Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở ...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân hội chứng thận hư điều trị corticoid tại thái bình.

.DOCX
98
139
102

Mô tả:

Bộ YTÉ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH PHẠM HƯU THÀNH NGHIÊN củu ĐẶC ĐIÊM LẢM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC NIÊM MẠC DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THẬN Hư ĐIỀU TRI CORTICOID TẠI THÁI BÌNH LUẬN ÁN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CÁP II THÁI BÌNH - 2014 PHẠM HỮU THÀNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẾM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC NIÊM MẠC DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THẬN HƯ ĐIÈU TRI CORTICOID TẠI THÁI BÌNH Chuvên ngành : Nội khoa Mã số : CK.62.72.20.40 LUẬN ÁN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẨP II Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Chúc 2. PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển THÁI BÌNH-2014 BN Bệnh nhàn BNNC Bệnh nhàn nghiên cứu Cs Cộng sự GPB Giái phẫu bệnh HCTH Hội chứng thận hu MBH Mô bệnh học TT Tổnthuơng VDDXH Viêm dạ dày xung huyết MỤC LỤC Tran g Lòi cám ơn Lòi cam đoan Danh mục chữ viết tắt Muc luc •• Danh mục bảng Danh mục biểu đồ • Danh mục hình DAT VẤN ĐÈ..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN.................................................................................3 1.1. Hội chửng thận hư.......................................................................................3 1.1.1. Khái niệm Hội chứng thận hư và phân loại.......................................3 1. 1.2. Cơ chế bệnh sinh của HCTH.............................................................4 1.1.3. Điều trị hội chứng thận hư.................................................................6 1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh lý viêm - loét dạ dày.........................................7 1.2.1. Viêm dạ dày.........................................................................................7 1.2.2. Loét dạ dày........................................................................................10 1.3. Thuốc chống viêm Corticoid.....................................................................11 1.3.1. Tác dụng chính cùa Corticoid...........................................................12 1.3.2. Các tác dụng không mong muốn của Corticoid................................14 1.3.3. Cơ chế tổn thương niêm mạc dạ dày do Corìicoid...........................16 1.4. Bệnh lý dạ dày do thuốc Corticoid............................................................17 1.4.1. Triệu chửng lâm sàng bệnh lý dạ dày do thuốc Corticoid.................17 1.4.2. Hình ảnh nội soi dạ dày do thuốc Corticoid......................................17 1.4.3. Mô bệnh học dạ dày..........................................................................21 1.5. Một số yếu tố liên quan đến tổn thương dạ dày ở bệnh nhân điều trị Corticoid...................................................................................................27 T f / 1.5.1. Các yêu tô bệnh lý thận hư liên quan đên tôn thương niêm mạc dạ dày .. 27 54 1.5.2. Các thói quen trong sinh hoạt, tuổi, giới, thời gian dùng thuốc và liều thuốc Corticoid liên quan đến tổn thương niêm mạc dạ dày... 27 1.5.3. Vi khuẩn Helicobacter pylori............................................................28 1.5.4. Thuổc chống viêm Non-stcroid.........................................................30 CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu......................32 2.1. Đối tượng, địa bàn, thời gian nghiên cứu................................................32 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................32 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.........................................................................33 2.1.3. Thời gian nghiên cứu........................................................................