UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
---------------
NGUYỄN MẠNH HÙNG
NGHIÊN CỨU ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BÌNH DƯƠNG - 2020
1
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
---------------
NGUYỄN MẠNH HÙNG
NGHIÊN CỨU ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. ĐINH PHI HỔ
BÌNH DƯƠNG - 2020
0
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Hùng
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành thành luận văn này tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo
tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, Phòng Sau đại học và khoa Quản trị kinh doanh đã
tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Đinh Phi Hổ, người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các anh chị hiện đang
làm việc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình
Dương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Hùng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .... 7
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI ....................................................... 7
2.1.1. Khái niệm về FDI ........................................................................................................ 7
2.1.2. Bản chất của FDI ......................................................................................................... 8
2.1.3. Đặc điểm của FDI ........................................................................................................ 8
2.1.4. Vai trò của thu hút vốn đầu tư FDI .............................................................................. 9
2.1.5. Các lý thuyết liên quan ................................................................................................ 9
2.1.5.1. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ........................................................ 9
2.1.5.2. Mối quan hệ giữa FDI và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội .................................. 10
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................................... 12
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 12
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................................................ 17
iii
2.3. MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU.......... 21
2.3.1. Mô hình đề xuất nghiên cứu ...................................................................................... 21
2.3.2. Các giả thiết nghiên cứu ............................................................................................ 23
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 27
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 28
3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................................. 29
3.2.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................................. 29
3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................................................... 35
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TÌNH HÌNH THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ............ 39
4.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................................................... 39
4.2 THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƯ FDI ĐẾN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................................................... 41
4.2.1. Thực trạng thu hút đầu tư FDI tại Bình Dương ......................................................... 41
4.2.2. Tác động của thu hút FDI đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ................ 43
4.2.3. Cộng đồng doanh nghiệp FDI đánh giá gì thông qua Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) của Bình Dương trong các năm qua ................................................................... 46
4.3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU ............................................................. 47
4.3.1. Kết quả khảo sát về Ngành sản xuất kinh doanh ....................................................... 47
4.3.2. Kết quả khảo sát về thời gian hoạt động.................................................................... 48
4.3.3. Kết quả khảo sát về số lượng lao động ...................................................................... 48
4.3.4. Kết quả khảo sát về Quy mô vốn ............................................................................... 49
4.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH’S
ALPHA ................................................................................................................................ 49
4.5. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ............................................................... 52
4.5.1. Phân tích nhân tố khám phá thang đo các biến độc lập ............................................. 52
4.5.2. Phân tích nhân tố khám phá thang đo biến phụ thuộc ............................................... 54
4.6. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..................................................................... 55
4.6.1. Phân tích tương quan ................................................................................................. 55
4.6.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................................... 56
4.7. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 60
iv
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................... 66
5.1. HÀM Ý QUẢN TRỊ NHẰM ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
............................................................................................................................................. 66
5.1.1. Cải thiện chi phí gia nhập thị trường ......................................................................... 66
5.1.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................................ 67
5.1.3. Thúc đẩy phát triển các yếu tố về kinh tế, thị trường ................................................ 68
5.1.4. Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại ................................................. 70
5.1.5. Giữ vững ổn định chính trị; đảm bảo an ninh, trật tự xã hội; xây dựng nền hành chính
minh bạch, môi trường đầu tư thân thiện ............................................................................ 70
5.1.6. Đẩy mạnh thu hút đầu tư FDI vào các ngành công nghiệp hỗ trợ ............................. 71
5.2 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................... 73
5.3. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 77
1 Tài liệu Tiếng Việt ............................................................................................................ 77
2. Tài liệu tiếng nước ngoài ................................................................................................. 78
3. Tài liệu Internet ............................................................................................................... 79
Phụ lục 1 ................................................................................................................... 80
Phụ lục 2 ................................................................................................................... 82
Phụ lục 3 ................................................................................................................... 84
Phụ lục 4 ................................................................................................................... 88
Phụ lục 5 ................................................................................................................... 89
Phụ lục 6 ................................................................................................................... 90
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.0-1. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................. 23
Bảng 3.0-1. Mã hóa thang đo Cơ sở hạ tầng ....................................................................... 31
Bảng 3.0-2. Mã hóa thang đo Chính trị, pháp lý ................................................................. 31
Bảng 3.0-3. Mã hóa thang đo chính trị, pháp lý .................................................................. 32
Bảng 3.0-4. Mã hóa thang đo Kinh tế, thị trường................................................................ 32
Bảng 3.0-5. Mã hóa thang đo Vị trí địa lý, tài nguyên ........................................................ 33
Bảng 3.0-6. Mã hóa thang đo Chi phí gia nhập thị trường .................................................. 33
Bảng 3.0-7. Mã hóa thang đo Yếu tố ảnh hưởng chung đến quyết định đầu tư .................. 34
Bảng 4.0-1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2017 .................................... 39
Bảng 4.0-2. Thống kê về Ngành sản xuất kinh doanh ......................................................... 47
Bảng 4.0-3. Thống kê thời gian hoạt động .......................................................................... 48
Bảng 4.0-4. Thống kê số lượng lao động ............................................................................ 48
Bảng 4.0-5. Thống kê quy mô vốn ...................................................................................... 49
Bảng 4.0-6. Thống kê chủ doanh nghiệp có phải người địa phương không........................ 49
Bảng 4.0-7. Bảng phân tích Cronbach’s Alpha các thang đo nghiên cứu ........................... 50
Bảng 4.0-8. Bảng kết quả xoay ma trận nhân tố các biến độc lập ....................................... 54
Bảng 4.0-9. Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc .............................. 55
Bảng 4.0-10. Tổng hợp hệ số tương quan Pearson các biến ............................................... 55
Bảng 4.0-11. Mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..................................................... 57
Bảng 4.0-12. Kết quả phân tích hồi quy mô hình ................................................................ 57
Bảng 4.0-13. Thông số các biến trong phương trình hồi quy .............................................. 58
Bảng 4.0-14. Mức độ tác động của các nhân tố .................................................................. 60
Bảng 4.0-15. Tổng hợp các kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................... 60
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.0-1. Mô hình các nhân tố tạo nên kết quả thu hút đầu tư FDI ................................. 13
Hình 0-2.2. Mô hình các nhân tố tác động thu hút FDI trên góc độ xem xét của nước tiếp
nhận đầu tư .......................................................................................................................... 15
Hình 2.0-3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đầu tư FDI ở các nước đang phát triển
............................................................................................................................................. 16
Hình 2.0-4. Mô hình lý thuyết “Cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých” đề cập giải pháp thu hút
đầu tư FDI để tăng trưởng kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển ............................. 16
Hình 2.0-5. Mô hình lý thuyết về hành vi đầu tư ................................................................ 17
Hình 2.0-6. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ...................................................................................... 18
Hình 2.0-7. Mô hình “Foreign direct investment and economic growth in Vietnam” ........ 18
Hình 2.0-8. Mô hình các nhân tố tác động đến thu hút FDI vào một địa phương của Việt
Nam ..................................................................................................................................... 19
Hình 2.0-9. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các
tỉnh thành của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay .............................................................. 20
Hình 2.0-10. Mô hình các nhân tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................................................... 20
Hình 2.0-11. Mô hình các nhân tố tác động đến sự hài lòng của nhà đầu tư FDI ............... 21
Hình 2.0-12 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương ...................................... 25
Hình 3.0-1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................... 28
Hình 4.0-1. Đồ thị tương quan giữa USQUARE và biến phụ thuộc DC............................. 59
Hình 4.0-2. Thời gian doanh nghiệp FDI phải chờ đợi để được chính thức hoạt động....... 62
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI
-
Ủy ban nhân dân
UBND
-
Hội đồng nhân dân
HĐND
-
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
VCCI
-
Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore
VSIP
-
Tổng sản phẩm trên địa bàn
GRDP
-
Quỹ tiền tệ quốc tế
IMF
-
Cách mạng công nghiệp
CMCN
-
Công nghiệp hỗ trợ
CNHT
-
Hội nghị Liên Hợp quốc về thương mại và phát triển
UNCTAD
-
Provincial Competitiveness Index
PCI
viii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Khu vực phát triển năng động
nhất phía Nam và cả nước; Bình Dương có lợi thế nằm trên các trục lộ giao thông
quan trọng của quốc gia là đầu mối giao lưu giữa các tỉnh Tây Nguyên, miền Trung
với thành phố Hồ Chí Minh - Trung tâm kinh tế lớn của cả nước; có địa hình và nền
đất cứng thích hợp cho việc xây dựng các hạ tầng kinh tế kỹ thuật như khu, cụm công
nghiệp, khu đô thị, đường giao thông... thuận lợi cho việc thu hút đầu tư, phát triển
kinh tế - xã hội.
Năm 1997, tỉnh Bình Dương được tái lập tách ra từ tỉnh Sông Bé; khi đó ngành
công nghiệp và dịch vụ của tỉnh chưa phát triển mạnh. Từ điểm xuất phát thấp đi lên,
hưởng ứng chủ trương đổi mới của Đảng, tỉnh đã quyết tâm đổi mới và xây dựng
chiến lược phát triển đúng đắn; chuyển một tỉnh với nền kinh tế là nông nghiệp lên
một tỉnh công nghiệp. Từ quyết tâm đó, xây dựng một tiến trình phát triển công nghiệp
gắn với chiến lược phát triển đô thị hóa; đưa quyết tâm thành hiện thực và tạo được
sự đồng thuận trong toàn dân.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh cả nước nói chung và Bình Dương nói riêng đang
trong giai đoạn tăng trưởng nhanh nhưng chưa thật bền vững, giá trị gia tăng các
ngành kinh tế chủ lực như công nghiệp, dịch vụ chưa cao, còn phụ thuộc nhiều vào
các lợi thế so sánh mà trong thời gian tới sẽ không còn như giá nhân công rẻ, tài
nguyên thiên nhiên phong phú,…; hàm lượng công nghệ trong sản xuất còn thấp, đời
sống văn hóa, xã hội của người dân còn chậm được nâng cao. Để cải thiện các tồn tại,
hạn chế kể trên cũng để nước ta thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình, cần có những giải
pháp nhằm nâng cao giá trị tăng trưởng mà một trong số đó là thông qua việc chọn
lọc trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
Nhận thức và quan điểm đó đã được tỉnh cụ thể hóa thành các chương trình,
kế hoạch cho từng thời kỳ. Trong đó, đổi mới mô hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế thông qua việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động thu hút đầu
tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà là một nhiệm vụ quan
trọng, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với quá trình
đô thị hóa một cách bền vững trên cơ sở quy hoạch phát triển tổng thể theo hướng
1
hiện đại, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới và đặc điểm
phát triển của Bình Dương. Đề tài Nghiên cứu đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương được lựa chọn để
nghiên cứu đẩy mạnh việc thực hiện nhiệm vụ trên.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Xuất phát từ mục đích mang lại hiệu quả cao hơn trong công tác thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đề tài sẽ tập trung nghiên cứu, chỉ ra những điểm
còn hạn chế, tồn tại và cập nhật những xu hướng mới trong công tác thu hút đầu tư
phù hợp hơn với điều kiện và định hướng của tỉnh nhà; đồng thời kiến nghị một số
giải pháp nhằm giải quyết các tồn tại, hạn chế đã nêu.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Khái quát một số thành tựu trong công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trong hơn 30 năm từ khi tái lập tỉnh (năm 1988) đồng thời phân tích tác động
của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh bao gồm các tồn tại, hạn chế của công tác này.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào tỉnh Bình Dương;
- Kiến nghị một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài trong giai đoạn tới;
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xác định 5 câu hỏi nghiên cứu chính
như sau:
a. Thành tựu trong công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong hơn
30 năm từ khi tái lập tỉnh (năm 1988) bao gồm những thông tin, số liệu cụ thể nào?
Và lấy từ nguồn nào?
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh thông qua các mặt cụ thể về kinh tế (tăng trưởng tổng sản
phẩm GRDP, cơ cấu kinh tế, phát triển hệ thống khu – cụm công nghiệp, đóng góp
2
vào ngân sách địa phương...) và xã hội (an sinh xã hội, giải quyết việc làm, y tế, giáo
dục, nhà ở, trật tự an toàn xã hội...). Tồn tại, hạn chế trong công tác thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài trong hơn 30 năm từ khi tái lập tỉnh (năm 1988) là gì và nguyên
nhân?
b. Các yếu tố nào tác động đến thu hút FDI vào tỉnh Bình Dương ?
c. Để giải quyết các tồn tại, hạn chế đã nêu thì cần những giải pháp nào ?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Bình Dương.
- Khách thể nghiên cứu: các Sở, ban, ngành, phòng, ban hoạt động trong lĩnh
vực đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh,...
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 1997
đến hết năm 2019.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong luận văn này tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, vừa
nghiên cứu định tính vừa nghiên cứu định lượng nhằm tối ưu hóa các số liệu nghiên
cứu.
Nghiên cứu định tính là phỏng vấn chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo, ngoài
ra nhằm thu thập cơ sở lý luận, các lý thuyết nền tảng liên quan đến đề tài nghiên cứu
và khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương, từ đó xây dựng thang đo và mô
hình nghiên cứu đề xuất.
Nghiên cứu định lượng: bằng việc thu thập dữ liệu khảo sát thông qua các bảng
câu hỏi, dữ liệu được tác giả mã hóa và xử lý lại, loại bỏ những bảng khảo sát không
3
đạt yêu cầu và dữ liệu tiếp tục được vào phần mềm SPSS 20.0 để kiểm định độ tin
cậy các thang đo, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan, hồi quy.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt lý thuyết: hệ thống lại các khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI), bản chất, vài trò của nó trong phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hay
một vùng, địa phương đồng thời trình bày khái quát một số nghiên cứu trước có liên
quan.
Về mặt thực tiễn: đề tài mang lại cái nhìn tổng quát về tình hình thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn từ khi tỉnh Bình Dương được tách ra từ tỉnh Sông
Bé năm 1997 và tác động của nó đến thành quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trong thời gian qua đồng thời thông qua các đề xuất trong giới hạn nghiên cứu của
học viên, hy vọng có thể mang lại những giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cả về lượng và về chất, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà theo đúng định hướng của tỉnh và của cả nước đồng thời bắt kịp xu
hướng đầu tư FDI của thế giới.
1.7. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 5 chương
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tác giả giả trình bày tổng quan về đề tài đang nghiên cứu như nêu ra lý do
chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, và phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trình bày các lý thuyết cơ bản định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài, bản
chất, đặc điểm, vai trò của nó và các bài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan
về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đồng thời, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu
và đặt giả thuyết các thang đo có tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
Trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phân tích tác động
của từng yếu tố đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Bình Dương.
Chương 4: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Tác giả trình bày tình hình thu hút đầu tư FDI trên địa bàn tỉnh trong thời gian
qua đồng thời dành thời lượng để phân tích tác động của thu hút FDI đến phát triển
kinh tế - xã hội địa phương. Bên cạnh đó, tác giả trình bày các kết quả phân tích dữ
liệu thu thập được ở các bước kiểm độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi qui mô hình, kiểm định sự
phù hợp của mô hình và đánh giá - thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị thực tiễn giúp
các cơ quan quả lý Nhà nước về xúc tiến, quản lý các hoạt động liên quan đến đầu tư
trực tiếp nước ngoài để có những quyết sách nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn lực này
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà trong thời gian tới. Đồng thời
nêu lên những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả trình bày tổng quan về đề tài đang nghiên cứu nêu ra
lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, và phương
pháp nghiên cứu tổng quát, ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu, bố cục luận văn
và là tiền đề để tác giả phân tích các chương tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI
2.1.1. Khái niệm về FDI
Tại Hội thảo của Đại hội Hiệp hội Pháp luật quốc tế Henxky 1966, các nhà
nghiên cứu đã đưa ra một khái niệm chung nhất về đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm
phân biệt với các khoản kinh tế khác nhận được từ bên ngoài: “Đầu tư nước ngoài là
sự vận động tư bản từ nước người đầu tư sang nước người sử dụng đầu tư với mục
đích thành lập ở đây một xí nghiệp sản xuất hay dịch vụ nào đó”. (Dân Kinh tế, 2018)
Còn theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt
động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một
doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ
đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”.
Hội nghị Liên Hợp quốc về thương mại và phát triển UNCTAD cũng đưa ra
một khái niệm về FDI. Theo đó, nguồn vốn FDI bao gồm vốn được cung cấp (trực
tiếp hoặc thông qua các công ty liên quan khác) bởi nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài
nhận được từ doanh nghiệp FDI. FDI bao gồm: vốn cổ phần, thu nhập tái đầu tư và
các khoản vay trong nội bộ công ty.
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 đưa ra khái niệm: "Đầu tư
trực tiếp nước ngoài" là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền
hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này.
Đến Luật Đầu tư năm 2014 thì không còn đề cập đến khái niệm “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài”, tuy nhiên có thể ngầm hiểu thông qua khái niệm “Nhà đầu tư nước
ngoài” là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước
ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Như vậy, từ những khái niệm nêu trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu
tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc gia là hoạt động của nhà đầu tư ở một nước
khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào quốc gia sở tại để có được quyền
sở hữu và quản lý hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó, với mục tiêu
là tối đa hóa lợi nhuận của mình.
7
2.1.2. Bản chất của FDI
+ Có sự thiết lập về quyền sở hữu về tư bản của công ty một nước ở một nước
khác;
+ Có sự kết hợp quyền sở hữu với quyền quản lý các nguồn vốn đã được đầu
tư;
+ Có kèm theo quyền chuyển giao công nghệ và kỹ năng quản lý;
+ Có liên quan đến việc mở rộng thị trường của các công ty đa quốc gia;
+ Gắn liền với sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế và thương mại
quốc tế;
2.1.3. Đặc điểm của FDI
+ Các chủ đầu tư thực hiện đầu tư trên nước sở tại phải tuần thủ pháp luật của
nước đó;
+ Hình thức này thường mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao;
+ Tỷ lệ vốn quy định vốn phân chia quyền lợi và nghĩa vụ các chủ đầu tư;
+ Thu nhập chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh;
+ Tồn tại hiện tượng hai chiều trong FDI: một nước vừa nhận đầu tư vừa thực
hiện đầu tư ra nước ngoài nhằm tận dụng lợi thế so sánh giữa các nước;
+ Do nhà đầu tư muốn đầu tư vào thì phải tuân thủ các luật pháp của nước sở
tại nên tỷ lệ vốn tối thiểu của nhà đầu tư vào vốn điều lệ của dự án là do luật đầu tư
của mỗi nước quyết định. Campuchia quyết định là 40% trong khi ở Mỹ lại quyết
định 10% và một số nước khác lại là 20%;
+ Các nhà đầu tư là nguồn bỏ vốn và đồng thời tự mình trực tiếp quản lý và
điều hành dự án. Quyền quản lý phụ thuộc vào vốn đóng góp mà chủ đầu tư đã góp
trong vốn điều lệ của dự án, nếu doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thì họ có toàn
quyền quyết định;
+ Kết quả thu được từ dự án được phân chia cho các bên theo tỷ lệ vốn góp
vào vốn điều lệ sau khi đã nộp thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần cho các cổ
đông nếu là công ty cổ phần;
+ FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng mới hay mua lại một
phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đang hoạt động, thông qua việc mua cổ phần, vốn
góp;
8
2.1.4. Vai trò của thu hút vốn đầu tư FDI
- FDI bổ sung nguồn vốn cho nhu cầu phát triển kinh tế của nước nhận đầu tư.
- FDI giúp thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế và cải thiện cán cân thanh
toán.
- FDI là yếu tố góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- FDI giúp thúc đẩy chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm quản lý
kinh doanh của các công ty đa quốc gia.
- FDI góp phần giải quyết việc làm và nâng cao trình độ của người lao động.
2.1.5. Các lý thuyết liên quan
2.1.5.1. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Theo Luật Đầu tư năm 2014 được Quốc hội khóa 13 thông qua thì nhà đầu tư
nước ngoài có các hình thức đầu tư sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh
tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước
ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trước đây có một thuật ngữ rất hay được sử dụng để diễn tả hình thức đầu tư
này là “doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài”; doanh nghiệp hoạt động theo hình thức
này là một thực thể kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động theo sự điều hành và
quản lý của chủ đầu tư nước ngoài trên cơ sở tùy thuộc vào luật pháp và môi trường
kinh doanh của nước sở tại.
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức
kinh tế: Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh
tế hay nói cách khác là hình thức liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài.
Hình thức đầu tư này là hình thức tổ chức kinh doanh có tính chất quốc tế,
hình thành từ những sự khác biệt giữa các bên về quốc tịch, quản lý, hệ thống tài
chính, luật pháp, văn hóa…; hoạt động trên cơ sở đóng góp giữa các bên về vốn,
quản lý lao động và cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận cũng như rủi ro có thể xảy
ra.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP:
9
Theo Khoản 1, Điều 3, Nghị định 15/2015/NĐ-CP năm 2015 về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư có quy định: “Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau
đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản
lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công” và bao gồm các hình thức
như BOT, BTO, BT, BOO, BTL…
Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài được phép ký hợp đồng với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi hoàn thành tùy từng
loại hợp đồng mà lợi ích của nhà đầu tư sẽ được cam kết thực hiện.
Ví dụ hợp đồng BOT là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công
trình, nhà đầu tư chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền
kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp
đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân
chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
2.1.5.2. Mối quan hệ giữa FDI và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
FDI có thể diễn ra theo hai hướng, là đầu tư nước ngoài vào trong nước và đầu
tư từ trong nước ra nước ngoài. Cả hai dòng đầu tư này đều có vai trò và tác động hết
sức quan trọng đối với một quốc gia. Tuy nhiên, sự tác động ở mức độ khác nhau đối
với mục tiêu, kết quả phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia đó.
* Tác động tích cực
- Tiếp nhận FDI sẽ mang lại cho nước tiếp nhận nguồn vốn lớn cho phát triển
kinh tế đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội. Nguồn vốn này đặc biệt quan trọng
đối với những nước đang hạn chế về nguồn vốn trong nước và có cơ hội tăng thêm
vốn trên thị trường quốc tế mà nước nhận đầu tư không phải lo gánh nặng về công
nợ.
- FDI thường đi kèm với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, chuyển giao các bí quyết
công nghệ tiên tiến. Nhờ chuyển giao, lan tỏa công nghệ mà năng suất lao động ở
nước tiếp nhận và hiệu quả sử dụng các nguồn lực ngày càng tăng.
10
- Xem thêm -