Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu đặc điểm thực vật học của các mẫu giống giảo cổ lam và ảnh hưởng của ...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm thực vật học của các mẫu giống giảo cổ lam và ảnh hưởng của phân bón đến năng suất giảo cổ lam

.PDF
117
914
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ===***=== ðINH QUỐC CÔNG NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÁC MẪU GIỐNG GIẢO CỔ LAM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN ðẾN NĂNG SUẤT GIẢO CỔ LAM LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT Mã số : 60 62 01 10 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HẠNH HOA HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn ðinh Quốc Công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành bản luận văn này, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ từ phía gia ñình, nhà trường, các thầy cô giáo và bạn bè. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hạnh Hoa, người ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Nông học, bộ môn Thực vật trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi cả về mặt vật chất lẫn tinh thần ñê hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn ðinh Quốc Công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii PHẦN I. MỞ ðẦU............................................................................................. 1 1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................... 1 1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài ................................................................ 1 1.2.1. Mục ñích .......................................................................................... 1 1.2.2. Yêu cầu của ñề tài............................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 2 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 3 2.1. Vị trí phân loại, nguồn gốc, phân bố, ñặc ñiểm thực vật học của 1 số loài cây thuốc có tên "Giảo cổ lam"................................................................ 3 2.1.1. Giới thiệu chi Gynostemma Blume ................................................... 3 2.1.2. Giới thiệu loài Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino............ 3 2.1.3. Giới thiệu loài Gynostemma laxum (Wall.) Cogn.............................. 4 2.2. Thành phần hóa học, tác dụng và giá trị làm thuốc của cây Giảo cổ lam...... 4 2.2.1. Thành phần hóa học của cây Giảo cổ lam ........................................ 4 2.2.2. Tác dụng và giá trị làm thuốc của cây giảo cổ lam.......................... 5 2.2.3. Bộ phận giảo cổ lam sử dụng làm thuốc ........................................... 7 2.3. Những nghiên cứu về dược liệu ở trên thế giới và ở Việt Nam ................ 8 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................... 8 2.3.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cây thuốc ở nước ta.................... 14 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii 2.4. Kĩ thuật trồng và chăm sóc các giống Giảo cổ lam ................................ 15 2.4.1. Chọn vùng trồng ............................................................................ 15 2.4.2. Giống.............................................................................................. 15 2.4.3. Thời vụ trồng.................................................................................. 16 2.4.4. Kỹ thuật làm ñất và lên luống ......................................................... 16 2.4.5. Phân bón và kỹ thuật bón phân ....................................................... 16 2.4.6. Mật ñộ, khoảng cách, và kỹ thuật trồng .......................................... 17 2.4.7. Chăm sóc và quản lý ñồng ruộng .................................................... 17 2.4.8. Phòng trừ sâu bệnh ......................................................................... 17 2.4.9. Thu hoạch, bảo quản và chế biến .................................................... 17 PHẦN III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 19 3.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 19 3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 19 3.3. ðịa ñiểm nghiên cứu.............................................................................. 19 3.4. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 19 3.5. Phương pháp nghiên cứu và bố trí thí nghiệm........................................ 20 3.6. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 25 3.6.1. Theo dõi các ñặc ñiểm hình thái học thực vật ................................. 25 3.6.2. Theo dõi các chỉ tiêu nông học: ...................................................... 26 3.6.3. Chỉ tiêu về theo dõi sâu bệnh hại, các sâu và bệnh hại chính trên giảo cổ lam............................................................................................... 27 3.7. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 27 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 28 4.1. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu các mẫu giống giảo cổ lam .................. 28 4.1.1. ðặc ñiểm hình thái, giải phẫu và kích thước các cơ quan sinh dưỡng...... 28 4.1.2. ðặc ñiểm hình thái, giải phẫu và kích thước các cơ quan sinh sản .. 48 4.2. ðánh giá năng suất của các mẫu giống giảo cổ lam ............................... 64 4.3. Ảnh hưởng của phân bón ñến năng suất giảo cổ lam.............................. 64 4.3.1. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh của giảo cổ lam . 64 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv 4.3.2. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng ñộng thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của giảo cổ lam ...................................................................... 69 4.3.3. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng thái tích lũy chất khô của các mẫu giống giảo cổ lam ............................................................................. 71 4.3.4. Ảnh hưởng của phân bón ñến năng suất thu hoạch của các mẫu giống giảo cổ lam ..................................................................................... 75 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .............................................................. 78 5.1. Kết luận ................................................................................................. 78 5.2. ðề nghị.................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 81 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 87 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 4.1. Cấu tạo giải phẫu rễ thứ cấp 3 mẫu giống giảo cổ lam.................. 28 Bảng 4.2. ðặc ñiểm hình thái, giải phẫu thân của 3 mẫu giống giảo cổ lam .......................................................................................... 33 Bảng 4.3. Kích thước các phần mô trong cấu tạo giải phẫu thân của 3 mẫu giống Giảo cổ lam nghiên cứu .............................................. 34 Bảng 4.4. Kích thước lá của 3 mẫu giống giảo cổ lam.................................. 40 Bảng 4.5. ðặc ñiểm cấu tạo giải phẫu phiến lá của 3 mẫu giống giảo cổ lam .......................................................................................... 42 Bảng 4.6. ðặc ñiểm cấu tạo giải phẫu bó dẫn gân chính của lá ở 3 mẫu giống Giảo cổ lam ................................................................ 43 Bảng 4.7. Kích thước các thành phần của hoa ñực ....................................... 49 Bảng 4.8. Kích thước các thành phần của hoa cái......................................... 56 Bảng 4.9. ðường kính quả và kích thước hạt của 3 mẫu giống..................... 61 Bảng 4.10. Năng suất của các mẫu giống giảo cổ lam .................................... 64 Bảng 4.11. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh của giảo cổ lam .......................................................................................... 