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................33 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................33 2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu........................................................................33 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................33 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................36 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu:...............................................................38 2.2.6. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu................................................39 2.3. Sơ đồ nghiên cứu......................................................................................39 CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cứu...............................................................40 3.1. Dặc điểm của đối tượng nghiên cứu........................................................40 3.1.1.............................................................................................................. Gi ới tính và tuổi................................................................................................40 3.1.2. Triệu chửng cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng thận hư..............41 3.1.3. Đặc điểm dùng thuốc Corticoid........................................................42 3.1.4. Đặc điềm về thói quen trong sinh hoạt ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu.. 43 3.2. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân Hội chứng thận hư điều trị Corticoid...........................43 3.2.1. Đặc điếm triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân nghiên cứu................43 3.2.2. Đặc điếm hình ảnh nội soi và mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân nghiên cứu..........................................................................44 3.3..................................................................................................................... M ột số yếu tố liên quan đến tổn thương dạ dày ờ đối tượng nghiên cứu...........54 3.3.1. yếu tố về tuổi và giới tính 3.3.2. Mối liên quan giữa tổn thương niêm mạc dạ dày với một số chi số cận lâm sàng hội chứng thận hư..........................................................56 CHƯƠNG 4: BÀN LLIẢN.................................................................................60 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghicn cứu........................................................60 4.1.1. Một số đặc điềm về tuổi của nhóm bệnh nhân nghiên cứu..............60 4.1.2. Một số đặc điểm về giới tính của nhóm bệnh nhân nghiên cứu... 61 4.1.3. Một số đặc điểm về thói quen sinh hoạt của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.............................................................................................61 4.2. Dặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân Hội chứng thận hư điều trị Corticoid...........................62 4.2.1. Đặc điểm về các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu....................................................................................62 4.2.2. Đặc điếm tốn thương niêm mạc dạ dày trcn hình ảnh nội soi và mô bệnh học................................................................................................65 4.3. Đặc điểm về một số yếu tố liên qua đến tốn thương niêm mạc dạ dày ở đối tượng nghiên cứu......................................................................70 4.3.1. Đặc điếm liên quan giữa nhóm tuổi và giới tính với tôn thương niêm mạc dạ dày ớ đối tượng nghiên cứu.....................................................70 4.3.2. Dặc diêm liên quan giữa tôn thương niêm mạc dạ dày với một sô chi so cận lâm sàng hội chứng thận hư...............................................71 4.3.3. Đặc điếm liên quan giữa thuốc corticoid với tốn thương niêm mạc dạ dày ờ đối tượng nghiên cứu............................................................72 4.3.4. Đặc đicm liên quan giữa tỷ lộ nhiễm Helicobacter pylori trôn mô bệnh học với tổn thương niêm mạc dạ dày ở đối tượng nghiên cứu...........73 KÉT LliẬN...........................................................................................................75 KHƯYÉN NGHỊ.................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG PHỤ LỤC Tran g Báng 3.1. Giá trị trung bình một số thông số về sinh hóa máu cùa ĐTNC...41 Bảng 3.2. Mức độ suy thận mạn theo chỉ sổ creatinin....................................41 Bảng 3.3. Thời gian dùng thuốc Corticoid......................................................42 Bảng 3.4. Liều dùng Corticoid........................................................................42 Bảng 3.5. Một số thói quen trong sinh hoạt cúa bệnh nhân............................43 Bảng 3.6. Biếu hiện triệu chứng tiêu hóa........................................................43 Bàng 3.7. Đặc điểm của đau bụng biểu hiện bệnh lý dạ dày ỡ BNNC........44 Bảng 3.8. Ilình ánh viêm dạ dàv theo vị trí trên nội soi..................................44 Bàng 3.9. Hình ảnh viêm theo Sydney trên nội soi.........................................45 Bảng 3.10. Mức độ viêm phù nề xung huyết theo vị trí....................................48 Bàng 3.11. Múc độ viêm teo theo vị trí.............................................................48 Bàng 3.12. Mức độ viêm trợt phẳng theo vị trí.................................................49 Bàng 3.13. Tỷ lệ viêm theo vị trí trên mô bệnh học..........................................49 Bãng 3.14. Mức độ viêm mạn nông theo vị trí..................................................50 Bảng 3.15. Tỷ lệ mức độ viêm teo theo vị trí....................................................50 Bàng 3.16. Tỷ lệ viêm xung huyết trên MIIB theo vị trí..................................51 Bảng 3.17. Tỷ lệ mức độ viêm hoạt động theo vị trí.........................................51 Bảng 3.18. Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori.....................................................51 Báng 3.19. Liên quan giữa tuổi, giới với vị trí viêm trên nội soi......................54 Báng 3.20. Liên quan giữa tuổi, giới với mức độ viêm trên nội soi.................55 Bảng 3.21. Liên quan giữa tuồi, giới với vị trí viêm trên mô bệnh học............55 Bàng 3.22. Mối liên quan giữa mức độ viêm niêm mạc dạ dày trên................56 Báng 3.23. Dối chiếu thời gian dùng corticoid với viêm trên nội soi...............57 Báng 3.24. Đối chiếu thời gian dùng corticoid với viêm trên mô bệnh học58 Bảng 3.25. Đối chiếu liều corticoid với vị trí viêm trên nội soi..........................58 DANH MỤC BIEU ĐO Bàng 3.26. Đối chiếu tỷ lộ nhiễm Helicobacter pylori trên mô bệnh học với mức độ viêm niêm mạc dạ dày trên nội soi..........................................59 57 Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhàn theo giới............................................................40 Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi.................................................40 Biếu đồ 3.3. Mối liên quan giữa viêm niêm mạc dạ dày trên hình ảnh nội soi với nồng dộ Cholesterone, Triglycerid huyết thanh...........................56 Biểu đồ 3.4. Mối liên quan giữa mức độ suy thận với mức độ viêm niêm mạc dạ dày trên hình ánh nội soi Hình 1.1. VỊ trí tác dụng cùa Glucocorticoid trong tong hợp prostaglandin.......12 Hình 1.2. Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương niêm mạc dạ dày............................17 Hình 3.1. Viêm phù nề xung huyết thân vị mức độ nặng..................................46 Hình 3.2. Viêm trơt nône thân vi mức đô vừa...................................................46 Ilình 3.3. Viêm phù nề xune huyết thân vị mức độ nhẹ..................................46 Hình 3.4. Viêm phù nề xung huyết thân vị mức độ vừa..................................46 Hình 3.5. Viêm phù nề xung huvết hang vị mức dộ nặng...............................47 Hình 3.6. Viêm phù nề xung huyết hang vị mức độ nhẹ.................................47 Hình 3.7. Viêm phù nề xung huyết hang vị mức độ vừa...................................47 Hình 3.8. Viêm trợt phắng xung huyết hang vị mức độ nặng...........................47 Hình 3.9. Viêm hang vị mạn teo mức dộ nhẹ........................................................52 Hình 3.10. Viêm hang vị mạn teo mức độ nặng hoạt động mạnh.........................52 Hình 3.11. Viêm thân vị mạn teo mức độ nhẹ.......................................................52 Hình 3.12. Viêm thân vị mạn teo mức độ nặng chảy máu....................................52 Hình 3.13. Viêm hang vị nhiều bạch cầu ái toan..................................................53 Hình 3.14. Loạn sản nhẹ ......................................................................................53 Hình 3.15. Hang vị dị sản ruột .............................................................................53 Hình 3.16. Helicobacter pylori ............................................................................53 1 ĐÀT VẨN ĐÊ Hội chứng thận hư là thực thể lâm sàng - bệnh học đặc trưng bởi các biến đổi bất thường về mô bệnh học ở cầu thận do nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau: tốn thương tối thiểu, xơ cứng cầu thận từng ổ, từng đoạn, tăng sinh gian mạch lan toả [61]. Theo sổ liệu thống kê của các nhà dịch tề học Mỹ, đối với người trường thành, tần suất mắc mới hội chứng thận hư hàng năm là khoáng 3/1.000.000 người. Ỡ Việt Nam, theo Nguyễn Thy Khuê và Đinh Quốc Việt thì Hội chứng thận hư tổn thương tối thiểu chiếm tỷ lệ 70 - 80% ở bệnh nhân Hội chứng thận hư dưới 8 tuồi, 10 - 20% bệnh nhân trên 16 tuổi [ 17], Bệnh sinh của Hội chứng thận hư là tổn thương cầu thận do phức hợp miễn dịch, do đó điều trị cơ bân là sử dụng thuốc ức chế miễn dịch [17]. Có nhiều loại thuốc ức chế miễn dịch được sừ dụng điều trị trong đó Corticoid thường là một trong những thuốc được lựa chọn ưu tiên [22], Nhưng khi dùng Corticoid liều cao và dài ngày để điều trị Hội chứng thận hư dễ gặp phải những tác dụng không mong muốn, do Corticoid ức chế tổng hợp prostaglandin trên đường tiêu hoá làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bào vệ niêm mạc dạ dày gây viêm loét dạ dày - tá tràng [17], [24], Trên thể giới và trong nước, có nhiều tài liệu y học đề cập đến việc sử dụng thuốc kháng viêm Steroid có liên quan dến sự sia tăng các biến chứng đường tiêu hóa trên [11], [25] [35], [37], [44]... Trong nghiên cứu của Cohn H.o. và Poynard T. (1994) [37], Hernandez-Diaz s., Rodriguez L.A (2001) [44] cho thấy điều trị Corticoiđ làm tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng . Các tác giả Anh xác định 2.105 trường hợp có biến chứng đường tiêu hóa trên ở 11.500 bệnh nhân từ năm 1993 đến năm 1998 do sử dụng Corticoid. Sự ảnh hưởng của Corticoid đến tổn thương dạ dày còn nhiều điều chưa thống nhất, theo nghiên cứu của Conn và Blitzer cho thấy sử dụng Corticoid liều cao, kéo dài là yếu tố nguy cơ cao gây viêm loét dạ dày tá tràng. Ớ trong nước, các nghiên cứu về tác dụng phụ của Corticoiđ cho thấy biểu hiện tiêu hóa gặp trong 37 - 66% các trường hợp [25]. Nhưng các nghiên cứu về 2 tổn thương niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân Hội chứng thận hư điều trị Corticoid thi rất ít và đặc biệt tại Thái Bình chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu về lĩnh vực này. Đe đánh giá tổn thương niêm mạc dạ dày trong HCTH điều trị Corticoid, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điếm lãm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân Hội chứng thận hu diều trị Cortỉcoid tại Thái Bình” với mục tiêu: 7. Nhận xét đặc điêm lâm sàng, hình ánh nội soi và mô hênh học niêm mạc dợ dày ớ hênh nhân Hội chứng thận hư điều trị Corticoid. 2. Tìm hiếu một số yếu tố Hên quan đến tôn thương niêm mạc dạ dày ớ bệnh nhân Hội chứng thận hư điều trị Corticoid. CHƯƠNG 1 TÓNG QUAN 1.1. Hội chứng thận hư 1.1.1. Khải niệm Hội chứng thận hư và phân loại Thuật ngữ thận hư (nephrose) do Muller Friedrich Von đưa ra từ năm 1905 đồ chỉ các bệnh lý ở thận có tính chất thoái hoá mà không phái do viêm. Những năm sau đó Munk (1913), Volhard F. và Fahr T. (1914), Epstein (1937) cũng dưa ra nhiều giả thuyết về thận hư nhưng chưa thống nhất về tên gọi. Đốn năm 1950, nhờ có kính hiển vi điện tử, người ta đó phát hiện ra những tổn thương trong bệnh “Thận hư nhiễm mỡ”. Do đó, đa số các nhà thận học đều thống nhất sử dụng thuật ngừ “Hội chứng thận hư”[l 7]. Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa, xuất hiện khi có tốn thương ờ cầu thận do nhiều tinh trạng bệnh lý khác nhau, đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protein máu giảm, rối loạn lipid máu [15], [20]. Theo tiêu chuẩn quốc tế, Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng gồm các triệu chứng chính là [17], [61]: Phù to, Protein niệu cao > 3,5g/24 giờ, Protein máu giảm < 60g/l Albumin máu giảm < 30g/l, rối loạn Lipid máu. Trong đó tiêu chuẩn 2 và 3 là bắt buộc, các tiêu chuẩn khác có thể không đầy đú [17], [32], [36]. Bảng phân loại Hội chứng thận hư ở người lớn bao gồm hội chứng thận hư tiên phát hay nguyên phát (idiopathic or primary nephrotic syndrome) và hội chứng thận hư thứ phát hay hội chứng thận hư kết hợp (secondry nephrotic syndrome or nephrotic syndrome associated with specific causes) [17], [36], Theo các tác giả Stephan R.O., Eberhard R. và Hà hoàng Kiệm: Hội chứng thận hư nguycn phát hay hội chứng thận hư đơn thuần cho thấy bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu, chiếm tỷ lệ 20% số bệnh nhân có hội chửng thận hư. Hội chứng thận hư do viêm câu thận mạn bao gôm: xơ hoá cầu thận ồ - đoạn: chiếm tỷ lệ 15-20%; Bệnh cầu thận màng chiếm tỷ lệ 25- 30%; Viêm cầu thận màng tăng sinh: chiếm tỉ lệ 5-10%. Các bệnh viêm cầu thận tăng sinh và xơ hoá khác chiếm tỷ lệ 15-30% số bệnh nhân có Hội chứng thận hư [17], [61]. Hội chứng thận hư thứ phát hay gặp trong các bệnh hệ thống, bệnh Dái tháo đường, bệnh Luput ban đỏ hộ thống và các bệnh Collagen khác, bệnh Thận nhiễm bột, bệnh Viêm mạch máu do miễn dịch (Cryoglobulin máu hồn hợp, u hạt Wegener, Vicm nhiều dộng mạch, Vicm thành mạch dị ứng...), bệnh nhiễm khuấn: (Nhiễm liên cầu khuẩn, Giang mai, Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp và cấp tính), nhiễm virus (Virus viêm gan B, Virus viêm gan c, HIV, Cytomegalovirus), nhiễm ký sinh trùng (Sốt rét, Toxoplasma, Sán máng...), do thuốc như muối vàng, thuỷ ngân và các kim loại nặng. Penicillamine, Các thuốc chổng viêm Non-steroid..., Dị ứnư, Nọc rắn, Nọc ong và Miền dịch, Ung thư, bệnh Hodgkin, bệnh Bạch cầu lympho (thường gây ra bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu), các khối u đặc (thường gây ra Bệnh cầu thận màng), bệnh di truyền và chuyển hóa (hội chứng Alport, bệnh Fabry, bệnh Hồng cầu hình liềm, Hội chứng thận hư bấm sinh, Hội chứng thận hư có tính chất gia đình, Hội chứng móng tay xương bánh chè) và các nguyên nhân khác (liên quan với chửa đẻ, thải ghép cơ quan, bệnh huyết thanh, hẹp động mạch thận một bên...) [17], [61]. 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh cứa HCTH Protein niệu nhiều là đặc trưng cơ bản nhất của Hội chứng thận hư. Khi điện di protein niệu ớ bệnh nhân có Hội chứng thận hư do bệnh cầu thận màng, người ta thấy 80% là albumin. Albumin trong huyết tương mang điộn tích âm, bình thường nó rất khó lọt qua được màng lọc của cầu thận vì lớp điện tích âm của màng lọc cầu thận ngăn cản [17]. Trong Hội chứng thận hư. màng lọc cầu thận đề lọt nhiều albumin, điều này được giải thích là tốn thương do lắng đọng các phức hợp miễn dịch gây ra huý hoại lớp điện tích âm của màng nền càu thận, làm cầu thận để lợt dề dàng các phân tứ mang điện tích âm như là albumin. Khi lượng protein (chủ yếu là albumin) được bài xuất trong một ngày lớn hơn 3,5g thì thường kết hợp với giảm albumin máu [20]. Giảm albumin máu trong hội chứng thận hư xảy ra do mất protein qua nước tiểu nhiều, tổng hợp protein của gan không bù đẳp kịp. Điều này dẫn tới hậu quả làm giâm áp lực keo của máu gây ra phù do nước di chuyển từ lòng mao mạch ra tổ chức kẽ (theo định luật Starling). Thể tích máu giảm do thoát dịch ra tổ chức kẽ gây hoạt hoá hệ renin - angiotensin - aldosteron, arginin vasopressin (AVP) và hệ thần kinh giao cám. Cơ chế này gây tăng tái hấp thu natri và nước của ống thận làm phù nặng lên. Người ta thấy mức độ nặng của triệu chứng phù liên quan với mức độ giám albumin cùa máu [17], [61]. Giám áp lực keo máu và rối loạn điều chinh tổng hợp protein đó kích thích gan tăng tổng hợp lipoprotein dẫn tới tăng lipit máu và làm xuất hiện các thể mỡ trong nước tiếu (trụ mỡ, thế lưỡng chiết quang). Tăng lipid máu có thê còn do giảm dị hóa lipoprotein vì các enzym lipoproteinlipaza, lexitin cholesterol transferaza trong máu giảm do mất qua nước tiểu. Các protein khác mất qua nước tiểu bao gồm cả các enzym, các hormon, các yếu tố đông máu, đó dần tới nhiều rối loạn chuyển hoá. Các protein này bao gồm protein mang thyroxin, protein mang vitamin D3, transferin và protein mang các nguyên tố vi lượng. Tình trạng tăng đông máu thường thấy trong hội chứng thận hư mức độ nặng là do mất qua nước tiểu antithrombin III (AT III); giảm nồng độ protein c, protein s trong huyết thanh; tăng fibrinogen máu và tăng ngưng tập tiểu cầu [17], [61]. Một sổ bệnh nhân bị mất IgG nặng có thể dẫn tới hậu quả giảm khá năng miễn dịch và dề bị nhiễm khuẩn [17]. 1.1.3. Điêu trị hôi chứng thân hư Bệnh sinh của Hội chứng thận hư là tổn thương cầu thận do phức hợp miễn dịch, do đó điều trị cơ bán là sử dụng thuốc ức chế miền dịch [17]. Khoảng 80% bệnh nhân là người lớn đáp ứng với điều trị bằng Corticoid [13], [36], Corticoid là thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch thường được sử dụng để điều trị các bệnh khác nhau trong hơn 50 năm qua. Sử dụng Corticoid liều cao và kéo dài là biện pháp hàne đầu điều trị hội chứng thận hư. Song song với việc dùna các thuốc ức chế miễn dịch phải kết hợp với chế độ ăn đủ dạm và hạ được cholestcron máu [ 17], [22]. Nghiên cửu gần đây của Nguyễn Thị Liệu (2008)về sử dụng liệu pháp Corticoid trong điều trị hội chứng thận hư ở trưởng thành thì thuốc thường được lựa chọ là: Prednisolone (viên 5mg): Điều trị tấn công người lớn 1 -2mg/kg/24giờ. Thời gian uống trung bình 2 tháng, có thổ kco dài 3-4 tháng (với thố viêm cầu thận màng tăng sinh). Điều trị duy trì: khi hết thời gian điều trị tấn công, giảm liều dần mồi tuần lOmg. Khi giảm xuống còn 1/2 liều tấn công (0,5- 0,75mg/kg/24giờ) thi duy tri liều này trong thời gian 4-6 tháng. Hết thời gian duy trì, giảm liều dần mỗi tuần 5mg cho đến khi hết [22], Đối với các trường hợp đáp ứng khônu hoàn toàn, không đáp ứng hoặc phụ thuộc Corticoid, người ta phối hợp Corticoid với Endoxan có thể cho đáp ứng tốt. Hoặc chuyển sử dụng các thuốc khác như: Methylprednisolon, Cyclosporin A. Một số tác giả sử dụng phương pháp truyền Mcthylprcdnisolon liều mạnh (pulse therapy): truyền tình mạch lOOOmg Methylprednisolon/ngày truyền trong vòng 5giờ, truyền 3 ngày liền; sau đó cho uống duy trì bàng Prednisolon 0,5mg/kg/ngày, cũng cho kết quả tốt. Đối với các thuốc khác bản chất là Corticoid cần quy đổi liều tương đương với liều Prednisolon [17], [22], Cycỉophosphamid (Endoxan viên 50mg): là thuốc ức chế miễn dịch thuộc nhóm alkin hoá. Liều dùng 2mg/kg/24giò, thời gian uống trung bình 2 tháng, khi ngừng thuốc không cần giảm liều [17]. Clorambucin: cũng thuộc nhóm alkin hoá, viên 2mg. Liều 4-8mg/ngày trong thời gian 3-6 tuần [17]. Cyclosporin A: là thuốc ức chế miễn dịch mạnh, được sử dụnu trong chống thái ghép CO' quan. Thuốc được ứng dụng trong điều trị Hội chứng thận hư kháng với Corticoid: Cyclosporin A: viên 25mg, 50ms, lOOmg; Neoran: viên 25mg, 50mg, lOOmg liều trung bỉnh I00mg/24giờ, thuốc có thể gây độc với thận. Hiệu quá, liều lượng và kinh nghiệm sử dụng Cyclosporin A trong điều trị Hội chứng thận hư còn ít và đang dược tiếp tục nghiên cứu [17]. 1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh lý viêm - loét dạ dày Bệnh viêm loct dạ dày tá tràng khá phổ biển trên thế giói và ở Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh tùy theo từng nghiên cứu chiếm khoảng từ 5 - 10% dân số. Trong nhiều thế kỷ qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu mô tả chi tiết về triệu chứng lâm sàng và đặc điểm tổn thưong giải phẫu bệnh. Có nhiều giá thuyết được đưa ra như: thuyết về thần kinh thực vật cùa Bcrrgman G., thuyết vò não nội tạng của Bukov K.M. và Kursin I.T., thuyết stress của Sclyc H. [28], Theo Schwartz, dịch vị dạ dày ngoài chức năng tiêu hóa thức ăn, bản thân dịch vị còn có tác dụng phá hủy niêm mạc dạ dày tá tràng nhưng tác dụng này bị các yếu tố báo vệ chống lại, làm mất hiệu lực [20]. Ngày nay người ta cho rằng bệnh viêm loét dạ dày tá tràng là do mất cân bằng giữa hai nhóm yếu tố: yếu tố gây loét (aggressive factor) và yếu tố bảo vệ (prtective factor) [20], [28]. 1.2.1. Viêm dạ dày Viêm dạ dày là bệnh mà triệu chứng lâm sàng có khi rầm rộ nhưng có khi rất kín đáo, âm thầm. Chấn đoán phải dưạ vào nội soi và sinh thiết dạ dày. Người ta chia viêm dạ dày làm 2 thể: Viêm dạ dày cấp và Viêm dạ dày mạn [12], [39], 1.2.1.1. Viêm dạ dày cấp ❖Viêm dạ dày huyết hay viêm dạ dày ăn mòn Là nguyên nhân hay gặp của xuất huyết tiêu hoá cao nhưng ít khi nặng. Sự ăn mòn đôi khi hoàn toàn âm thầm. Nội soi cho thấy ăn mòn nhiều ổ, có thể lan đến toàn bộ niêm mạc dạ dày hoặc chỉ khu trú ớ thân, hang vị hay phình vị dạ dày. Niêm mạc trờ nên đó rực như bị cháy rán nhưng có khi gần như bình thường [12], [36], về mô học, sự ăn mòn chỉ phá huỷ đến lớp niêm mạc, không lan đến lớp cơ niêm do đó không ảnh hưởng đến các lớp mạch máu dưới niêm mạc [12]. Nguvcn nhân: khi sử dụng thuốc kháng viêm Steroide và Non-Stcroide làm giảm tồng hợp prostaglandinc vì vậy làm thương tổn niêm mạc dạ dày. Rượu cũng là nguyên nhân gây viêm dạ dày cấp xuất huyết nhất là khi uống nhiều trong thời gian ngắn, mà trước dâv không uổng. Các stress thứ phát nghiêm trọng như bỏng, nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật, sốc, suy hô hấp, suy thận, suy gan cũng thường gây viêm hay loét cấp [12], [36], Lâm sàng: Bệnh nhân có thế khó chịu nhẹ ở vùng thượng vị, chậm tiêu, chướng bụng ngav sau ăn, ợ hơi, buồn nôn, nôn máu kèm đi ngoài phân đen, đôi khi không có triệu chứng [II], Chẩn đoán tốt nhất nhờ soi dạ dày ngay lúc có cháy máu vì nếu không các thương tổn có thể lành và biến mất. Xquang với kỳ thuật đối quang kép có thể phát hiện được các vết ăn mòn [39]. ❖Viêm dạ dày cấp phối hợp với Helicobacter pylori Khởi đầu của nhiễm Helicobacter pylori có thể là hậu quả của dạ dày đã có tăng tiết acide sẵn và kéo dài hơn một năm. Bệnh nhân thấy khỏ chịu nhẹ vùng thượng vị. Có nhiều đặc điểm dịch tễ học của viêm dạ dày cấp có thế quy cho Helicobacter pylori nhưne đặc điếm nội soi và mô học thì không thấy rõ. Nhiễm Helicobacter pylori cấp là tiền đề cho viêm dạ dày mạn hoạt động [5], [28], [39], ỉ.2.1.2. Viêm dạ dày mạn ❖ xếp loại: Viêm dạ dày mạn do hoá chất: Trào ngược dịch mật, dịch kiềm từ ruột, các thuốc kháng viêm Non-steroides. Viêm dạ dày đặc hiệu: viêm dạ dày tăng Eosine. Viêm dạ dày u hạt: Crohn, Lao, Histoplasma, Giang mai, Sarcoidose, Dị vật, Nhiễm ký sinh trùng, vô căn... Bệnh dạ dày phì đại: bệnh Ménétrier, giá Lymphoma dạ dày, Hội chứng Zollinger- Ellison. Bệnh dạ dày xung huyết trong tăng áp cửa: không phải viêm dạ dày thật sự. Viêm dạ dày không đặc hiệu: Nhóm không ăn mòn: (Viêm dạ dày tự miễn type A, Viêm dạ dày do môi trường type B,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng