Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu chuỗi giá trị cà phê chè vùng tây bắc việt nam...

Tài liệu Nghiên cứu chuỗi giá trị cà phê chè vùng tây bắc việt nam

.PDF
114
372
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC  BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ CHÈ VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM MÃ SỐ: B2014 – 25 - 29 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Đặng Huyền Trang Sơn La - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC  BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ CHÈ VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM MÃ SỐ: B2014 – 25 - 29 Xác nhận của tổ chức chủ trì Chủ nhiệm đề tài (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) Sơn La - 2017 DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI TT Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn Họ và tên 1 ThS. Đặng Huyền Trang Trƣờng Đại học Tây Bắc, Kinh tế nông nghiệp 2 PGS.TS. Phạm Văn Khôi Đại học KTQD, kinh tế nông nghiệp 3 TS.Nguyễn Thị Lan Anh Trƣờng Đại học Tây Bắc, Tài chính ngân hàng 4 ThS. Đặng Công Thức Trƣờng Đại học Tây Bắc, Ngân hàng tài chính 5 ThS. Đoàn Thanh Hải Trƣờng Đại học Tây Bắc, Kế toán 6 ThS. Phạm Thị Vân Anh Trƣờng Đại học Tây Bắc, Quản trị kinh doanh 7 ThS.Đặng Thị Huyền Mi Trƣờng Đại học Tây Bắc, Quản trị kinh doanh 8 ThS.Tòng Phƣơng Trang Trƣờng Đại học Tây Bắc, Kinh tế quốc tế ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN .................................................8 1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị ngành hàng nông sản........8 1.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị ngành hàng nông sản ........................................................8 1.1.2. Các yếu tố hình thành chuỗi giá trị ngành hàng nông sản ...................................11 1.1.3. Sự cần thiết tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông sản ....................................14 1.1.4. Nội dung phân tích chuỗi giá trị ngành hàng nông sản .......................................16 1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuỗi giá trị ngành hàng nông sản ..........................25 1.2. Cơ sở thực tiễn về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị ngành hàng nông sản...29 1.2.1. Bài học 1 - vai trò của tổ chức hỗ trợ kỹ thuật ...................................................29 1.2.2. Bài học 2 - tăng cƣờng liên kết ngang...............................................................32 1.2.3 Bài học 3 - vai trò của doanh nghiệp đầu tàu trong liên kết dọc ..........................34 1.2.4. Bài học 4 - vai trò của Nhà nƣớc trong việc hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị ........35 1.2.5. Bài học 5 - sự đa dạng hóa sản phẩm ...................................................................36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ CHÈ VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM .....................................................................................................................39 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc ảnh hƣởng đến chuỗi giá trị và nâng cao chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam ...........................................39 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................................39 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .................................................................................42 2.1.3. Đặc điểm tự nhiên, kỹ thuật của cây cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam .........43 2.1.4. Đánh giá tác động của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến chuỗi giá trị và nâng cao chuỗi giá trị cà phê chè của Vùng ...................................................................47 2.2. Thực trạng chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam ................................49 2.2.1. Thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam ..49 2.2.2 Mô tả hoạt động của chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam ...............54 2.2.3. Các tác nhân tham gia chuỗi tham gia chuỗi cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam .........................................................................................................................................57 2.2.4 . Phân tích kinh tế chuỗi giá trị ..............................................................................63 2.2.5. Phân tích thể chế Nhà nƣớc và hỗ trợ chuỗi giá trị ..............................................69 2.3. Đánh giá về chuỗi giá trị cà phê chè và tác động của nó đến kinh tế - xã hội của vùng Tây bắc ...................................................................................................................77 2.3.1. Phân tích SWOT chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc ....................................77 2.3.2. Tác động của chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc đến kinh tế - xã hội của vùng .................................................................................................................................82 CHƢƠNG 3: CHIẾN LƢỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ CHÈ VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM ĐẾN 2020 ...........................85 3.1. Tiềm năng và chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam .................................................................................................................................85 3.1.1. Tiềm năng phát triển cà phê chè vùng Tây Bắc ...................................................85 3.1.2. Chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc ...............................86 3.2. Hệ thống giải pháp phát triển bền vững chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam .................................................................................................................................89 3.2.1. Các giải pháp về kỹ thuật .....................................................................................89 3.2.2. Các giải pháp về thị trƣờng ..................................................................................93 3.2.3. Các giải pháp về mối liên kết trong chuỗi............................................................94 3.2.4. Các giải pháp về thể chế chính sách và hỗ trợ .....................................................95 KẾT LUẬN…………………………………………………………………………...97 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................101 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Số lƣợng phiếu điều tra theo địa bàn, theo đối tƣợng ........................................6 Bảng 1.1: Quy trình lập sơ đồ chuỗi giá trị ....................................................................17 Bảng 1.2: Chức năng, các hoạt động cơ bản trong chuỗi giá trị nông sản ....................18 Bảng 2.1: Nhiệt độ, lƣợng mƣa và độ ẩm không khí trung bình năm tại một số trạm quan trắc vùng Tây Bắc ..................................................................................................39 Bảng 2.2: Phân loại đất vùng Tây Bắc ...........................................................................41 Bảng 2.3: Diện tích tự nhiên, dân số, mật độ dân số và lực lƣợng lao động vùng Tây Bắc năm 2015..................................................................................................................42 Bảng 2.4: Phƣơng pháp chế biến cà phê nhân xô ..........................................................44 Bảng 2.5: Giá trị và sản lƣợng cà phê xuất khẩu của Việt Nam ....................................45 Bảng 2.6: Các thị trƣờng xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam...................................46 Bảng 2.8: Sản lƣợng cà phê nhân của vùng Tây Bắc .... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Diện tích – sản lƣợng cà phê vùng Tây BắcError! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Thông tin về sản lƣợng và giá cà phê Thóc công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Cát quế thu mua tại vùng Tây Bắc ..............................................................53 Bảng 2.10: Thị trƣờng xuất khẩu cà phê của Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Cát Quế năm 2011 - 2015 ...............................................................................................53 Bảng 2.11. Thông tin chung về cơ sở cung ứng đầu vào ...............................................58 Bảng 2.12. Thông tin chung về hộ gia đình trồng cà phê ..............................................59 Bảng 2.13.: Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc ..................60 Bảng 2.14: Vai trò của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị cà phê chè .........................62 vùng Tây Bắc ..................................................................................................................62 Bảng 2.15: Hiệu quả sản xuất của nông dân trồng cà phê vùng Tây Bắc năm 2015 ....64 Bảng 2.16: Phân tích hiệu quả sản xuất của hộ nông dân tính trên 1000kg quả cà phê, năm 2015, vùng Tây Bắc ................................................................................................65 Bảng 2.17: Phân tích hiệu quả của ngƣời thu gom cà phê tính trên 1000kg quả cà phê, năm 2015, vùng Tây Bắc ................................................................................................66 Bảng 2.18: Phân tích hiệu quả sản xuất của cơ sở chế biến tính trên 1000kg quả cà phê, năm 2015, vùng Tây Bắc ................................................................................................67 Bảng 2.19: Phân tích kinh tế chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc tính trên 1000kg quả tƣơi ...........................................................................................................................68 Bảng 2.20: Phân tích SWOT khâu cung ứng đầu vào....................................................77 Bảng 2.21: Phân tích SWOT khâu sản xuất ...................................................................78 Bảng 2.22: Phân tích SWOT khâu thu gom ...................................................................79 Bảng 2.23: Phân tích SWOT khâu chế biến ...................................................................80 Bảng 2.24: Phân tích SWOT khâu thƣơng mại, tiêu dùng.............................................81 Bảng 2.25: Ƣớc tính hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp của ngành cà phê vùng Tây Bắc, 2014 ........................................................................................................................83 Bảng 2.26: Đóng góp của hoạt động chế biến cà phê vùng Tây Bắc năm 2014 ...........83 Bảng 3.1: Phân loại đất của vùng Tây Bắc ....................................................................85 Bảng 3.2: Sự thích nghi về khí hậu và đất đai với cây cà phê chè của vùng Tây Bắc ..86 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Diễn biến diện tích canh tác cà phê chè vùng Tây Bắc[2, 10] ..................50 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu diện tích cà phê ..............................................................................51 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu diện tích cà phê ..............................................................................51 kinh doanh .......................................................................................................................51 Biểu đồ 2.4: Diện tích – sản lƣợng cà phê vùng Tây Bắc..........................................51 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu diện tích trồng cà phê các hộ trong mẫu điều tra năm 2014 .........63 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc ................................................54 Hình 2.2: Các sản phẩm chính từ cây cà phê vùng Tây Bắc .........................................55 Hình 2.3: Dòng luân chuyển cà phê chè vùng Tây Bắc .................................................56 Hình 2.4: Dòng luân chuyển chính cà phê chè vùng Tây Bắc .......................................56 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Chuỗi giá trị của ngành hàng Cà phê .................................................................3 Sơ đồ 2: Sơ đồ nghiên cứu thực hiện đề tài......................................................................4 Sơ đồ 1.1: chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp ..............................................................11 Sơ đồ 1.2 : Chiến lƣợc cắt giảm chi phí .........................................................................23 Sơ đồ 1.3: Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng ...................................................................24 Sơ đồ 1.4: Chiến lƣợc đầu tƣ ..........................................................................................24 Sơ đồ 1.3: Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng ...................................................................25 Sơ đồ 2.3: Nông dân trồng cà phê và các mối quan hệ trực tiếp ...................................59 Sơ đồ 2.4: Chuỗi giá trị đối với nông dân trồng cà phê vùng Tây Bắc .........................63 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Viết tắt CGT Chuỗi giá trị DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân GTNN Giá trị nông nghiệp GTNS Giá trị nông sản GTGT Giá trị gia tăng VA Value Added - Giá trị tăng thêm/ giá trị gia tăng IC Intermediate Comsumption - Chi phí trung gian GAP KH&CN SWOT TNHH Good Agricultural Practices Khoa học và công nghệ Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) Trách nhiệm hữu hạn (Điểm yếu), MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cà phê của Việt Nam đã có mặt ở hơn 80 quốc gia và vũng lãnh thổ, tổng giá trị xuất khẩu cà phê năm 2015 đạt 2.589 triệu USD. Vùng Tây Bắc là vùng miền núi phía tây của miền Bắc Việt Nam bao gồm 4 tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hoà Bình [18] với diện tích tự nhiên trên 3741,5 nghìn ha chiếm 11,3% diện tích cả nƣớc [11]. Từ kết quả chồng xếp bản đồ phân vùng khí hậu và phân hạng đất đai vùng Tây Bắc có 51.954 ha thích nghi và rất thích nghi với cây cà phê chè [22]. Trong đó, hai tỉnh Điện Biên và Sơn La có các điều kiện thích hợp cho cây cà phê chè Sinh trƣởng và phát triển nhƣ khí hậu mát mẻ, nhiệt độ ngày và đêm chênh lệch lớn [22] tạo nên chất lƣợng nhân cà phê thơm ngon, tính đến 2015 quy mô diện tích trồng cà phê lên tới 15.928 ha trong đó có 11.968 ha cà phê kinh doanh với sản lƣợng gần 20 nghìn tấn cà phê nhân [1, 2]. Việc đƣa cây cà phê chè vào trồng ở Sơn La, Điện Biên đã và đang góp phần vào giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo. Tại những địa phƣơng có số hộ trồng cà phê cao thì tỷ lệ đói nghèo thấp hơn và ngƣợc lại [20]. Thu nhập từ 1 ha trồng cà phê chè vùng có năng suất cao lên tới 120 triệu đồng. Đồng thời việc phát triển các dịch vụ cung ứng đầu vào, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ cà phê góp phần giải quyết việc làm, nâng cao mức sống dân cƣ. Mặc dù vùng Tây Bắc đã hình thành chuỗi giá trị về cà phê chè tuy nhiên các tác nhân tham gia chuỗi còn nhiều yếu kém nhƣ: cơ sở cung ứng cây cà phê giống không đảm bảo về chất lƣợng từ khâu chọn hạt giống gây ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng cà phê thành phẩm; Ngƣời sản xuất (trồng) cà phê phần lớn là các hộ gia đình nên quy mô sản xuất nhỏ, việc áp dụng máy móc hiện đại vào sản xuất gặp nhiều hạn chế, thu hoạch không đúng kỹ thuật; Tác nhân thu gom, chế biến cà phê chủ yếu là các hộ gia đình còn lại là các đơn vị kinh doanh nhỏ và mỗi địa bàn chỉ có một vài doanh nghiệp lớn đứng ra thu gom, chế biến và xuất khẩu cà phê. Đặc biệt các doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu cà phê chè vùng Tây Bắc không có trụ sở sản xuất tại khu vực này mà thƣờng là các doanh nghiệp ở Hà Nội, Nghệ An, Lâm Đồng… Để phát triển bền vững cà phê tại Việt Nam nói chung, vùng Tây Bắc nói riêng việc nghiên cứu chuỗi giá trị về cà phê với việc nghiên cứu chi tiết các thành viên tham gia, vai trò của các thành viên trong chuỗi và quan trọng là xác định đƣợc sự 1 phân chia lợi ích, ƣu điểm, hạn chế, thời cơ, thách thức của chuỗi giá trị là cơ sở để xây dựng các giải pháp phát triển ngành hàng cà phê phát triển bền vững. Xuất phát từ vai trò của chuỗi giá trị trong phát triển nông nghiệp nói chung, chuỗi giá trị cà phê nói riêng; Xuất phát từ thực trạng những vấn đề đã đƣợc nghiên cứu về chuỗi giá trị cà phê vùng Tây Bắc. Đề tài: “Nghiên cứu chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam” đƣợc hình thành. 2. Mục tiêu của đề tài - Xác lập khung phân tích chuỗi giá trị cà phê chè (chức năng chuỗi, tác nhân tham gia, kênh thị trƣờng tiêu th ụ nội địa và xuất khẩu, hỗ trợ và hậu cần chuỗi, mô hình phân chia lợi ích trong chuỗi); - Phân tích, đánh giá đƣơ ̣c thực trạng mô hình chuỗi, chi phí, lơ ̣i nhuâ ̣n và phân chia lợi ích giƣ̃a các tác nhân trong chuỗi giá tri ̣cà phê vùng Tây Bắc. - Đề xuất đƣơ ̣c các gi ải pháp và chính sách nâng cấp chuỗi giá trị và phát triển bền vững chuỗi. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc bao gồm các tác nhân nhƣ các nhà cung ứng đầu vào, cơ sở trồng cà phê, chế biến, tiêu thụ và các cơ sở cung cấp dịch vụ phụ trợ. Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu đến sự tác động của các cơ quan quản lý vĩ mô, các tổ chức xã hội, các đặc điểm tâm lý, tập quán xã hội vùng Tây Bắc và các ảnh hƣởng của hội nhập nhƣ là các nhân tố tác động đến chuỗi giá trị của ngành cà phê chè của Vùng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian nghiên cứu trên phạm vi các tỉnh có trồng cà phê chè tại vùng Tây Bắc bao gồm 2 tỉnh Sơn La và Điện Biên; Về thời gian: đề tài nghiên cứu tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ cà phê chè vùng Tây Bắc từ năm 2005-2015. Những vấn đề chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc tập trung vào năm 2015. 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Trong nghiên cứu này, Chuỗi giá trị nông sản liên quan đến các tác nhân trực tiếp nhƣ nhà cung ứng vật tƣ đầu vào, ngƣời sản xuất, thƣơng lái địa phƣơng, nhà chế 2 biến, xuất khẩu và các tác nhân gián tiếp nhƣ các cơ quan tổ chức cung cấp dịch vụ công và khu vực tƣ nhân. Tất cả những tác nhân đó lập thành một chuỗi theo từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm, đồng thời cũng hình thành nên ngành hàng nông sản, trong trƣờng hợp này là ngành cà phê chè. Áp dụng cách tiếp cận về phân tích ngành hàng của FAO (2005) và cách tiếp cận đƣợc GTZ thực hiện. Đầu vào Thu gom Sản xuất Chế biến Thƣơng mại Tiêu dùng Sản xuất Nhà cung cấp đầu vào Ngƣời trồng cà phê Thu gom Cơ sở chế biến Ngƣời tiêu dùng nội địa Ngƣời bán lẻ Xuất khẩu - Cán bộ khuyến nông - Phòng NN - Sở Nông nghiệp - Chƣơng trình/ Dự án - Viện/ Trƣờng Trung tâm thƣơng mại xúc Hiệp hội cà phê ca cao Viêt Nam (VICOFA) Ngân hàng Sơ đồ 1: Chuỗi giá trị của ngành hàng Cà phê 3 tiến Từ cách tiếp cận nghiên cứu, cách thức nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện theo sơ đồ tổng quát sau: Tình hình nghiên cứu chuỗi giá trị ở Việt Cơ sở lý thuyết về Đặc điểm kinh tế, chuỗi giá trị xã hội và ngành hàng cà phê vùng Nam và trên thế giới Tây Bắc Khung phân tích chuỗi giá trị cà phê chè Mô hình chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc - Sơ đồ chuỗi - Các tác nhân tham gia chuỗi - Phân tích kinh tế chuỗi - Phân tích phân phối trong chuỗi ... Phân tích SWOT chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Xác định chiến lƣợc, đề xuất các giải pháp nâng cấp và phát triển bền vững chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Sơ đồ 2: Sơ đồ nghiên cứu thƣ ̣c hiện đề tài 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp trong đề tài đƣợc thu thập thông qua số liệu đƣợc công bố trong niên giám thống kê của các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và Hòa Bình gồm: - Số liệu về diện tích tự nhiên, cơ cấu sử dụng đất, dân số, lao động 4 - Số liệu về diện tích trồng cây cà phê, diện tích cây cà phê cho thu hoạch, sản lƣợng cà phê nhân. Ngoài ra đề tài còn sử dụng dữ liệu của phòng Nông nghiệp huyện Mƣờng Ảng, sở NN&PTNT tỉnh Điện Biên, Sở NN&PTNT tỉnh Sơn La và các công trình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp đƣợc đăng tải trên Internet, xuất bản thành sách.... 4.2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Các phương pháp được đề tài sử dụng trong thu thập các dữ liệu thứ cấp gồm: (1) Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia đƣợc nhóm nghiên cứu sử dụng trong bƣớc phân tích sơ bộ giúp nắm đƣợc tổng quan về chuỗi sơ đồ chuỗi, xác định sơ bộ các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc. Cụ thể các chuyên gia đƣợc phỏng vấn gồm: + Cán bộ phòng NN&PTNT huyện Mƣờng Ảng, sở NN&PTNT tỉnh Điện Biên; + Cán bộ phòng NN&PTNT huyện Mai Sơn, Sở NN&PTNT tỉnh Sơn La; + Một số hộ nông dân giỏi, thƣơng lái có tiếng trên địa bàn huyện Mai Sơn, huyện Thuận Châu và thành phố Sơn La thuộc tỉnh Sơn La. + Một số cán bộ từng làm việc cho công ty cà phê và cây ăn quả Sơn La. + Phỏng vấn 2 doanh nghiệp thu mua cà phê xuất khẩu tại vùng Tây Bắc (2) Phƣơng pháp điều tra khảo sát Nhóm nghiên cứu sử dụng gồm 6 phiếu câu hỏi đƣợc thiết kế cho 6 nhóm đối tƣợng tác nhân tham gia CGT cà phê chè của vùng Tây Bắc. Trƣớc khi tiến hành điều tra trên diện rộng, nhóm tiến sử dụng phiếu câu hỏi điều tra thử nghiệm mỗi đối tƣợng 5 phiếu và tiến hành xem xét, điều chỉnh phiếu cho phù hợp. * Đối tượng điều tra Qua kết quả phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu, sử dụng cách tiếp cận chuỗi giá trị đƣợc GTZ thực hiện đã xác định các tác nhân tham gia vào chuỗi bao gồm 5 tác nhân tham gia trực tiếp: các cơ sở cung ứng đầu vào, ngƣời trồng cà phê (sản xuất), thu gom, cơ sở chế biến, ngƣời bán lẻ, tiêu dùng cà phê (tiêu dùng nội địa, xuất khẩu) cà phê và 01 nhóm tác nhân hỗ trợ bao gồm các ngân hàng, cán bộ quản lý Nhà nƣớc ở địa phƣơng, * Địa bàn điều tra, quy mô mẫu 5 - Tại tỉnh Điện Biên: năm 2015 diện tích trồng cà phê tại huyện Mƣờng Ảng chiếm 82,5% diện tích toàn tỉnh do đó tại tỉnh Điện Biên lựa chọn huyện Mƣờng Ảng đƣợc lựa chọn để điều tra. Tại huyện Mƣờng Ảng, diện tích cà phê tại xã Ẳng Nƣa, Ẳng Cang, Ẳng tở chiếm 60% diện tích toàn huyện, phần diện tích còn lại phân bố trên 7 xã, thị trấn. Do đó nhóm đề tài lựa chọn 3 xã Ẳng Nƣa, Ẳng Cang và Ẳng Tở để thực hiện điều tra. - Tại tỉnh Sơn La: Diện tích trồng cà phê tại tỉnh tập trung chủ yếu trên địa bàn huyện Mai Sơn (30%), huyện Thuận Châu (27%), thành phố Sơn La (37%) nên cả ba địa phƣơng đƣợc chọn để điều tra. + Tại thành phố Sơn La, lựa chọn xã Hua La với diện tích cà phê chiếm 19%; + Tại huyện Mai Sơn lựa chọn xã Chiềng Ban với diện tích cà phê chiếm 33% toàn huyện; + Tại huyện Thuận Châu diện tích cà phê đƣợc phát triển rộng trên 21 xã, nhóm đề tài lựa chọn xã Muổi nọi là xã có diện tích cây cà phê lớn nhất chiếm 9% diện tích toàn huyện. Bảng 1: Số lƣợng phiếu điều tra theo địa bàn, theo đối tƣợng Địa phƣơng Số phiếu điều tra Diện tích (ha) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Điện Biên 4135,6 20 50 15 20 20 10 Sơn La 11.793 20 60 25 25 20 15 Ghi chú: (1) Cơ sở cung ứng đầu vào (4) Cơ sở chế biến, sơ chế (2) Hộ nông dân trồng cà phê (5) Đơn vị xuất khẩu, ngƣời bán lẻ, ngƣời tiêu dùng (3) Cơ sở thu gom (6) Dịch vụ hỗ trợ, cán bộ quản lý (3) Thảo luận nhóm Đại diện của các tác nhân tiềm năng trong chuỗi đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên và đƣợc mời tham gia thảo luận nhóm để thấy đƣợc điểm mạnh điểm yếu, thời cơ, thách thức trong từng nhóm tác nhân và trong toàn chuỗi. 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Dữ liệu sau khi đƣợc thu thập đƣợc nhập vào excel và sử dụng phần mềm SPSS trong quá trình phân tích, thống kê mô tả về các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc. 6 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị ngành hàng nông sản. Chƣơng 2: Thực trạng chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam. Chƣơng 3: Chiến lƣợc và giải pháp phát triển bền vững chuỗi giá trị cà phê chè vùng Tây Bắc Việt Nam. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN 1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị ngành hàng nông sản 1.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị ngành hàng nông sản 1.1.1.1. Khái niệm ngành hàng nông sản Theo bách khoa toàn thƣ, ngành hàng là một hệ thống được xây dựng bởi các tác nhân và các hoạt động tham gia vào sản xuất, chế biến, phân phối một sản phẩm và bởi các mối quan hệ giữa các yếu tố trên cũng như với bên ngoài. Theo Fabre: “Ngành hàng được coi là tập hợp các tác nhân kinh tế (hay các phần hợp thành các tác nhân) quy tụ trực tiếp vào việc tạo ra các sản phẩm cuối cùng”. Nhƣ vậy, ngành sản phẩm nói chung là tập hợp các tác nhân (hay các bộ phận hợp thành của các tác nhân) kinh tế quy tụ trực tiếp vào việc đƣa ra một sản phẩm cuối cùng. Ngành sản phẩm nông nghiệp (hay còn gọi là ngành hàng nông sản) là tập hợp các tác nhân (hay các phần hợp thành của tác nhân) kinh tế, có đóng góp trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế biến hay tiêu thụ một sản phẩm cuối cùng của trồng trọt hoặc chăn nuôi. Nói cách khác, ngành sản phẩm nông nghiệp là sự bao quát từ đầu đến cuối một dãy các tác nhân và các hoạt động kinh tế tham gia vào việc sản xuất, chế biến, lƣu thông và tiêu dùng một nông sản nào đó. Mối quan hệ giao dịch giữa các tác nhân đƣợc thực hiện thông qua các quan hệ thị trƣờng, làm xuất hiện dòng tiền tệ đối ứng ngƣợc chiều với dòng lƣu chuyển các sản phẩm vật chất của ngành. Ngƣời ta có thể phân chia ngành sản phẩm nông nghiệp thành các bộ phận ứng với các giai đoạn khác nhau của quá trình tái sản xuất, gọi là các "đoạn" của ngành sản phẩm. 1.1.1.2 Khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi giá trị ngành hàng nông sản * Khái niệm chuỗi giá trị Chuỗi giá trị có thể đƣơ ̣c hiểu theo nhiều quan điểm nhƣ: Porter (1985) cho rằng công cụ quan trọng của doanh nghiệp để tạo ra giá trị lớn hơn dành cho khách hàng chính là chuỗi giá trị [8]. Về thực chất, đây là một tập hợp các hoạt động nhằm thiết kế, sản xuất, bán hàng, giao hàng và hỗ trợ sản phẩm của doanh nghiệp. Chuỗi giá trị bao gồm 9 hoạt động tƣơng ứng về chiến lƣợc tạo ra giá trị 8 dành cho khách hàng, trong đó, chia ra 5 họat động chính (cung ứng đầu vào, quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm, marketing - bán hàng và dịch vụ) và 4 hoạt động hỗ trợ (quản trị tổng quát, quản trị nhân sự, phát triển công nghệ và hoạt động thu mua). Các sản phẩm trải qua tất cả các hoạt động của chuỗi theo một thứ tựkết nối giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng và tại mỗi hoạt động thì sản phẩm đó gia tăng thêm một số giá trị. Nhƣ vậy, chuỗi giá trị theo quan điểm của Porter tập trung tìm ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo quan điểm của Kaplinsky và Morris (2001), khi nói đến chuỗi giá trị là nói đến một loạt những hoạt động cần thiết để biến một sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, đến khi phân phối tới ngƣời tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử dụng. Tiếp đó, một chuỗi giá trị tồn tại khi tất cả những ngƣời tham gia trong chuỗi hoạt động để tạo ra tối đa giá trị trong toàn chuỗi [5]. Một chuỗi giá trị cho bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ bao gồm các hoạt động từ nghiên cứu và phát triển, qua nguồn cung cấp nguyên liệu và sản xuất, đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng và hơn thế nữa vứt bỏ và tái chế. Tất cả những hoạt động này tạo thành một chuỗi kết nối ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng và mỗi hoạt động lại bổ sung giá trị cho thành phẩm cuối cùng. Xem chuỗi giá trị nhƣ là một trình tự liên tiếp của các quá trình dịch chuyển từ việc cung cấp các đầu vào cụ thể sản xuất, chế biến và marketing một sản phẩm cho đến khi tiêu thụ. Nhƣ vậy, theo các quan điểm trên chúng ta có thể hiểu chuỗi giá trị là một loạt các hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ với nhau, từ việc cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom, chế biến và cuối cùng là bán sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng. Trong chuỗi giá trị có các “khâu” chúng ta có thể mô tả cụ thể bằng các “hoạt động” để thể hiện rõ các công việc của khâu. Bên cạnh các chức năng chuỗi giá trị chúng ta có “tác nhân”. Tác nhân là những ngƣời thực hiện các chức năng trong chuỗi, ví dụ nhƣ nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất, nông dân sản xuất lúa, thƣơng lái vận chuyển hàng hóa, v.v. Bên cạnh các tác nhân chuỗi giá trị chúng ta còn có các “nhà hỗ trợ chuỗi giá trị”. Nhiệm vụ của các nhà hỗ trợ chuỗi là giúp phát triển của chuỗi bằng cách tạo điều kiện nâng cấp chuỗi giá trị. * Chuỗi giá trị nông nghiệp (GTNN) 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan