BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THÔNG VIỄN THÔNG/ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ GPON VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI ĐA
DỊCH VỤ TẠI VTVcab
NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG
2018 - 2022
HÀ NỘI -2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ GPON VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN
KHAI ĐA DỊCH VỤ TẠI VTVcab
NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
MÃ SỐ: 852.0208
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VƯƠNG HOÀNG NAM
HÀ NỘI - 2022
2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn tới khoa Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Mở
Hà Nội và các thầy cô giảng dạy trực tiếp đã giúp đỡ, truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức
bổ ích cho công việc thực tế của bản thân cũng như đúc kết kiến thức vào bản luận văn
này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Vương Hoàng Nam, người
thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp Trung tâm Hạ tầng Viễn thông – Tổng
Công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab) đã giúp đỡ về chuyên môn và tạo điều kiện
về thời gian để tôi thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị và bạn bè thuộc lớp Cao học Kỹ thuật Điện tử
khóa 18 đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và trong quá trình hoàn thiện
luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành luận văn, nhưng với thời gian và khả năng có
hạn, nên luận văn không thể tránh khỏi còn những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong được
sự góp ý chân thành của thầy, cô và các bạn để bổ sung hoàn thiện trong quá trình nghiên
cứu tiếp theo về vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
năm 2022
Nguyễn Thành Phương
3
LỜI CAM ĐOAN
Sau gần hai năm học tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu công nghệ GPON và ứng
dụng triển khai Đa dịch vụ tại VTVcab” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Đến nay tôi đã
hoàn thành xong đề tài, đây là kết quả nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của
TS .Vương Hoàng Nam.
Tôi cam đoan những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và nghiên
cứu của bản thân; mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác nếu có
đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, cho đến nay chưa được bảo
vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ
một phương tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên đây.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Người cam đoan
4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................4
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................17
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG TRUY NHẬP QUANG THU
ĐỘNG (PON) ..................................................................................................................19
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................19
1.2. KIẾN TRÚC MẠNG PON .....................................................................................19
1.3. CÁC CÔNG NGHỆ PON .......................................................................................21
1.3.1. CÔNG NGHỆ APON/BPON ..........................................................................21
1.3.2. CÔNG NGHỆ EPON/GEPON ........................................................................22
1.3.3. CÔNG NGHỆ GPON ......................................................................................22
1.3.4. CÔNG NGHỆ WDM PON .............................................................................23
1.3.5. NHẬN XÉT .....................................................................................................24
1.4. KẾT LUẬN ..............................................................................................................25
Chương 2. CÔNG NGHỆ MẠNG TRUY NHẬP QUANG THỤ ĐỘNG GIGABIT
(GPON) ............................................................................................................................26
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................26
2.2. KIẾN TRÚC GPON ................................................................................................ 26
2.2.1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG GPON....................................................................26
2.2.2. CHỨC NĂNG CỦA CÁC KHỐI TRONG MẠNG GPON ...........................27
2.3. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ GPON ........................................................................32
2.3.1.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT ...................................................................32
2.3.2.
KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ .........................................................35
2.3.3.
KỸ THUẬT TRUY NHẬP VÀ PHƯƠNG THỨC GHÉP KÊNH .............36
2.3.4.
LỚP HỘI TỤ TRUYỀN DẪN ....................................................................37
2.3.5.
CẤU TRÚC KHUNG GPON ......................................................................42
2.3.6.
PHƯƠNG THỨC ĐÓNG GÓI DỮ LIỆU...................................................46
2.3.7.
ĐỊNH CỠ VÀ PHÂN ĐỊNH BĂNG THÔNG ĐỘNG TRONG GPON ....53
2.3.8.
BẢO MẬT VÀ MÃ HÓA ...........................................................................61
2.3.9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM KHI TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỐI
VỚI MẠNG GPON ...................................................................................................61
5
2.4.2. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI GPON TẠI VIỆT NAM ....................................64
2.4.3 CÁC GIẢI PHÁP CỦA MỘT SỐ HÃNG ĐIỂN HÌNH .................................64
2.5. KẾT LUẬN ..............................................................................................................66
Chương 3: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPON CHO MẠNG TRUY NHẬP ĐA
DỊCH VỤ TẠI VTVcab .................................................................................................67
3.1.
TỔNG QUAN VỀ VTVcab .................................................................................67
3.2.
BỐI CẢNH HIỆN NAY CỦA VTVCAB ...........................................................70
3.2.1
Nhu cầu khách hàng thay đổi.......................................................................70
3.2.2
Xu hướng công nghệ ....................................................................................70
3.2.3
Môi trường kinh doanh ................................................................................70
3.2.4
Thuận lợi và thách thức ...............................................................................71
3.3. ĐÁNH GIÁ HẠ TẦNG, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỊNH HƯỚNG TRIỂN KHAI
GPON CỦA VTVCAB ...................................................................................................71
3.4.
3.3.1.
Hiện trạng hạ tầng, công nghệ của VTVcab ................................................71
3.3.2.
Đánh giá về hạ tầng, công nghệ của VTVcab .............................................72
3.3.3.
Lựa chọn và định hướng phát triển mạng, công nghệ .................................75
3.3.4.
Kết luận ...........................................................Error! Bookmark not defined.
DỰ BÁO NHU CẦU BĂNG THÔNG, TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN THUÊ BAO
83
3.4.1.
Định hướng phát triển dịch vụ .....................................................................83
3.4.2.
Thống kê băng thông yêu cầu cho các dịch vụ Internet phổ biến ...............84
3.4.3.
Dự báo nhu cầu dịch vụ và phát triển thuê bao ...........................................86
3.4.4.
Các phương pháp dự báo phát triển dịch vụ và thuê bao ............................88
3.4.5.
Lựa chọn mô hình dự báo phát triển thuê bao và dịch vụ cho VTVcab ......88
3.4.6.
Thống kê số lượng thuê bao VTVcab tại Hà Nội giai đoạn 2016-2021 ......89
3.4.7.
Dự báo thuê bao VTVcab giai đoạn 2022 -2026 .........................................89
3.5.
MỤC TIÊU & ĐỊA ĐIỂM TRIỂN KHAI CỦA LUẬN VĂN..........................90
3.6.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN....................................................................................90
KẾT LUẬN .....................................................................................................................92
KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..........................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95
PHỤ LỤC ........................................................................................................................96
Phụ lục 1: Cấu hình profile trên OLT ............................................................................96
6
Phụ lục 2: Cấu hình VLAN trên OLT .............................................................................97
Phụ lục 3: Cấu hình kết nối PPPoE trên OLT ...............................................................101
Phụ lục 4: Đăng nhập và cấu hình ONU .......................................................................102
7
8
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
ADSL
Asymmetrical DSL
AES
Advanced Encryption Standar
Chuẩn mã hoá tiên tiến
Alen
ATM (partition) lenght
Chiều dài phần ATM
Alloc-ID
Allocation Identifier
Bộ nhận dạng phân định
AON
Active Optical Network
Mạng quang tích cực
APON
ATM Passive Optical Network
Mạng quang thụ động ATM
ATM
Asynchronous Tranfer Mode
Chế độ truyền tải không đồng bộ
BCH
Bose-Chaudhuri Hocquengham
Mã BCH
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ bit lỗi
BIP
Bit Interleaved Parity
Bit kiểm tra chẵn lẻ
Blen
Bwmap lenght
Chiều dài bản đồ băng thông
B-PON
Broadband Passive Optical
Mạng quang thụ động băng rộng
BRAS
Broadband
Tiếng Việt
Remote
Server
Đường dây thuê bao số không đối
xứng
Access
Server truy nhập băng rộng từ xa
BW
Bandwith
Băng thông
BWmap
Bandwith map
Bản đồ băng thông
CAT5
Categorise 5
Phân loại 5
CATV
Cable Television
Truyền hình cáp
CO
Central Office
Trung tâm truy nhập
CES
Carrier Ethernet Switch
Bộ chuyển mạch mang lưu lượng
Ethernet
9
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
CRC
Cyclic Redundancy Check
Kiểm tra vòng dư
DBA
Dynamic Bandwith Assigment
Phân định băng thông động
DBR
Deterministic Bit Rate
Tốc độ bit danh định
DBRu
Dynamic Bandwith Report
Báo cáo băng thông động luồng lên
DRR
Deficit round - robin
Quay vòng không đầy đủ
DSL
Digital Subscriber Line
Đường dây thuê bao số
DSLAM
DSL Access Multiplexer
EPON
Ethernet Passive Optical
Mạng quang thụ động Ethernet
FCS
Frame Check Sequence
Dãy bit kiểm tra khung
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
FTTB
Fiber to the Building
Cáp quang nối đến toà nhà
FTTC
Fiber to the Curb
Cáp quang nối đến cụm dân cư
FTTH
Fiber to the Home
Cáp quang nối đến nhà thuê bao
FTTN
Fiber to the Node
Cáp quang nối đến các điểm nút
GEM
G-PON Encapsulation Method
Phương thức đóng gói GPON
GPM
G-PON Physical Media
Môi trường vật lý GPON
GPON
Gigabit Passive Optical Network
Mạng quang thụ động Gigabit
GTC
G-PON Transmission
Hội tụ truyền dẫn GPON
HDSL
Hight bit rate DSL
Đường dây thuê bao số tốc độ cao
HDTV
Hight Difinition Television
Truyền hình phân giải cao
HEC
Header Error Control
Điều khiển lỗi mào đầu
Bộ ghép kênh truy nhập đường dây
thuê bao số
10
Viết tắt
IEEE
IPTV
ITU
Tiếng Anh
Institute
Tiếng Việt
of
electrical
and
Electronics Engineers
IP Television
International Telecommunication
Uninon
Viện Kỹ thuật điện và điện tử
Truyền hình IP
Liên minh viễn thông quốc tế
LAN
Local Area Network
Mạng cục bộ
MAN
Metro Area Network
Mạng đô thị
MANE
Metro Area Network
Mạng đô thị công nghệ Ethernet
MSAN
Multi Service Access Node
Nút truy cập đa dịch vụ
OAM
Operation Administration
Vận hành, quản lý, bảo dưỡng
ODN
Optical Distribution Network
Mạng phân phối quang
OLT
Optical Line Terminal
Thiết bị kết cuối đường quang
OMCI
ONU Management and Control Giao diện quản lý và điều khiển
Interface
ONU
ONT
Optical Network Termination
Thiết bị kết cuối mạng quang
ONU
Optical Network Unit
Thiết bị đầu cuối quang người dùng
ONU-ID
ONU Identifier
Nhận dạng ONU
PCBd
Physical Control Block
Khối điều khiển vật lý hướng xuống
PDU
Protocol Data Units
Đơn vị số liệu giao thức
Plend
Payload Length downstream
Chiều dài tải hướng xuống
PLI
Payload Length Indicator
Chị thị chiều dài tải
PLOAM
Physical Layer OAM
Lớp vật lý OAM
LOAMd
PLOAM downstream
PLOAM hướng xuống
11
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
PLOAM upstream
PLOAM hướng lên
PLOu
Physical Layer Overhead
Mào đầu lớp vật lý hướng lên
PLSu
Power Levelling Sequence
Điều khiển công suất hướng lên
PMD
Physical Medium Dependent
Phụ thuộc môi trường vật lý
PON
Passive Optical Network
Mạng quang thụ động
Port-ID
Port Identifier
Nhận dạng cổng
PTI
Payload Type Indicator
Chỉ thị loại tải
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RTD
Round Trip Delay
Trễ khứ hồi
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
Phân cấp số đồng bộ
SDU
Service Data Unit
Đơn vị dữ liệu dịch vụ
SDTV
Standard Definition Television
Truyền hình độ phân giải tiêu chuẩn
STM
Synchrounous Transport Mode
Chế độ truyền tải đồng bộ
TC
Transmission Convergence
Hội tụ truyền dẫn
T-CONT
Transmission Container
Khối Truyền dẫn
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập theo thời gian
TDM
Time Division Multiplexing
Ghép kênh theo thời gian
VC
Virtual Channel
Kênh ảo
VCI
Virtual Channel Identifier
Nhận dạng kênh ảo
VDSL
Very High Bit DSL
Đường dây thuê bao số tốc độ rất cao
VLAN
Virtual LAN
Mạng LAN ảo
VoD
Video On Demand
Video theo yêu cầu
PLOAM
u
12
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
VPI
Virtual Path Identifier
Mạng riêng ảo
WAN
Wide Area Network
Mạng diện rộng
WDM
Wavelength Division
Ghép kênh theo bước sóng
HFC
Hybrid Fiber Coaxial
Mạng cáp quang lai cáp đồng trục
CMTS
DOCSIS
Cable
Modem
Termination
System
Data
Over
Cable
Interface Specification
Hệ thống đầu cuối modem cáp
Service Đặc tả giao diện dịch vụ Dữ liệu qua
mạng Cáp
13
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Bảng so sánh giữa công nghệ GPON và DOCSIS ..........................................75
Bảng 3. 2 Bảng thống kê băng thông sử dụng cho một số dịch vụ .................................84
Bảng 3. 3 Thống kê băng thông các đối tượng sử dụng ..................................................85
Bảng 3. 4 Thống kê số lượng thuê bao tại Hà Nội ...........................................................89
Bảng 3. 5 Dự báo thuê bao VTVcab khu vực Hà Nội giai đoạn 2022-202 .....................89
14
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1. 1 Mô hình mạng quang thụ động ........................ Error! Bookmark not defined.
Hình 1. 2 Các kiểu kiến trúc của PON ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 1 Mô hình hệ thống mạng GPON .......................................................................26
Hình 2. 2 Kiến trúc mạng GPON .....................................................................................27
Hình 2. 3 Các khối chức năng của OLT...........................................................................28
Hình 2. 4 Các khối chức năng của ONU ..........................................................................29
Hình 2. 5 Các bộ ghép 8x8 được tạo ra từ các bộ ghép 2x2 ............................................29
Hình 2. 6 Cấu tạo cáp sợi quang ......................................................................................31
Hình 2. 7 Cấu trúc cơ bản mạng cáp quang thuê bao ......................................................32
Hình 2. 8 Mô hình mạng GPON cung cấp dịch vụ điển hình .........................................35
Hình 2. 9 Mô hình TDMA GPON hình cây ....................................................................37
Hình 2. 10 Ngăn xếp giáp thức của GTC .........................................................................39
Hình 2. 11 Khái niệm điều khiển truy nhập môi trường ..................................................41
Hình 2. 12 Cấu trúc tổng quan khung GTC hướng xuống và lên. ...................................42
Hình 2. 13 Cấu trúc khung đường xuống .........................................................................43
Hình 2. 14 Các trường thông tin trong khung đường xuống............................................43
Hình 2. 15 Cấu trúc khung đường lên ..............................................................................44
Hình 2. 16 Cấu trúc các trường thông tin trong khung đường lên ...................................45
Hình 2. 17 Cấu trúc khung và mào đầu GEM ..................................................................46
Hình 2. 18 Mô tả chuyển trạng thái dựa trên tiêu đề GEM..............................................48
Hình 2. 19 Một số trường hợp phân mảnh .......................................................................49
Hình 2. 20 Mối quan hệ giữa khung GEM với khung GTC ............................................50
Hình 2. 21 Cấu trúc khung dữ liệu TDM trong khung GEM...........................................51
Hình 2. 22 TDM ánh xạ qua GEM ...................................................................................52
Hình 2. 23 Cấu trúc khung Ethernet ánh xạ vào khung GEM .........................................52
Hình 2. 24 Đa truy nhập phân chia theo thời gian trong GPON ......................................53
Hình 2. 25 Cửa sổ định cỡ................................................................................................ 54
Hình 2. 26 Thủ tục định cỡ pha 1 .....................................................................................55
Hình 2. 27 Thủ tục định cỡ pha 2 .....................................................................................56
Hình 2. 28 Phân định băng thông động ............................................................................57
Hình 2. 29 Nguyên lý của hàng đợi công bằng ................................................................ 58
Hình 2. 30 DRR sử dụng thông báo nhiều hàng đợi ........................................................60
Hình 3. 1 Sơ đồ tổng thể hệ thống mạng..........................................................................72
Hình 3. 2 Mô hình hệ thống DOCSIS ..............................................................................73
15
Hình 3. 3 Băng thông điều chế các tiêu chuẩn DOCSIS..................................................73
Hình 3. 4 Băng thông điều chế tiêu chuẩn DOCSIS 3.0 ..................................................73
Hình 3. 5 Phổ tần sử dụng trong công nghệ DOCSIS......................................................74
Hình 3. 6 Băng thông yêu cầu cho các định dạng Video trên Youtube ...........................84
Hình 3. 7 Băng thông cho một số dịch vụ học trực tuyến (Video Conference) ...............84
Hình 3. 8 Băng thông yêu cầu cho dịch vụ Game Online ................................................84
Hình 3. 10 Các bước dự báo dịch vụ và phát triển thuê bao ............................................86
16
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, xu hướng Viễn thông – Truyền hình hội tụ là một xu
hướng tất yếu. Với một kết nối internet, khách hàng có thể sử dụng rất nhiều sản phẩm,
dịch vụ, tiện ích như xem phim, giáo dục, mua sắm, thanh toán online, IoT…Truyền hình
OTT là một ví dụ thể hiện rõ sự hội tụ đó, nó đã không còn giới hạn cho việc truyền tải
nội dung các dịch vụ theo không gian và thời gian tới người dùng, các nội dung và dịch
vụ được truyền tải tới người dùng trên tất cả các nền tảng thiết bị khác nhau. Xu hướng
Viễn Thông – Truyền hình hội tụ ngày một thể hiện rõ khi các nhà mạng viễn thông cung
cấp các dịch vụ đa tiện ích trên nền tảng băng rộng di động (4G,5G) và băng rộng cố định
(mạng cáp quang) với chất lượng dịch vụ cung cấp tốt cho khách hàng.
Nhu cầu của khách hàng cũng thay đổi nhanh chóng. Đối với internet là một kết nối
với tốc độ ngày càng tăng cao cho cả chiều Downstream, Upstream và không có sự gián
đoạn dịch vụ trong quá trình sử dụng. Đối với truyền hình là xem các chương trình mà
mình yêu thích mọi lúc, mọi nơi, trên các thiết bị di động. Một phần không nhỏ người
dùng hiện nay không còn muốn xem truyền hình theo cách truyền thống với việc xen lẫn
quảng cáo.
Để đáp ứng nhu cầu đó, các nhà khoa học, các tổ chức viễn thông quốc tế, các hãng
cung cấp thiết bị, các nhà khai thác… đã và đang nghiên cứu phát triển và áp dụng các
giải pháp công nghệ mới băng rộng/tốc độ cao và đa phương tiện để phát triển mạng viễn
thông. Trong đó, công nghệ PON (Passive Optical Network) nói chung và GPON (Gigabit
Passive Optical Network) nói riêng là một giải pháp đầy hứa hẹn để giải quyết vấn đề
băng thông trong mạng truy nhập, cho phép triển khai các dịch vụ băng rộng/tốc độ cao
và các dịch vụ có tính tương tác
Để bắt kịp với xu hướng này, VTVcab với ưu thế mạnh về nội dung đã không ngừng
đổi mới phong cách chăm sóc dịch vụ, đầu tư công nghệ để đáp ứng với nhu cầu của khác
hàng. Dịch vụ kết hợp truyền hình và internet, VOD, OTT …đã được cung cấp đến khách
hàng trở thành một đối trọng với các nhà mạng viễn thông thì việc xây dựng một hệ thống
17
mạng với công nghệ hiện đại để đảm bảo việc truyền tải nội dung và các giá trị gia tăng
đến khách hàng là hết sức cần thiết.
Xuất phát là một đơn vị cung cấp dịch vụ Truyền hình trả tiền của Đài Truyền hình
Việt Nam dựa trên hạ tầng mạng cáp đồng trục lai cáp quang (HFC), dựa trên kinh nghiệm
triển khai nhiều năm cũng như đặc tính kỹ thuật của hạ tầng mạng HFC, với cơ sở phân
tích hiện trạng hệ thống mạng, xu hướng công nghệ và nhu cầu của khách hàng, các yêu
tố về thị trường như cạnh tranh, hợp tác, việc nghiên cứu lựa chọn các giải pháp công
nghệ xây dựng mạng truy nhập có băng thông rộng, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
cũng như hạn chế các nhược điểm của mạng HFC là yêu cầu bắt buộc, sống còn đối với
VTVcab trong thời gian tới.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp công nghệ GPON và ứng dụng cho mạng
truy nhập để phát triển mạng đa truy nhập, đảm bảo được tính kinh tế – kỹ thuật và đáp
ứng được nhu cầu trao đổi thông tin hiện tại và trong tương lai của VTVcab là một vấn
đề cấp thiết.
18
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG
TRUY NHẬP QUANG THU ĐỘNG (PON)
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Với sự phát triển mạnh mẽ các dịch vụ trực tuyến hiện nay như thương mại điện tử,
video stream, game online… nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng ngày càng tăng cả
về số lượng và chất lượng dịch vụ. Đứng trước tình hình đó, một số công nghệ như DSL
và cáp modem đều không đáp ứng được những yêu cầu về băng thông cho mạng truy
nhập. Do đó, công nghệ truy nhập quang thụ động PON (Passive Optical Network) là
một giải pháp tối ưu cho mạng truy nhập băng rộng cố định mặt đất. PON sẽ giải quyết
được các vấn đề tắc nghẽn băng thông của mạng truy nhập trong kiến trúc mạng viễn
thông, giữa một bên là các nhà cung cấp dịch vụ, các điểm kết cuối, các điểm truy nhập
và một bên là các công ty được cung cấp dịch vụ, hay một khu vực tập trung các thuê
bao.
Trong các khuyến nghị của mình về mạng và các hệ thống truyền dẫn, ITU-T đã
đưa các định nghĩa và kiến trúc làm cơ sở cho việc xây dựng mạng quang thụ động. PON
được định nghĩa như sau: “PON là một mạng quang không có các phần tử điện hay các
thiết bị quang điện tử”. Như vậy với khái niệm này, mạng PON sẽ không chứa bất kỳ
một phần tử tích cực (có tiêu thụ điện năng) nào. Thay vào đó, PON sẽ chỉ bao gồm các
phần tử thụ động như: cáp sợi quang, các bộ chia, bộ kết hợp, bộ ghép định hướng quang,
thấu kính, bộ lọc quang... Điều này giúp cho PON có một số ưu điểm mà các công nghệ
khác như DSL hay Modem Cáp không có như: không cần nguồn điện cung cấp nên
không bị ảnh hưởng bởi lỗi nguồn, nhiễu điện từ, có độ tin cậy cao tín hiệu suy hao rất
thấp, khả năng truyền dẫn xa, băng thông lớn.
1.2. KIẾN TRÚC MẠNG PON
Mô hình mạng quang thụ động PON như hình vẽ:
19
Hình 1. 1 Mô hình mạng quang thụ động
Trong mạng PON toàn bộ phần mạng truyền dẫn (hay còn gọi là mạng ngoại vi)
đều là các thiết bị thụ động, bao gồm các phần tử như cáp sợi quang, các bộ tách/ghép
quang, các đầu nối và các mối hàn quang. Các phần tử tích cực như OLT và các ONU
đều nằm ở đầu cuối của PON. Tín hiệu trong PON có thể được phân ra và truyền đi theo
nhiều sợi quang hoặc được kết hợp lại và truyền trên một sợi quang thông qua bộ ghép
quang (WDM). PON thường được triển khai trên sợi quang đơn mode, với cấu hình cây
là phổ biến. PON cũng có thể được triển khai theo cấu hình vòng cho các khu thương
mại hoặc theo cấu hình bus khi triển khai trong các khu trường học, công sở…
Về mặt logic, PON thông thường là mạng truy nhập kết nối điểm - đa điểm, với
một CO (Center Office) phục vụ cho nhiều thuê bao. Tùy theo nhu cầu mà người ta sử
dụng các cấu hình kết nối phù hợp cho mạng như cấu hình hình cây, cây và nhánh, vòng
ring, hoặc bus như trong Hình 1.2
20
- Xem thêm -