Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất biện pháp phòng trừ Mối hại rừng trồng Thông ...

Tài liệu Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất biện pháp phòng trừ Mối hại rừng trồng Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana) tại huyện Ngân Sơn - tỉnh Bắc Kạn

.PDF
136
64
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯƠNG HOÀNG THỌ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯƠNG HOÀNG THỌ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN ĐĂNG THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục thuế, Cục thuế Thái Nguyên, Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, sách báo, tạp chí thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đền đề tài đã được công bố… Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Lương Hoàng Thọ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Đăng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên, cán bộ các phòng chuyên môn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Lương Hoàng Thọ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii MỤC LỤC.............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3 4. Đóng góp của đề tài ...........................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn .........................................................................................4 Chương 1................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH ....................................5 1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................................................................5 1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................5 1.1.2. Khu vực ngoài quốc doanh và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh ..................................................................................... 11 iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh................................................................................................. 32 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh ............................................................................................................ 32 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh............................................................................................ 35 Chương 2.............................................................................................................. 38 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 38 2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 38 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 38 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................. 40 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................. 40 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 41 2.3.1. Chỉ tiêu về số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................. 41 2.3.2. Chỉ tiêu về mức độ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNDN ............................ 41 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với DNNQD ................................................................................................................ 41 Chương 3.............................................................................................................. 44 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ....................... 44 THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ........................................................................... 44 3.1. Khái quát về Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.................................... 44 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên44 3.1.2. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.................................................................................................................. 44 v 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ................ 47 3.1.4. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Thái Nguyên có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên............. 48 3.1.5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu NSNN giai đoạn 2013-2015 của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ......................................................................................... 50 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ............................... 53 3.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 có ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.......... 53 3.2.2. Tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh giai đoạn 2013-2015 tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................... 57 3.2.3. Tình hình quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.................................................................................... 59 3.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh giai đoạn 2013-2015 tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên.......................................................................................................... 68 3.3. Đánh giá về quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên................................................................. 78 3.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 78 3.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 79 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 80 Chương 4.............................................................................................................. 83 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN.......................................................................... 83 4.1. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh giai đoạn 2016-2020 tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên....................................................................................... 83 vi 4.1.1. Định hướng.................................................................................................. 83 4.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 84 4.1.3. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 85 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên ...................... 87 4.2.1.Tăng cường quản lý người nộp thuế.............................................................. 87 4.2.2. Tăng cường quản lý căn cứ tính thuế ........................................................... 91 4.2.3. Tăng cường quản lý thu nộp thuế TNDN ..................................................... 96 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNDN ................................................................................................................... 97 4.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục và cung cấp dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế............................................................................................................... 102 4.2.6. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế ............................................................................................................................ 104 4.2.7. Giải pháp khác........................................................................................... 105 4.3. Kiến nghị để thực hiện giải pháp quản lý tthu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. 106 4.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan Trung ương ................................................ 106 4.3.2. Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục thuế ........................................................ 108 4.3.3. Đối với các cơ quan chức năng đóng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 109 4.3.4. Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Chi cục thuế quản lý.......................................................................... 110 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 114 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 116 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTNT Đối tượng nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng HSKT Hồ sơ khai thuế MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước SDĐNN Sử dụng đất nông nghiệp SDĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả thực hiện kế hoạch thu ngân sách tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 51 Bảng 3.2. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động tại Thái Nguyên do Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên quản lý 54 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế TNDN khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 57 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế TNCN và thuế TNDN khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 59 Bảng 3.5. Tình hình quản lý NNT TNDN của doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên 61 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 63 Bảng 3.7. Tình hình đăng ký kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 64 Bảng 3.8. Số liệu tổng hợp về tình hình quản lý nợ tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 65 Bảng 3.9. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 67 Bảng 3.10. Kết quả điêu tra về sai sót trong kê khai, nộp thuế TNDN 70 Bảng 3.11. Bảng kết quả điều tra doanh nghiệp về việc coi trọng công tác kế toán của doanh nghiệp 71 Bảng 3.12. Kết quả điều tra doanh nghiệp về hoạt động kiểm tra thuế của cơ quan thuế tác động đến các doanh nghiệp 72 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá chính sách thuế hiện hành của cán bộ thuế 73 Bảng 3.14. Kết quả điều tra doanh nghiệp về thực hiện chính sách thuế TNDN 76 Bảng 3.15. Kết quả điều tra về dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế 77 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý đăng ký thuế, thay đổi, bổ sung 20 Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý tờ khai và kế toán thuế 25 Sơ đồ 1.3. Quy trình đôn đốc kê khai và xử phạt vi phạm hành chính về kê khai thuế 26 Sơ đồ 1.4. Quy trình đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế 28 Sơ đồ 1.5. Quy trình thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế 29 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 đến nay, hệ thống chính sách thuế ở nước ta đã từng bước được cải cách; bộ máy ngành thuế cũng được tổ chức lại thống nhất theo hệ thống dọc từ trung ương đến quận, huyện, thị xã; công tác quản lý thuế thường xuyên được hoàn thiện, đổi mới, tưng bước hiện đại hóa nhằm quản lý, khai thác kịp thời, hiệu quả các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho NSNN hàng năm. Đối với quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế nói riêng thì việc quản lý đối với khu vực ngoài quốc doanh còn nhiều bất cập, xuất phát từ vai trò quan trọng của khu vực này đối với nền kinh tế cũng như tỷ trọng đóng góp thuế vào ngân sách nhà nước các cấp. Khu vực ngoài quốc doanh là khu vực kinh tế năng động, tốc độ phát triển cao và là khu vực đóng góp nguồn thu chủ yếu từ thuế TNDN, tuy nhiên bên cạnh đó đây cũng là khu vực thường xuyên xảy ra vi phạm thuế như trốn thuế, nợ thuế...gây tổn thất cho ngân sách. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước, quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên đã có những bước biến chuyển căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. 2 Số thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2013-2015 chiến tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách của thành phố, tuy nhiên chưa ổn định và có xu hướng giảm Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn, hơn nữa quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do đó, tôi lựa chọn đề tài: "Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Thái Nguyên, để từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế nói chung và thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng, chống thất thu đối với sắc thuế TNDN khu vực ngoài quốc doanh và nâng cao hiệu lực quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh; - Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên; - Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế thu nhập đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan tới quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh (các doanh nghiệp ngoài quốc doanh) do Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên quản lý. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục thuế quản lý. Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2015. Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới thực trạng, những biện pháp đã triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quá trình thực hiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. 4. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Luận văn nêu và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản của Pháp luật thuế TNDN hiện hành. Đồng thời phân tích, đánh giá những ưu điểm, bất cập trong việc thực thi Pháp luật thuế TNDN vào công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng, những biện pháp đã triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quá trình thực hiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên trong việc đăng ký, khai và xử lý tính thuế TNDN, kiểm tra thuế đạt được được những kết quả đáng kích lệ. Quản lý thu thuế thu nhập đối với khu vực ngoài quốc doanh đã thực hiện tốt các khâu trong quy trình quản lý thuế, góp phần hoàn thành kế hoạch thu ngân sách chung của toàn Chi cục. Tuy nhiên, quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng còn một số hạn chế như chưa khai thác hết nguồn thu, quản lý kê khai nộp thuế, kiểm tra, thu nợ thuế, các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế và sự phối hợp giữa các đơn vị tham gia còn có những hạn chế cần khắc phục, như đã được phân tích ở chương 3. Căn cứu vào kết quả nghiên cứu trên đây, đề tài đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn 4 thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên như: Quản lý khai thác triệt để nguồn thu, hoàn thiện các kê khai kế toán thuế, kiểm tra thuế, quản lý thu nợ và tuyên truyền hỗ trợ,… 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực ngoài quốc doanh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là những khoản thu dưới dạng tiền tệ hoặc hiện vật của các tổ chức cá nhân nhận được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, từ lao động, quyền sở hữu, quyền sử dụng về tài sản, tiền vốn mà có hoặc các khoản thu nhập khác mà xã hội dành cho trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Thu nhập của một tổ chức hoặc cá nhân thường được nhận biết qua các đặc điểm sau: - Thu nhập luôn luôn gắn liền với một chủ thể nhất định trong nền kinh tế, xã hội – thể hiện tính sở hữu của thu nhập. - Việc xác định thu nhập của chủ thể khác nhau trong một thời gian nhất định được biểu hiện dưới hình thức giá trị - là hình thức thông qua đó có thể biết được tổng số thu nhập từ các nguồn khác nhau của một cá nhân hay một pháp nhân. - Thu nhập được hình thành thông qua quá trình phân phối lần đầu và phân phối lại thu nhập quốc dân. Căn cứ vào tiêu thức khác nhau người ta chia ra các loại thu nhập nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau như thu nhập công ty, thu nhập cá nhân, thu nhập thường xuyên, thu nhập không thường xuyên, thu nhập từ lao động và các thu nhập khác… Do đó thuế thu nhập cũng có nhiều loại: Thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản… Trong phạm vi của luận văn này tôi sẽ trình bày về thuế TNDN. 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh. [8] Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh đều là đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế, vì việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh thuế nặng hay nghẹ vào từng loại thu nhập là tùy thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu của thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ nhất định. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, do vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. [8] 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN Thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN. Ở các nước phát triển, hai loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. - Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 7 Nhà nước ban hành một hệ thống chính sách pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo ra sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển một lĩnh vực nào đó. Nhà nước sử dụng thuế TNDN là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư cho các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khan, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm, giãn thuế TNDN theo mức độ khác nhau. - Thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập. đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, điều này không những đảm bảo được công bằng theo chiều ngang mà còn cả công bằng theo chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Về chiều dọc, với mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao hơn thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp. [8] 1.1.1.4. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp Hiện nay ở nước ta đang áp dụng Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013. Các văn bản hướng dẫn thi hành: Nghị định 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN; Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính; Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN; Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18//6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính 8 phủ; Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Thông tư 78) và các văn bản có liên quan khác. Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành bao gồm: a. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức hoạt động SXKD có thu nhập chịu thuế. Đối tượng chịu thuế: Là các thu nhập chịu thuế (bao gồm thu nhập từ hoạt động SXKD, dịch vụ và thu nhập khác.) b. Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập x quỹ KH&CN) Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Cách xác định Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển) Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN: - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: 9 Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. - Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp - Các khoản thu nhập được miễn thuế khi tính thuế TNDN năm 2015 được quy định rõ tại điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính. (Mới nhât năm 2016 là Thông tư 96/2015/TT-BTC) - Các khoản lỗ được kết chuyển: Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ của thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định khi tính thuế TNDN năm 2016 được quy đinh rõ tại điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính. c. Xác định các căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất d. Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. "Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền."
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan