BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VÕ THỊ KIM HẠNH
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHIỄM VI SINH
VẬT TRÊN SẢN PHẨM NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TẠI CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VÕ THỊ KIM HẠNH
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHIỄM VI SINH
VẬT TRÊN SẢN PHẨM NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TẠI CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Công nghệ thực phẩm
Mã số:
60 54 01 04
Quyết định giao đề tài:
308/QĐĐHNT ngày 26/3/2015
Quyết định thành lập hội đồng:
226/QĐĐHNT ngày 17/3/2016
Ngày bảo vệ:
17/5/2016
Người hướng dẫn khoa học:
TS. MAI THỊ TUYẾT NGA
Chủ tịch hội đồng:
TS. ĐỖ VĂN NINH
Khoa sau đại học:
KHÁNH HÒA - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết quả được
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận văn
Võ Thị Kim Hạnh
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi tới Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nha Trang, Ban Chủ
nhiệm Khoa Công nghệ thực phẩm sự kính trọng, niềm tự hào được học tập và nghiên
cứu tại trường trong những năm qua.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Tiến sỹ
Mai Thị Tuyết Nga – Phó Trưởng khoa Công nghệ thực phẩm, trường Đại Học Nha
Trang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Công nghệ thực phẩm Trường
Đại Học Nha Trang đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
thời gian học tập của khóa học.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Bác sỹ Lê Đình Đờn, Thạc sỹ Võ Hồng
Vân, Bác sỹ Huỳnh Văn Hoà cùng toàn thể các anh chị em Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm Khánh Hoà đã ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi vô cùng biết ơn những người thân trong gia đình đã luôn hỗ trợ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Nha Trang, tháng 5 năm 2016
Võ Thị Kim Hạnh
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.........................................................................................xii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................................ 4
1.1. Tình hình cung cấp nước sạch và mức độ ô nhiễm nguồn nước............................. 4
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 4
1.1.2. Tại Việt Nam ..................................................................................................... 4
1.1.3. Những bệnh tật liên quan đến nước .................................................................... 6
1.2. Tổng quan về nước uống đóng chai....................................................................... 8
1.3. Thực trạng về điều kiện VSATTP và chất lượng NUĐC ....................................... 9
1.3.1. Trên Thế giới ..................................................................................................... 9
1.3.2. Tại Việt Nam ................................................................................................... 10
1.3.3. Tại Khánh Hòa................................................................................................. 13
1.4. Quy trình sản xuất NUĐC tiêu chuẩn.................................................................. 14
1.5. Quy trình thực hành vệ sinh vô khuẩn ................................................................. 17
1.5.1. Những phòng công năng cơ bản ....................................................................... 17
1.5.2. Quy trình thực hành vệ sinh vô khuẩn .............................................................. 18
1.6. Quy định điều kiện vệ sinh đối với cơ sở sản xuất............................................... 18
1.6.1. Vị trí ................................................................................................................ 18
1.6.2. Kết cấu chung .................................................................................................. 18
1.6.3. Thiết kế............................................................................................................ 19
v
1.6.4. Trang thiết bị, dụng cụ chế biến ....................................................................... 19
1.6.5. Hệ thống thoát nước......................................................................................... 20
1.6.6. Chế độ vệ sinh ................................................................................................. 20
1.6.7. Khu vệ sinh...................................................................................................... 20
1.6.8. Nguồn nước ..................................................................................................... 21
1.6.9. Bao bì chứa đựng nước uống đóng chai ........................................................... 21
1.6.10. Trách nhiệm của chủ cơ sở............................................................................. 22
1.6.11. Quy định đối với người trực tiếp tham gia sản xuất ........................................ 22
1.6.12. Quy định đối với quá trình sản xuất................................................................ 22
1.7. Đặc tính của các VSV gây ô nhiễm NUĐC ......................................................... 23
1.7.1. Các nguồn lây nhiễm VSV vào thực phẩm ....................................................... 23
1.7.2. Các con đường xâm nhập VSV vào cơ thể con người [22] ............................... 24
1.7.3. Vi sinh vật trong nước uống đóng chai ............................................................. 25
1.8. Tình hình nghiên cứu về chất lượng nước uống đóng chai .................................. 29
1.8.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 29
1.8.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 32
2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 32
2.3. Thời gian nghiên cứu: ......................................................................................... 33
2.4. Sơ đồ thực nghiệm .............................................................................................. 34