66 Bảng 4.12. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của các mẫu giống giảo cổ lam .................................. 69 Bảng 4.13. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng thái biến ñộng chất khô của các mẫu giống................................................................. 72 Bảng 4.14. Ảnh hưởng của phân bón ñến năng suất của các mẫu giống ......... 75 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1. Cấu tạo giải phẫu rễ thứ cấp mẫu giống 5 lá chét............................. 30 Hình 2. Cấu tạo giải phẫu rễ thứ cấp mẫu giống 7 lá ché .............................. 31 Hình 3. Cấu tạo giải phẫu rễ thứ cấp mẫu giống 9 lá chét............................. 32 Hình 4. Cấu tạo giải phẫu thân (mẫu chưa tiến hành nhuộm kép)................. 36 Hình 5. Cấu tạo giải phẫu thân và bó mạch mẫu giống 5 lá chét................... 37 Hình 7. Cấu tạo giải phẫu thân và bó mạch mẫu giống 9 lá chét................... 39 Hình 8. Hình thái lá của các mẫu giống Giảo cổ lam.................................... 41 Hình 9. Cấu tạo giải phẫu lá mẫu giống 5 lá chét.......................................... 45 Hình 10. Cấu tạo giải phẫu lá mẫu giống 7 lá chét........................................ 46 Hình 11. Cấu tạo giải phẫu lá mẫu giống 9 lá chét........................................ 47 Hình 12. Cấu tạo hoa ñực mẫu giống 5 lá chét ............................................. 51 Hình 13. Cấu tạo hoa ñực mẫu giống 7 lá chét ............................................. 53 Hình 14. Cấu tạo hoa ñực mẫu giống 9 lá chét ............................................. 55 Hình 15. Cấu tạo hoa cái mẫu giống 7 lá chét............................................... 58 Hình 16. Cấu tạo hoa cái mẫu giống 9 lá chét............................................... 60 Hình 17. Quả Giảo cổ lam và lát cắt ngang quả............................................ 62 Hình 18. Hạt giảo cổ lam.............................................................................. 63 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii PHẦN I MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn ñề Từ năm 1997, GS.TS Phạm Thanh Kỳ phát hiện ra sự có mặt của giảo cổ lam ở vùng núi cao của nước ta. Loài có tên gọi giảo cổ lam ñược xác ñịnh tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino. ðây là loài ñược ghi nhận với lá kép chân vịt có 5 lá chét. Tuy nhiên trong thiên nhiên tồn tại nhiều cây có ñặc ñiểm hình thái tương tự nhưng với số lá chét là 7 hoặc 9 ñang ñược nhân dân thu hái và bán cùng với tên gọi là giảo cổ lam. Với những nghiên cứu về giá trị trong y học ñã ñược công bố, giảo cổ lam ngày càng ñược sử dụng phổ biến với giá tiêu dùng khá cao. ðiều ñó thúc ñẩy việc thu hái giảo cổ lam với số lượng lớn làm trữ lượng trong tự nhiên suy giảm nhanh chóng. Thực tiễn ñó ñòi hỏi phát triển vùng trồng giảo cổ lam nguyên liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Hiện tại ñã có nghiên cứu cơ bản về kỹ thuật trồng trọt giảo cổ lam bên cạnh các nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dược lý. Tuy nhiên, một vấn ñề quan trọng là việc phân ñịnh ñặc ñiểm thực vật học và ñánh giá năng suất, chất lượng của các giống giảo cổ lam chưa ñược quan tâm, do ñó chưa ñưa ra ñược khuyến cáo sử dụng giống nào phục vụ sản xuất cho năng suất cao và ñảm bảo chất lượng. ðể góp phần giải quyết vấn ñề trên chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài “Nghiên cứu ñặc ñiểm thực vật học của các giống giảo cổ lam và ảnh hưởng của phân bón ñến năng suất giảo cổ lam.” 1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 1.2.1. Mục ñích - So sánh ñặc ñiểm thực vật học các mẫu giống, ñánh giá các tính trạng ñặc trưng phân biệt của các giống, tránh sự nhầm lẫn trong thu hái và sử dụng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 - Xác ñịnh công thức bón phân cho các mẫu giống giảo cổ lam ñạt năng suất cao. 1.2.2. Yêu cầu của ñề tài - So sánh, ñánh giá các tính trạng ñặc trưng của các mẫu giống, xác ñịnh giống giảo cổ lam chuẩn phục vụ sản xuất - ðánh giá ảnh hưởng của phân bón ñến sinh trưởng, phát triển . - Xác ñịnh công thức bón phân cho các mẫu giống giảo cổ lam ñạt năng suất cao. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Xác ñịnh giống giảo cổ lam chuẩn, có năng suất cao phục vụ sản xuất và tiêu dùng. - Là tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các Trường trung học, cao ñẳng, ñại học và các viện, trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực dược liệu. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Góp phần thúc ñẩy việc sản xuất giảo cổ lam thành cây trồng, không những là cây có giá trị về mặt kinh tế mà còn là cây có giá trị trong việc nâng cao sức khỏe cộng ñồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Vị trí phân loại, nguồn gốc, phân bố, ñặc ñiểm thực vật học của 1 số loài cây thuốc có tên "Giảo cổ lam" Một số loài cây thuốc có tên "Giảo cổ Lam" thuộc chi Gynostemma Blume thuộc họ Bầu bí - Cucurbitaceae, bộ Bầu bí Cucurbitales, phân lớp Sổ - Dilleniidae, lớp hai lá mầm - Magnoliopsida, ngành hạt kín - Magnoliophyta. 2.1.1. Giới thiệu chi Gynostemma Blume Gynostemma Blume bao gồm những cây thân thảo, hoa ñơn tính khác gốc, thân leo mảnh, nhẵn hoặc hơi có lông mịn. có từ 3-5 lá chét, tua cuốn chẻ 2. Cụm hoa ñực thành chùy mảnh rất dài, nhiều hoa. Hoa nhỏ, hình sao, ống bao hoa ngắn, cánh hoa rời nhau.Hoa thức của hoa ñực: *♂K5C5A(5) Cụm hoa cái tương tự cụm hoa ñực nhưng dài hơn. Chứa 2 noãn. Vòi nhụy 3, ñầu nhụy 2-3. Hoa thức của hoa cái: *♀K5C5G2-3. Quả mọng chứa 2-3 hạt, hình tròn, không mở, ñường kính: 5-9mm. Hạt hình tim, hơi dẹt và sần sùi. Gồm 4-5 loài phân bố ở vùng nhiệt ñới châu Á và vùng Indonesia. ở nước ta có 2 loài.[20] 2.1.2. Giới thiệu loài Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino: Giảo cổ lam 5 lá, Cổ yếm, Thư tràng hay còn gọi là “Ngũ diệp sâm”. Thuộc loài cây thân thảo mọc leo yếu. Không có lông, vòi ñơn, lá kép có cuống chung dài 3-4cm. 5-7 lá chét, mép có răng cưa, dài 3-9 cm, rộng 1.5-3 cm. Cây khác gốc, chùy hoa thòng, hoa nhỏ hình sao. ống bao hoa rất ngắn C5 (cao 2.5mm) A(5) bao phấn dính thành ñĩa, bầu có 3 vòi nhụy. Quả khô, tròn ñường kính 5-7mm. màu ñen, có từ 2-3 hạt, treo, to 4mm có vân lăn tăn. Ra hoa tháng 7 – tháng 8, cho quả vào tháng 9 – tháng 10 [12]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 Phân bố ở Ấn ðộ, Xiri lanca, Mianma, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Thái Lan, Lào, Việt Nam và bán ñảo Mã Lai. Ở Việt Nam cây mọc từ Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hòa Bình, Huế, Kon tum ñến ðồng Nai. Cây mọc trên ñất ñá vôi, ñá hoa cương và ñất núi lửa, trong rừng thưa, lùm bụi từ vùng ñồng bằng ñến vùng núi cao 2000m.[20]. 2.1.3. Giới thiệu loài Gynostemma laxum (Wall.) Cogn Gynostemma laxum (Wall.) Cogn: Giảo cổ lam 3 lá, Cổ yếm lá bóng. Dây leo mảnh, gióng dài 10-20 cm, có lông mịn. Vòi ñơn, 3 lá chét. Lá giữa dài 10-12 cm, mỏng, mép lá có răng cưa nhọn, gân bên 5-7 ñôi. Cây có hoa khác gốc. Chùy hoa ñực dài 30cm, cánh hoa rời nhau, cao 3mm. A(5) bao phấn dính nhau. Quả tròn to 6-8 mm, màu lục vàng. Hạt 2-3, hơi dẹt, kích thước hạt 4x4 mm.[12] Phân bố ở Ấn ðộ, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Malaixia... Ở Việt Nam phân bố từ Lào Cai, Hòa Bình, Ninh Bình ñến Quảng Trị. Cây mọc leo trong các rừng thưa, savan cỏ, trên ñất sét hoặc trong các rú bụi trên núi ñá vôi. Cây ra hoa vào tháng 5.[20] 2.2. Thành phần hóa học, tác dụng và giá trị làm thuốc của cây Giảo cổ lam 2.2.1. Thành phần hóa học của cây Giảo cổ lam Chi Gynostemma nổi tiếng với thành phần saponin trong ñó nhiều loại saponin rất giống với thành phần saponin có trong nhân sâm, có tác dụng rất tốt cho sức khỏe về phòng ngừa và chữa bệnh. Khi so sánh hàm lượng saponin giữa một số loài cùng chi, loài G. pentaphyllum ñược biết ñến với hàm lượng saponin cao nhất trong chi này, kế ñến là G. pubescens và thấp nhất là G. longipes [20]. Thành phần hóa học chủ yếu của giảo cổ lam là saponin và flavonoid. Các saponin trong cây giảo cổ lam (còn gọi là gypenosid hay gynosaponin) có cấu trúc triterpen khung dammaran, trong ñó Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 có nhiều hợp chất ñã ñược xác ñịnh có trong thành phần saponin trong nhân sâm và tam thất. Ngoài ra, giảo cổ lam còn chứa các carotenoid, polysaccharid, sterol, các acid amin tan trong nước, nhiều vitamin và các nguyên tố vi lượng như Zn, Fe, Se. [6]. 2.2.2. Tác dụng và giá trị làm thuốc của cây giảo cổ lam * Tác dụng của cây giảo cổ lam + Tác dụng giảm mỡ máu (triglycerid và cholesterol): giảo cổ lam ức chế tăng cholesterol 71% theo phương pháp ngoại sinh và 82,08% theo phương pháp nội sinh. + Tác dụng tăng lực (nghiệm pháp chuột bơi): giảo cổ lam làm tăng lực 214,2%. + Tác dụng bảo vệ tế bào gan: ñã chứng minh giảo cổ lam bảo vệ tế bào gan mạnh trước tác ñộng của các chất gây ñộc (CCL4) và làm tăng tiết mật. + Tác dụng tăng ñáp ứng miễn dịch: giảo cổ lam làm tăng ñáp ứng miễn dịch tế bào khi chiếu xạ hoặc gây ñộc tế bào bằng hóa chất Cyclophosphamid. + Tác dụng hạ ñuờng máu: giảo cổ lam có tác dụng hạ ñường huyết trên chuột nhắt trắng. Trên chuột ñái tháo ñường di truyền, liều uống 500 mg/kg làm hạ ñường huyết 22%, liều 1.000mg/kg làm hạ tối ña tới 36%. Trong nghiệm pháp dung nạp glucose ở chuột nhắt trắng, liều uống 1.000 mg/ kg ñã ức chế sự tăng ñường huyết tới 55% (sau 30 phút) và 63% (sau 60 phút) so với nhóm ñối chứng. Giảo cổ lam gây hạ ñường huyết yếu trên chuột bình thường nhưng lại có tác dụng khá mạnh trên chuột có ñường huyết cao. Như vậy, ngoài cơ chế làm tăng tiết insulin, giảo cổ lam có thể còn làm tăng nhậy cảm của mô với insulin. + Phòng ung thư: Tỷ lệ ức chế khối u từ 20 - 80%, phòng ngừa u hóa tế bào bình thường. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 + Chống suy thoái tế bào: cho dịch chiết giảo cổ lam vào môi trường nuôi cấy tế bào da người, số lần tái sinh tăng từ 20 lên 27 lần, kéo dài tuổi thọ tế bào 22,7%. - Tác dụng giảm cân: sau hai tháng dùng giảo cổ lam chỉ số BMI giảm từ 25,04 xuống còn 23,12 với P < 0,01. Như vậy, tác dụng giảm cân của giảo cổ lam là tương ñối mạnh, tuy nhiên giảo cổ lam chỉ làm giảm lượng mỡ dư thừa tích tụ ở vùng bụng, ñùi và nội tạng do tăng cường chuyển hoá mỡ nhưng lại làm tăng trọng lượng cơ bắp nên chỉ giảm cân tốt ở những người béo. - Tác dụng tăng lực: giảo cổ lam làm tăng lực co cơ tới 11,11kg; cao hơn hẳn Quercetin (1,8) và Phylamin (1,7). Tác dụng này phù hợp với mục ñích dùng giảo cổ lam cho các vận ñộng viên thi ñấu ñể nâng cao thành tích ở Nhật Bản và Trung Quốc (còn ñược gọi là doping thiên nhiên). - Tác dụng trên huyết áp: sau hai tháng ñiều trị bằng giảo cổ lam, huyết áp trung bình của các bệnh nhân giảm từ 113, 765 xuống còn 97, 868. - Tác dụng giảm mỡ máu: giảo cổ lam làm hạ mỡ trong máu tới 20%, ñặc biệt làm giảm LDL (Cholesterol xấu) 22%. - Tác dụng bảo vệ gan: 100 bệnh nhân bị viêm gan B dùng giảo cổ lam trong hai tháng ñã cải thiện rõ rệt tình trạng bệnh. - Các triệu chứng cơ năng khác: ñau ñầu, thiếu máu não, ñau tức ngực, choáng ngất, mệt mỏi ñều ñược cải thiện rất tốt. Về ăn, ngủ, ñại tiểu tiện ñều có cải thiện tốt hơn (bệnh nhân dễ ngủ hơn, ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng, hạn chế số lần ñi tiểu trong ñêm, hết táo bón) [2]. * Công dụng(giá trị làm thuốc) của cây giảo cổ lam Theo kinh nghiệm dân gian và kết quả thực tế sử dụng tại Trung Quốc cho thấy, trà giảo cổ lam có tác dụng chính như sau: - 3 giúp: giúp ngủ ngon, giúp khoẻ mạnh, giúp tiêu hoá - 3 giảm: giảm mệt, giảm béo, giảm căng thẳng - 3 chống: chống viêm, chống u, chống lão hóa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 - 6 tốt: ăn ngon cơm, nhuận tràng, ngủ ñược, tăng khả năng làm việc, kéo dài tuổi thanh xuân, mau lại sức. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Nhật Bản và các nhà dược học Việt Nam thực hiện tại các phòng thí nghiệm, tại các giường bệnh của bệnh viện y học cổ truyền Trung ương, dịch chiết cây giảo cổ lam thu hái ở Việt Nam có các tác dụng sau: - Hạ cholesterol máu, làm giảm cholesterol xấu trong máu và làm tăng cholesterol tốt trong máu, giúp duy trì huyết áp ổn ñịnh. - Phòng chống ung thư: Tỷ lệ ức chế khối u lên ñến 20-80% phòng ngừa sự u hoá tế bào bình thường. - Chống lão hóa: Cho chế phẩm vào môi trường nuôi cấy, số lần tái sinh của tế bào da người tăng từ 22 ñến 27 lần, kéo dài tuổi thọ 27.7%. Chế phẩm có khả năng bảo vệ tế bào gan rất tốt, chống lại các gốc tự do trong cơ thể. - Làm tăng lưu lượng ñộng mạch vành, giảm trương lực thành cơ tim, giảm các cơn ñau tim, có khả năng ñiều tiết hai chiều hưng phấn và chấn tĩnh làm tăng cường trí lực. Chế phẩm còn làm tăng trương lực cơ bắp. Giảo cổ lam làm hạ ñường huyết và duy trì sự ổn ñịnh của ñường huyết trong máu. Làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể chống lại các tác nhân tấn công. giảo cổ lam rất tốt trong những trường hợp bệnh mãn tính như gan nhiễm mỡ, hen, suy tim.... Các nghiên cứu về ñộc tính cấp, bán trường diễn ñều không thấy ở loài cây này chứng tỏ giảo cổ lam là loài thực vật an toàn tuyệt ñối với con người [18]. 2.2.3. Bộ phận giảo cổ lam sử dụng làm thuốc Bộ phân dùng của giảo cổ lam là thân và lá. Vào mỗi năm khi mùa xuân ñến khi có ñiều kiện thuận lợi về nhiệt ñộ và ñộ ẩm, cây giảo cổ lam phát triển thân và lá mạnh, khi cây ñạt tiêu chuẩn thu hái, người ta tiến hành Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 thu hái dược liệu. Sau khi thu hái ñem băm dược liệu với chiều dài 2 – 3cm, phơi khô [9]. 2.3. Những nghiên cứu về dược liệu ở trên thế giới và ở Việt Nam 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Cây thuốc ñược sử dụng ở các nước trên thế giới từ rất lâu ñời, cây thuốc là nguồn dược liệu ñể chế ra các loại thuốc mà các loại thuốc này chiếm 30% tổng giá trị thuốc trên toàn thế giới. Nhu cầu sử dụng thuốc thảo mộc và dược liệu là rất lớn. Trong những năm gần ñây thị trường thế giới về dược liệu diễn ra rất sôi ñộng. Theo Tewari nghiên cứu về cây thuốc từ thảo mộc, sản phẩm y tế, dược phẩm, chất phụ gia dược phẩm và mỹ phẩm ngày càng tăng. Thị trường chiếm 60 tỷ USD/năm và tăng với tỷ lệ 7% riêng với thị trường thuốc thảo mộc ñạt 20,3 tỷ USD, trên thực tế năm 2003 tăng gần 10% so với năm 2000 [1], [3]. Theo thống kê của tổ chức lương thực thế giới FAO năm 1998 tổng diện tích quế ñơn ở ñộ tuổi khai thác tại hai tỉnh Quảng ðông và Quảng Tây của Trung Quốc khoảng 35.000 ha với tổng sản lượng là 28.000 tấn. Theo Chandrica Mago (The time of Indica News service 9/5/2000), Ấn ðộ có thể trở thành quốc gia ñóng vai trò chính trên thị trường thế giới về xuất khầu nguyên liệu và thuốc từ thảo mộc. Năm 2003, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ñã tập hợp ý kiến ñóng góp của 105 nước trên thế giới và thành lập ban biên soạn sách “Hướng dẫn thực hành nông nghiệp và thu hái tốt ñối với cây thuốc” (WHO Guidelines on good Agricultural and Collection Practices (GAP) for Medicinal Plants) Ban này bao gồm 31 nhà khoa học của nhiều nước có truyền thống sản xuất và sử dụng cây thuốc hàng ñầu trên thế giới như Trung Quốc, Ân ðộ, Nhật Bản, Cannada, Indonesia, Pakistan, ðức...cùng với sự hợp tác của nhiều tổ chức quốc tế như Tổ chức Nông Lương Liên Hợp quốc (FAO) Liên ðoàn thuốc Quốc tế (FIP), Hiệp hội Bảo tồn Tài nguyên Thế giới (IUCN), Liên Hiệp bảo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 vệ Giống cây trồng mới (UPOV), Quỹ Tài nguyên Quốc tế (WWF) vv... mục tiêu của sách hướng dẫn ñể nhằm nâng cao chất lượng và quản lý chặt chẽ các sản phẩm thuốc ñược sản xuất từ cây con làm thuốc. Sách bao hàm từ lĩnh vực trồng trọt, thu hái, sơ chế biến, bao bì, ñóng gói và bảo quản cho ñến sản xuất các sản phẩm thuốc phục vụ ñiều trị bệnh cho con người [27],[29] Ngoài ra sách còn hướng dẫn các quốc gia hoặc các vùng sản xuất cây thuốc kỹ thuật sản xuất dược liệu theo các tiêu chuẩn ñược quy ñịnh rất chặt chẽ cho cả người sản xuất và người tiêu dùng. Sách khuyến khích và tư vấn các phương án trồng và thu hái bền vững cây thuốc cho chất lượng an toàn, sạch và tốt nhất trên cơ sở tôn trọng và ủng hộ công cuộc bảo tồn tài nguyên cây thuốc và môi trường trên phương diện tổng thể. Các hướng dẫn trên ñã ñề cập toàn diện, chi tiết các biện pháp kỹ thuật then chốt trong trồng, thu hái và sơ chế biến dược liệu như: Xác ñịnh cây trồng: Cây thuốc ñược các nước sử dụng trên cơ sở ñúc rút kinh nghiệm từ lâu ñời của dân tộc của ñất nước mình. Vì thế ña số các loại cây thuốc ñược nhân loại biết ñến dùng ñể chữa một số bệnh là thống nhất. Nhưng cũng có một số cây thuốc ở nước này, dân tộc này dùng ñể chữa một bệnh, thì nước khác, dân tộc khác lại dùng ñể chữa bệnh khác (Tuy nhiên có một số thay ñổi trong thu hái và chế biến) do ñó việc cần thiết ñầu tiên là phải chọn ñúng cây thuốc ñể chữa bệnh là hết sức quan trọng. Chọn ñúng cây thuốc theo kiến thức Y học Cổ Truyền vẫn chưa ñủ mà còn phải xác ñịnh rõ ràng tên khoa học, loài, thứ, bộ, họ thực vật vv... cũng cần ñược xác ñịnh ñánh giá rõ ràng. Và sau cùng là xác ñịnh ñúng giống cây thuốc cần trồng mà con người ñã thuần hóa hay chọn tạo ra [7], [8]. Hạt giống hoặc các vật liệu nhân giống: Hạt giống cây thuốc hoặc các vật liệu nhân giống như cành, thân, hom, rễ, hạt phấn vv.. cũng cần ñược xác ñịnh và cung cấp ñầy ñủ thông tin trước lúc ñưa vật liệu nhân giống ra sử dụng gieo trồng [11]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9 Chọn ñiểm trồng: Trên thực tế cùng một loại cây thuốc, cùng một giống cây thuốc nếu trồng ở các ñịa ñiểm khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm khác nhau. ðịa ñiểm trồng phải là nơi khí hậu ñiển hình thích nghi tối ưu với từng loại cây thuốc. ðịa ñiểm trồng phải xa các khu công nghiệp lớn, ñặc biệt khu công nghiệp hóa chất, các trung tâm dân cư ñông ñúc, các bệnh viện, ñường giao thông, các khu chăn nuôi gia cầm và gia súc. ðịa ñiểm và ñất trồng không phải là bãi chăn thả gia cầm, gia súc và không ñược gần khu nghĩa trang, bãi tha ma ... [19]. Nước tưới: Nước tưới cần kiểm soát chặt chẽ cả về mặt khối lượng cũng như chất lượng. Khối lượng ñược ño bằng mức ñộ cần thiết của cây trồng và chất lượng là không làm ô nhiễm môi trường xung quanh và chất lượng dược liệu. Nước tưới không chứa các yếu tố gây ô nhiễm ảnh hưởng ñến chất lượng dược liệu như nước tưới không là nước thải của các khu công nghiệp lớn, nước thải bệnh viện, khu dân cư. Nước không chứa các hóa chất, khoáng chất và vi sinh gây ô nhiễm, không chứa các kim loại nặng, các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ cỏ, các chất kích thích ñiều hòa sinh trưởng quá giới hạn cho phép. Nước tưới cũng không có các kim loại nặng, các chủng vi sinh vật gây hại ñến sức khỏe con người cũng như hàm lượng Nitrat trong nước quá cao. Bảo vệ thực vật ñối với cây thuốc: Muốn có năng suất cao, giá trị thương phẩm của dược liệu tốt, mỗi khi cây thuốc bị sâu bệnh phá hoại cũng rất cần sử dụng các loại thuốc phòng trừ sâu, bệnh, nấm và cả tuyến trùng ñể phòng và ñiều trị, nhưng dùng như thế nào? các loại thuốc gì có thể sử dụng ñược, cách phun thuốc phòng trừ sâu bệnh và ñặc biệt thời gian cách ly giữa thời ñiểm phun và thời ñiểm thu hoạch dược liệu. Lượng tồn dư của các loại thuốc bảo vệ thực vật cho phép trong dược liệu là bao nhiêu? Tất cả vấn ñề ñó nhất thiết phải có những nghiên cứu ñể xác ñịnh. Sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật tốt nhất nên dùng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10 nếu hóa chất cần thận trọng sử dụng các loại thuốc ít ñộc hại, thời gian phân hủy ngắn ñặc biệt không còn lượng tồn dư trong dược liệu khi dược liệu ñược thu hoạch. Thu hoạch và chế biến: Các phương pháp thu hái, sơ chế biến và bảo quản dược liệu cũng cần ñược ñảm bảo vệ sinh. Từ các loại dụng cụ, máy móc, bao bì, kho tàng phải ñược quy ñịnh cụ thể và tiêu chuẩn hóa. Cây thuốc cần ñược thu hái trong ñiều kiện thời tiết tốt nhất như trời nắng, quang mây, không sương mù, ñộ ẩm không khí thấp, nhân lực dồi dào [5]. Yếu tố con người: Con người là yếu tố hết sức quan trọng, ngoài các ñiều kiện tự nhiên xã hội, kỹ thuật vv... thì yếu tố con người vẫn ñược tổ chức y tế thế giới nhìn nhận là hết sức quan trọng. Muốn nguyên tắc GAP ñược thực hiện ñầy ñủ trước hết nhận thức của các nhà lãnh ñạo và của cả những chuyên gia, những cán bộ công nhân viên tham gia trong quá trình sản xuất dược liệu theo nguyên tắc GAP phải ñược thấm nhuần. Công nghệ là kỹ thuật then chốt nhưng thiếu nó chúng ta có thể ñào tạo, học hỏi còn nhận thức của con người thì không dễ gì thay ñổi. Tất cả các cá nhân, chuyên gia tham gia vào quá trình trồng, chế biến và bảo quản dược liệu sạch trước hết phải tôn trọng và hiểu biết vấn ñề vệ sinh. ðiều kiện vệ sinh phải ñược ñảm bảo, từ những thiết bị bảo hộ lao ñộng như khẩu trang, mặt nạ, những dụng cụ lao ñộng cho ñến các hóa chất và các thao tác thuần thục trong công việc. Nói tóm lại nhận thức và tư tưởng con người về vấn ñề GAP ñối với cây thuốc không bao giờ ñược xem nhẹ [30],[32]. Chế biến dược liệu: Bao gồm các chế biến sau thu hái, sơ chế biến, phơi sấy, chế biến ñặc biệt, ñối với các loại dược liệu ñặc thù và mang tính cổ truyền sâu sắc. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác chế biến dược liệu theo nguyên tắc của GAP cũng ñã ñược sách hướng dẫn ñề cập như: vị trí xây dựng nhà xưởng, tiêu chuẩn nhà xưởng ñể ñáp ứng yêu cầu của chế biến các loại dược liệu, nguồn năng lượng sử dụng, nguồn nước tiêu dùng vv...Cho ñến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 11 các tiêu chuẩn cụ thể cho ñến các khâu kỹ thuật chế biến dược liệu theo GAP, như khu rửa làm sạch dược liệu bằng tay, tiêu chuẩn ánh sáng các loại ñèn ñiện, công suất quạt ñiện v.v...[31]. Sách hướng dẫn trồng, chế biến và thu hái dược liệu theo nguyên tắc GAP của TCYTTG là văn bản vừa mang tính pháp lý vừa mang tính kỹ thuật công nghệ hết sức quan trọng. Mặc dù cuối năm 2003 sách hướng dẫn mới ñược ấn hành và phổ biến nhưng phần lớn các khâu kỹ thuật quan trọng, các ñiều kiện nghiên cứu cần thiết ñể xây dựng quy trình trồng và chế biến dược liệu sạch của ñề tài mã số KC10-02 ñã ñược nêu ra ñể giải quyết từ những năm 2001. Văn bản thứ 2, mặc dù có phạm vi trên lãnh thổ một nước, Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một nước có truyền thống nghiên cứu, sản xuất và sử dụng thuốc Y học Cổ Truyền lâu ñời nhất và rộng rãi nhất trên thế giới ñó là Pháp lệnh quản lý thuốc Y học Cổ Truyền Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bao gồm 10 chương, 57 ñiều, Chương I nói về yêu cầu chất lượng thuốc Y học Cổ Truyền Trung Hoa ñể thỏa mãn ñiều kiện của nguyên tắc GAP cũng như các tiêu chuẩn GMP, GLP của Trung Quốc và thế giới. Chương II quy ñịnh ñiều kiện sinh thái, môi trường và ñịa ñiểm, vị trí có thể trồng cây thuốc ñể sản xuất dược liệu. Chương III, quy ñịnh về chủng loại chất lượng các loại vật liệu giống cây thuốc vv... Lần lượt 10 chương và 57 ñiều của pháp lệnh ñều ñề cập các quy ñịnh, tiêu chuẩn chặt chẽ của quá trình sản xuất chế biến và bào chế thuốc Y học Cổ Truyền Trung Quốc theo các nguyên tắc GAP, GMP, GLP...ðiều 42 quy ñịnh trước khi chuyển sang công ñoạn bao bì ñóng gói dược liệu cần kiểm tra ñể ñạt các tiêu chuẩn, không lẫn tạp chất, ñộ ẩm ở mức cho phép, tỷ lệ tro toàn phần, tỷ lệ tro không tan trong acide, hàm lượng hoạt chất. ðặc biệt pháp lệnh ñã quy ñịnh chặt chẽ với dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các kim loại nặng, tỷ lệ các vi sinh vật ảnh hưởng ñến sức khỏe của người sử dụng.vv... phải ở mức cho phép hoặc không có trong sản phẩm dược liệu [28], [29]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan