i
LỜI CẢM ƠN
Sau gần 3 tháng thực tập và nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán
chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 –
HQ)”. Cho đến hôm nay đề tài đã hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn các cơ quan, các phòng ban đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành đề tài này:
- Trường Đại Học Nha Trang
- Khoa kế toán - tài chính
- Công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46- HQ)
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Văn H ương đã giúp đỡ em tận
tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin cảm ơn các cô, các chú, anh ch ị trong công ty Hải Long đ ã động viên,
giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài em vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự
góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha trang, ngày 26 tháng 06 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Tô Thị Mai
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................ ................................ ................................ ..........i
MỤC LỤC ................................ ................................ ................................ ..............ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................ ................................ ....................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................ ................................ ...................viii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ ................................ ................................ .................ix
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................ ................................ ......................... x
LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ........1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................ ................................ .............. 4
1.1. Khái quát chung về kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm ........5
1.1.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của ng ành sản xuất kinh doanh ............... 5
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất................................ .......5
1.1.2.1 Khái niệm chí phí sản xuất ................................ .............................. 5
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất ................................ ................................ 5
1.1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ............................ 7
1.1.4.1 Nội dung ................................ ................................ ......................... 7
1.1.4.2 Phân loại ................................ ................................ ......................... 7
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................... 9
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản
phẩm ................................ ................................ ................................ ............... 9
1.16 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm.................. 9
1.1.6.1 Yêu cầu cơ bản trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành ...9
1.1.6.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm...... 10
1.1.7 Phương pháp tập hợp chi phi sản xuất ................................ .................. 12
1.1.7.1 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp trực tiếp..................... 12
1.1.7.2 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp phân bổ gián tiếp ....... 13
1.1.8 Phương pháp tính giá thành. ................................ ................................ .13
1.1.9 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm................ 13
1.1.10 Kỳ hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành ................................ .14
iii
1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................ ..................... 14
1.2.1 Nội dung và phương pháp hạch toán................................ ..................... 14
1.2.1.1 Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ ....14
1.2.2 Chứng từ sử dụng ................................ ................................ ................. 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ............... 15
1.2.4 Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................ 16
1.2.5. Sơ đồ tài khoản................................ ................................ ................... 17
1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................ ............................ 18
1.3.1 Nội dung và phương pháp hạch toán................................ ..................... 18
1.3.1.1 Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp ................................ ............ 18
1.3.2 Chứng từ sử dụng ................................ ................................ ................. 18
1.3.3. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ............... 18
1.3.4 Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................ 19
1.3.5. Sơ đồ tài khoản................................ ................................ ................... 20
1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................ ................................ ....20
1.4.1 Nội dung và phương pháp hạch toán................................ ..................... 20
1.4.2 Chứng từ sử dụng ................................ ................................ ................. 21
1.4.3. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ............... 21
1.4.4 Trình tự hạch toán ................................ ................................ ................ 22
1.4.5. Sơ đồ tài khoản................................. ................................ .................. 23
1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................ ................................ 24
1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 24
1.5.1.1 Nội dung ................................ ................................ ....................... 24
1.5.1.3. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ........ 24
1.5.1.4. Định khoản................................ ................................ ................... 24
1.5. 1.5 Sơ đồ tài khoản................................ ................................ ............ 25
1.5.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ..26
1.5.2.1 Nội dung: ................................ ................................ ...................... 26
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ........ 26
iv
1.5.2.4. Định khoản................................ ................................ ................... 26
1.5.2.5 Sơ đồ tài khoản................................. ................................ ............ 27
1.6 Phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang ................................ .................... 28
1.6.1 Nội dung: ................................ ................................ ............................. 28
1.6.2 Các phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang ................................ ...... 28
1.6.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu............. 28
1.6.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp................................ ................................ ................................ ............ 28
1.6.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối l ượng hoàn thành sản
phẩm tương đương ................................ ................................ .................... 29
1.6.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến ................ 30
1.6.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc theo
giá thành kế hoạch. ................................ ................................ ................... 30
1.7 Tính giá thành sản phẩm................................ ................................ .............. 31
1.7.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm ................................ ................................ ..31
1.7.2 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm ................................ .................. 31
1.7.2.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp..................... 31
1.7.2.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tổng cộng chi phí ....... 32
1.7.2.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.......................... 34
1.7.2.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 35
1.7.2.5 Tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ ................................ ................ 35
1.7.2.6 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp liên hợp ..................... 36
1.8 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm áp dụng tại một số loại h ình doanh
nghiệp chủ yếu ................................ ................................ ................................ ..36
1.8.1 Tính giá thành trong một số trường hợp doanh nghiệp sản xuất theo
đơn đặt hàng................................ ................................ ................................ ..36
1.8.2. Tính giá thành trong trư ờng hợp doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản
xuất phụ ................................ ................................ ................................ ........ 36
v
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ V À
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY HẢI LONG – BỘ QUỐC
PHÒNG (NHÀ MÁY X46 – HQ)................................ ................................ .......... 39
2.1 Đặc điểm chung của công ty ................................ ................................ ........ 40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty ................................ ...... 40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh ....................... 41
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Hải Long. ................................ .....43
2.1.4 Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất của công ty................................ ....... 46
2.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm ................................ ........ 47
2.1.5. Tình hình tài chính qua các n ăm. ................................ ......................... 50
2.1.5.1. Phân tích khả năng thanh toán hiện h ành ................................ ...... 50
2.1.5.2. khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ................................ .................. 51
2.1.5.3. Khả năng thanh toán nhanh ................................ .......................... 51
2.1.5.4. khả năng thanh toán lãi vay ................................ .......................... 52
2.1.6.Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả qua các năm ................................ .......... 53
2.1.6.1. Số vòng quay tổng tài sản................................ ............................. 53
2.1.6.2. Vòng quay hàng t ồn kho................................ ............................... 53
2.1.6.3. Vòng quay các kho ản phải thu và kỳ thu tiền bình quân ............... 54
2.1.6.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ ................................ .............................. 55
2.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình SXKD tại công ty .................. 56
2.1.8 Phương hướng, dự án phát triển công ty trong thời gian tới .................. 57
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm tại
công ty Hải Long................................. ................................ .............................. 58
2.2.1. Tổ chức kế toán tại công ty. ................................ ................................ 58
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................. .............................. 58
2.2.1.2. Hình thức kế toán ................................ ................................ ......... 61
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................ ................................ ................................ ............. 62
2.2.2.1. Khái quát chung. ................................ ................................ .......... 62
vi
2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ................................ .....65
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ................................ ............ 77
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. ................................ ................... 87
2.2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................ ................ 105
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................ ........... 110
2.2.2.7. Tính giá thành sản phẩm................................ ............................. 110
2.3. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại côg ty Hải Long ................................ ................................ .......... 112
2.3.1. Những ưu điểm................................ ................................ .................. 112
2.3.2 Tồn Tại................................ ................................ ............................... 113
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ
MÁY ................................ ................................ ................................ ................... 115
KẾT LUẬN................................ ................................ ................................ ......... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................... 123
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ ti êu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty Hải Long ................................ ................................ .......... 48
Bảng 2.2: Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện h ành ................................ ...... 50
Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ................................ ..51
Bảng 2.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh ................................ ............ 51
Bảng 2.5: Bảng phân tích khă năng thanh toán l ãi vay ................................ ........... 52
Bảng 2.6: Bảng phân tích vòng quay tổng tài sản................................ ................... 53
Bảng 2.7: Bảng phân tích v òng quay hàng tồn kho ................................ ................ 53
Bảng 2.8: Bảng phân tích vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân ............ 54
Bảng 2.9: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ ................................ ................ 55
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp ................................ ..17
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................ ...................... 20
Sơ đồ 1.3 : Kế toán chi phí sản xuất chung ................................ ............................ 23
Sơ đồ 1.4: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ...... 25
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............. 27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Hải Long (nhà máy X46 – HQ) ........... 43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất của công ty Hải Long ....................... 46
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................ ............................... 58
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán tại nhà máy ................................ .............................. 61
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổng hợp vật liệu xuất d ùng cho tàu HQ139 ................................ 71
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp t àu HQ139 ......................... 82
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung t àu HQ139................................ 97
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất t àu HQ139 ................................ ........ 107
ix
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: lưu đồ luân chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp ........................... 68
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nhân công trực tiếp ...... 79
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ s ách các khoản trích theo lương....... 80
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nhân vi ên quản lý phân
xưởng ................................ ................................ ................................ .................... 90
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nguy ên vật liệu, công
cụ dụng sử dụng tại phân xưởng ................................ ................................ ............ 91
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách khấu hao TSCĐ ....................... 92
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí dịch vụ mua ngo ài........ 93
Lưu đồ 2.8: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí khác bằng tiền .............. 94
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
BQP: Bộ Quốc Phòng
HQ: Hải Quân
BHXH: Bảo Hiểm Xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
TSCĐ: Tài sản cố định
CPSX: Chi phí sản xuất
GTGT: Giá tị gia tăng
K/C: kết chuyển
CPNVLTT: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
PP: Phương pháp
KKTX: Kế khai thường xuyên
KKĐK: Kiểm kê định kỳ
HTK: Hàng tồn kho
PX: Phân xưởng
TS: tài sản
DT: Doanh thu
SXKD: sản xuất kinh doanh
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong xu thế phát triển của thế giới, khi m à nền kinh tế chuyển đổi ho àn toàn
sang nền kinh tế mở thì việc sản xuất kinh doanh c àng trở nên khó khăn. Để các
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được thì yêu cầu đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải cạnh tranh với nhau, cuộc cạnh tranh này ngày càng trở nên gay gắt,
khốc liệt.
Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng không ngoại lệ, để tồn
tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất l à các sản phẩm
doanh nghiệp làm ra phải có chất lượng tốt, phù hợp thị trường, phù hợp người tiêu
dùng và có uy tín trên thị trường. Nhưng những yếu tố đó chưa đủ để doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh có l ãi mà còn phải kết hợp với giá thành. Doanh nghiệp phải
sản xuất ra sản phẩm với giá th ành hợp lý, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp thị
hiếu người tiêu dùng. Nhưng muốn có giá thành hợp lý thì doanh nghiệp phải tính
toán sao cho tạo ra sản phẩm với giá cả l à thấp nhất, muốn như vậy doanh nghiệp
phải hạ chi phí xuống thấp nhất. Đ ược như vậy doanh nghiệp mới ngày càng đi lên
và phát triển.
Xuất phát từ đó công ty Hải Long – BQP (nhà máy X46 – HQ) là một doanh
nghiệp chuyên sửa chữa và đóng mới tàu thuyền, giá thành sản phẩm lớn, thời gian
hoàn thành sản phẩm kéo dài vì vậy kế toán của nhà máy phải quan tâm tính toán
sao cho giá thành hạ đến mức thấp nhất là yêu cầu cơ bản và mang tính quyết định
cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp được sự đồng ý của Khoa Tài Chính
– kế Toán đặc biệt là có sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Văn Hương, cùng
với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân viên trong nhà máy, nên em chọn cho
mình đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành sản phẩm tại
công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất kinh doanh v à
tính giá thành sản phẩm.
2
-
Phản ánh đúng thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành
sản phẩm tại công ty Hải Lo ng
-
Chỉ ra những mặt đạt được và chưa đạt được trong công tác hạch toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại công ty Hải Long
-
Đưa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng: Kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm tàu HQ139
b. Phạm vi: Từ tháng 2/2009 đến tháng 11/2009
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, số liệu chủ yếu có được là việc thu thập số
liệu mà công ty đã thực hiện trong những tháng qua trên cơ sở đó sử dụng một số
phương pháp kế toán như:
- Phương pháp tài khoản
- Phương pháp ghi sổ kép
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
… Và một số các biện pháp nghi ên cứu như: Thống kê, phân tích, so sánh …
5. Nội dung đề tài
Tên đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành sản
phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài còn bao gồm các phần sau:
- Chương I: Cơ sở lý luận những vấn đề c ơ bản về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (nhà máy X46- HQ)
- Chương III: Một số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)
6. Những đóng góp của đề tài:
- Tìm hiểu được thực tế công tác tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3
- Đưa ra một số biện pháp giúp doanh ngh iệp hoàn thiện công tác tổ chức
hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm.
Mặc dù có nhiều cố gắng và nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô bộ
môn kế toán đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Hương và các cán bộ ở phòng tài chính –
kế toán tại công ty để có thể hoàn thành chuyên đề này, nhưng do hạn chế về thời
gian thực tập cũng như nhận thức về công tác kế toán tr ên thực tế nên chuyên đề
này của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ược những ý kiến
của thầy cô, ban lãnh đạo công ty và các cán bộ phòng tài chính – kế toán để em có
thể hoàn thiện hơn chuyên đề nghiên cứu và có cơ hội mở rộng tầm nhận thức của
mình.
Qua đây em xin trân thành c ảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu trong nhữn g năm học tại trường, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn
Hương người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em ho àn
thành luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn cô chú, anh chị trong Công ty
Hải Long đã quan tâm hướng dẫn trong suốt thời g ian thực tập tại phòng tài chính –
kế toán để em có thể hoàn thành đề tài của mình.
4
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
5
1.1. Khái quát chung về kế toán tập hợp chi phí v à tính giá
thành sản phẩm
1.1.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của ngành sản xuất kinh doanh
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, việc tổ chức công tác kế toán, vận
dụng các phương pháp kỹ thuật hạch toán, đặc biệt l à vận dụng phương pháp kế
toán tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất v à phương pháp tính giá thành s ản phẩm
trong phạm vi nghành sản xuất công nghiệp bắt nguồn từ những đặc điểm của quy
trình công nghệ kỹ thuật và tổ chức sản xuất, từ tính đa dạng v à khối lượng sản
phẩm được sản xuất ra, nói cách khác l à bắt nguồn từ loại hình sản xuất của doanh
nghiệp. Như vậy, nghiên cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc
tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp đ ược hợp lý, đúng đắn và do đó phát
huy được chức năng, vai trò và vị trí của kế toán trong công tác kế toán, quản lý
kinh tế, quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý chi phí sản xuất, tính giá th ành
nói riêng.
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1 Khái niệm chí phí sản xuất
Theo chế độ kế toán hiện hành ở nước ta: chi phí sản xuất l à biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa v à các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp sản xuất đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính
đa dạng và phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục
vụ cho việc tổ chức, theo d õi tập hợp chi phí sản xuất, tính giá th ành sản phẩm và
kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
Dựa trên các căn cứ khác nhau ta có các phân loại chi phí nh ư sau:
1.1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố cấu th ành
Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của do anh
nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
6
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất d ùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, trừ: Nguyên liệu, vật liệu… xuất bán hoặc xuất cho xây
dựng cơ bản. Tùy theo trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo
từng loại: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu.
- Chi phí nhân công: Bao g ồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm XH,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn được tính theo lương. Tùy theo yêu cầu, chỉ tiêu
này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản như: tiền lương, bảo hiểm XH…
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao của tất cả các loại t ài
sản cố định của doanh nghiệp d ùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ báo cáo.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản phải trả cho ng ười cung cấp
điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác ch ưa
được phản ánh trong các chỉ ti êu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như:
Tiếp khách, hội nghị, lệ phí cầu ph à…
1.1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích v à công dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, chi phí sản xuất doanh nghiệp được chia ra làm ba
khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ n hư: lương, các khoản phụ cấp
theo lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: Là những chi phí còn lại trong phạm vi
phân xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp).
7
1.1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có thể thay đổi về l ượng tương
quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ nh ư: Chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
- Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí
khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
1.1.2.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo ph ương pháp tập hợp chi phí
Theo cách này CPSX chia làm 2 lo ại:
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ v ào số liệu của chứng
từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối t ượng chị chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có li ên quan đến nhiều loại sản
phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến h ành phân bổ cho các đối
tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Phân loại theo cách này có tác dụng đối với việc xác định ph ương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn,
hợp lý.
1.1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Nội dung
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ,
lao vụ hoàn thành
1.1.4.2 Phân loại
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu c ầu quản lý cũng như các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia làm các loại tương ứng
1.1.4.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
8
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm được
chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch
được tiến hành trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm v à do bộ
phận kế hoạch thực hiện. Giá th ành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá t ình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các chi phí định
mức hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá th ành định mức
được xem là căn cứ để xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức
tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá tr ình sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cở sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán đ ược khi
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành th ực tế là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.4.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất
của sản phẩm bao gồm các chi phí nguy ên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công
trực tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đ ã hoàn
thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất sử dụng để ghi sổ kế toán th ành
phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách h àng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng
bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán h àng và cung cấp dịch vụ ở các đơn vị
sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đ ã bán. Giá thành
9
toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định lợi nhuận tr ước thuế
của doanh nghiệp.
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất v à giá thành sản phẩm
- Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn một kỳ nhất định (tháng,
quy, năm) và chi phí trong một kỳ kế toán thường liên quan đến 2 bộ phận khác
nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang lúc cuối kỳ.
- Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đ ã hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu
này thường bao gồm hai bộ phận: chi phí sả n xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và
một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi trừ đi gía trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ)
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản
phẩm
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình phát
sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng nh ư trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nh ư theo từng loại sản
phẩm được sản xuất
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức ti êu hao và dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện t ượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch sai mục đích.
- Lập báo cáo về chi phí sản x uất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích
tình hình thực hiện giá thành kế hoạch để đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm
1.16 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm
1.1.6.1 Yêu cầu cơ bản trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành
Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí sản xuất v à
hạ giá thành sản phẩm nói riêng đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm một cách chính xác.
10
Kế toán chính xác chi phí sản xuất phát sinh đ òi hỏi phải tổ chức việc ghi
chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo từng địa điểm và theo
từng đối tượng phải chịu chi phí
Muốn quản lý tốt giá thành sản phẩm cần phải tổ chức tính đúng, đủ giá thành
các loại giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải xác định
đúng đối tượng tính giá thành, vận dụng đúng phương pháp tính giá thành thích h ợp
và phải dựa trên cơ sở số liệu kế toán tập hợp chi phí sản xuất ra một cách chính xác.
Việc tính đúng, đủ giá thành sản phẩm trên cơ sở chi phí sản xuất chính xác
giúp cho việc phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh góp phần quan trọng v à thiết
thực trong việc tăng cường và cải tiến công tác quản lý kinh tế nó i chung.
Sản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng tồn kho trong
doanh nghiệp cho nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng
phải được tiến hành theo đúng phương pháp k ế toán hàng tồn kho nói chung mà
doanh nghiệp đã lựa chọn áp dụng (kê khai thường xuyên, kiểm kê định kỳ).
1.1.6.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm
1.1.6.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với n ơi diễn ra hoạt
động sản xuất và sản phẩm được sản xuất, kế toán cần xác định đúng đắn đối t ượng
tập hợp chi phí sản xuất, để từ đó tổ chức thực hiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá th ành sản phẩm.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí
sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng y êu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất
và phục vụ công tác tính giá th ành sản phẩm.
Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát
sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế
toán CPSX. Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất th ì mới có thể đáp
ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ v à ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu.
- Xem thêm -