi quá trình quản lý, nó gắn liền việc lựa chọn
mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, dựa vào nó mà các nhà
quản lý xác định được chức năng còn lại khác nhằm bảo đảm đạt được mục
tiêu đã đặt ra.
12
- Lập kế hoạch: Là việc xây dựng các mục tiêu, xác định những công
việc hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển
kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ
đồ hệ thống.
- Tổ chức, điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn
lực bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối
quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho
từng công việc và toàn bộ dự án.
- Kiểm tra, giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án,
phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết các vấn đề liên quan và thực hiện
báo cáo hiện trạng.
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án
Theo nghị định 12/2009/NĐ-CP, tại điều 27: Quản lý thi công xây dựng
công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng,
quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động
trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng quản lý chất
lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý
13
chất lượng công trình xây dựng. Vậy quản lý tiến độ chính là một trong
những nội dung quản lý dự án trong giai đoạn thi công. Quản lý tiến độ cũng
mang đầy đủ những nội dung và nguyên tắc của quản lý dự án (trong phạm vi
và đối tượng quản lý được thu hẹp hơn). Do đó công tác quản lý tiến độ
thường được hiểu là công tác quản lý trong giai đoạn thi công xây dựng vì
vậy đối tượng và phạm vi quản lý chủ yếu nằm trong giai đoạn này. Chính vì
vậy ta có thể đưa ra các nội dung chủ yếu của công tác quản lý tiến độ trong
giai đoạn thi công xây dựng như sau :
- Lập kế hoạch tiến độ, điều khiển kế hoạch tiến độ phù hợp với công
trình.
- Điều phối (thời gian, chi phí, nguồn lực) bản kế hoạch tiến độ với tình
hình thực tế.
- Kiểm tra, theo dõi, đánh giá cập nhật các thông tin.
- Đo lường tiến trình thực hiện và lập báo cáo tiến độ thực hiện (các chỉ
tiêu chi phí, thời gian, nguồn lực và chất lượng).
- Điều chỉnh kế hoạch tiến độ khi có sự thay đổi.
1.2.3. Sự cần thiết của Quản lý tiến độ.
Quản lý tiến độ là một trong những công tác nhận được sự quan tâm rất
lớn trong lĩnh vực xây dựng trong những năm gần đây. Việc thực hiện quản lý
tiến độ hợp lý và phù hợp với mỗi công trình đã đem lại nhiều lợi ích cho các
chủ thể tham gia thực hiện dự án đầu tư xây dựng (như vấn đề về vốn đầu tư,
thời gian thi công,..vv), tuy nhiên những nguyên nhân chủ yếu cần thiết phải
quản lý tiến độ đó là :
14
- Đảm bảo công trình hoàn thành đúng thời hạn.
- Các công việc thực hiện không bị gián đoạn hay chậm chễ, giảm thiểu
các công việc phải thực hiện lại.
- Hạn chế sai lầm và tăng tính hiểu biết của mọi người về tình hình dự
án.
- Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa.
- Có thể điều khiển được dự án thay vì bị dự án điều khiển.
- Biết được thời gian thực hiện các công việc chính của dự án.
- Biết được cách thức phân phối chi phí dự án.
- Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mọi người.
- Biết rõ ai làm ?, làm gì ?, khi nào ? và chi phí bao nhiêu.
- Hợp nhất các công việc để đảm bảo chất lượng dự án theo yêu cầu của
chủ đầu tư.
1.2.4. Thực trạng công tác quản lý tiến độ hiện nay
Mục tiêu cơ bản của dự án là hoàn thành công việc theo yêu cầu, đảm
bảo chất lượng, chí phí không vượt quá giới hạn cho phép, đúng thời gian,
đảm bảo ổn định cho quá trình thực hiện dự án. Các chỉ tiêu chi phí, thời gian,
nguồn lực, chất lượng, là những chỉ tiêu cơ bản của công tác quản lý tiến độ
và giữa chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các chỉ tiêu này có sự khác nhau
giữa các giai đoạn của dự án, và công tác quản lý tiến độ ở mỗi giai đoạn
cũng có sự khác nhau phụ thuộc vào các chỉ tiêu cơ bản nêu trên.
- Xem thêm -