ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN THỊ MỸ NƯƠNG
NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ PHÂN TỬ KHÁNG UNG THƯ
CỦA BÀI THUỐC NAM ĐỊA LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN THỊ MỸ NƯƠNG
NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ PHÂN TỬ KHÁNG UNG THƯ CỦA
BÀI THUỐC NAM ĐỊA LONG
Chuyên ngành: Di truyền học
Mã số chuyên ngành: 62 42 70 01
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương
Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi
Phản biện 3: TS. Bùi Thị Kim Lý
Phản biện độc lập 1: PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi
Phản biện độc lập 2: TS. Võ Nguyễn Thanh Thảo
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Nghiên cứu cơ chế phân tử kháng ung thư
của bài thuốc Nam Địa Long” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng
dẫn của cán bộ hướng dẫn, PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương. Các kết quả nghiên
cứu trong luận án hoàn toàn chưa được công bố bởi bất kỳ tác giả nào khác.
NCS. Nguyễn Thị Mỹ Nương
Lời cảm ơn
Để đi được trên con đường học vấn dài như bây giờ, tôi đã nhận được nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ và động viên. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
những Người đã hỗ trợ tôi trong nghiên cứu đề tài luận án, để hoàn tất bậc học cuối
cùng này.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy
Dương, người đã mở ra ý tưởng về hướng nghiên cứu cơ chế tác động của bài thuốc
mà nhóm chúng tôi đeo đuổi trong 10 năm nay. Trong khoảng thời gian này, cô
luôn hỗ trợ tôi trong học tập lẫn trong công việc giảng dạy ở trường, giúp đỡ tôi
phát triển các kỹ năng nghiên cứu, khả năng sư phạm và góp phần hình thành nhân
sinh quan trong tôi. Tôi đã học hỏi rất nhiều từ sự thông tuệ và tinh thần nghiên cứu
khoa học nghiêm túc của cô.
Tôi chân thành cám ơn các anh chị, các bạn, các em thuộc Phòng thí nghiệm
Sinh học phân tử, Bộ môn Di truyền. Dù đang ở nước ngoài hay công tác tại Bộ
môn, mọi người đã trực tiếp hỗ trợ rất nhiều trong việc thực hiện các phương pháp
thực nghiệm, thảo luận các vấn đề, hỗ trợ tìm kiếm tài liệu và hỗ trợ trong công
việc. Tôi xin cám ơn bạn Bùi Hoàng Bảo Ngọc đã hỗ trợ trong phân tích dữ liệu
microarray bằng IPA. Các anh chị, các bạn, các em vẫn luôn là những người chia sẻ
cùng với tôi những buồn vui, khó khăn trong cuộc sống và động viên tôi nhanh
chóng hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn Thầy Đinh Minh Hiệp và các anh chị, các bạn, các
em trong MHG. Cám ơn thầy vẫn luôn dõi theo bước tôi và luôn sẵn sàng hỗ trợ tôi.
Cám ơn mọi người đã luôn động viên và giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô, anh chị em công tác tại trường ĐH
Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM, đặc biệt là quý thầy cô ở Khoa Sinh học – Công
nghệ sinh học. Tôi xin cám ơn Trường, Khoa, Phòng Khoa học và Công nghệ,
Phòng đào tạo Sau Đại học đã ưu tiên hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu của tôi.
Tôi xin cám ơn các thầy cô ở các phòng thí nghiệm của Khoa đã giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cám ơn sự tài trợ kinh phí cho các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc
nội dung của luận án từ ĐH Quốc gia TP.HCM và Sở Khoa học - Công nghệ
TP.HCM (chương trình Vườn ươm NCKH). Tôi xin cám ơn quỹ học bổng Vallet và
Toshiba đã hỗ trợ cho quá trình học tập của tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô, các anh chị, các em ở Công ty TNHH CNSH
Khoa Thương đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong kỹ thuật qRT-PCR về cả hóa chất, thiết
bị và kỹ thuật. Tôi cũng xin cám ơn Khoa Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền
TP.HCM đã cung cấp nguyên liệu bài thuốc, sắc thuốc và kiểm tra chất lượng
thuốc. Tôi xin cám ơn Trung tâm Sâm và Dược liệu, khoa Hóa – trường ĐH Khoa
học Tự nhiên đã hỗ trợ trong việc kiểm tra chất lượng thuốc. Tôi cũng xin đồng cám
ơn Phòng Vi sinh- Dược và khoa Y học cổ truyền thuộc ĐH Y dược TP.HCM, công
ty Roche Việt Nam đã hỗ trợ máy móc, cơ sở vật chất cho việc thực hiện một vài
nội dung của luận án.
Sau cùng tôi xin dành lời cám ơn sâu sắc đến ba mẹ, các anh chị em trong gia
đình, đã luôn hỗ trợ, động viên và chăm sóc tôi. Cám ơn ba mẹ luôn ủng hộ cho
việc học tập của tôi. Cám ơn ba mẹ luôn là tấm gương sáng để hình thành nên sự
chăm chỉ, cần cù, hăng say lao động, tinh thần trách nhiệm và tín nghĩa ở tôi.
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
MỤC LỤC
............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii
MỞ ĐẦU
.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................4
1.1.
UNG THƯ THEO QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI ...........................................4
1.1.1.
Các đặc điểm bệnh sinh của tế bào ung thư ..........................................4
1.1.2.
Một số con đường tín hiệu tế bào trong ung thư ...................................8
1.1.2.1.
Stress mạng lưới nội chất (ER stress) .....................................................8
1.1.2.2.
Đáp ứng stress oxy hóa thông qua con đường NRF2 ...........................12
1.1.2.3.
Điều hòa chu kỳ tế bào .........................................................................12
1.1.2.4.
Con đường đáp ứng với tổn thương DNA qua protein p53 ..................15
1.1.2.5.
Con đường tín hiệu apoptosis ...............................................................17
1.1.3.
Các liệu pháp điều trị ung thư ..............................................................20
1.2. Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG HỖ TRỢ VÀ ĐIỀU TRỊ VỀ UNG
THƯ .....................................................................................................................23
1.2.1.
Quan niệm ung thư trong YHCT .........................................................23
1.2.2.
Tiềm năng, thách thức và định hướng phát triển của YHCT............24
1.2.3.
Kiểm soát chất lượng bài thuốc ............................................................26
1.2.4.
Các nghiên cứu về cơ chế của bài thuốc YHCT trong điều trị ung thư
..................................................................................................................27
1.2.5.
Bài thuốc Nam Địa Long .......................................................................31
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ..................................................35
2.1.
VẬT LIỆU ..................................................................................................35
2.1.1.
Bài thuốc..................................................................................................35
2.1.2.
Các dòng tế bào ung thư ........................................................................35
2.1.3.
Nguyên bào sợi ........................................................................................36
i
2.2.
PHƯƠNG PHÁP .......................................................................................36
Phương pháp phân tích định tính, định lượng bài thuốc ...................36
2.2.1.
2.2.1.1.
Phương pháp kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn ........................................37
2.2.1.2.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng..............................................................37
2.2.1.3.
Phương pháp xác định hàm lượng hợp chất phenol tổng ....................38
2.2.1.4.
Phương pháp xác định hàm lượng flavonoid tổng ...............................39
2.2.1.5.
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ................................39
Phương pháp nuôi cấy tế bào ................................................................40
2.2.2.
2.2.2.1.
Phương pháp cấy chuyền tế bào ...........................................................40
2.2.2.2.
Phương pháp xác định mật độ tế bào sống/chết bằng trypan blue ......41
Phương pháp khảo sát khả năng gây độc tế bào .................................42
2.2.3.
2.2.3.1.
Phương pháp SRB (Sulforhodamine B) ................................................42
2.2.3.2.
Phương pháp xCELLigence ..................................................................43
2.2.3.3.
Tính toán chỉ số gây độc tế bào chọn lọc (selective index, SI) .............44
2.2.3.4.
Phương pháp phân tích isobologram ...................................................44
Phương pháp phân tích biểu hiện gene của tế bào ..............................45
2.2.4.
2.2.4.1.
Phương pháp tách chiết RNA ...............................................................45
2.2.4.2.
Phương pháp cDNA microarray ...........................................................46
2.2.4.3.
học
Dự đoán con đường tín hiệu của bài thuốc bằng các phần mềm tin sinh
...............................................................................................................47
2.2.4.4.
Phương pháp qRT-PCR ........................................................................48
2.2.4.5.
Phương pháp WB ..................................................................................49
Phương pháp khảo sát khả năng cảm ứng apoptosis..........................50
2.2.5.
2.2.5.1.
Xác định chu kỳ tế bào bằng flow cytometry ........................................50
2.2.5.2.
Phương pháp nhuộm kép AO-EB..........................................................50
2.2.5.3.
Phương pháp khảo sát sự phân mảnh DNA bộ gene ............................51
2.2.6.
Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ........................................................................................53
3.1.
NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CỦA BÀI THUỐC .....53
3.1.1.
Kiểm tra chất lượng các nguyên liệu thành phần của bài thuốc .......53
3.1.2.
Kiểm tra chất lượng bài thuốc ..............................................................55
3.2.
TÁC ĐỘNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƯ CỦA BÀI THUỐC ......59
ii
3.2.1.
Tác động gây độc tế bào ung thư của bài thuốc NĐL .........................60
3.2.2. Tác động gây độc tế bào theo thời gian của NĐL trên tế bào MCF-7
và nguyên bào sợi .................................................................................................61
3.3. VAI TRÒ PHỐI HỢP CỦA CÁC VỊ TRONG TÁC ĐỘNG GÂY ĐỘC
TẾ BÀO MCF-7 CỦA NĐL ................................................................................64
3.4. PHÂN TÍCH SỰ BIỂU HIỆN CÁC GENE CỦA MCF-7 BẰNG cDNA
MICROARRAY ...................................................................................................67
3.5.
DỰ ĐOÁN CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA NĐL BẰNG TIN SINH HỌC ..
.....................................................................................................................71
3.5.1. Phân tích làm giàu, chú giải chức năng gene (GOEA: gene ontology
enrichment analysis) bằng phần mềm DAVID .................................................71
3.5.2. Dự đoán cơ chế tác động của NĐL dựa trên dữ liệu microarray bằng
phần mềm IPA .....................................................................................................74
3.6. XÁC NHẬN CON ĐƯỜNG TÍN HIỆU TẾ BÀO ĐƯỢC KÍCH HOẠT
BỞI NĐL BẰNG qRT-PCR VÀ WB .................................................................81
3.6.1.
Xác nhận kết quả của cDNA microarray bằng qRT-PCR .................81
3.6.2.
Khảo sát sự thay đổi biểu biện gene ở mức mRNA bằng qRT-PCR.82
3.6.3.
Khảo sát sự thay đổi biểu biện gene ở mức protein bằng WB ...........86
3.6.4.
Kết quả kiểm tra kiểu hình tế bào ........................................................91
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN ...................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................110
KẾT LUẬN .........................................................................................................110
KIẾN NGHỊ........................................................................................................111
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AO
Acridine orange
BN
Bồ ngót
CI
Chỉ số phối hợp (Combination index)
Ci
Chỉ số tế bào (Cell index)
DAVID
Cơ sở dữ liệu cho chú giải, minh họa và khám phá tích hợp
(Database for Annotation, Visualization and Integrated Discovery)
DĐVN
Dược điển Việt Nam
ĐC
Đối chứng
ĐĐ
Đậu đen
ĐL
Địa long
ĐX
Đậu xanh
EB
Ethidium bromide
ER stress
Stress mạng lưới nội chất
ER
Mạng lưới nội chất (endoplasmic reticulum)
FBS
Huyết thanh thai bò (fetal bovine serum)
Fc
Số lần thay đổi biểu hiện gene được xác định bằng cDNA
microarray (fold change)
FDA
Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa kỳ (The Food and
Drug Administration)
GOEA
Phân tích làm giàu, chú giải chức năng gene (gene ontology
enrichment analysis)
HPLC
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (High-performance liquid
chromatography)
IC50
Nồng độ ức chế sinh trưởng 50% quần thể tế bào
Inh%
Phần trăm ức chế sinh trưởng (Percentage of growth inhibition)
IPA
Phân tích con đường tín hiệu tế bào (Ingenuity Pathways Analysis)
iv
NĐL
Nam Địa Long
NST
Nhiễm sắc thể
PBS
Muối đệm phosphate (phosphate buffered saline)
PI
Propidium iodide
qRT-PCR
Phương pháp realtime RT-PCR định lượng (Quantitative reverse
transcription polymerase chain reaction)
ROS
Gốc oxy hoạt tính (Reactive oxygen species)
SI
Chỉ số gây độc tế bào chọn lọc (Selective index)
SRB
Sulforhodamine B
UPR
Đáp ứng với protein không gấp cuộn (Unfolded protein response)
YHCT
Y học cổ truyền
WB
Western blot
WHO
Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiệu suất chiết các cao thuốc ...................................................................35
Bảng 2.2. Các điều kiện thực hiện sắc ký lớp mỏng ................................................38
Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra sự nhiễm khuẩn của các mẫu cao chiết các vị ĐL, ĐĐ,
ĐX, BN và bài thuốc NĐL ........................................................................................54
Bảng 3.2. Độc tính của NĐL trên các dòng tế bào ung thư và nguyên bào sợi .......61
Bảng 3.3. Mười gene thay đổi biểu hiện mạnh nhất của MCF-7 khi cảm ứng với
NĐL ở từng thời điểm 24 và 48 h .............................................................................69
Bảng 3.4. Các gene thay đổi biểu hiện mạnh nhất chung ở cả hai thời điểm...........70
Bảng 3.5. Phân tích làm giàu, chú giải chức năng của các gene ở thời điểm 24 h
bằng phần mềm DAVID ...........................................................................................72
Bảng 3.6. Phân tích làm giàu, chú giải chức năng của các gene ở thời điểm 48 h
bằng phần mềm DAVID ...........................................................................................72
Bảng 3.7. Các con đường tín hiệu của MCF-7 xử lý với NĐL 24 h được dự đoán
bởi IPA ......................................................................................................................75
Bảng 3.8. Các con đường tín hiệu của MCF-7 xử lý với NĐL 48h được dự đoán bởi
IPA ............................................................................................................................75
Bảng 3.9. Các con đường tín hiệu của MCF-7 được dự đoán ở cả hai thời điểm 24 h
và 48 h .......................................................................................................................77
Bảng 3.10. Các nhân tố phiên mã đầu nguồn được dự đoán với mức tin cậy cao khi
tế bào MCF-7 cảm ứng với NĐL ở 24 và 48 h .........................................................80
Bảng 3.11. Sự thay đổi biểu hiện tương đối của một số gene được xác định bằng
phương pháp cDNA microarray và qRT-PCR ..........................................................82
Bảng 3.12. Sự thay đổi biểu hiện gene tương đối của MCF-7 xử lý với NĐL được
xác định bằng phương pháp qRT-PCR .....................................................................85
Bảng 3.13. Mức độ biểu hiện một số gene thuộc con đường ER stress duới tác động
của NĐL ....................................................................................................................88
Bảng 3.14. Mức độ biểu hiện của các gene thuộc con đường p53 và cảm ứng
apoptosis dưới tác động của NĐL .............................................................................89
vi
Bảng 3.15. Mức độ biểu hiện của các gene thuộc chu kỳ tế bào dưới tác động của
NĐL ...........................................................................................................................90
Bảng 3.16. Phân tích các pha trong chu kỳ tế bào MCF-7 xử lý NĐL ....................92
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các con đường tín hiệu đáp ứng UPR và ER stress ................................10
Hình 1.2. Các cyclin và CDK trong chu kỳ tế bào ..................................................13
Hình 1.3. Các tín hiệu hoạt hóa p53 và các mục tiêu tác động của p53 ..................17
Hình 1.4. Một số liệu pháp mục tiêu tác động lên các đặc điểm đặc trưng của ung
thư..............................................................................................................................22
Hình 1.5. Khó khăn của các nước thành viên trong giải quyết các vấn đề liên quan
YHCT ........................................................................................................................25
Hình 2.1. Các ô đếm trong buồng đếm hồng cầu ...................................................41
Hình 2.2. Nguyên tắc xác định khả năng gây độc tế bào của một chất theo thời gian
bằng hệ thống xCELLigence .....................................................................................44
Hình 3.1. Sắc ký đồ HPLC của các vị thành phần ở các mẻ thuốc khác nhau. .......54
Hình 3.2. Kết quả phân tích sắc ký lớp mỏng của NĐL và các vị thành phần.. .....55
Hình 3.3. Sắc ký đồ HPLC của bài thuốc ở các mẻ thuốc khác nhau .....................57
Hình 3.4. Đường chuẩn gallic acid ..........................................................................57
Hình 3.5. Đường chuẩn quercetin ...........................................................................57
Hình 3.6. Đường biểu diễn quan hệ tuyến tính giữa diện tích pic và nồng độ vitexin
...................................................................................................................................58
Hình 3.7. Sắc ký đồ HPLC của bài thuốc với chất chuẩn vitexin ...........................58
Hình 3.8. Sự thay đổi biểu hiện của một số gene của MCF-7 xử lý với NĐL. .......58
Hình 3.9. Đường cong tăng trường của tế bào MCF-7 (M) và nguyên bào sợi (F)..
...................................................................................................................................62
Hình 3.10. Đáp ứng tức thời của tế bào MCF-7 (M) và nguyên bào sợi (F) trong
khoảng thời gian ngay sau xử lý. ..............................................................................63
Hình 3.11. Giá trị IC50 của NĐL và các vị trên tế bào MCF-7 ...............................65
Hình 3.12. Biểu đồ thể hiện giá trị CI của NĐL trên MCF-7. ................................65
Hình 3.13. Đường cong tăng trưởng của tế bào MCF-7 khi xử lý với bài thuốc
NĐL và các vị.. .........................................................................................................66
Hình 3.14. Đường cong tăng trưởng tế bào MCF-7 xử lý với các vị, các tổ hợp 3 vị
và NĐL.. ....................................................................................................................66
viii
Hình 3.15. Đường cong tăng trưởng của MCF-7 theo thời gian .............................68
Hình 3.16. Biểu đồ phân nhóm dữ liệu biểu hiện gene của tế bào MCF-7 không xử
lý (C 24 và C 48) xử lý với NĐL sau 24 h (NĐL 24) và 48h (NĐL 48). .................69
Hình 3.17. Sự thay đổi biểu hiện tương đối của một số gene của MCF-7 khi xử lý
với NĐL được xác định bằng qRT-PCR.. .................................................................84
Hình 3.18. Mức độ biểu hiện của một số protein được xác định bằng WB.. ..........87
Hình 3.19. Biểu đồ phân tích chu kỳ tế bào MCF-7 xử lý NĐL 60 h... ..................92
Hình 3.20. Các đặc điểm apoptosis của tế bào MCF-7 được xử lý với NĐL ở 60 h..
...................................................................................................................................93
Hình 4.1. Cơ chế phân tử tác động của NĐL lên tế bào MCF-7 được dự đoán ....101
ix
MỞ ĐẦU
Ung thư là một trong bốn bệnh gây tử vong hàng đầu [30]. Hiện nay, phẫu
thuật, xạ trị và hóa trị là các liệu pháp chính thống trong điều trị ung thư, tuy nhiên
gây ra nhiều tác dụng phụ. Các liệu pháp mới giúp điều trị trúng đích phân tử nhưng
chi phí cao và chỉ giới hạn ở một vài loại ung thư [138]. Bên cạnh các liệu pháp Tây
y, các liệu pháp sử dụng y học cổ truyền (YHCT) trong điều trị và hỗ trợ điều trị
ung thư đã được một bộ phận người dân sử dụng từ lâu đời, trong đó phổ biến là các
bài thuốc. Bài thuốc là sự kết hợp của các thành phần dược liệu khác nhau để tạo ra
hiệu quả phối hợp, vừa tiêu diệt tế bào ung thư vừa bảo vệ tế bào thường, giảm đau,
tăng cường sức đề kháng,…[15, 124]
Việc sử dụng YHCT trong phòng trị bệnh có ý nghĩa quan trọng ở nhiều quốc
gia phụ thuộc vào văn hóa, lịch sử, điều kiện kinh tế và nguyên lý chăm sóc sức
khỏe tổng thể, nâng cao chất lượng cuộc sống của YHCT [121]. Tuy nhiên, nhiều
trở ngại đã ngăn cản sự phát triển rộng rãi của YHCT, trong đó hai nguyên nhân
quan trọng khiến nền y học hiện đại khó chấp nhận các sản phẩm YHCT là thiếu
các bằng chứng khoa học về cơ chế tác động của thuốc và sự biến động về hiệu quả
điều trị do chất lượng không ổn định của nguồn nguyên liệu [120]. Chính vì vậy,
hướng nghiên cứu chứng minh cơ chế tác dụng kháng ung thư của các bài thuốc cổ
truyền dựa trên cách tiếp cận của khoa học hiện đại ngày càng được quan tâm.
Nhiều bài thuốc cổ truyền/dân gian Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… đã được
chứng minh có hiệu quả kháng ung thư với nhiều cơ chế phân tử khác nhau [29, 43,
61, 65, 96, 117], tuy nhiên chưa có bài thuốc nào của Việt Nam được công bố theo
hướng tiếp cận này. Theo định hướng này, nhóm nghiên cứu thực hiện các nghiên
cứu trên một số bài thuốc cổ truyền/dân gian Việt Nam bằng các công cụ sinh học tế
bào, phân tử và tin sinh học hiện đại nhằm góp phần cho sự phát triển YHCT trong
nước. Sau một số khảo sát sơ khởi, chúng tôi chọn một bài thuốc Việt Nam có tên
Nam Địa Long (NĐL) do lương y Nguyễn An Định đề xuất. Bài thuốc gồm Địa
long (ĐL), Đậu đen (ĐĐ), Đậu xanh (ĐX) và Bồ ngót (BN). Các lý do lựa chọn bài
thuốc này là: (1) trong dân gian bài thuốc được xem là có tác dụng điều trị sốt, viêm
khớp, ung thư, điều hòa huyết áp,… (2) chưa có công bố nào về bài thuốc này; (3)
1
đây là một bài thuốc thuần Việt với các thành phần rẻ tiền, dễ nuôi trồng phổ biến ở
nước ta, do đó nếu thành công, bài thuốc này sẽ có giá thành thấp và đặc biệt sẽ dễ
dàng kiểm soát chất lượng về sau hơn so với các nguồn nguyên liệu ngoại nhập.
Trong khuôn khổ luận án này, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên
cứu cơ chế phân tử kháng ung thư của bài thuốc NĐL trên các dòng tế bào ung
thư. Theo đó, các nội dung nghiên được thực hiện bao gồm:
1. Đánh giá chất lượng nguyên liệu và cao chiết bài thuốc: Để đánh giá các tác
dụng sinh học, đầu tiên chúng tôi cần xác định chất lượng nguồn nguyên liệu và độ
ổn định của bài thuốc ở các mẻ thuốc. Chất lượng nguồn nguyên liệu được đánh giá
dựa theo các tiêu chuẩn của Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV. Tính ổn định của các
cao chiết được xem xét thông qua “dấu vân tay hóa học” và “dấu vân tay sinh học”.
2. Khảo sát khả năng gây độc tế bào ung thư và tế bào thường của bài thuốc:
khảo sát trên một số dòng tế bào ung thư như MCF-7, Hep G2, NCI H460 và
nguyên bào sợi bình thường, chọn dòng tế bào có đáp ứng tốt nhất. Dựa trên giá trị
nồng độ ức chế 50% (IC50) của bài thuốc trên các dòng tế bào ung thư và tế bào
thường, chỉ số gây độc chọn lọc (SI) được tính toán, từ đó đánh giá tác động gây
độc chọn lọc của bài thuốc NĐL.
3. Khảo sát tác động phối hợp của bài thuốc NĐL trong hiệu quả gây độc tế
bào ung thư: khả năng gây độc tế bào ung thư của các vị thành phần và bài thuốc
tổng NĐL được xác định bằng phương pháp sulforhodamine B (SRB) và
xCELLigence. Hiệu quả phối hợp được đánh giá bằng phần mềm CompuSyn.
4. Phân tích sự thay đổi biểu hiện gene ở mức mRNA của tế bào ung thư khi
xử lý với NĐL: sử dụng phương pháp microarray để đánh giá sự thay đổi biểu hiện
đồng thời của các trình tự trong tế bào, từ đó cho phép đánh giá sơ bộ tổng thể đáp
ứng của tế bào khi cảm ứng với NĐL.
5. Dự đoán cơ chế tác động của NĐL bằng tin sinh học: công cụ “Database for
Annotation, Visualization and Integrated Discovery” (DAVID) và “Ingenuity
Pathway Analysis” (IPA) được sử dụng để mô tả sơ bộ dữ liệu gene được xác định
bởi microarray và dự đoán các con đường tín hiệu.
2
6. Xác nhận các con đường tín hiệu của tế bào được hoạt hóa/ức chế bởi NĐL:
một số con đường tín hiệu được dự đoán sẽ được xác nhận lại bằng phương pháp
qRT-PCR, Western blot (WB) và kiểu hình tế bào đặc trưng.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN
1.1. UNG THƯ THEO QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
Ung thư là một trong bốn bệnh dẫn đến nguy cơ tử vong cao, sau bệnh tim
mạch, bệnh hô hấp mạn tính và đái tháo đường. Theo thống kê của Tổ chức y tế thế
giới (World Health Organization, WHO), năm 2018 trên thế giới có đến 18,1 triệu
ca ung thư mắc mới và 9,6 triệu người chết do ung thư. Trong đó, châu Á có đến
một nửa ca mắc mới và hơn một nửa ca tử vong do ung thư so với thế giới. Trong
các loại ung thư, ung thư chiếm tỉ lệ cao nhất là ung thư vú ở phụ nữ và ung thư
tuyến tiền liệt ở nam [30].
Ở Việt Nam, theo thống kê của WHO năm 2018, có 164 nghìn ca mắc ung thư
mới trong năm, chiếm tỉ lệ 151,4/100.000 người/năm, thuộc nhóm có tỉ lệ mắc ung
thư cao trung bình thế giới. Số người chết do ung thư là 115 nghìn người/năm,
chiếm tỉ lệ 104,4/100.000 người/năm, thuộc nhóm có tỉ lệ tử vong do ung thư trung
bình. Ở nam giới, ung thư gan và ung thư phổi chiếm tỉ lệ cao nhất. Trong khi đó ở
phụ nữ ung thư vú là phổ biến nhất [30].
1.1.1. Các đặc điểm bệnh sinh của tế bào ung thư
Theo Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ, ung thư là tên chung của nhóm bệnh
trong đó các tế bào bất thường phân chia không kiểm soát và di căn sang các mô
xung quanh. Tế bào ung thư có thể di căn sang các bộ phận khác của cơ thể thông
qua hệ thống máu và bạch huyết [137]. Bình thường các tế bào người tăng trưởng
và phân chia khi cần thiết, dưới sự kiểm soát chặt chẽ và được hoạt hóa chết đi khi
bị tổn thương. Tế bào ung thư xuất phát từ tế bào thường, tuy nhiên chúng không
tuân theo quy luật bình thường. Các tế bào ngày càng già hay bất thường nhưng
chúng vẫn tồn tại, hơn nữa phân chia không kiểm soát tạo thành các khối u. Từ các
khối u ác tính, tế bào ung thư xâm lấn sang các mô xung quanh và theo đường máu,
bạch huyết di căn đến các vùng khác trên cơ thể [114].
Để có thể bất tử và lan rộng, tế bào ung thư hình thành những đặc tính khác
biệt với tế bào bình thường. Trong công bố của mình, Hanahan và Weinberg (2011)
4
đã đưa ra những đặc điểm mà hầu hết các tế bào ung thư cần có để có thể chuyển
dạng từ tế bào thường thành tế bào ung thư [37]. Mặc dù còn nhiều tranh cãi vì có
thể chưa đại diện được cho tất cả các tế bào ung thư do tính phức tạp của nó, những
đặc điểm này phần nào giúp hình dung được những đặc tính nổi bật của tế bào ung
thư. Việc hiểu rõ các đặc điểm này là cơ sở cho việc đưa ra các liệu pháp điều trị
ung thư trúng đích. Các đặc điểm này bao gồm:
Duy trì các tín hiệu tăng sinh: Các mô bình thường kiểm soát chặt chẽ sự sản
xuất và tiết của các nhân tố thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phân chia tế bào. Nhờ
vậy các mô luôn giữ được số tế bào hằng định, thể tích tế bào và duy trì cấu trúc,
chức năng bình thường của mô. Nhưng tế bào ung thư có khả năng duy trì các yếu
tố tăng trưởng tế bào thông qua các cơ chế: (1) tự sản xuất các phối tử (ligand) có
thể kết hợp với các thụ thể để tự kích thích quá trình tăng sinh của bản thân; (2) kích
thích tế bào thường xung quanh khối u tiết các nhân tố tăng trưởng; (3) tăng cường
biểu hiện số lượng protein thụ thể; (4) thay đổi cấu trúc các thụ thể để dễ dàng kết
hợp với các phối tử; (5) biến đổi một số nhân tố trong con đường tín hiệu về phía hạ
nguồn giúp duy trì tình trạng hoạt hóa tăng trưởng không thông qua sự kích hoạt
phối tử – thụ thể. Phân tích trình tự DNA bộ gene của tế bào ung thư cho thấy các
đột biến thường thúc đẩy sự hoạt hóa các thụ thể sinh trưởng. Các nghiên cứu trên
tế bào ung thư da cho thấy 40% đột biến có liên quan đến cấu trúc protein B-Raf
dẫn đến sự hoạt hóa liên tục con đường tín hiệu hoạt hóa phân bào tế bào (MAP
kinase) bởi Raf [37].
Bất hoạt các nhân tố ức chế phát triển: Bên cạnh khả năng cảm ứng và duy
trì các tín hiệu tăng trưởng, tế bào ung thư phải tránh được tác động của các nhân tố
chống tăng sinh do các gene ức chế khối u mã hóa. Nhiều gene ức chế khối u bị
giảm hay mất chức năng trong các dạng ung thư khác nhau, điển hình là RB (mã hóa
protein u nguyên bào võng mạc retinoblasma) và TP53 (mã hóa protein ức chế khối
u p53) [37].
Chống lại sự chết tế bào: Apoptosis (chết theo chương trình) là quá trình chết
tế bào xảy ra dưới sự điều hòa của nhóm các nhân tố kháng apoptosis và nhóm nhân
tố thúc đẩy apoptosis. Thông thường quá trình apoptosis khởi phát khi tế bào nhận
5
- Xem thêm -