BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------
NGUYỄN THỊ THU THUỶ
NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN EBSTEIN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------
NGUYỄN THỊ THU THUỶ
NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN EBSTEIN
Chuyên ngành : Nội -Tim mạch
Mã số : 62720141
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
H ướng
dẫn khoa học:
PGS. TS. VŨ ĐI ỆN BIÊN
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận án tôi xin trân trọng cảm ơn:
- Bộ môn Tim mạch, Phòng Sau đại học, Ban giám đốc Bệnh Viện Trung
ương quân đội 108 - Viện nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108 đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- PGS.TS. Vũ Điện Biên, chủ nhiệm bộ môn Tim Mạch - ViÖn trưởng ViÖn
Tim m¹ch - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình
dạy dỗ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi từ những ngày đầu học tập.
- PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, Phó Chủ nhiệm Bộ môn Tim mạch, Phó Giám
đốc - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 ®· t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho tôi học
tập và nghiên cứu.
- PGS.TS Nguyễn Quang Tuấn, Giám đốc Bệnh viện Tim Hà Nội luôn giúp
đỡ, hướng dẫn cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
- TS. Phạm Thái Giang, TS. Nguyễn Sinh Hiền, các giảng viên Bộ môn Tim
mạch, các anh chị Phòng Sau đại học Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng
108 đã giúp đỡ tôi trong học tập, công tác, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
- Ban giám đốc Bệnh Viện Tim Hà Nội, tập thể nhân viên Khoa khám bệnh,
phòng Siêu âm tim, khoa điều trị, phòng thông tim, khoa ngoại, phòng KHTH
và các anh chị em Bệnh Viện Tim Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Các anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Cuối cùng con luôn nhớ tới công sinh thành và nuôi dưỡng của bố mẹ đã
vượt qua bao khó khăn để nuôi dạy con nên người. Tôi xin cảm ơn chồng- các con,
anh em và những người thân trong gia đình đã luôn ở bên cạnh động viên và là chỗ
dựa tinh thần vững chắc cho tôi.
Hà Nội, tháng 02 năm 2016
Nguyễn Thị Thu Thuỷ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm với lời cam đoan của mình.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Thủy
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
Danh mục sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................. 3
1.1. PHÔI THAI HỌC, GIẢI PHẪU BỆNH VÀ SINH BỆNH HỌC
CỦA BỆNH EBSTEIN............................................................... 3
1.1.1. Phôi thai học - giải phẫu bệnh của bệnh Ebstein................................. 3
1.1.2. Sinh bệnh học của bệnh Ebstein ................................................................ 6
1.2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH EBSTEIN.............................. 9
1.2.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân Ebstein................... 9
1.2.2. Điều trị bệnh Ebstein ................................................................................ 22
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VỀ BỆNH EBSTEIN .....30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 35
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ............................................................... 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................... 36
2.1.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 36
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................. 36
2.2.3. Kỹ thuật khống chế sai số......................................................................... 52
2.2.4. Xử lý số liệu .............................................................................................. 52
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 54
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 56
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA NHÓM
BỆNH NHÂN EBSTEIN ...........................................................56
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu.................................. 56
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu ............................. 59
3.1.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ......... 61
3.2. KẾT QUẢ VỀ LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM TIM CỦA BỆNH
NHÂN EBSTEIN SAU PHẪU THUẬT........................................68
3.2.1. Kết quả phẫu thuật ....................................................................................69
3.2.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật.................... 73
3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật............. 75
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN................................................................... 85
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA NHÓM
BỆNH NHÂN EBSTEIN ...........................................................85
4.1.1. Đặc điểm chung ........................................................................................ 85
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân Ebstein
trong nhóm nghiên cứu .......................................................................... 89
4.2. KẾT QUẢ VỀ LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM TIM CỦA BỆNH
NHÂN EBSTEIN SAU PHẪU THUẬT...................................... 100
4.2.1. Kết quả phẫu thuật .................................................................................. 100
4.2.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật.................. 107
4.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật........... 109
KẾT LUẬN ......................................................................................120
KI ẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT ..................................................................122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
PHỤ LỤC
- Bệnh án nghiên cứu
- Danh sách bệnh nhân
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALĐMPtt
: Áp lực động mạch phổi tâm thu
ALĐMPttr
: Áp lực động mạch phổi tâm trương
ALĐMP
: Áp lực động mạch phổi
BSA
: Diện tích da (Body Surface area)
COĐM
: Còn ống động mạch
C.O
: Cung lượng tim (Cardiac Output)
C.I
: Chỉ số cung lượng tim (cardiac index)
ĐMC
: Động mạch chủ
ĐMP
: Động mạch phổi
ĐTĐ
: Điện tâm đồ
ĐRTT (LVOT)
: Đường ra thất trái (Left Ventricular Outflow tract)
ĐRTP (RVOT)
: Đường ra thất phải
(Right Ventricular Outflow tract)
HATT
: Huyết áp tâm thu
HATTr
: Huyết áp tâm trương
HoBL
: Hở van ba lá
HoC
: Hở van động mạch chủ
HoHL
: Hở van hai lá
HoP
: Hở van động mạch phổi
HP
: Hẹp phổi
Hội chứng W.P.W : Hội chứng Wolff-Parkinson-White
EDV
: Thể tích thất trái cuối kỳ tâm trương
(End - Diastolic Volum).
ESV
: Thể tích thất trái cuối kỳ tâm thu
(End -Systolic Volum).
NP
: Nhĩ phải
NT
: Nhĩ trái
PFO
: Patent forament ovale (Còn lỗ bầu dục)
PISA
: Diện tích lỗ hở hiệu dụng
(Proximal isovelocity surface area)
SV
: Thể tích nhát bóp (Stroke Volum)
Sau PT
: Sau phẫu thuật
SA
: Siêu âm
TAĐMP
: Tăng áp động mạch phổi
TAPSE
: Độ văng của vòng van ba lá thì tâm thu
(Tricuspid Annular Plane Systolic Excursion)
TDI
: Doppler mô cơ tim (Tissue doppler imaging)
TLN
: Thông liên nhĩ
TLT
: Thông liên thất
TMC
: Tĩnh mạch chủ
TP
: Thất phải
TT
: Thất trái
Trước PT
: Trước phẫu thuật
R.F
: Radio frequency (Sóng cao tần)
VBL
: Van ba lá
VTI
: Tốc độ dòng chảy (Veloc ity time integral)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Phân loại Carpentier bệnh Ebstein ............................................. 6
3.1.
Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu ...................... 56
3.2.
Phân độ tuổi ở nhóm đối tượng nghiên cứu............................... 57
3.3.
Lý do phát hiện bệnh ............................................................. 58
3.4.
Triệu chứng cơ năng của nhóm đối tượng nghiên cứu ................ 59
3.5.
Đặc điểm huyết động của nhóm bệnh nhân nghiên cứu .............. 60
3.6.
Triệu chứng thực thể của nhóm đối tượng nghiên cứu ................ 60
3.7.
Chỉ số SpO2 ở nhóm nghiên cứu............................................. 61
3.8.
Đặc điểm điện tâm đồ của nhóm đối tượng nghiên cứu .............. 61
3.9.
Đặc điểm X quang của nhóm đối tượng nghiên cứu ................... 62
3.10. Đặc điểm công thức máu (CTM) phân theo type Ebstein ............ 63
3.11. Một số thông số siêu âm tim ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu........ 64
3.12. Mức độ HoBL của nhóm nghiên cứu ....................................... 65
3.13. Áp lực động mạch phổi tâm thu (ALĐMPtt) và áp lực động mạch
phổi trung bình (ALĐMP trung bình) trong nhóm bệnh nhân
nghiên cứu. ........................................................................... 66
3.14. Một số chỉ số lượng giá chức năng thất phải ở nhóm nghiên cứu...... 66
3.15. Phân loại type Ebstein ........................................................... 67
3.16. Các tổn thương khác phối hợp trong bệnh Ebstein ..................... 68
3.17. Các kỹ thuật phẫu thuật theo từng type bệnh Ebstein.................. 69
3.18. Phân loại type Ebstein trong phẫu thuật.................................... 70
3.19. Đánh giá các tổn thương phối hợp trong phẫu thuật ................... 70
3.20. Đối chiếu kết quả phân loại type Ebstein giữa siêu âm và phẫu
thuật .................................................................................... 71
3.21. Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán type Ebstein....................... 71
3.22. Kết quả đối chiếu các tổn thương phối hợp giữa siêu âm và
phẫu thuật ............................................................................ 72
3.23. Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương phối hợp ...... 72
3.24. Triệu chứng cơ năng của nhóm Ebstein sau phẫu thuật............... 73
3.25. Triệu chứng thực thể của nhóm Ebstein sau PT ......................... 74
3.26. Một số biến đổi về siêu âm tim trước và sau phẫu thuật.............. 75
3.27. Biến đổi về mức độ HoBL sau phẫu thuật................................. 77
3.28. Biến đổi về mức độ HoBL trên s iêu âm tim trước và sau phẫu
thuật 1 tuần .......................................................................... 78
3.29. Biến đổi các tổn thương khác phối hợp sau phẫu thuật ............... 79
3.30. Biến đổi áp lực động mạch phổi trong nhóm bệnh nhân Ebstein
sau phẫu thuật....................................................................... 79
3.31. Biến đổi một số chỉ số siêu âm tim đánh giá chức năng thất phải
sau phẫu thuật....................................................................... 80
3.32. Biến đổi hình ảnh X quang của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật .... 81
3.33. Biến đổi ĐTĐ của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật ................. 82
3.34. Biến đổi SpO2 của bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật ................. 83
3.35. Biến đổi công thức máu và một số chỉ số sinh hóa sau phẫu thuật..... 84
4.1.
Bảng so sánh kết quả sửa VHL của các tác giả trên thế giới
và chúng tôi ........................................................................112
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Thời gian phát hiện ra bệnh của nhóm đối tượng nghiên cứu...... 57
3.2.
Triệu chứng cơ năng của nhóm đối tượng nghiên cứu ................ 59
3.3.
Đặc điểm điện tâm đồ của nhóm đối tượng nghiên cứu............... 62
3.4.
Phân loại type Ebstein ở nhóm nghiên cứu ............................... 67
3.5.
Những biến đổi về triệu chứng cơ năng sau phẫu thuật 1 tuần ........ 74
3.6.
Biến đổi mức độ HoBL trên siêu âm tim sau phẫu thuật 1 tuần.......... 78
3.7.
Biến đổi chỉ số tim ngực sau phẫu thuật 3 tháng ........................ 82
3.8.
Biến đổi về điện tâm đồ sau phẫu thuật 3 tháng ......................... 83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Sơ đồ vòng xoắn sinh lý bệnh trong bệnh Ebstein ........................ 7
1.2.
Điện tâm đồ của một bệnh nhân 19 tuổi bị bệnh Ebstein ............. 11
1.3.
Hình ảnh X-quang ngực một bệnh nhi Ebstein type D ................ 13
1.4.
Hình ảnh siêu âm tim thai, thai nhi bị bệnh Ebstein.................... 14
1.5.
Hình ảnh siêu âm 2D bệnh Ebstein ......................................... 15
1.6.
Hình ảnh siêu âm 2D bệnh Ebstein type D................................ 15
1.7.
Hình ảnh hở ba lá trên siêu âm Doppler màu và phổ hở ba lá
trên siêu âm Doppler liên tục .................................................. 17
1.8.
Minh họa các phương pháp đo chỉ số Tei bằng siêu âm tim......... 20
2.1.
Hình ảnh máy siêu âm được sử dụng trong nghiên cứu............... 38
2.2.
Siêu âm TM mặt cắt trục dài cạnh ức, đo kích thước và chức
năng TT bằng công thức Teicholz............................................ 42
2.3.
Đánh giá mức độ HoBL bằng phương pháp đo diện tích dòng
hở ba lá trên siêu âm Doppler màu........................................... 43
2.4.
Đo diện tích buồng thất phải chức năng trên siêu âm 2D - mặt
cắt 4 buồng tim tại mỏm........................................................ 43
2.5.
Đo diện tích buồng nhĩ hóa thất phải và diện tích nhĩ phải tính
cả phần nhĩ hóa ở bệnh Ebstein type D..................................... 44
2.6.
Đo khoảng cách từ lá vách VBL đến lá trước VHL ở bệnh nhân
Ebstein type C ...................................................................... 44
2.7.
Hình ảnh minh họa cách đo các chỉ số đánh giá chức năng thất
phải: chỉ số Tei, TAPSE, sóng S.............................................. 45
2.8.
Cách đo chỉ số a và b trên siêu âm Doppler mô tại mặt cắt 4
buồng tim từ mỏm và mặt cắt trục ngắn cạnh ức........................ 46
2.9. Cách đo bán kính PISA đánh giá mực độ HoBL ........................... 47
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ebstein là một trong những bệnh tim bẩm sinh phức tạp chiếm khoảng
0,6% các bệnh tim bẩm sinh, với tỷ lệ 1/210000 ở trẻ sơ sinh. Bệnh bao gồm
những bất thường về giải phẫu và chức năng của van 3 lá, thất phải: van ba lá
bám thấp về phía mỏm thất phải, có hiện tượng nhĩ hóa buồng thất phải,
buồng thất phải còn lại nhỏ, đây là một bệnh lý nặng có ảnh hưởng rõ rệt đến
chức năng thất phải. Trước đây việc điều trị cho những bệnh nhân Ebstein chỉ
dừng lại ở theo dõi và điều trị nội khoa, tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh này rất
cao. Nghiên cứu đa trung tâm của Watson năm 1974 trên 505 bệnh nhân từ 61
trung tâm trên 28 quốc gia cho thấy 72% trẻ nhỏ lúc khảo sát có suy tim, tử
vong rất cao trong vài tháng đầu. Từ trên 1 tuổi tỷ lệ tử vong trung bình mỗi
năm là 13% [5], [72].
Cho đến nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có thể phẫu thuật
sửa chữa toàn bộ cho các bệnh nhân Ebstein theo phương pháp Carpentier bao
gồm làm nhỏ lại buồng nhĩ hóa, đặt vòng van ba lá, thay van ba lá sinh học,
đưa van ba lá về vị trí bình thường, tái tạo lại buồng thất phải. Phương pháp
phẫu thuật sửa chữa toàn bộ có tỷ lệ thành công cao, giúp cải thiện rõ rệt các
triệu chứng cơ năng, thực thể, phục hồi chức năng tim phải, van ba lá, giảm tỷ
lệ tử vong, kéo dài thời gian sống cho người bệnh. Bệnh viện T im Hà Nội đã
tiến hành phẫu thuật thành công một số lượng đáng kể bệnh nhân Ebstein với
kết quả ban đầu rất khả quan [2].
Vì việc phát hiện và phẫu thuật sửa chữa triệt để cho các bệnh nhân
Ebstein đóng vai trò rất quan trọng làm giảm tỷ lệ tử vong và tránh được
những biến chứng sớm cũng như lâu dài của bệnh, phục hồi lại chức năng thất
phải nên các bệnh nhân Ebstein cần được chẩn đoán sớm và đưa đến các trung
tâm tim mạch có uy tín để điều trị kịp thời. Siêu âm t im là một phương pháp
2
đơn giản và thuận tiện cả về mặt kinh tế cũng như kỹ thuật và nhân lực để
chẩn đoán bệnh, đánh giá chính xác các tổn thương từ đó giúp ích cho việc
chỉ định điều trị cũng như theo dõi sau phẫu thuật [21].
Trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu về bệnh Ebstein và
giá trị của siêu âm trong việc đánh giá các tổn thương của bệnh, cũng có
nhiều báo cáo tổng kết về kết quả phẫu thuật sửa chữa toàn bộ cho các bệnh
nhân Ebstein theo phương pháp Carpentier ở các quốc gia khác nhau qua từng
giai đoạn cho thấy hiệu quả điều trị và tính ưu việt của phương pháp này [13],
[22], [29] [30], [64]. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có một nghiên cứu dài hạn
và theo dõi về bệnh cũng như về hiệu quả của phương pháp điều trị phẫu
thuật, chỉ có một vài nghiên cứu tổng kết sơ bộ về kết quả phẫu thuật của
bệnh nhân Ebstein [2], [83].
Với mong muốn có một cái nhìn tổng quát về bệnh Ebstein, tìm hiểu về
các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Ebstein trên những bệnh nhân
này, theo dõi hiệu quả điều tr ị sau phẫu thuật sửa chữa toàn bộ theo phương
pháp Carpentier ở những bệnh nhân Ebstein, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và siêu âm tim ở bệnh nhân
Ebstein" nhằm những mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và siêu âm tim ở
bệnh nhân Ebstein điều trị tại Bệnh viện Tim Hà Nội.
2. Đánh giá những biến đổi về lâm sàng và các chỉ số siêu âm tim ở
bệnh nhân Ebstein sau phẫu thuật 3 tháng.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. PHÔI THAI HỌC, GIẢI PHẪU BỆNH VÀ SINH BỆNH HỌC CỦA
BỆNH EBSTEI N
Năm 1864 Wilhem Ebstein lần đầu tiên mô tả một bệnh nhân tím, sau
đó tử vong và khi tử thiết cho thấy tổn thương nặng ở van ba lá. Năm 1927,
sau 14 ca nghiên cứu, bệnh Ebstein mới được định nghĩa bệnh bao gồm
những bất thường về giải phẫu và chức năng của van 3 lá và thất phải: van ba
lá bám thấp về phía mỏm thất phải (khoảng cách từ lá trước VHL đến lá vách
VBL ≥ 8mm/m2 diện tích cơ thể), nhĩ hóa buồng thất phải, buồng thất phải
chức năng còn lại nhỏ [25], [28], [37].
1.1.1. Phôi thai học - giải phẫu bệnh của bệnh Ebstein
1.1.1.1 Phôi thai học
Trong 40-50 ngày đầu thai kỳ, sự hình thành van và bộ máy dưới van
của van hai lá và van ba lá đều như nhau, nhưng sau đó có hiện tượng “làm
mỏng mô” phần trong nội mạc thất phải phôi thai làm cho mô cơ sẽ trở thành
mô sợi. Bình thường lá trước hình thành sớm nhất từ mô vùng nối tiếp phần
nhận và phần cơ bè. Lá sau và lá vách hình thành chậm hơn lá trước 3-4 tháng.
Trong bệnh Ebstein hiện tượng “làm mỏng mô” bị ngưng lại, không có biến
hoá lá van, có thể chỉ là mô cơ [30]. Dị tật Ebstein hiếm gặp, xảy ra ở khoảng 6
trên 100.000 trường hợp trẻ sơ sinh còn sống, hay 0,6% số bệnh nhân có bệnh
tim bẩm sinh. Không có khác biệt đáng kể giữa hai giới, một số ít trường hợp
có tính gia đình [18]. Nguyên nhân gây bệnh Ebstein cho đến nay vẫn chưa
được rõ, các tác giả còn nhiều tranh cãi và dừng lại ở những giả thiết. Nhiều tác
giả cho rằng có thể liên quan tới các đột biến gen hoặc do người mẹ uống
lithium carbonate để điều trị rối loạn lưỡng cực trong 3 tháng đầu thai kỳ.
4
Nhóm nghiên cứu trẻ sơ sinh Baltimore-Washington cho rằng có yếu tố nguy
cơ về di truyền, sinh sản và môi trường trong đó bao gồm tiền sử gia đình về dị
tật tim mạch, chủng tộc da trắng, mất thai trước đó, mẹ tiếp xúc với
benzodiazepine và các chất đánh bóng với bệnh Ebstein [14], [38], [98], [107].
1.1.1.2. Giải phẫu bệnh học
Dị tật Ebstein là một bệnh bẩm sinh trong đó một hoặc hai lá van của
van ba lá không gắn một cách bình thường vào chỗ nối nhĩ thất. Các điểm bám
của các lá van ba lá được mô tả là bị hạ thấp xuống vị trí bám vào thất phải và
cách xa chỗ nối nhĩ-thất thực sự [28]. Lá trước liên quan chặt chẽ với việc gắn
hình khuyên với điểm bám của nó, lá này thường rộng dư thừa mô van và được
ví như cái đuôi. Lá trước không có sự “di chuyển” nhưng giãn rộng như “một
cánh buồm” có thể bị thủng nhiều chỗ và ở một mức độ nặng hơn sẽ bị dính
vào nội mạc thất phải. Lá vách và lá trước bị dính vào mặt trong của thất phải ở
các mức độ khác nhau. Cả hai lá đều có hình dạng loạn sản và kích thước rất
thay đổi [44]. Chỗ nối giữa lá vách và lá trước thường chỉ ra mức độ lệch nhiều
hay ít là một trong những yếu tố để phân loại bệnh Ebstein. Mép của hai lá van
này là điểm di chuyển thấp nhất nằm ở bờ sau vách liên thất. Sự chuyển động
hạn chế của các lá van là hậu quả của dính các lá van vào thành thất phải và do
bất thường cấu trúc dây chằng của các lá van này. Một phần các lá van có thể
không bị dính hoàn toàn vào thành thất phải nhưng thường có nhiều các dây
chằng phụ ngắn, làm hạn chế vận động [47], [73], [88], [98].
* Nhĩ phải và rãnh nhĩ thất: nhĩ phải giãn lớn. Vòng nối tiếp nhĩ thất
(hay vòng van ba lá thật sự) cũng giãn tròn, van Eustache (van TM chủ dưới)
cũng giãn.
* Thất phải: vì có sự dịch chuyển của các lá van 3 lá nên thất phải như
bị chia làm hai phần:
+ Phần nhận hay là phần nhĩ hoá của thất phải, thành mỏng.
5
+ Phần cơ bè và phần thoát, còn gọi là thất phải cơ năng, thành dày
hơn. Tuy nhiên ở các thể nặng thành thất phải sẽ mỏng, các sợi cơ tim ít đi
(như trong thể bệnh Uhl cơ tâm thất mỏng) [41].
Các tổn thương phối hợp trong bệnh Ebstein
5% các trường hợp có lỗ bầu dục thông thương hoặc thông liên nhĩ. Có
thể phối hợp hẹp động mạch phổi hoặc không lỗ van động mạch phổi. Trong một
số ít các trường hợp có thông liên thất [26], [37], [79].
* Thất trái và chức năng thất trái:
Trước đây ít có khảo sát về thất trái nhưng về sau này nhiều nghiên cứu
cho thấy thất trái cũng có bất thường. Về mô học cũng có thay đổi, có thể có
vùng xơ hoá, phì đại loạn sản. Rối loạn chức năng thường do phình vách liên
thất hay sa van 2 lá.
Một số thay đổi giải phẫu học ở mô dẫn truyền cũng được ghi nhận như
nút nhĩ thất còn ở vị trí bình thường, bó nhánh phải có thể nằm dưới lớp nội
mạc cơ tim của buồng nhĩ hoá thất phải hoặc gần bó nhánh trái, cũng có thể
có nhiều đường qua phía bên kia mặt phải vách liên thất hoặc có nhiều mô sợi
giống như các đường phụ là nguyên nhân của hội chứng Wolf-ParkinsonWhite ở 25% các trường hợp [120].
Phân loại type Ebstein theo giải phẫu bệnh lý [28].
Phân loại dựa theo giải phẫu chia ra 4 type theo Carpentier gồm:
Type A: lá van trước lớn, vận động dễ, lá vách và lá sau đóng thấp, loạn
sản hoặc không có. Buồng thất nhĩ hóa thay đổi từ nhỏ đến trung bình.
Type B: lá trước, lá sau, lá vách có kích thước nhỏ và đóng thấp gần
mỏm tim. Buồng thất nhĩ hóa lớn trung bình.
Type C: lá trước hạn chế cử động do ngắn, dính vào vách liên thất.
Phần cơ nhú gắn trực tiếp vào lá van trước. Lá sau và lá vách bám thấp,
loạn sản và thường không có chức năng. Buồng thất nhĩ hóa lớn.
6
Type D: lá trước bị biến dạng nặng và di chuyển về phía đường thoát
thất phải. Có ít hoặc không có dây chằng, thường dính trực tiếp mép
van vào cơ nhú. Lá sau thường loạn sản hoặc không có, lá vách hiện
diện bởi các mô sợi kéo dài từ phần màng vách liên thất đến mỏm tim.
Mô van 3 lá di chuyển vào đường thoát thất phải có thể gây hẹp chức
năng. Buồng nhĩ hóa gần như chiếm toàn bộ thất phải.
Bảng 1.1. Phân loại Carpentier bệnh Ebstein
Type A
Đặc điểm
Độ bám thấp
+
của lá vách-lá
sau
Lá trước:
Hình thái học Bình thường
Di động
Bình thường
Buồng nhĩ hóa:
Kích thước
Co giãn
Thất phải
Kích thước
Co giãn
Type B
Type C
Type D
++
+++
“túi”
Dây
chằng Dính vào thất Dính nhiều
bất thường
phải
một
Bình thường phần
Không có
Hạn chế
Nhỏ
Còn
Lớn
Giảm
Bình thường
Còn
Giảm
Còn
giảm
Lớn
Hạn chế
Nhỏ
hoặc Giảm
Hình túi
Không có
Hình phễu
Suy giảm
nặng
1.1.2. Sinh bệnh học của bệnh Ebstein
Sự đa dạng của giải phẫu bệnh dẫn đến sự đa dạng về sinh lý bệnh. Các
yếu tố ảnh hưởng đến sinh lý bệnh gồm:
1.
2.
3.
4.
Cấu trúc van 3 lá (có thể có hẹp), thường là hở
Có thông liên nhĩ hay chỉ là hở lỗ bầu dục (P.F.O)
Độ rối loạn chức năng thất phải
Có rối loạn chức năng thất trái kèm theo hay không [12].
7
Hở ba lá (± hẹp)
Giảm thể tích thất phải
Co nhỏ nhĩ đối bên
Tăng áp lực nhĩ
Shunt phải sang trái
Loạn nhịp
Suy tim phải
Hình 1.1. Sơ đồ vòng xoắn sinh lý bệnh trong bệnh Ebstein [113]
1.1.2.1. Sinh lý trước sinh
Sinh lý bệnh trong bào thai ở bệnh nhân Ebstein được thể hiện theo
mức độ nặng của type Ebstein hay mức độ nặng loạn sản VBL. Thể nhẹ của
bệnh (Ebstein type A, B) hầu như không có triệu chứng, trong trường hợp
Ebstein type A không gây ảnh hưởng nhiều đến huyết động. Tuy nhiên đối
với Ebstein thể nặng hơn (type C, D) với HoBL nặng và nhĩ hóa đáng kể thất
phải, có hình ảnh tim to nhiều do giãn NP và TP thì chức năng tâm thu TP có
thể bị ảnh hưởng với dòng chảy về TP giảm đi và chức năng tống máu TP
giảm, từ đó làm giảm dòng chảy qua ĐRTP và giảm tiền gánh, có thể không
đủ áp lực để mở van ĐMP gây hẹp phổi và thiểu sản van ĐMP “ chức năng”,
Các ĐMP khi đó được cấp máu bởi dòng ngược từ ĐMC sang ĐMP qua ống
động mạch. Với các trường hợp HoBL nặng, shunt P-T qua lỗ bầu dục tăng
lên khi áp lực thành nhĩ phải tăng và giãn NP. Cung lượng đi của tim tiền
gánh được duy trì do tăng thể tích tống máu TT cho đến khi chức năng TT
cũng bị ảnh hưởng bởi sự chèn ép do buồng tim phải giãn, hậu quả sau đó là
suy thất trái. Thông liên nhĩ với shunt T- P là tổn thương phối hợp trong bệnh
Ebstein giúp duy trì đảm bảo tiền gánh. Thực tế nếu lỗ bầu dục hạn chế (quá
nhỏ) sẽ liên quan đến phù bào thai hoặc thai chết lưu. Tiên lượng của bào thai
- Xem thêm -