ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
DƯƠNG TRÍ DŨNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THÔNG QUA HÌNH
THỨC CHO VAY QUA TỔ VAY VỐN TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ LƯƠNG, THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Thị Thu Hương
THÁI NGUYÊN, NĂM 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung
thực và là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, nội dung được trình
bày là hoàn toàn hợp lệ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
thông tin trích dẫn trong luận văn và được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2022
Tác giả luận văn
Dương Trí Dũng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các tập thể và cá nhân đã tận tình giúp đỡ,
chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn với đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình
thức cho vay qua tổ vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên”, Cho phép tôi được bày sự biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Nhà
trường, các khoa, phòng, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Nông lâm - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Kiều Thị Thu Hương người đã trực tiếp
hướng dẫn, truyền thụ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn. Cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác của các cơ quan chuyên môn trên
địa bàn huyện, lãnh đạo, cán bộ các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phú Lương đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu, dành thời gian tham gia ý kiến
phiếu điều tra giúp tôi có dữ liệu để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2022
Tác giả luận văn
Dương Trí Dũng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................... viii
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn ..................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
3.3. Những đống góp mới của đề tài ................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.
4.1. Đối tượng nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Nông nghiệp, nông thôn và vai trò nông nghiệp nông thôn trong nền
kinh tế ................................................................................................................ 5
1.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp
nông thôn ........................................................................................................... 6
1.1.3. Phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình thức cho vay
qua tổ ............................................................................................................... 12
iv
1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông
qua hình thức cho vay qua tổ .......................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 20
1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về cho vay tín dụng qua tổ trên
thế giới ............................................................................................................. 20
1.2.2. Tình hình phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình
thức cho vay qua tổ ở Việt Nam ..................................................................... 23
1.2.3. Tình hình phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình
thức cho vay qua tổ ở một số Ngân hàng ........................................................ 29
1.2.4. Tình hình phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình
thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................... 34
1.3. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông
qua hình thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
Thái Nguyên .................................................................................................... 39
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU42
2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Error! Bookmark not defin
2.1.1. Đặc điểm chung về huyện Phú Lương, tỉnh Thái NguyênError! Bookmark not de
2.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 46
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 48
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 48
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 48
2.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 50
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 50
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................ 52
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hộ vay vốn nông nghiệp, nông thôn
thông qua tổ ..................................................................................................... 52
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng tăng cường quy mô tín dụng thông
qua tổ ............................................................................................................... 52
v
2.4.3. Hệ số thu nợ hộ vay vốn nông nghiệp, nông thôn thông qua tổ ........... 53
2.4.4. Tỷ lệ nợ quá hạn hộ vay vốn nông nghiệp, nông thôn thông qua tổ..... 53
2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu hộ vay vốn nông nghiệp, nông thôn thông qua tổ ........... 53
2.4.6. Tỷ lệ nợ mất vốn hộ vay vốn nông nghiệp, nông thôn thông qua tổ .... 54
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 55
3.1. Thực trạng phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình
thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên 58
3.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên ........................................................................................ 55
3.1.2. Phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình thức cho vay
qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên ..................... 58
3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn
thông qua hình thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
Thái Nguyên .................................................................................................... 69
3.2.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra .................................................. 69
3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................................... 70
3.2.3. Đánh giá chung về phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông
qua hình thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên ............................................................................................................ 80
3.3. Đề xuất giái pháp phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua
hình thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên ............................................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
1. Kết luận ..................................................................................................... 100
2. Kiến nghị ................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CT-UBND
Chỉ thị - Uỷ ban nhân dân
CTV
Cộng tác viên
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NQ/TW
Nghị quyết/ trung ương
PTNT
Phát triển nông thôn
QĐ/BNN
Quyết định/Bộ nông nghiệp
QĐ/UBND
Quyết định/Uỷ ban nhân dân
QĐ-TTg
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
QĐ-TTg
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
QH
Quốc hội
QTD
Quỹ tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCVM
Tài chính vi mô
UBND
Uỷ ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
qua 3 năm 2018 – 2020 ............................................................................................ 55
Bảng 3.2: Số lượng khách hàng vay vốn theo hình thức thông qua tổ vay vốn ....... 58
Bảng 3.3. Quy mô và tỷ trọng dư nợ cho vay theo hình thức thông qua tổ vay vốn
của Chi nhánh qua 3 năm 2018 -2020....................................................................... 59
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ bình quân Stheo hình thức thông qua tổ vay vốn của Chi
nhánh giai đoạn 2018 – 2020 .................................................................................... 62
Bảng 3.5: Lãi suất bình quân cho vay theo hình thức thông qua tổ vay vốn qua 3
năm 2018-2020.......................................................................................................... 64
Bảng 3.6: Vòng quay vốn cho vay theo hình thức thông qua tổ vay vốn của Chi
nhánh qua 3 năm 2018 -2020 .................................................................................... 65
Bảng 3.7: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay theo hình thức thông qua tổ vay
vốn của Chi nhánh qua 3 năm 2018 -2020................................................................ 66
Bảng 3.8: Tình hình thu lãi cho vay theo hình thức thông qua tổ vay vốn của Chi
nhánh qua 3 năm 2018 -2020 .................................................................................... 68
Bảng 3.9. Thông tin chung về khách hàng điều tra................................................... 69
Bảng 3.10. Số lần vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên70
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Dương Trí Dũng
2. Tên luận văn: “Nghiên cứu giải pháp phát triển tín dụng nông nghiệp, nông
thôn thông qua hình thức cho vay qua tổ vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện
Phú Lương Thái Nguyên”
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp, Mã số: 8.62.01.15
4. Người hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Thị Thu Hương
5. Cơ sở đào tạo: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Mục đích: Để đáp ứng nhu cầu vốn cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp,
vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) trong những năm qua đã phát triển
mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào sự phát triển của kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Với vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn - Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), trong gần ba mươi năm
hình thành và phát triển của mình, đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện, theo hướng
ngày càng hiện đại và hữu ích. Agribank đã đề ra chiến lược kinh doanh thích ứng
cho từng thời kỳ nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh đi đối với phát triển tín dụng,
tăng khả năng tiếp cận và đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông
thôn. Đặc biệt là đầu tư vốn trực tiếp đến tay theo hình thức cho vay qua tổ nông
nghiệp. Tính đến cuối năm 2021, Agribank đã đầu tư cho vay vốn phục vụ nông
nghiệp, nông thôn chiếm gần 40% tổng dư nợ cho vay lĩnh vực này của toàn ngành.
Dư nợ cho vay phục vụ nông nghiệp, nông thôn đạt 873.703 tỷ đồng, chiếm 66,5%
tổng dư nợ của Agribank. Trong đó, riêng hình thức cho vay qua tổ vay vốn, thông
qua 67.621 tổ vay vốn Agribank đã giải ngân 184.442 tỷ đồng cho hơn 1,33 triệu
khách hàng, qua đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
công nghiệp hóa - hiện đại hóa một cách mạnh mẽ (Agribank Việt Nam, 2021).
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và tầm quan trọng của việc cấp tín dụng nông
nghiệp nông thôn, cùng với những kiến thức đã được nghiên cứu học tập, kết hợp
với những kinh nghiệm hiểu biết qua môi trường công tác thực tế, tác giả chọn đề
tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua
ix
hình thức cho vay qua tổ vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
Phương pháp thu thập thông tin: Cơ sở lý thuyết và các bài viết được chọn
lọc trên các tạp chí marketing, tạp chí ngân hàng là nguồn thông tin thứ cấp quan
trọng phục vụ cho việc nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra
chọn mẫu có sử dụng bảng hỏi và phỏng vấn chuyên gia.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
Kết quả nghiên cứu: Thực trạng hoạt động cho vay qua tổ và mở rộng tăng
trưởng tín dụng qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên. Từ
năm 2018 đến năm 2020 tổng số theo hình thức thông qua tổ vay vốn có xu hướng
tăng. Cụ thể: năm 2018 có 5.150 khách hàng vay vốn theo hình thức vay qua tổ, đến
năm 2019 đã có 5.632 khách hàng (tăng 9,4% so với năm 2018) và năm 2020 số hộ
vay vốn đã tăng lên 6.391 (tăng 13,5% so với năm 2019). Tình hình dư nợ của Chi
nhánh qua ba năm 2018 - 2020, theo đó dư nợ cho vay theo hình thức thông qua tổ
vay vốn chiếm rất lớn. Năm 2018 dư nợ Theo hình thức thông qua tổ vay vốn
472.500 triệu đồng. Năm 2019 dư nợ theo hình thức thông qua tổ vay vốn 605.786
triệu đồng, , tăng so với 2018 là 147.585 triệu đồng. Năm 2020 dư nợ theo hình
thức thông qua tổ vay vốn 921.023 triệu đồng, tăng so với 2019 là 216.163 triệu
đồng.
Quá trình điều tra khách hàng đã đưa ra được 6 nhân tố quyết định đến
78,753% chất lượng tín dụng cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên gồm Nhân tố chính sách và năng lực quản lý tín dụng, Nhân tố
Năng lực kiểm soát tài sản đảm bảo, Nhân tố Môi trường pháp lý và kiểm tra, kiểm
soát nội bộ, Nhân tố năng lực và thông tin khách hàng, Nhân tố Năng lực cán bộ,
Nhân tố môi trường kinh tế và rủi ro khí hậu.
Giải pháp để mở rộng tăng trưởng tín dụng đối với qua tổ tại Agribank chi
nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên bao gồm: hoàn thiện quy trình cho vay, nâng
cao chất lượng công tác thẩm định, tang cường công tác kiểm tra giám sát, hoàn
thiện công tác đảm bảo cho vay. Các giải pháp của Đề tài đưa ra là những ý tưởng
x
mới, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, mang lại hiệu quả lâu dài, bền vững
đối với hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp, vốn
tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) trong những năm qua đã phát triển mạnh
mẽ, góp phần quan trọng vào sự phát triển của kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Với vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn - Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), trong gần ba mươi năm
hình thành và phát triển của mình, đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện, theo hướng
ngày càng hiện đại và hữu ích. Agribank đã đề ra chiến lược kinh doanh thích ứng
cho từng thời kỳ nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh đi đối với phát triển tín dụng,
tăng khả năng tiếp cận và đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông
thôn. Đặc biệt là đầu tư vốn trực tiếp đến tay theo hình thức cho vay qua tổ nông
nghiệp. Tính đến cuối năm 2021, Agribank đã đầu tư cho vay vốn phục vụ nông
nghiệp, nông thôn chiếm gần 40% tổng dư nợ cho vay lĩnh vực này của toàn ngành.
Dư nợ cho vay phục vụ nông nghiệp, nông thôn đạt 873.703 tỷ đồng, chiếm 66,5%
tổng dư nợ của Agribank. Trong đó, riêng hình thức cho vay qua tổ vay vốn, thông
qua 67.621 tổ vay vốn Agribank đã giải ngân 184.442 tỷ đồng cho hơn 1,33 triệu
khách hàng, qua đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
công nghiệp hóa - hiện đại hóa một cách mạnh mẽ (Agribank Việt Nam, 2021).
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện
Phú Lương Thái Nguyên (Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên) là
chi nhánh trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên), là một đơn vị
“Lá cờ đầu” của hệ thống Agribank. Là ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu
và chủ chốt tại địa bàn nông nghiệp nông thôn, dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn chiếm tỷ lệ trên 67% tổng dư nợ, tỉ lệ nợ xấu dưới 1% (báo cáo tài chính
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, 2020). Tín dụng nông nghiệp, nông thôn góp
phần đáng kể vào sự ổn định tình hình tài chính của đơn vị. Việc phát triển tín dụng
2
thuộc lĩnh vực nông nghiệp nông thôn không chỉ là hiệu quả về hoạt động kinh
doanh mà đó còn là sứ mệnh của Agribank được Đảng và Nhà nước giao cho.
Tuy nhiên thực tế cho thấy việc phát triển cho vay tín dụng nông nghiệp
nông thôn, hoạt động trên địa bàn rộng, năng suất thấp, bình quân dư nợ mỗi khách
hàng là 90 triệu đồng trong khi mỗi cán bộ tín dụng đã quản lý bình quân 433 khách
hàng (agribank Thái Nguyên, 2020), cùng với sự quá tải về công việc, mở rộng quy
mô tín dụng nông nghiệp nông thôn cần nhiều thời gian, lao động, chi phí giấy tờ
làm gia tăng chi phí đầu vào dẫn tới hiệu quả đầu tư tín dụng giảm. Khi mở rộng,
phát triển tín dụng nông nghiệp nông thôn phải đi kèm với việc nâng cao chất lượng
đảm bảo trong an toàn hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy cho vay thông qua
tổ giúp các hộ gia đình, cá nhân (người đi vay) giảm bớt được chi phí, giúp giải
quyết khó khăn cho các hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu vay vốn với mức thấp và
các món vay nhỏ. Tổ vay vốn thực sự là kênh dẫn vốn và quản lý vốn có hiệu quả,
giúp hàng triệu hộ gia đình và cá nhân trên cả nước từng bước xóa đói giảm nghèo,
làm giàu từ đồng vốn vay Ngân hàng. Có như vậy thì hoạt động kinh doanh của
ngân hàng mới thực sự trở thành “đòn bẩy” thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và tầm quan trọng của việc cấp tín dụng nông
nghiệp nông thôn, cùng với những kiến thức đã được nghiên cứu học tập, kết hợp
với những kinh nghiệm hiểu biết qua môi trường công tác thực tế, tác giả chọn đề
tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua
hình thức cho vay qua tổ vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng nói
chung và hoạt động tín dụng nông nghiệp, nông thôn nói riêng của các ngân hàng
thương mại thông qua hình thức cho vay qua tổ.
- Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua
hình thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên.
- Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng nông nghiệp thông qua
hình thức cho vay qua tổ.
3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông
qua hình thức cho vay qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ tham gia vay vốn tín dngj thông
qua các tổ vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: huyện Phú Lương Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu thứ cấp trong 3 năm, từ năm 2019
đến năm 2021 và định hướng đến năm 2025; số liệu sơ cấp thực hiện trong năm 2021.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt
động tín dụng nông nghiệp, nông thôn thông qua hình thức cho vay qua tổ; thực trạng
của vấn đề tín dụng nông nghiệp, nông thôn thể hiện thông qua hình thức cho vay
qua tổ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương Thái Nguyên
4. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề về giải pháp tín dụng
ngân hàng thông qua kênh phân phối tín dụng qua tổ vay vốn góp phần nâng cao thu
nhập đời sống cho hộ thuộc khu vực nông thôn thúc đẩy xây dựng nông thôn mới,
đồng thời khẳng định tín dụng ngân hành là kênh phân phối tiền tệ quan trọng đối
với phát triển kinh tế hộ thúc đẩy mô hình sản xuất nông lâm nghiệp.
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu góp
phần nhằm hoàn thiện hệ thống lý luận về phát triển tín dụng nông nghiệp, nông
thôn thông qua hình thức cho vay qua tổ.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được trực trạng, giải pháp tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh
tế thông qua hình thứ vay qua tổ.
Nghiên cứu về vai trò, cách tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng vay qua tổ đối
với kinh tế hộ sản xuất NLN.
4
Đề tài phân tích thực trạng vay vốn tín dụng qua tổ vay vốn để phát triển
kinh tế hộ, trong đó nêu rõ vấn đề tiếp cận vốn là cần thiết, cũng như cách tiếp cận
vốn còn nhiều vấn đề, cũng như việc sử dụng vốn cho hiệu quả mang lại.
4.3. Những đóng góp mới của đề tài
Luận văn đưa ra giải pháp nhằm phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn
thông qua hình thức cho vay qua tổ tại một huyện miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên
qua đó tăng khả năng cạnh tranh và phát triển cho Agribank chi nhánh huyện Phú
Lương Thái Nguyên. Đồng thời có ý nghĩa thiết thực đối với các theo hình thức cho
vay qua tổ nông nghiệp nông thôn cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Phú Lương.
.
5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về kinh tế nông nghiệp và đặc điểm của kinh tế nông nghiệp nông
thôn
a) Khái niệm kinh tế nông nghiệp nông thôn
Theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính Phủ về chính
sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn như sau:
Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của
phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
Nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm
các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
Từ đó, có thể hiểu kinh tế nông nghiệp nông thôn là tổng thể các yếu tố sản
xuất, các điều kiện sống của con người trên địa bàn nông thôn, các mối quan hệ
trong quá trình sản xuất, tái sản xuất diễn ra trong các lĩnh vực nông, lâm, diêm
nghiệp và thủy sản và công nghiệp chế biến các sản phẩm của các lĩnh vực trên.
(Nghị định 55/2015/NĐ-CP)
b) Đặc điểm của kinh tế nông nghiệp nông thôn
- Kinh tế nông nghiệp nông thôn, ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay
thế được.
- Đối tượng của kinh tế nông nghiệp nông thôn là cơ thể sống – cây trồng và
vật nuôi.
- Kinh tế nông nghiệp mang tính thời vụ
- Nông nghiệp nông thôn nước ta từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền
nông nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới là chủ yếu và được
trải rộng trên 4 vùng: Trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển. (Trần Thị Ngọc
Anh, 2012)
6
c) Vai trò nông nghiệp nông thôn trong nền kinh tế
- Cung cấp sản phẩm không thể thiếu cho xã hội loài người, nhằm đáp ứng
tiêu dùng và tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế quốc dân.
- Cung cấp và duy trì các nguồn lực như đất đai, lao động, góp phần phân
công lao động xã hội.
- Là thị trường rộng lớn của các ngành kinh tế quốc dân.
- Phát triển kinh tế hộ nông dân sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển nông nghiệp, giải quyết các vấn đề về văn hóa xã hội nông thôn, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái. (Trần Thị Ngọc Anh, 2012)
1.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp nông thôn
1.1.2.1. Những khái niệm chung về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hoá. Bản chất của tín dụng hàng
hoá là vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng
có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng ngân
hàng, tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước, tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất của quan hệ tín dụng nói chung. Đó
là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các Ngân hàng, tổ chức tín
dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân khác, được thực hiện dưới hình thức tiền
tệ theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng quy định:
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng...”.
“Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Do đặc điểm riêng của mình tín dụng ngân hàng đạt được ưu thế hơn các
hình thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín
dụng bằng tiền, vốn tín dụng Ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất cứ
lĩnh vực nào của sản xuất và lưu thông hàng hoá.Vì vậy mà tín dụng Ngân hàng
ngày càng trở thành hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng hiện
7
có. (Phan Thị Thu Hà, 2020)
Trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn sử dụng thuật ngữ ‘Tín dụng
sản xuất nông nghiệp’. Tín dụng sản xuất nông nghiệp là quan hệ tín dụng ngân
hàng giữa một bên là ngân hàng với một bên là sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Từ
khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài
sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì sản xuất nông nghiệp
mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng đây
cung chính là điều kiện để sản xuất nông nghiệp đáp ứng được điều kiện vay vốn
của Ngân hàng.
Từ khi chuyển sang hệ thống Ngân hàng hai cấp, hạch toán kinh tế và hạch
toán kinh doanh độc lập, các Ngân hàng phải tự tìm kiếm thị trường với mục tiêu an
toàn và lợi nhuận. Thêm vào đó là Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 và
Nghị định 116/2019/NĐ-CP ngày 07/09/2019 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và quyết định số 515/QĐHĐTV ngày 31/07/2015 và quyết định số 1282/QĐ-HĐTV của Hội đồng thành viên
Agribank Việt Nam ban hành quy chế Cấp tín dụng phục vụ chính sách phát triển
nông nghiệp, nông thôn, quyết định số 14/2015/QĐ0NHNNo của Ngân hàng Nông
nghiệp & PTNT.
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp
nông thôn
Hoạt động tín dụng trong nông nghiệp nông thôn chịu sự chi phối và tác
động của các yếu tố đặc thù của nông nghiệp.
Đặc điểm cơ bản trong cho vay nông nghiệp nông thôn là tính chất thời vụ
gắn liền với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của cây trồng và động vật nuôi; môi
trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng; chi
phí tổ chức cho vay cao.
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp, có liên quan đến chu kỳ sinh
trưởng của động vật, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành
nghề cụ thể mà ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện
như sau:
8
+ Vụ mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu
nợ. Nếu ngân hàng cho vay tập trung vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số
cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của
năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch hoặc tiêu thụ sẽ tiến hành thu nợ.
+ Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán thời
hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hay dài phụ thuộc vào giống cây hoặc con và quy trình
sản xuất.
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
khách hàng. Đối với khách hàng sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nguồn trả nợ chủ
yếu cho ngân hàng là tiền thu bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên quan
đến nông sản. Như vậy sản lượng nông sản thu về sẽ là yếu tố quyết định khả năng
trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên
nhiên rất lớn, bên cạnh đó yếu tố tự nhiên cũng tác động tới giá cả của nông sản, làm ảnh
hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng đi vay (Nguyễn Thị Hải Yến, 2016).
Đối với ngân hàng, chi phí tổ chức cho vay cao do phải chi nhiều khoản như
chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi khách hàng hay món
vay và chi phí phòng ngừa rủi ro. Cụ thể là:
+ Cho vay đối với hộ nông dân thì chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay
thường cao do quy mô của từng món vay thường là nhỏ.
+ Số lượng khách hàng đông, phân bổ ở khắp nơi nên mở rộng cho vay
thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ, cũng là yếu tố làm
tăng chi phí.
+ Do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao nên chi phí cho dự
phòng rủi ro tương đối lớn so với các ngành khác.
+ Lãi suất thu hút nguồn vốn cho vay nông nghiệp cao do bị giới hạn bởi các
nguồn tại chỗ, phải chuyển dịch vốn từ nơi khác làm chi phí vốn tăng lên.
+ Hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, chính đặc điểm này ảnh hưởng lớn đến
tổ chức cho vay và áp dụng các phương thức, kỹ thuật cho vay (Nguyễn Thị Hải
Yến, 2016).
9
1.1.2.3. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp
nông thôn
a. Đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp để duy trì quá trình sản
xuất nông nghiệp liên tục, góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế
Khi chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường thì nhu cầu trao đổi hàng hoá giữa các sản xuất nông nghiệp trong cùng một
vùng hay giữa các vùng với nhau, ngày một gia tăng. Các sản xuất nông nghiệp
ngày nay chỉ chỉ chuyên môn hoá sản xuất các loại nông sản hàng hoá có lợi nhất và
họ loại dần các loại nông sản phẩm sản xuất theo kiểu tự cung tự cấp.
Các sản xuất nông nghiệp bán cho xã hội sản phẩm hàng hoá mà họ sản xuất
ra, đồng thời mua từ thị trường những hàng hoá mà họ cần để đạt được điều đó các
sản xuất nông nghiệp cần nhiều vốn để mua vật tư, đầu tư đổi mới kỹ thuật, mua sắm
máy móc thiết bị, trong khi vốn tự có của các hộ còn rất hạn chế, nên các sản xuất nông
nghiệp cần tới sự trợ giúp của ngân hàng để mở rộng sản xuất được liên tục.
Vì thế tín dụng ngân hàng nó cực kỳ quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu
vốn cho sản xuất nông nghiệp để phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn ở nước ta
hiện nay (Nguyễn Thị Hải Yến, 2016).
b. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất trên cơ sở đó góp phần tích cực vào
quá trình vận động liên tục của nguồn vốn
Tại một thời điểm nhất định trong xã hội luôn xuất hiện một lượng tiền tạm
thời nhàn rỗi của các thành phần kinh tế, đồng thời cũng xuất hiện những tổ chức
kinh tế, cá nhân cần vốn để sản xuất kinh doanh. Nghiệp vụ của ngân hàng là tập
trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để cho các đơn vị, cá nhân tạm thời thiếu vốn để
sản xuất kinh doanh. Ngân hàng tập trung đầu tư tín dụng cho các sản xuất nông
nghiệp kinh doanh có hiệu quả, phù hợp với định hướng phát triển của Đảng và Nhà
nước nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của sản xuất nông nghiệp,
khuyến khích các hộ kinh doanh có hiệu quả hơn nữa để được ngân hàng trợ giúp
cho vay.
Đầu tư là quá trình tất yếu vừa hạn chế được rủi ro tín dụng cho ngân hàng,
vừa thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế.
- Xem thêm -