2.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 35
2.5.1. Phương pháp khảo sát, đánh giá ....................................................................... 35
2.5.2. Phương pháp lấy mẫu:....................................................................................... 35
2.5.3. Phương pháp thử nghiệm ................................................................................. 37
2.6. Căn cứ đánh giá kết quả các mẫu phân tích ......................................................... 38
2.6.1. Đối với mẫu nước uống đóng chai..................................................................... 38
2.6.2. Đối với mẫu vi sinh bề mặt bình (chai) chứa đựng nước uống đóng chai .......... 39
vi
2.7. Phương pháp phân tích VSV ............................................................................... 39
2.7.1. Phương pháp xác định Coliform tổng số và E. coli........................................... 39
2.7.2. Phương pháp xác định Streptococcus phân....................................................... 40
2.7.3. Phương pháp xác định Pseudomonas aeruginosa .............................................. 40
2.7.4. Phương pháp xác định bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit ................................... 41
2.8. Điều kiện thực hiện, phòng thí nghiệm................................................................ 42
2.9. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 43
3.1. Kết quả khảo sát điều kiện đảm bảo VSATTP tại các cơ sở sản xuất NUĐC ........... 43
3.1.1. Thông tin chung ............................................................................................... 43
3.1.2 Quy mô sản xuất, công nghệ sử dụng ................................................................ 44
3.1.3. Thực trạng về điều kiện cơ sở vật chất của khu vực sản xuất............................ 45
3.1.4. Thực hành công tác vệ sinh tại cơ sở sản xuất .................................................. 46
3.1.5. Trách nhiệm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất .................................... 47
3.1.6. Thực hành vô khuẩn của người trực tiếp sản xuất............................................. 49
3.1.7. Chất lượng sản phẩm thực phẩm ...................................................................... 50
3.2. Kết quả tỷ lệ nhiễm VSV đối với sản phẩm NUĐC............................................. 51
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm VSV đối với sản phẩm NUĐC...................................................... 51
3.2.2. Kết quả tỷ lệ nhiễm VSV đối với sản phẩm NUĐC theo từng loại chỉ tiêu VSV ..... 53
3.3. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV và một số yếu tố điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm đã khảo sát tại cơ sở sản xuất NUĐC .................................... 55
3.3.1. Nguồn nước sử dụng để sản xuất NUĐC.............................................................. 55
3.3.2. Việc xét nghiệm định kỳ về chất lượng nước toàn diện nguồn nước sản xuất 6
tháng/lần.................................................................................................................... 56
3.3.3. Việc thực hiện sản xuất theo nguyên tắc một chiều .......................................... 56
3.3.4. Điều kiện vệ sinh tại cơ sở sản xuất.................................................................. 57
3.3.5. Điều kiện khu vực vô khuẩn của cơ sở (khu vực chiết rót nước)....................... 58
3.3.6. Phương pháp vệ sinh trang thiết bị ................................................................... 59
vii
3.3.7. Việc nhân viên thực hiện đúng quy định về BHLĐ trong khi sản xuất (quần áo,
mũ, khẩu trang, găng tay, ủng)................................................................................... 60
3.3.8. Việc thực hiện quy định về vệ sinh cá nhân (cắt móng tay ngắn và không đeo đồ
trang sức) đối với người trực tiếp sản xuất ................................................................. 61
3.3.9. Khoảng cách giữa các lần tổng vệ sinh cơ sở sản xuất...................................... 62
3.3.10. Việc thực hành rửa tay của công nhân sản xuất .............................................. 62
3.3.11. Việc thực hành xử lý tiệt khuẩn chai (bình) trước khi chiết rót nước .............. 63
3.3.12. Kết quả xét nghiệm vi sinh bình (chai) đựng nước ......................................... 64
3.3.13. Nguyên nhân nhiễm VSV đối với sản phẩm NUĐC ....................................... 65
3.4. Tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV sau khi thử nghiệm các giải pháp kỹ thuật tại các
cơ sở sản xuất ............................................................................................................ 65
3.4.1. Các giải pháp kỹ thuật đã được áp dụng ........................................................... 65
3.4.2. Kết quả tỷ lệ mẫu NUĐC đạt tiêu chuẩn vi sinh sau khi thử nghiệm các giải
pháp kỹ thuật ............................................................................................................. 67
3.5. Xây dựng các giải pháp quản lý đối với các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 69
4.1. Kết luận .............................................................................................................. 69
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 69
4.2.1. Đối với cơ sở sản xuất...................................................................................... 69
4.2.2. Đối với người tiêu dùng ................................................................................... 69
4.2.3. Kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo....................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 71
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP
: An toàn thực phẩm
BHLĐ
: Bảo hộ lao động
BYT
: Bộ Y tế
CSSX
: Cơ sở sản xuất
HCBVTV
: Hóa chất bảo vệ thực vật
NUĐC
: Nước uống đóng chai
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
: Quyết định
THCN
: Trung học chuyên nghiệp
TP
: Thành phố
TSA
: Tryptone Soya Agar
TTC
: Triphenyltetrazolium chlorua
UNICEF
: United Nations International Children ' s Emergency Fund: Quỹ nhi đồng Liên
Hiệp Quốc
VSATTP
: Vệ sinh an toàn thực phẩm
VSV
: Vi sinh vật
WHO
: World Healthy Organization: Tổ chức Y tế Thế giới
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình và nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm toàn quốc từ năm 20112015...7
Bảng 2.1: Phân bố các cơ sở sản xuất NUĐC tại Khánh Hoà.......................................32
Bảng 2.2: Chỉ tiêu VSV đối với nước uống đóng chai theo QCVN 61: 2010/BYT của
Bộ Y tế ......................................................................................................................38
Bảng 3.1: Tỷ lệ chênh lệch trình độ văn hóa của chủ cơ sở..........................................43
Bảng 3.2: Quy mô sản xuất, công nghệ sử dụng của các cơ sở sản xuất NUĐC ...........44
Bảng 3.3: Điều kiện cơ sở vật chất của khu vực sản xuất.............................................45
Bảng 3.4: Yêu cầu về điều kiện nhà xưởng .................................................................45
Bảng 3.5: Thực hành công tác vệ sinh tại cơ sở sản xuất .............................................46
Bảng 3.6: Quy định thực hành vô khuẩn trong công tác vệ sinh tại cơ sở .....................46
Bảng 3.7: Trách nhiệm của chủ cơ sở .........................................................................47
Bảng 3.8: Trách nhiệm của người trực tiếp sản xuất....................................................48
Bảng 3.9: Kết quả điều tra khảo sát thực hành vô khuẩn của người trực tiếp sản xuất..........49
Bảng 3.10: Quy định thực hành vô khuẩn của người trực tiếp sản xuất [7]...................49
Bảng 3.11: Kết quả điều tra khảo sát về chất lượng sản phẩm thực phẩm.....................50
Bảng 3.12: Tỷ lệ nhiễm VSV của các mẫu NUĐC ......................................................51
Bảng 3.13: Tỷ lệ nhiễm VSV đối với sản phẩm NUĐC theo từng loại chỉ tiêu VSV ...55
Bảng 3.14: Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với kết quả xét nghiệm vi
sinh bình (chai) đựng nước .........................................................................................64
Bảng 3.15: Tỷ lệ mẫu NUĐC đạt tiêu chuẩn vi sinh sau khi thử nghiệm các giải pháp kỹ
thuật...........................................................................................................................67
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình sản xuất NUĐC ..........................................................................14
Hình 3.1. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với nguồn nước sử dụng ...55
Hình 3.2. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với xét nghiệm định kỳ về
chất lượng nước toàn diện nguồn nước sản xuất 6 tháng/lần ......................................56
Hình 3.3. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với thực hiện sản xuất theo
nguyên tắc một chiều .................................................................................................56
Hình 3.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với điều kiện vệ sinh tại cơ
sở sản xuất.................................................................................................................57
Hình 3.5. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với điều kiện khu vực vô
khuẩn của cơ sở .........................................................................................................58
Hình 3.6. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với phương pháp vệ sinh
trang thiết bị ..............................................................................................................59
Hình 3.7. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với việc nhân viên thực
hiện đúng quy định về BHLĐ trong khi sản xuất .......................................................60
Hình 3.8. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với việc thực hiện quy định về
vệ sinh cá nhân đối với người trực tiếp sản xuất.........................................................61
Hình 3.9. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với khoảng cách giữa các
lần tổng vệ sinh cơ sở sản xuất ..................................................................................62
Hình 3.10. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với việc thực hành rửa
tay của công nhân sản xuất ........................................................................................ 62
Hình 3.11. Mối liên quan giữa tỷ lệ mẫu NUĐC nhiễm VSV với việc thực hành xử lý
tiệt khuẩn chai (bình) trước khi chiết rót nước ...........................................................63
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hiện có 63 cơ sở sản xuất nước uống đóng chai với
quy mô vừa và nhỏ. Do ý thức chấp hành các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
của các cơ sở chưa cao nên việc kiểm soát chất lượng của những sản phẩm này tương
đối khó khăn. Do vậy việc khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng nước uống đóng
chai của các cơ sở sản xuất là một việc làm cần thiết cho ngành Y tế nhằm nâng cao
chất lượng nước uống phục vụ nhu cầu sức khỏe cho cộng đồng. Xuất phát từ tính cấp
bách về công tác quản lý chất lượng sản phẩm nước uống đóng chai, đề tài: “Nghiên
cứu đánh giá thực trạng nhiễm vi sinh vật trên sản phẩm nước uống đóng chai tại
các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và đề xuất
giải pháp khắc phục” đã được thực hiện.
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá được thực trạng và nguyên nhân nhiễm vi
sinh vật đối với sản phẩm nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, từ đó đưa
ra các giải pháp nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm nước uống
đóng chai trên địa bàn.
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp khảo sát, đánh giá, thống kê và
phân tích, thử nghiệm.
Nghiên cứu đã xác định được tỷ lệ nhiễm vi sinh vật đối với sản phẩm nước uống
đóng chai sản xuất tại Khánh Hòa là 42,86%; Tỷ lệ các sản phẩm nước uống đóng
chai không đạt chủ yếu là chỉ tiêu P. aeruginosa (cao nhất 39,68%) và Coliform
tổng số 15,87%, Streptococcus phân 11,11%, E.coli 3,17%, không có mẫu nào nhiễm
bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit.
Nghiên cứu đã khảo sát, đánh giá được thực trạng về điều kiện vệ sinh an toàn
thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Khánh Hòa:
100% số cơ sở có khoảng cách đặt nhà xưởng xa nơi ô nhiễm; 73,01% số cơ sở
được thiết kế theo nguyên tắc một chiều và có đầy đủ các phòng công năng theo quy
định; 76,19% số cơ sở có thời gian tổng vệ sinh cơ sở ≤ quý/lần.
34,92% cơ sở có điều kiện vệ sinh tại cơ sở không đạt yêu cầu (ẩm thấp, kém vệ sinh).
30,16% cơ sở thực hành vệ sinh trang thiết bị đúng phương pháp (súc, cọ rửa
bằng nước sạch và hóa chất); 69,84% cơ sở thực hành vệ sinh trang thiết bị không
đúng phương pháp.
66,67% cơ sở không thực hành xử lý tiệt khuẩn chai (bình) trước khi chiết rót nước.
xii
39,68% cơ sở có nhân viên không được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
31,74% cơ sở không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên; 34,92% số cơ sở
có nhân viên không thực hiện đúng các quy định về trang bị bảo hộ lao động chuyên
dụng trong sản xuất (quần áo bảo hộ, ủng, mũ, khẩu trang, găng tay).
Qua đó xác định được các yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước
uống đóng chai:
Từ cơ sở vật chất: Cơ sở sản xuất không theo nguyên tắc 1 chiều, không đảm bảo
điều kiện vệ sinh như ẩm thấp, kém vệ sinh.
Từ quy trình sản xuất: Cơ sở thực hành phương pháp vệ sinh trang thiết bị không
đảm bảo; cơ sở không thực hành xử lý tiệt khuẩn chai trước khi chiết rót nước; cơ sở
có thời gian tổng vệ sinh > 1 quý/lần.
Từ phía con người: Nhân viên không thực hiện đúng quy định trang bị bảo hộ lao
động chuyên dụng đối với người trực tiếp sản xuất; nhân viên không thực hiện quy định
cắt móng tay ngắn và không đeo đồ trang sức đối với người trực tiếp sản xuất; không
thực hành đúng quy định vệ sinh bảo hộ lao động đối với người trực tiếp sản xuất (giặt,
khử trùng…).
Để nâng cao chất lượng sản phẩm nước uống đóng chai nghiên cứu có những đề
xuất sau đối với cơ quan quản lý các các cấp: Tăng cường công tác quản lý, thường
xuyên đi xuống từng cơ sở kiểm tra điều kiện vật chất, thiết bị, dụng cụ và điều kiện
con người, lấy các mẫu nước nguồn và nước thành phẩm lấy mẫu ngẫu nhiên làm kiểm
nghiệm định kỳ để cho kết quả được khách quan, kiên quyết xử lý nghiêm những cơ sở
cố tình vi phạm về VSATTP. Đẩy mạnh công tác truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức về kiến thức VSATTP cho người sản xuất,
kinh doanh, người tiêu dùng.
Từ khóa: nước uống đóng chai, vi sinh vật, Pseudomonas aeruginosa, Coliform,
Streptococcus phân, E.coli.
xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bảo đảm an toàn thực phẩm có tác động lớn tới sức khỏe của người dân, ảnh
hưởng lâu dài đến giống nòi, sự phát triển kinh tế và là mối quan tâm của toàn xã hội.
Hậu quả cuối cùng của việc không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
(VSATTP) là ngộ độc cấp tính, bệnh truyền qua thực phẩm (tả, thương hàn, lỵ trực
trùng, lỵ a míp…). Tình hình ngộ độc thực phẩm (NĐTP) và các bệnh truyền qua thực
phẩm tại Việt Nam trong thời gian qua vẫn diễn biến phức tạp. Theo số liệu thống kê
của Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế, năm 2012 cả nước ghi nhận 168 vụ NĐTP xảy
ra với 5.541 người mắc, 34 người tử vong, năm 2013 xảy ra 167 vụ với 5.502 người
mắc, 28 người tử vong [5].
Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra các vụ NĐTP nhưng phần lớn các trường
hợp là có nguồn gốc từ vi sinh vật (VSV), do sự hiện diện của VSV gây bệnh hay sự
hiện diện của độc tố tiết ra bởi các VSV này trong nước uống, thực phẩm [26].
Nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể con người và là một thành phần
quan trọng của quá trình trao đổi chất, một dung môi cho nhiều chất hòa tan của cơ
thể. Con người cần uống 2,0 lít mỗi ngày (tức khoảng 8 ly nước) để tốt cho sức khỏe.
Nước đóng vai trò như một nguồn thực phẩm cần thiết đối với nhu cầu sinh lý và duy
trì sự sống của con người. Khi cuộc sống con người cải thiện cùng với việc tiết kiệm
thời gian nấu nước và tận dụng những sản phẩm mang tính tiện lợi cao, thói quen uống
nước đun sôi của con người đã thay đổi thay vào đó uống nước từ các bình nước uống
đóng sẵn. Vì vậy, nước uống đóng chai (NUĐC) hiện nay đã trở thành một sản phẩm
thiết yếu cho mọi người. Xuất phát từ nhu cầu và lợi nhuận cao, trong những năm gần
đây có sự phát triển nở rộ của các nhãn hiệu NUĐC tại Việt Nam. Tuy nhiên, thực
trạng VSATTP NUĐC đang trong tình trạng báo động đỏ vì một số nhà sản xuất chỉ
quan tâm đến lợi nhuận, đặc biệt cạnh tranh về giá cả làm cho các cơ sở không chú
trọng đến chất lượng, không đảm bảo về trang thiết bị, nguồn nước, nhà xưởng và
công nhân sản xuất, khiến cho chất lượng đầu ra của sản phẩm này không đảm bảo
chuẩn VSATTP. Trong đó, tình trạng nước bị nhiễm khuẩn gây độc hại cho người tiêu
dùng là chủ yếu. Khởi đầu là việc thanh tra của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh vào
tháng 2 năm 2008 đã phát hiện hàng loạt các sản phẩm NUĐC bị nhiễm vi trùng gây
mủ Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa), Coliform… gióng lên một hồi chuông
cảnh báo về chất lượng của loại nước uống này [30]. Ngoài ra rất nhiều cơ sở sản xuất
1
NUĐC tại các thành phố (TP) lớn như Hà Nội, Đà Nẵng đều có dấu hiệu vi phạm các
quy định về chất lượng VSATTP.
Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hiện có 63 cơ sở sản xuất NUĐC với quy mô vừa
và nhỏ. Do ý thức chấp hành các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm các các cơ sở
chưa cao nên việc kiểm soát chất lượng của những sản phẩm này tương đối khó khăn.
Để có thể đưa sản phẩm ra thị trường, nhà sản xuất cần được cấp giấy “Chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện VSATTP”, kiểm nghiệm nguồn nước đầu vào và sản phẩm đầu ra
đồng thời công bố chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, việc lấy mẫu kiểm nghiệm đa
phần là do cơ sở tự lấy và gửi mẫu nên chưa đảm bảo độ chính xác. Trong khi đó, việc
hậu kiểm sau công bố chưa được tiến hành sâu sát nên khó tránh khỏi việc những sản
phẩm NUĐC không đảm bảo chất lượng VSATTP tồn tại ngoài thị trường. Đặc biệt,
vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra vào tháng 6 năm 2014 tại hội trại được tổ chức tại nhà
thiếu nhi tỉnh Khánh Hòa, với 34 người mắc, nguyên nhân được xác định là do nước
uống đóng chai không đảm bảo chất lượng vi sinh [24]. Do vậy việc khảo sát, đánh
giá thực trạng chất lượng NUĐC của các hãng sản xuất là một việc làm cần thiết nhằm
nâng cao chất lượng nước uống phục vụ nhu cầu sức khỏe cộng đồng. Xuất phát từ
tính cấp bách về công tác quản lý chất lượng sản phẩm NUĐC, chúng tôi tiến hành
thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đánh giá thực trạng nhiễm vi sinh vật trên sản phẩm
nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa và đề xuất giải pháp khắc phục”.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và nguyên nhân nhiễm vi sinh vật đối với sản phẩm NUĐC
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo VSATTP cho
sản phẩm NUĐC trên địa bàn.
2. Nội dung nghiên cứu
Khảo sát các điều kiện đảm bảo VSATTP tại các cơ sở sản xuất NUĐC trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Khảo sát tình trạng nhiễm VSV trên sản phẩm NUĐC tại các cơ sở sản xuất
NUĐC trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và xác định nguyên nhân.
Xây dựng các giải pháp quản lý và giải pháp kỹ thuật (về mặt vệ sinh) để hạn
chế tình trạng nhiễm VSV đối với sản phẩm NUĐC.
Thử nghiệm và đánh giá hiệu quả các giải pháp.
2
3. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về tình trạng nhiễm VSV đối với sản
phẩm NUĐC trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và nguyên nhân gây nhiễm VSV đối với sản
phẩm NUĐC.
Ý nghĩa thực tiễn
Giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng quát hơn về điều kiện vệ sinh an toàn
thực phẩm đối với sản phẩm NUĐC trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, từ đó có các biện
pháp quản lý phù hợp để kiểm soát được chất lượng của sản phẩm.
Đề tài sẽ đưa ra giải pháp kỹ thuật (về mặt vệ sinh) cho các CSSX NUĐC nhằm
hạn chế tình trạng nhiễm VSV trong sản phẩm, từ đó nâng cao giá trị sử dụng của sản
phẩm, góp phần giúp người tiêu dùng yên tâm hơn về chất lượng của sản phẩm NUĐC.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tình hình cung cấp nước sạch và mức độ ô nhiễm nguồn nước
1.1.1. Trên thế giới
Nước có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người, nhưng có tới 1,1 tỷ
người trong tổng số 6 tỷ dân hiện nay trên trái đất không được sử dụng nước sạch, 2 tỷ
người không có đủ các điều kiện vệ sinh thích hợp. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế
giới (WHO), hàng năm có hàng tỷ người mắc bệnh và hàng triệu người chết do sử
dụng nguồn nước bị ô nhiễm [50]. Báo cáo về nguồn nước toàn cầu công bố nhân
Ngày nước thế giới hàng năm (22/3) cho biết hiện nay có tới 16% dân số thế giới
không được dùng nước sạch, 2,6 tỷ người chiếm 49% dân số thế giới không được
hưởng các điều kiện vệ sinh tối thiểu, trong đó hơn 50% sống ở Trung Quốc và Ấn
Độ. Chỉ có 12% số nước phát triển có hệ thống quản lý nguồn nước hiệu quả, trong khi
nhiều khu vực trên thế giới có tới 40% nguồn nước bị lãng phí, hoặc bị khai thác bừa
bãi, gây ô nhiễm [31]. Trước tình trạng sử dụng nguồn nước lãng phí như hiện nay,
“Mục tiêu phát triển thiên nhiên kỷ” do Liên hợp quốc đề ra giảm 50% số người không
được sử dụng nước sạch và các điều kiện vệ sinh tối thiểu vào năm 2015 là không thể
thực hiện được. Chất lượng nước ở khu vực Đông Nam Á ngày càng trở thành mối đe
dọa lớn. Tình trạng nhiễm asen (thạch tín) và flo trong nước ngầm đang đe dọa
nghiêm trọng tình trạng sức khỏe của 50 triệu người dân trong khu vực [31].
1.1.2. Tại Việt Nam
Theo thống kê, tính đến cuối năm 2003, trung bình cả nước có 54% dân số nông
thôn được cung cấp nước sạch. Có 32 tỉnh đạt tỷ lệ sử dụng nước sạch trên 54%, điển
hình là Bà Rịa Vũng Tàu (86%), Bình Dương(78%), Trà Vinh (75%), Tiền Giang
(71%), Hưng Yên (66%). Ở nhiều vùng nông thôn nước ta, nguồn nước chủ yếu dùng
cho sinh hoạt là giếng khơi như DakLak (91%), Tuyên Quang (83,1%), Quảng Bình
(80,2%), Phú Thọ (75,5%), Tây Ninh (54,8%), Yên Bái (48,6%), Ninh Thuận (39,9%)
[8]. Ở Việt Nam, trong điều kiện đất nước còn nhiều khó khăn, dân số tăng nhanh
cùng với sự phát triển của nhiều ngành sản xuất, môi trường nói chung và nguồn nước
nói riêng ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. Theo Giáo sư Tôn Thất Bách, việc người
dân nông thôn được cấp đủ nước với chất lượng an toàn có một ý nghĩa quan trọng,
giúp giảm bớt 25% số trường hợp bị tiêu chảy, qua đó giúp giảm từ 16% tới 30% số
4
trường hợp bị nhiễm giun đũa ở trẻ em [1]. Theo Viện Y học Lao động và Vệ sinh Môi
trường năm 2013, tỷ lệ nhiễm bẩn nguồn nước sinh hoạt ở vùng nông thôn khá cao,
khoảng trên 50% số mẫu phân tích không đạt tiêu chuẩn về mặt lý học, tương tự 14%
về hóa học và 89% về VSV [31]. Theo điều tra của Viện Pasteur Nha Trang, các
nguồn nước sông hồ, suối miền Trung từ Quy Nhơn đến Phan Rang đều bị nhiễm chất
thải của người và động vật [8].
Theo Nguyễn Tất Hà, Nguyễn Song Hương và cộng sự (2004), nghiên cứu về
thực trạng vệ sinh môi trường và chất lượng nguồn nước ăn uống và sinh hoạt tại 3 xã
ngoại thành Hải Phòng cho thấy: Các hộ sử dụng nước giếng khoan là 38,5%, giếng
khơi là 16% và nước bề mặt là 1,6%. Kết quả xét nghiệm: 100% mẫu nước giếng khơi
và nước bề mặt không đạt tiêu chuẩn vi sinh, đa số các mẫu không đạt tiêu chuẩn về
chất hữu cơ, độ oxy hóa và sắt [12].
Theo Trịnh Hữu Vách và cộng sự (1993), nghiên cứu sự tác động của các nguy
cơ gây nhiễm bẩn nguồn nước giếng khoan và giếng khơi ở nông thôn 4 tỉnh miền Bắc
và miền Trung (Thái Bình, Hải Hưng, Quảng NamĐà Nẵng, Bình Định) cho biết tất cả
các giếng khoan và giếng khơi đều không đạt tiêu chuẩn vệ sinh. Mật độ Fecal Coliform
≤ 10/100 ml nước chiếm tỷ lệ 74,8% giếng khoan và 29,2% ở giếng khơi. Mật độ Fecal
Coliform ≥ 10/100 ml chiếm tỷ lệ 25,2% giếng khoan và 85% giếng khơi [28].
Kết quả phân tích và đánh giá chất lượng vệ sinh của 739 mẫu nước sinh hoạt
khu vực miền Trung, Bùi Trọng Chiến và cộng sự Viện Pasteur Nha Trang cho thấy:
Về phương diện vi sinh, chỉ có 5% số mẫu đạt tiêu chuẩn; 439 mẫu nước giếng khơi
và 16 mẫu nước bề mặt đều không đạt tiêu chuẩn vi sinh do nhiễm phân (Coliform
chịu nhiệt) với số lượng trung bình đến vài ngàn vi khuẩn trong 100 ml. Nguồn nước
giếng khoan và nước mưa tuy có khá hơn nhưng cũng chỉ có 16% số mẫu đạt tiêu
chuẩn [8].
Theo báo cáo của các Trung tâm Y tế dự phòng khu vực miền Trung, ở khu vực
thành thị, năm 2006 có 326.426 hộ được cung cấp nước máy, chiếm tỷ lệ 37,8%. Số hộ
còn lại vẫn sử dụng nước giếng làm nguồn nước ăn uống và sinh hoạt [8]. Theo các kết
quả xét nghiệm nước máy được thực hiện bởi các Trung tâm Y tế dự phòng trong năm
2006 (mỗi nhà máy chỉ thống kê một kết quả), các chỉ tiêu không đạt chủ yếu vẫn là
clo dư, Coliform tổng và Coliform chịu nhiệt. Các mẫu không đạt về VSV đều là
những mẫu không có clo dư cho thấy công đoạn khử trùng nước để bảo đảm an toàn
5
về VSV là không thể thiếu trong quy trình xử lý [9]. Nhìn chung có 19% mẫu không
đạt về VSV và 48% mẫu không đạt về lý hoá (phần lớn là do thiếu clo dư). Tổng hợp
có 55% mẫu nước không đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống của Bộ Y tế [8]. Đây là
một con số rất đáng quan ngại đối với chất lượng nước máy, nguồn nước được sử dụng
để ăn uống và chế biến thực phẩm.
1.1.3. Những bệnh tật liên quan đến nước
Nước là môi trường trung gian truyền bệnh, đặc biệt là các bệnh đường tiêu hoá
với các vụ dịch lớn như dịch tả, dịch thương hàn. Năm 1990, Tổ chức y tế thế giới
thông báo 80% bệnh tật của con người có liên quan đến nước, 50% số bệnh nhân phải
nhập viện trên thế giới với các bệnh có liên quan đến nước và 25.000 người chết hàng
ngày do các bệnh này. Theo thống kê tại Mỹ, trong 10 năm từ 19811990 xảy ra 291
vụ dịch do nguồn nước [33]. Theo báo cáo của UNICEF, hàng năm tại các nước đang
phát triển có khoảng 14 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị chết, hơn 3 triệu trẻ em bị tàn tật do
hậu quả của nước nhiễm bẩn, của điều kiện vệ sinh kém và ô nhiễm môi trường. Theo
WHO, ở các nước đang phát triển có khoảng 340 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị tiêu chảy
với khoảng 1 tỷ lượt/năm. Những thống kê nghiên cứu năm 2000 cho thấy khoảng 750
triệu trẻ em dưới 5 tuổi ở châu Á, Phi, Mỹ la tinh đã bị tiêu chảy cấp trong một năm và
khoảng 36 triệu trẻ ở nhóm tuổi đó bị chết hàng năm, 80% chết trong 2 năm đầu sau
khi ra đời [51]. Nguyên nhân chủ yếu do suy dinh dưỡng, thiếu sữa mẹ, hấp thụ kém,
do thiếu nước hoặc nước không sạch và nhiễm phân. Ở các nước đang phát triển, có
tới hơn 80% các bệnh có liên quan đến nguồn nước. Có rất nhiều vụ ngộ độc hay
nhiễm bệnh gây ra bởi VSV hiện diện trong nước. Các triệu chứng thường gặp của
NĐTP chủ yếu là: Tiêu chảy, thương hàn, giun sán, viêm gan, nguyên nhân chủ yếu
do bị nhiễm bẩn từ các chất hữu cơ và VSV... qua đó đã tác động trực tiếp đến sức
khoẻ con người đặc biệt là người già và trẻ em.
Theo thống kê của tổ chức Y tế thế giới, hàng năm trên thế giới có khoảng 1.400
triệu lượt trẻ em bị tiêu chảy, trong đó khoảng 70% lượt mắc tiêu chảy do nguyên nhân
truyền bệnh qua đường ăn uống. Tại một số nước đang phát triển tỷ lệ tử vong do
NĐTP chiếm từ 1/2 1/3 tổng số trường hợp tử vong [34]. Một nghiên cứu khác cũng
cho thấy hàng năm trên thế giới có khoảng từ 3 5 tỷ người bị mắc bệnh tiêu chảy
trong đó có 5 đến 10 triệu người đã bị chết [50]. Mỹ là một nước có hệ thống quản lý
thực phẩm được chuyên môn hóa cao, tuy nhiên con số NĐTP ở Mỹ vẫn chiếm 5%
6
dân số Mỹ và hàng năm có khoảng 76 triệu ca NĐTP với 325.000 ca vào viện 5000 ca
tử vong và nhà nước mỗi năm phải chi phí khoảng 500 triệu đô la cho công tác cứu
chữa ngộ độc. Nước Mỹ cũng luôn phải đối mặt với tình trạng thực phẩm bị ô nhiễm
VSV, thực phẩm có chứa hormon tăng trưởng, tồn dư HCBVTV, tồn dư các chất
kháng sinh…[33]
Các vi khuẩn gây ô nhiễm và NĐTP bao gồm các nhóm vi khuẩn hiếu khí, kỵ
khí, hiếu khí tùy tiện, chúng sinh sản rất đơn giản bằng cách tự nhân đôi trong vòng 20
30 phút một lần, nghĩa là một vi khuẩn có thể tăng số lượng lên 2 triệu trong vòng 7
giờ theo cấp số nhân, trong những điều kiện thích hợp về môi trường sống của chính
bản thân nó [35].
Hiện nay, trong khi người tiêu dùng trên thế giới hết sức lo ngại về vấn đề
VSATTP có liên quan đến các chất phụ gia, chất bảo quản, chất thúc đẩy tiến trình sản
xuất, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật, thì các nhà vệ sinh thực phẩm cho rằng việc
gây ô nhiễm thực phẩm do nguyên nhân VSV có một vị trí quan trọng hơn cả. Tiêu
chảy là một bệnh phổ biến toàn cầu, có ảnh hưởng đặc biệt đến sức khỏe trẻ em dưới
05 tuổi [23].
Tại Việt Nam, trong các nguyên nhân VSV gây tiêu chảy thì Escherichia Coli
(E.Coli) đứng ở vị trí hàng đầu [21]. Từ tháng 3/2005 đến 10/2005 Labo Vi sinh Khoa
Y tế công cộng Viện Pasteur Nha Trang đã phân tích 358 mẫu phân bệnh nhân tại 2
bệnh viện tỉnh Khánh Hòa và bệnh viện huyện Ninh Hòa, bị tiêu chảy nghi ngờ do ăn
thức ăn bị ô nhiễm, kết quả đã có 310 mẫu (+) E.Coli, 21 mẫu (+) Shigella, 06 mẫu (+)
Vibrio parahaemolyticus, 03 mẫu (+) Salmonella, 01 mẫu (+) Vibrio cholerae NAG [9].
Theo số liệu cung cấp từ Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế, tình hình và nguyên
nhân gây ngộ độc thực phẩm toàn quốc từ năm 20112015
Bảng 1.1: Tình hình và nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm toàn quốc
từ năm 2011-2015 [4]
Năm
Số
vụ
2011
2012
2013
2014
2015
148
168
167
189
171
Số mắc
Số
chết
VSV
4.700
5.541
5.502
5.100
4.965
27
34
28
43
23
55,6
63,0
64,4
53,7
45,2
Nguyên nhân gây NĐTP (%)
Hóa chất bảo Cá
Hóa chất
Chưa
vệ thực vật
độc
tự
nhiên
rõ
nóc
8,6
15,6
18,9
1,3
0,9
18,1
9,9
8,1
1,2
10,4
20,4
3,6
6,7
9,1
20,5
10
0,8
35
10,8
8,2
7
- Xem thêm -