Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính bằng công nghệ webgis phục vụ công ...

Tài liệu Nghiên cứu chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính bằng công nghệ webgis phục vụ công tác quản lý đất đai tại phường máy chai, quận ngô quyền, thành phố hải phòng

.PDF
74
34
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -------------------- NGUYỄN TẤN HÕA NGHIÊN CỨU CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ WEBGIS PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG MÁY CHAI, QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- NGUYỄN TẤN HÕA NGHIÊN CỨU CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ WEBGIS PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG MÁY CHAI, QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN CAO HUẦN TS. NGUYỄN THỊ THUÝ HẰNG Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Ngƣời thực hiện luận văn Học viên Nguyễn Tấn Hòa LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình từ các thầy cô giáo trong khoa Địa lý trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên và đặc biệt là thầy GS.TS Nguyễn Cao Huần và cô TS. Nguyễn Thị Thúy Hằng đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp tôi hoàn thiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo sở Tài nguyên và Môi trƣờng thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền, phòng Tài nguyên Môi trƣờng quận Ngô Quyền, Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trƣờng thành phố Hải Phòng đã cung cấp tài liệu, số liệu và tạo điều kiện cho tôi công tác, học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Tấn Hòa MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƢƠNG PHÁP CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GIS VÀ ỨNG DỤNG WEBGIS PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ........................................................................................................ 5 1.1Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................................5 1.1.1. Trên thế giới ..........................................................................................................5 1.1.2. Tại Việt Nam .........................................................................................................6 1.2. Một số vấn đề lý luận về hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính ......................7 1.2.1. Khái niệm, thành phần và chức năng của hồ sơ địa chính ....................................7 1.2.2 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính .......................................................................12 1.3. Khả năng ứng dụng công nghệ WebGIS trong phục phụ công tác quản lý đất đai15 1.3.1. Khái niệm về WebGIS.........................................................................................15 1.3.2. Lợi thế và hạn chế của WebGIS vào công tác quản lý đất đai ............................16 1.3.2.2. Hạn chế WebGIS vào công tác quản lý đất đai ................................................16 1.3.2.1. Lợi thế của WebGIS vào công tác quản lý đất đai ...........................................16 1.3.3. Tính khả thi của việc ứng dụng Internet và WebGIS trong chuẩn hóa, phổ biến và quản lý thông tin đất đai, phục vụ công tác quản lý đất đai tại Việt Nam................17 1.4. Thiết kế hệ thống WebGIS phục vụ cho công tác quản lý đất đai ........................19 1.4.1. Giới thiệu và lựa chọn các phần mềm mã nguồn mở sử dụng trong đề tài .........19 1.4.2. Thiết kế hệ thống .................................................................................................21 CHƢƠNG 2: CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẠI PHƢỜNG MÁY CHAI, QUẬN NGÔ QUYỀN, HẢI PHÕNG ...............................................................38 2.1 Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới dữ liệu địa chính và công tác quản lý đất đai tại địa bàn nghiên cứu ...........................................................................38 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................38 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................38 2.2 Đánh giá thực trạng về thông tin và công tác quản lý đất đai tại địa bàn nghiên cứu .......................................................................................................................................39 2.3 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính tại phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền ..........41 2.3.1. Quy trình công nghệ ứng dụng GIS ....................................................................41 2.3.2 Thu thập tài liệu ....................................................................................................41 2.3.3 Chuẩn hóa dữ liệu trên Microstation ....................................................................42 2.3.3 Chuyển đổi dữ liệu sang ArcGIS..........................................................................44 2.3.4 Chuẩn hóa dữ liệu trên ArcGIS ............................................................................48 CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WEBGIS PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG MÁY CHAI,QUẬN NGÔ QUYỀN, HẢI PHÕNG ...................... 51 3.1 Chuyển dữ liệu địa chính đã đƣợc chuẩn hóa lên Website .....................................51 3.2 Tinh chỉnh giao diện, chạy thử, kiểm tra và hoàn thiện hệ thống Website .............52 3.2.1 Tinh chỉnh giao diện .............................................................................................52 3.2.2 Chạy thử và kiểm tra, hoàn thiện hệ thống ...........................................................56 3.3 Hƣớng dẫn khai thác Website trong lĩnh vực quản lý đất đai .................................56 3.4 Đánh giá hiệu quả ....................................................................................................60 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 64 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Kí hiệu trong sơ đồ ca hoạt đông của hệ thống................................................23 Bảng 2: Kí hiệu trong sơ đồ hoạt động của hệ thống ....................................................25 Bảng 3 : Bảng ký hiệu mô tả thành phần của sơ đồ lớp cơ sở dữ liệu .........................29 Bảng 4: Thuộc tính lớp thành viên ................................................................................30 Bảng 5: Thuộc tính lớp thửa đất ....................................................................................31 Bảng 6: Thuộc tính lớp chủ sử dụng đất .......................................................................31 Bảng 7: Thuộc tính lớp phản hồi thông tin ....................................................................31 Bảng 8 :Bảng cấu hình quản trị. ....................................................................................55 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Văn phòng đất đai ảo tại Tây Ban Nha [12] .......................................................6 Hình 2: Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nƣớc về đất đai .............................7 Hình 3. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ..............8 Hình 4: Quy trình tổng thể xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .......................................14 Hình 5: 10 quốc gia có số ngƣời sử dụng Internet nhiều nhất Châu Á theo báo cáo của Internet World Stats ngày 30/6/2015. ............................................................................18 Hình 6: Sơ đồ cấu trúc của hệ thống ............................................................................21 Hình 7: Sơ đồ ca sử dụng của hệ thống .........................................................................24 Hình 8 : Sơ đồ ca tìm kiếm, tra cứu thông tin đất đai ...................................................26 Hình 9: Sơ đồ ca đăng ký thành viên hệ thống ..............................................................27 Hình 10: Sơ đồ ca phản hồi thông tin địa chính ............................................................28 Hình 11: Sơ đồ ca hỏi đáp, tƣ vấn các vấn đề liên quan đến đất đai .............................29 Hình 12.Sơ đồ mối quan hệ giữa các thực thể trong CSDL ..........................................30 Hình 13: Đoạn code mô tả và lấy dữ liệu map đƣa ra website ......................................34 Hình 14: Đoạn mã trang chủ hiển thị các thành phần chức năng khác của hệ thống ....35 Hình 15: Đoạn mã html ghi thông tin phản hồi của ngƣời dân .....................................36 Hình 16: Chức năng kiểm tra dữ liệu ngƣời dùng nhập vào của Javascript..................37 Hình 18: Quy trình công nghệ ứng dụng GIS trong chuẩn hóa dữ liệu ........................41 Hình 19: Các công cụ chọn đối tƣợng và thay đổi thuộc tính trong MicroStation .......43 Hình 20: Tìm và sửa lỗi bằng Famis .............................................................................43 Hình 21: Bản đồ địa chính sau khi chỉnh lý ..................................................................44 Hình 22: Quy trình chuyển đổi trong ArcGIS ...............................................................44 Hình 23: Công cụ Select by Attributes ..........................................................................45 Hình 24: Mô hình cây trong quản lý dữ liệu Feature class ...........................................46 Hình 25: Quá trình tạo vùng từ lớp “ranhgioi” .............................................................46 Hình 26: Thông tin thuộc tính cho lớp thửa đất ............................................................47 Hình 27: Spatial Join để gán mã thửa cho thửa đất .......................................................47 Hình 28: Bảng thuộc tính của “thuadat” trƣớc và sau khi sử dụng Spatial Join. ..........48 Hình 29: Công cụ tạo và kiểm tra Topology .................................................................49 Hình 30: Chức năng Fix Topology Error ......................................................................49 Hình 31: Giao diện công cụ PostGIS 2.2 ......................................................................51 Hình 32. Đoạn mã chỉnh sửa giao diện. ........................................................................52 Hình 33: chức năng tìm kiếm trên bản đồ điện tử .........................................................53 Hình34: Đoạn mã giúp truy vấn thông tin thuộc tính của một lớp bản đồ ....................54 Hình 35: Việt hóa giao diện trong file language_en.php. .............................................54 Hình 36 : Chức năng phân công kiểm tra, duyệt phản hồi của user. .............................55 Hình 37: Chức năng phản hồi của ngƣời dùng ..............................................................56 Hình 38: Vị trí và chức năng của các thanh công cụ trên website ................................ 57 Hình 39: Thanh công cụ tìm kiếm theo địa chỉ nhà ......................................................58 Hình 40: Kết quả lấy thông tin thửa đất trên website ....................................................58 Hình 41: Cửa sổ đăng kí tài khoản hệ thống .................................................................59 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Ngành quản lý đất đai luôn giữ vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý Nhà nƣớc. Để có thể quản lý Nhà nƣớc tập trung, minh bạch hóa thông tin quản lý đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong đó có cơ sở dữ liệu địa chính có thể đƣợc coi là công tác bắt buộc tại các cơ quan hữu quan. Tuy nhiên ở nƣớc ta đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, hệ thống văn bản pháp luật còn phức tạp, chồng chéo, chƣa hoàn thiện; chất lƣợng cán bộ còn chƣa đồng đều…; bên cạnh đó và không kém phần quan trọng đó là do dữ liệu địa chính ở nƣớc ta chƣa đầy đủ đồng thời khả năng tiếp cận của ngƣời dân với những văn bản pháp luật, dữ liệu đất đai lại rất khó khăn. Đề giải quyết tình trạng này thì việc ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet đang là biện pháp có tính ứng dụng cao nhất, đƣợc các nƣớc phát triển áp dụng rất thành công. Công nghệ WebGIS - tích hợp GIS trên nền web- cung cấp khả năng quản lý thông tin lãnh thổ trên cơ sở tích hợp các thông tin bản đồ và thông tin thuộc tính của đối tƣợng trên nền Web -đã trở thành một hƣớng đi mới mang lại hiệu quả cao trong nhiều lĩnh vực đời sống, kinh tếxã hội trong đó có lĩnh vực quản lý đất đai. Việc kết hợp giữa khả năng phân tích không gian của GIS và khả năng truyền tải, công khai thông tin trên Internet sẽ giúp ngƣời dân tiếp cận với thông tin địa chính và liên lạc, trao đổi thông tin với các bộ chức năng một cách nhanh chóng. Đây sẽ là biện pháp mang lại hiệu quả và sẽ đƣợc áp dụng phổ biến tại Việt Nam trong thời gian tới. Hải Phòng là một trong những thành phố lớn, lâu đời và phát triển ở nƣớc ta. Tuy nhiên tại đây, công tác quản lý đất đai lại đƣợc biết đến với rất nhiều bất cập, tranh chấp đất đai nổi cộm để lại hậu quả nghiêm trọng. Ngô Quyền là một trong ba quận trung tâm của thành phố, có vị trí quan trọng trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh. Đây cũng là nơi tập trung các cơ quan nghiệp vụ của thành uỷ, đoàn thể, các sở, ban, ngành của thành phố vì vậy là vai trò quản lý đất đai tại đây rất đƣợc chú trọng. Tuy nhiên cơ sở dữ liệu bản đồ vẫn còn thiếu sót, tại nhiều phƣờng đã có bản đồ số nhƣng chƣa chuẩn hóa, các thông tin thửa đất vẫn nằm rải rác trên các phần mềm khác nhau, khả năng tiếp cận của ngƣời dân với những thông tin này còn hạn chế và khó khăn. Từ những thực tế đó, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính bằng công nghệ WebGIS phục vụ công tác quản lý đất đai tại phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng”. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu Chuẩn hóa và tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, Hải Phòng bằng công nghệ WebGIS phục vụ công tác quản lý đất đai. 3. Nội dung nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện những nội dung sau: - Tổng quan nghiên cứu và thực tế ứng dụng WebGIS trong quản lý cơ sở dữ liệu địa chính; xác lập cơ sở lý luận chuẩn hóa dữ liệu địa chính bằng GIS. - Phân tích và lựa chọn các tính năng ứng dụng WebGIS trong chuẩn hóa, phổ biến và quản lý thông tin đất đai. - Xây dựng quy trình chuẩn hóa dữ liệu địa chính bằng phần mềm GIS. - Xây dựng quy trình đƣa dữ liệu địa chính đã chuẩn hóa lên Website. - Ứng dụng website đã xây dựng cho công tác quản lý đất đai tại phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, Hải Phòng và đánh giá hiệu quả sử dụng của website. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: Phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Phạm vi khoa học: Đề tài giới hạn nghiên cứu ở các vấn đề sau: + Tập trung nghiên cứu chuẩn hóa dữ liệu bằng ArcGIS; + Ứng dụng WebGIS vào cung cấp thông tin địa chính cho ngƣời có nhu cầu tìm hiểu qua Internet, trao đổi thông tin giữa ngƣời có nhu cầu sử dụng các dịch vụ liên quan đến đất đai với cán bộ có trách nhiệm thông qua hệ thống diễn đàn của WebGIS. 5. Cơ sở tài liệu thực hiện luận văn a) Tài liệu khoa học tham khảo: bao gồm công trình khoa học và nghiên cứu liên quan tới nghiên cứu lý thuyết của đề tài: - Tài liệu về quản lý đất đai: cơ sở địa chính, hồ sơ địa chính, hệ thống chính sách pháp luật đất đai,... - Tài liệu về sử dụng phần mềm: tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS và các phần mềm tạo lập Web. b) Tài liệu, số liệu thống kê tại địa phương - Bản đồ địa chính phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, Hải Phòng do phòng Tài nguyên Môi trƣờng quận Ngô Quyền cung cấp. 2 - Các tài liệu, số liệu nhân khẩu tại địa phƣơng. c) Tài liệu điều tra thực tế của học viên - Tƣ liệu ghi chép thực tế trong quá trình khảo sát thực địa. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý đất đai, tình hình kê khai đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tài liệu, số liệu về bản đồ địa chính, thông tin thửa đất phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, Hải Phòng. - Phương pháp tổng hợp tài liệu: Kế thừa các tài liệu, số liệu, các loại bản đồ của địa bàn nghiên cứu. Đánh giá, tổng hợp các số liệu theo quy chuẩn, loại bỏ các dữ liệu thừa và không chính xác để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp thống kê, so sánh: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập đƣợc, tiến hành thống kê, so sánh số liệu giữa các dịnh dạng dữ liệu để phát hiện những biến động, sai khác trong cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc. Từ đó, đánh giá và loại bỏ các dữ liệu không chính xác, đồng thời cập nhập biến động lên bản đồ địa chính của địa bàn nghiên cứu. - Phương pháp bản đồ và WebGIS: Chuẩn hóa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về quản lý đất đai địa bàn nghiên cứu bằng phần mềm GIS. Đề tài đã sử dụng phần mềm ArcGIS để chuẩn hóa dữ liệu địa chính của phƣờng Máy Chai và sử dụng các phần mềm hỗ trợ thành lập web : PostgreSQL/PostGIS quản trị cơ sở dữ liệu không gia; MapServer cung cấp dịch vụ bản đồ và GIS trên mạng Internet; Apache điều khiển các truy nhập của ngƣời sử dụng để xây dựng đƣợc hệ thống thông tin về đất đai trên mạng Internet với các chức năng cơ bản đáp ứng đƣợc công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng. - Phương pháp điều tra nhanh với sự tham gia của cộng đồng: Trên cơ sở xây dựng phiếu điều tra nhanh với sự tham gia của cộng đồng về việc đánh giá hiệu quả các chức năng của website haiphonglandad.com và giới thiệu website tới cộng đồng tại phƣờng Máy Chai, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến trao đổi, đóng góp của các cán bộ quản lý đất đai tại quận Ngô Quyền, các chuyên gia và các cán bộ chuyên môn tại trung tâm ỹ thuật Tài nguyên Môi trƣờng. Từ những ý kiến đóng góp đó, xây dựng các chức năng của website phù hợp với nhu cầu của địa phƣơng. 3 7. Kết quả của đề tài - Chuẩn hóa dữ liệu địa chính: bản đồ địa chính phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải phòng đã đƣợc chuẩn hóa. - Ứng dụng WebGIS vào công tác quả lý đất đai tại địa phương: đƣa bản đồ địa chính phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải phòng đã đƣợc chuẩn hóa lên Website; hƣớng dẫn khai thác, sử dụng thông tin trên Website. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: - Về mặt khoa học: góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học và công nghệ WebGIS trong nghiên cứu chuẩn hóa dữ liệu địa chính và minh bạch dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai. - Về mặt thực tiễn: xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng tích hợp GIS trên Internet để từ đó làm cơ sở cho phục vụ công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng. 9. Cấu trúc luận văn Cấu trúc luận văn đƣợc trình bày trong 60 trang đánh máy khổ A4; ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị đề tài gồm có 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận, phƣơng pháp chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính bằng công nghệ GIS và ứng dụng WebGIS phục vụ công tác quản lý đất đai - Chƣơng 2: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu địa chính tại phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, Hải Phòng - Chƣơng 3: Ứng dụng công nghệ WebGIS phục vụ công tác quản lý đất đai tại phƣờng Máy Chai, quận Ngô Quyền, Hải Phòng 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƢƠNG PHÁP CHUẨN HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GIS VÀ ỨNG DỤNG WEBGIS PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan 1.1.1. Trên thế giới WebGIS là xu hƣớng phổ biến thông tin mạnh mẽ trên internet không chỉ dƣới góc độ thông tin thuộc tính thuần túy mà nó kết hợp đƣợc với thông tin không gian hữu ích cho ngƣời sử dụng. Sự phát triển ban đầu của GIS trên giao diện Web tập trung vào trực quan hóa bản đồ với ứng dụng tiêu biểu là MapViewer (Xerox, 2004). WebGIS tiếp tục phát triển với các chức năng truy vấn nhƣ MapServer ((University of Minnesota, 2004), và dịch vụ bản đồ Tiger của Cục Dân số Hoa kỳ (U.S.Census Bereau, 2004). Nói chung, xu hƣớng công nghệ GIS dựa trên Web đã và đang phát triển từ việc xuất bản bản đồ đƣa lên mạng sang thành lập bản đồ trên mạng.[14] Ngày nay, WebGIS đƣợc ứng dụng ngày càng nhiều ở các nƣớc phát triển, đem lại nhiều hiệu quả về kinh tế - xã hội – môi trƣờng. Các dự án dựa trên web khác nhau đã đƣợc thực hiện ở các cơ quan liên bang của Mỹ và Canada cho phép ngƣời dùng truy cập vào các loại khác nhau của dữ liệu và các dịch vụ bản đồ bằng cách sử dụng Web GIS. Nhiều dịch vụ dữ liệu công cộng cung cấp khả năng tƣơng tác để lấy dữ liệu không gian và thông tin từ internet vào máy địa phƣơng. Ví dụ, thƣ viện dữ liệu địa lý của bang Florida (FGDL, 2005) cung cấp một kho lƣu trữ dữ liệu không gian của bang Florida cho khách hàng sử dụng các dịch vụ dữ liệu. Các trang web " Surf Your Watershed" đƣợc phát triển bởi Cơ quan bảo vệ Môi trƣờng Hoa Kỳ cung cấp dịch vụ bản đồ cho khách hàng (U.S. Environmental Protection Agency, 2004). Dự án ứng dụng bản đồ, OMIMA, đƣợc phát triển bởi Thủy sản và Đại dƣơng Canada (DFO) đã chứng minh tính khả thi của việc kết hợp dự liệu raster và vector và phổ biến các kết quả có hiệu quả trên Internet (Michalak và Wojnarowska, 2002). Bản đồ tƣơng tác của thành phố thủ đô của Nunavut, Iqualuit, và nó môi trƣờng, đã đƣợc phát triển thành công để xem và phân phối trên Internet bởi một nhóm trong Geomatics Canada (Siekierska et al, 2000). Hệ thống WebGIS hỗ trợ phát triển cộng đồng tại tỉnh Shimane - Nhật Bản, đƣợc phát triển bởi Trung tâm nghiên cứu vùng núi (Mountainous Region Research Center – MRRC), Văn phòng địa chính ảo (Virtual cadastre office - OVC) của cơ quan quản lý đất đai Tây Ban Nha với các dịch vụ cung 5 cấp thông tin thuộc tính đi kèm bản đồ cho các đối tƣợng khác nhau phục vụ cho các giao dịch bất động sản trực tuyến… Hình 1: Văn phòng đất đai ảo tại Tây Ban Nha [12] 1.1.2. Tại Việt Nam Tại Việt Nam trong những năm gần đây đã có rất nhiều cố gắng trong việc chuẩn hóa và xây dựng hệ thống thông tin đất đai. Có rất nhiều dự án đƣợc triển khai nhƣ VILIS do trung tâm Ứng dụng và Phát triển công nghệ Địa chính phát triển, ELIS bản quyền thuộc Cục CNTT - Bộ TN-MT, TMVLIS của tổng công ty Tài nguyên và Môi trƣờng - Bộ TNMT. Các phần mềm đều đáp ứng đƣợc các tiêu chí xây dựng CSDL đất đai, tron đó phần mềm VILIS nghiêng về hỗ trợ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai hơn (quản trị kho hồ sơ số,xử lý hồ sơ theo qui trình, cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử, quản lý biến động, kê khai đăng ký đất đai)...Tuy nhiên, các dự án này đều đƣợc thực hiện trên nền tảng của các phần mềm thƣơng mại, giá thành đắt và ít quan tâm tới các phần mềm mã nguồn mở. Công nghệ WebGIS mã nguồn mở đang là xu hƣớng phổ biến thông tin mạnh mẽ, có tính ứng dụng rất cao trong thực tế. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu ứng dụng WebGIS vào các mục đích xây dựng website thông tin hành chính” (Lê Văn Sơn - 2013) [7]; quản lý dữ liệu thủy lợi (Lê Văn Thạnh và nnk, 2014); [8]; quản lý cơ sở dữ liệu du lịch” (Đoàn Thị Xuân Hƣơng, 2011 ) [6] ... Có thể thấy WebGIS đã đƣợc ứng dụng nghiên cứu cho rất nhiều lĩnh vực trong đó có cả lĩnh vực phục vụ cho công tác quản lý đất đai nhƣng nói chung là số lƣợng đề tài vẫn còn ít, sản phẩm cụ thể và ứng dụng thực tế chƣa cao. 6 Tại Hải Phòng việc ứng dụng WebGIS đã rất thành công trong giám sát sâu bệnh hại lúa. Đây là một trong những kết quả của đề tài nghiên cứu cấp nhà nƣớc mã số KC.08.32/06-10 “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám vào việc giám sát tình hình, cảnh báo và dự báo về một số loại sâu bệnh chính hại lúa, phục vụ công tác phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ mùa màng” do Trung tâm Công nghệ phần mềm thủy lợi thiết kế. Tuy nhiên việc ứng dụng GIS để chuẩn hóa dữ liệu bản đồ đƣợc thực hiện rất chậm và WebGIS phục vụ công tác quản lý đất đai thì chƣa có đề tài nghiên cứu nào có ứng dụng cụ thể. 1.2. Một số vấn đề lý luận về hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính 1.2.1. Khái niệm, thành phần và chức năng của hồ sơ địa chính 1.2.1.1. Khái niệm Hệ thống hồ sơ địa chính là hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa chính, gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất, về ngƣời sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, đƣợc thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hình 2) [1] Hình 2: Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai 7 Hồ sơ địa chính là tài liệu cơ sở để thiết lập Hệ thống thông tin đất đai, Hệ thống thông tin bất động sản. Theo thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT [2]về việc hƣớng dẫn lập, chỉnh sửa, quản lý hồ sơ địa chính quy định hồ sơ địa chính gồm: - Bản đồ địa chính. - Sổ địa chính. - Sổ mục kê đất đai. - Sổ theo dõi biến động đất đai. - Bản lƣu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính đƣợc chia thành 2 loại : + Hồ sơ tài liệu gốc, lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết. + Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. 1.2.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý nhà nước về đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai, nhất là ở cấp cơ sở xã (phƣờng) và cấp huyện (quận). Điều này đƣợc thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Hình 3. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Các thông tin trong hồ sơ địa chính phục vụ trực tiếp cho công tác thống kê, kiểm kê đất, là cơ sở xác định nguồn gốc và tình trạng pháp lý của thửa đất phục vụ 8 cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ địa chính phục vụ đắc lực cho công tác giao đất, cho thuê đất và cung cấp cơ sở thông tin sử dụng đất cho thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai. Hồ sơ địa chính cũng đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài chính về đất đai, đây là cơ sở để xác định hạng đất, giá trị tài sản gắn liền với đất và nghĩa vụ tài chính của ngƣời sử dụng đất. Thông tin trong hồ sơ địa chính phản ánh hiện trạng sử dụng đất phục vụ cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông qua việc cập nhật các biến động sử dụng đất, hồ sơ địa chính cho phép nhà quản lý theo dõi quá trình sử dụng đất. Ở cấp độ vĩ mô, thông tin hồ sơ địa chính phản ánh thực trạng sử dụng đất làm cơ sở để Nhà nƣớc xây dựng chính sách sử dụng đất đai trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Hồ sơ địa chính không chỉ có chức năng phục vụ quản lý nhà nƣớc về đất đai mà còn thực hiện việc cung cấp các thông tin về sử dụng đất phục vụ nhu cầu thông tin của cộng đồng. 1.2.1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay Theo nội dung và chức năng thì hệ thống hồ sơ địa chính ở nƣớc ta hiện nay gồm có 2 thành phần: hồ sơ tài liệu gốc, lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết và Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. a) Hồ sơ tài liệu gốc, lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lƣợng hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên cho công tác quản lý. Nó bao gồm các tài liệu sau: - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật đã đƣợc các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của mỗi công trình đo vẽ lập bản đồ địa chính trừ bản đồ địa chính, hồ sơ kĩ thuật thửa đất, sơ đồ trích thửa. - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp GCNQSDĐ: Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất, các giấy tờ liên quan tới nghĩa vụ tài chính đối với nhà nƣớc,… nhƣ GCNQSDĐ cũ, văn tự mua bán, giấy phép xây dựng nhà, bản án của Tòa án nhân dân,… 9 - Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp GCNQSDĐ. Nhƣ vậy, hồ sơ địa chính gốc là tập hợp những văn bản giấy tờ đƣợc hình thành trong quá trình sử dụng đất nhằm xác nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất của chủ sử dụng; chúng đƣợc hình thành khi xét kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ; khi những thủ tục này hoàn thành, chúng chỉ có ý nghĩa là tài liệu lƣu trữ và đƣợc dùng để nghiên cứu khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng. b) Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. Nội dung của hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau đây: 1. Số hiệu, kích thƣớc, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất (thể hiện trên bản đồ địa chính, sổ mục kê, sổ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); 2. Ngƣời sử dụng thửa đất (thể hiện trên sổ địa chính, sổ mục kê và giấy chứng nhận QSDĐ); 3. Nguồn gốc sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất (thể hiện trên sổ địa chính và giấy chứng nhận); 4. Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chƣa thực hiện (thể hiện trên sổ địa chính, sổ mục kê và giấy chứng nhận); 5. Quyền và những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất (thể hiện trên sổ địa chính và giấy chứng nhận); 6. Biến động trong quá trình sử dụng đất (thể hiện trên sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai và giấy chứng nhận); 7. Các thông tin khác có liên quan (thể hiện trên sổ địa chính, bản đồ địa chính và giấy chứng nhận). Nội dung cụ thể của hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý gồm các loại tài liệu nhƣ sau: * Bản đồ địa chính Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên cho quản lý thì bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các thông tin không gian của thửa đất nhƣ vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới nhà, tứ cận,.. Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về thửa đất một cách 10 trực quan. Bên cạnh các thông tin không gian bản đồ địa chính còn cung cấp các thông tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên đất nhƣ: loại đất, diện tích pháp lý, số hiệu thửa đất,… Bản đồ địa chính gồm hai loại: Bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính đƣợc lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nƣớc.. * Sổ địa chính + Sổ địa chính là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn để ghi về ngƣời sử dụng đất, các thửa đất của ngƣời đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của ngƣời đó. Sổ địa chính đƣợc lập để quản lý việc sử dụng đất của ngƣời sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng ngƣời sử dụng đất. + Sổ địa chính gồm các thông tin: - Tên và địa chỉ ngƣời sử dụng đất. - Thông tin về thửa đất gồm: số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, diện tích thửa đất phân theo hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, những hạn chế về quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai chƣa thực hiện, số phát hành và số vào sổ cấp GCNQSDĐ. - Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. + Sổ địa chính phải chỉnh lý trong các trƣờng hợp sau: - Có thay đổi ngƣời sử dụng đất, ngƣời sử dụng đất đƣợc phép đổi tên. - Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất. - Có thay đổi hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất. - Có thay đổi những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất. - Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà ngƣời sử dụng đất phải thực hiện. - Ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. - Chuyển từ hình thức đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất sang hình thức đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất. - Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. * Sổ theo dõi biến động đất đai + Sổ theo dõi biến động đất đai đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn. Sổ đƣợc lập để theo dõi các trƣờng hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích thƣớc và hình dạng thửa đất, ngƣời sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan