Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu chế tạo toàn bộ phần tĩnh quạt root gm-10s thông số q=8,71m3-ph; p-0,...

Tài liệu Nghiên cứu chế tạo toàn bộ phần tĩnh quạt root gm-10s thông số q=8,71m3-ph; p-0,5 bar; n-15kw

.PDF
79
333
133

Mô tả:

Bé c«ng th−¬ng viÖn nghiªn cøu c¬ khÝ b¸o c¸o ®Ò tµi nghiªn cøu khoa häc c«ng nghÖ cÊp bé n¨m 2010 Tªn ®Ò tµi: “nghiªn cøu chÕ t¹o toµn bé phÇn TÜNH qu¹t root gm10s cã th«ng sè : Q=8,71m3/ph, P=0,5 bar, n=15kw ” Ký hiÖu: 202- 10 RD/H§ - KHCN Cơ quan chủ quản : Bộ Công Thương C¬ quan chñ tr× ®Ò tµi : ViÖn Nghiªn cøu C¬ khÝ Chñ nhiÖm ®Ò tµi : ThS TrÇn ThÞ Hoµng Thanh 8531 Hµ Néi, n¨m 2010 Bé c«ng th−¬ng viÖn nghiªn cøu c¬ khÝ b¸o c¸o ®Ò tµi nghiªn cøu khoa häc c«ng nghÖ cÊp bé n¨m 2010 Tªn ®Ò tµi: “nghiªn cøu chÕ t¹o toµn bé phÇn tÜnh qu¹t root gm10s cã th«ng sè : Q=8,71m3/ph, P=0,5bar, n=15kw ” Ký hiÖu: 202- 10RD/H§ - KHCN ViÖn tr−ëng Phan Thạch Hổ chñ nhiÖm ®Ò tµi ThS TrÇn ThÞ Hoµng Thanh Hµ Néi, n¨m 2010 Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giới thiệu chung và quạt roots. 4 1.2. Các ứng dụng của quạt roots. 7 1.3.Tình hình nghiên cứu quạt roots trong nước. 9 1.4.Tình hình nghiên cứu quạt roots ở nước ngoài. 11 Chương 2: QUY TRÌNH LẮP ĐẶT, QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA CHI TIẾT QUẠT ROOT GM 10S. 11 2.1. Phương pháp nghiên cứu 11 2.2. Quy trình lắp đặt, vận hành quạt root. 12 2.2.1.Sơ đồ bố trí quạt roots trong hệ thống silô xi măng 12 2.2.2. Mô tả hệ thống cấp khí vào các máng khí động 12 Chương 3:CẤU TẠO VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA QUẠT ROOT 16 3.1. Cấu tạo Quạt roots . 16 3.2. Yêu cầu kỹ thuật của Quạt roots GM 10S . 23 3.2.1. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi. 23 3.2.2. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của bộ truyền răng. 26 Chương 4:QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO QUẠT ROOTS R8 33 4.1.Các vấn đề chung về công nghệ chế tạo 33 4.2. Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết Quạt roots 35 4.2.1.Quy trình công nghệ chế tạo: Thân quạt 35 4.2.2 Quy trình công nghệ chế tạo: Cánh chủ động 37 4.2.3.Quy trình công nghệ chế tạo: Cánh bị động 40 4.2.4 Quy trình công nghệ chế tạo: Thân ổ bi 1 42 4.2.6.Quy trình công nghệ chế tạo: Nắp hộp 1 46 4.2.7.Quy trình công nghệ chế tạo: Nắp hộp 2 48 4.2.8.Quy trình công nghệ chế tạo: Bánh răng 1 49 NARIME-TTNCTK   1  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   4.2.9.Quy trình công nghệ chế tạo: Bánh răng 2 50 4.2.10.Quy trình công nghệ chế tạo: Bạc xéc măng 51 4.2.11.Quy trình công nghệ chế tạo: Bạc làm kín 51 4.2.12.Quy trình công nghệ chế tạo: Vòng xéc măng 52 4.2.13.Quy trình công nghệ chế tạo: Đệm làm kín 54 4.2.15.Quy trình công nghệ chế tạo: Bạc chặn 55 4.2.16.Quy trình công nghệ chế tạo: Bạc chặn 55 4.2.17.Quy trình công nghệ chế tạo: Nắp chặn bi 56 4.2.18.Quy trình công nghệ chế tạo: Vớt dầu bánh răng 56 4.2.19.Quy trình công nghệ chế tạo: Vớt dầu ổ bi 57 4.2.20.Quy trình công nghệ chế tạo: Đệm 58 4.2.21.Quy trình công nghệ chế tạo: Đệm 58 4.2.22.Quy trình công nghệ chế tạo: Bạc chặn 59 4.2.23.Quy trình công nghệ chế tạo: Thân mắt dầu 59 4.2.24.Quy trình công nghệ chế tạo: Đai ốc hãm 60 4.2.25.Quy trình công nghệ chế tạo: Tấm nhựa 61 4.2.26.Quy trình công nghệ chế tạo: Tấm chặn 61 4.3.Quy trình, trình tự lắp Quạt roots 62 Chương 5: LẮP ĐẶT QUẠT ROOTS VÀ CHẠY THỬ TRÊN DÂY TRUYỀN SẢN XUẤT- QUY TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KHẢO NGHIỆM- QUY TRÌNH 63 KHẢO NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM 5.1. Lắp Quạt roots và chạy thử 63 5.2. Quy trình lắp đặt hệ thống khảo nghiệm 65 5.3. Quy trình khảo nghiệm và đánh giá kết quả 66 5.3.1. Quy trình khảo nghiệm: 66 5.3.2. Kết quả đạt được 67 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT NARIME-TTNCTK  68  2  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   Chương 1 TỔNG QUAN Quạt roots thuộc nhóm máy thủy khí gồm: Bơm; quạt; máy nén khí, máy làm việc có dòng chất lỏng ( nước hoặc khí) đi qua. Bơm dùng cơ năng của động cơ để vận chuyển chất lỏng. Quạt, máy nén khí dùng cơ năng để cung cấp khí nén có áp suất cho những công việc khác nhau như: Hàn; vận chuyển các hạt nhiên liệu nhỏ ...Trong nhà máy sản xuất xi măng, các băng truyền máng khí động. Máy thủy khí được dùng nhiều trong các sản xuất cũng như sinh hoạt. Có thể khẳng định rằng không có một ngành kỹ thuật nào mà không sử dụng máy thủy khí. Hiện nay có rất nhiều các loại máy thủy khí khác nhau như: Bơm ly tâm, bơm hướng trục, bơm bánh răng...các loại quạt, các loại máy nén khí. Trong phần nghiên cứu của đề tài này chúng ta quan tâm đến quạt root một loại máy thủy khí dùng trong công nghiệp sản xuất xi măng. Quạt root dùng để biến đổi cơ năng nhận được từ động cơ điện thành cơ năng của dòng chất khí. Quạt roót tạo ra dòng khí có áp suất. Trong ngành chế tạo máy thuỷ khí, quạt roót là một trong những máy quan trọng, đòi hỏi công nghệ chế tạo cao. Quạt root được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp khác nhau như công nghiệp thực phẩm, công nghiệp nặng…Trong ngành sản xuất xi măng quạt Root dùng để cấp khí cho silo liệu; silo xi măng; cấp khí thổi than vào lò nung klinke. Hiện nay tại Việt Nam chưa chế tạo hoàn chỉnh được quạt root mà phải nhập khẩu từ nước ngoài. Do vậy giá thành cao, không chủ động được về thời gian. Nhu cầu sử dụng quạt roót trong các nhà máy xi măng nhiều NARIME-TTNCTK   3  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   và không thể thiếu được. Vì vậy nước ta cần phải đầu tư nghiên cứu để tiến tới nội địa hóa sản phẩm quạt roót. Tuy vậy trong những năm qua việc nghiên cứu chuyên sâu các loại quạt roots trong nước chưa thực sự được đầu tư đúng mức. Năm 2008 TT Nghiên cứu Thủy khí-Viện NCCK đề xuất và đã được giao nhiệm vụ KHCN cấp bộ: “Nghiên cứu và chế tạo phần động quạt root có thông số: Q=8,71m3/ph, P=0.5bar, N=15kW”. Sản phẩm đã được đưa vào khảo nghiệm, thông số đạt với kết quả tốt. Để hoàn chỉnh được toàn bộ sản phẩm quạt root với mục tiêu nội địa hóa. Viện NCCK đề xuất và được Bộ Công Thương chấp nhận chế tạo phần tĩnh quạt root có thông số: Q=8,71m3/ph, P=0.5bar, N=15kW”. Từ đó sẽ tạo được sản phẩm hoàn chỉnh, khẳng định cho việc làm chủ thiết kế và chế tạo quạt root cỡ nhỏ, tiến tới nội địa hóa sản phẩm. 1.1. Giới thiệu chung và Quạt roots. Quạt root là một dạng máy thể tích, thường được sử dụng trong các ứng dụng mà một khối lượng lớn không khí phải được chuyển qua với một áp lực khác biệt tương đối nhỏ. Điều này bao gồm các ứng dụng chân không thấp với quạt Roots hoạt động một mình, hoặc sử dụng như là một phần của một hệ thống chân không cao nếu kết hợp với máy bơm khác. Các bộ phận chính của Thân quạt Quạt roots gồm có: Thân quạt, Roto chủ động, Roto bị động Roto chủ động Roto bị động Hình 1.1 Quạt Root Nguyên lý hoạt động của Quạt roots minh họa như hình dưới đây: NARIME-TTNCTK   4  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   (1) (2) (3) (4) Hình 1.2. Nguyên lý hoạt động quạt root Mỗi roto của Quạt roots quay với một tốc độ bằng nhau nhưng ngược chiều nhau. Điều này đạt được bằng cách sử dụng một cặp bánh răng tỷ số 1:1 gắn vào trục roto chủ động và bị động. Sử dụng kết cấu này quạt có thể chạy mà không cần dầu bôi trơn nội bộ roto, vì chúng không tiếp xúc với nhau cũng như với vỏ bên ngoài, do đó không khí được cung cấp hoàn toàn không lẫn dầu. Khi roto quay theo thứ tự từ 1 đến 4 như hình biểu diễn, không khí được hút vào phía đầu vào của quạt và đi xung quanh vỏ ngoài của quạt trong phần giữa mỗi thùy của các roto. Khi đến cửa xả, không khí được đẩy ra ngoài. Quá trình làm việc không có sự thay đổi thể tích không khí (tức là không có sự nén không khí ). Quạt roots do đó có thể cung cấp một luồng không khí thường xuyên, độc lập với các điều kiện áp lực ở cửa xả, lưu lượng khí chủ yếu quyết định bởi tốc độ quay của roto. Tùy thuộc vào kích thước, Quạt roots hiện nay có lưu lượng đạt đến 84 000 m3/h. Roto của Quạt roots thường có cấu tạo 2 hoặc 3 thùy, hiện nay một số hãng đã nghiên cứu chế tạo loại roto xoắn, kết cấu cho dòng khí ra đều và NARIME-TTNCTK   5  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   êm hơn. Với các kích cỡ nhỏ roto thường được chế tạo đặc và liền trục, với các kích thước lớn hơn roto thường được làm rỗng và có trục rời. Dưới đây là một số hình ảnh và về Quạt roots: Hình 1.3. Một số mẫu quạt root NARIME-TTNCTK   6  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   1.2. Các ứng dụng của Quạt roots. Quạt roots được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp nước sạch, các nhà máy cấp nước, các hệ thống xử lý nước thải và chất thải, khu công nghiệp, công nghiệp chế biến, nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, công nghiệp xi măng, lâm nghiệp, chế biến gỗ, hệ thống sấy khô, hệ thống xông hơi công nghiệp, hệ thống xông hơi khách sạn, công nghiệp in, công nghiệp chế biến và sản xuất giấy, hệ thống lọc và cấp khí … Chuyển các hạt một cách nhanh Chuyển bột viên, xốp, hạt và chất rắn chóng và hiệu quả cao nhẹ khác Khuấy động kết tủa trong bể bơi để Trợ giúp tăng cường đốt cháy và đẩy làm cho nước sạch mạnh thoát khí thải Làm sạch bụi hoặc rỉ sét khi thay thế các đường ống hoặc làm sạch đường ống NARIME-TTNCTK  Không khí di chuyển trong hồ làm cho nước mạ đồng đều và chất lượng tốt.  7  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN Cung cấp không khí và nhiên liệu vào lò đốt Di chuyển giấy trong quá trình in ấn. Trợ giúp công việc tách khuôn NARIME-TTNCTK    Cung cấp ô xi dưới nước Cung cấp khí nguồn cho quá trình phun cát Xông khí trong nhà hoặc ngoài trời, hồ bơi cho các hiệu ứng thuốc và thư giãn  8  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN Rửa ngược các bộ lọc và vật liệu lọc.   Di chuyển khí Nitơ, Carbon dioxide và khí thành phố Ở nước ta một ứng dụng điển hình và thường thấy của Quạt roots là trong ngành công nghiệp xi măng. Tại các nhà máy: xi măng Hoàng Thạch, xi măng Hoàng Mai, xi măng Bỉm Sơn và các nhà máy khác, Quạt roots được sử dụng để cung cấp khí cho hệ thống máng khí động dưới các Xi lô xi măng (mỗi xi lô bố trí một hệ thống khoảng 10 quạt tùy theo yêu cầu công nghệ). Bột xi măng ( và các loại bột, hạt khác) khi được trộn với không khí sẽ có hiệu ứng linh động như chất lỏng, rễ dàng chảy trong máng khí động đến các vị trí theo yêu cầu công nghệ. Hiện nay các hệ thống quạt roots sử dụng trong nước đều phải nhập ngoại từ các nước công nghiệp phát triển, điều này tiêu tốn một lượng ngoại tệ nhất định, góp phần làm tăng vốn đầu tư xây dựng công trình. Việc nghiên cứu thiết kế và lập quy trình công nghệ chế tạo quạt roots ở trong nước không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt khoa học kỹ thuật khi chúng ta từng bước làm chủ được thiết kế và công nghệ chế tạo các thiết bị máy móc để thay thế nhập ngoại. Đây cũng là hoạt động khoa học công nghệ nằm trong định hướng, chương trình “Nội địa hóa các sản phẩm cơ khí” của Đảng và Chính phủ. 1.3.Tình hình nghiên cứu quạt roots trong nước. NARIME-TTNCTK   9  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   Quạt root là thiết bị quan trọng, sử dụng nhiều trong các ngành Công nghiệp khác nhau. Năm 1970-1980 cơ sở duy nhất là nhà máy chế tạo bơm Hải Dương thuộc Bộ Cơ khí Luyện kim cũ nay là bộ Công thương đã nghiên cứu, thiết kế, chế tạo quạt roót công suất 75KW. Nhưng qua khảo nghiệm còn những nhược điểm: Quạt chạy va đập gây tiếng ồn lớn hơn 150 dB, quạt không đạt các thông số kỹ thuật về lưu lượng Q, áp suất P. Năm 1991 Phòng bơm (nay là Trung tâm Nghiên Cứu Thuỷ Khí) - Viện Nghiên Cứu Cơ Khí đã nghiên cứu, thiết kế, chế tạo quạt có công suất 75KW nhưng khi chạy kiểm tra thông số lưu lượng Q; áp suất P không đạt yêu cầu đề ra, quạt làm việc cánh va đập gây tiếng ồn lớn hơn 90 dB. Quạt làm việc chảy dầu từ buồng dầu bôi trơn bánh răng ổ bi vào ống xả quạt gây hao dầu. Qua 2 lần nghiên cứu thiết kế chế tạo ta có thể rút ra những vấn đề mấy năm trước đây còn tồn tại. - Chưa đi sâu nghiên cứu lý thuyết, chưa có một giáo trình biên soạn bằng tiếng Việt về quạt root. - Các quạt root thiết kế, chế tạo đều từ quạt mẫu - Chưa đi sâu nghiên cứu để có kết cấu quạt tối ưu Năm 1995 phòng Bơm - Viện Nghiên Cứu Cơ Khí tiếp tục nghiên cứu, thiết kế chế tạo hai cánh theo mẫu quạt có công suất N =155KW, lưu lượng Q =14000m3/h cột áp P= 0,3 bar của Trung Quốc. Thông số lưu lượng Q, áp suất P đạt yêu cầu thiết kế hay không là do chất lượng chế tạo hai cánh. Sau khi đo đạc thông số hình học profin cánh. Thiết kế, chế tạo cánh theo dưỡng, lắp vào vỏ quạt Trung Quốc, quạt làm việc ổn định, độ ồn nhỏ hơn 90dB. Quạt chạy khảo nghiệm, đạt các thông số: Lưu lượng Q =14000 m3/h; P=0,3 bar dầu không bị phun ra đầu quạt, như vậy hai cánh quạt thiết kế, chế tạo đạt yêu cầu về chất lượng. Năm 2008 Trung tâm Nghiên cứu thuỷ khí Viện nghiên cứu Cơ khí đã tiến hành nghiên cứu thiết kế phần động theo mẫu quạt root GM10S của Cộng NARIME-TTNCTK   10  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   Hoà Liên Bang Đức thuộc hãng: AERZENER MACHINENFAB BRIKGMBH quạt có các thông số: Q=8,71m3/ph, P=0,5bar, N=15KW. Lý do Trung tâm Nghiên cứu Thủy Khí đã lựa chọn quạt hãng AERZENER MACHINENFAB BRIKGMBH làm quạt mẫu. Bởi đây là một hãng có thương hiệu lớn trên thị trường thiết bị máy CN Thế Giới trong đó có Việt Nam. 1.4.Tình hình nghiên cứu quạt roots ở nước ngoài. Các nước trên thế giới có nền công nghiệp phát triển, ngành công nghiệp chế tạo máy nói chung ngành chế tạo máy thuỷ khí nói riêng đã được ưu tiên phát triển, các thiết bị máy đã được hoàn chỉnh đồng bộ đạt trình độ công nghệ cao, trong đó có cả các loại quạt root có công suất bé 5KW đến công suất cực lớn vài nghìn KW. Tại các nước SNG đã xây dựng được những trung tâm, trường Đại học chuyên sâu về ngành máy thuỷ khí như trường Đại học Bách khoa Lêningrad, trường cao đẳng kỹ thuật Maxcova, Viện Máy thuỷ lực toàn Liên bang, Nhà máy chế tạo bơm M.I.KALININ ở Maxcova. Hàng năm đã đào tạo ra các chuyên gia nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy thuỷ khí. Tại CHLB Đức có những nhà máy chuyên môn hóa SX các loại máy thủy khí, những TT nghiên cứu máy Thủy khí với trình độ công nghệ tối ưu ( Aerzener là một trong những hãng chuyên sản xuất các loại quạt roots). Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, QUY TRÌNH LẮP ĐẶT, QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA CHI TIẾTQUẠT ROOT GM10 2.1. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu khảo sát thực tế quạt roót làm việc trong dây truyền công nghệ sản xuất xi măng tại các nhà máy xi măng . NARIME-TTNCTK   11  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   Nghiên cứu quy trình lắp đặt, vận hành quạt thổi khí vào silo xi măng và silo cấp liệu. Thiết kế theo mẫu toàn bộ các chi tiết quạt root GM10S của CHLB Đức. Nghiên cứu lập quy trình công nghệ chế tạo quạt root. Chế tạo hoàn chỉnh đầu quạt root GM10S Sau khi chế tạo và lắp ráp xong tiến hành chạy rà, hiệu chỉnh và kiểm tra các thông số kỹ thuật quạt, đánh giá chất lượng thiết kế chế tạo. Năm 2008 TT Nghiên cứu Thủy khí đã thiết kế chế tạo phần tĩnh của quạt root GM 10S theo mẫu, đưa vào khảo nghiệm ( phần vỏ quạt được dùng nguyên bản của quạt mẫu) với thông số tương đương quạt mẫu. 2.2.Khảo sát quy trình lắp đặt, vận hành quạt root. Địa điểm khảo sát: Nhà máy xi măng Hoàng Mai, nhà máy xi măng Hoàng Thạch, nhà máy xi măng Bỉm Sơn. Nhìn chung các nhà máy bố trí số lượng cũng như vị trí các loại quạt gần như nhau. Sau đây là sơ đồ bố trí quạt Root trong hệ thống si lô xi măng (hình1 ) 2.2.1.Sơ đồ bố trí quạt Root trong hệ thống silô xi măng 1-Silô chứa xi măng 2-Quạt Root GM10 S 3-Van một chiều tự động đóng mở 4-Đường ống chính 5-Đường ống nhánh 6-Máng khí động 7-Van tiết lưu hai chiều trên đường ống chính 2.2.2. Mô tả hệ thống cấp khí vào các máng khí động Đáy silô bố trí 10 quạt Root GM10S có công suất, lưu lượng, áp suất như nhau. Có van một chiều, có ống dẫn khí. NARIME-TTNCTK   12  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   1 6 5 1m 2 1,5m II I 7 5 QS5 QS6 QS7 QS4 III 4 QS8 QS3 QS9 QS2 QS10 QS1 3 2 Hình 2.1. Sơ đồ lắp đặt quạt root trong hệ thống Quạt có Ndc=15 kW; Q= 8,71 m3/ph ; P = 0,5bar. NARIME-TTNCTK   13  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   2.2.2.1 Quy trình lắp đặt - Lắp ráp hệ thống ống chính (4) cung cấp khí: các van một chiều (3), van hai chiều(7), ống nhánh (5), quạt Root (2). - Dưới chân đáy silô xi măng lắp 10 quat Root GM10S - Lắp 10 ống nhánh ∅100 từ quạt Root kết nối đường ống chính và lắp 10 van một chiều sau quạt - Lắp hệ thống ống dẫn chính ∅100 - Lắp 3 van tiết lưu hai chiều trên đường ống chính - Lắp đường ống nhánh ∅100 từ ống chính lên hệ thống máng khí động 2.2.2.2 Quy trình vận hành hệ thống cung cấp khí dưới đáy silô xi măng - Trước khi vận hành kiểm tra quạt root có bị sự cố gì không - Mở van hai chiều 7 vào các nhánh cần vận hành - Cho quạt hoạt động để cung cấp khí có áp suất đến các máng khí động. 2.2.2.3 Vận hành theo yêu cầu năng suất nhiều hay ít - Ta cần năng suất lớn: vận hành cả ba nhánh. Nhánh I có quạt số 8, số 9 hoạt động còn quạt số 10 dự phòng; nhánh II có quạt số 5, số 6 hoạt động quạt số 7 dự phòng; nhánh III quạt số 1, số 3 hoạt động quạt 4 dự phòng. - Nếu cần năng suất trung bình ta vận hành nhánh II-III hoặc I-III hoặc I-II. NARIME-TTNCTK   14  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   2.3 Kiểm tra chi tiết quạt roots GM 10S. Các chi tiết chính của quạt roots: Hình 2.2 Các chi tiết quạt root NARIME-TTNCTK   15  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN   Chương 3 CẤU TẠO VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA QUẠT ROOT 3.1. Cấu tạo Quạt roots . Một máy thổi không khí Roots có các bộ phận chính như sau: 1- Quạt roots 2- Hộp khí ra và bệ 3- Bộ lọc không khí máy vào kết hợp giảm thanh 4- Động cơ điện 5- Bộ truyền đai 6- Hộp kết nối đầu ra 7- Van áp suất 8- Van một chiều 9- Đầu nối ống mềm Hình 3.1. Cụm quạt thổi khí Trong các bộ phận trên, bộ phận quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến toàn bộ máy là Quạt roots. Đây cũng là mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài. NARIME-TTNCTK   16  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN Quạt roots   QR8 được thiết kế theo mẫu quạt GM 10S của hãng Aerzener Maschinenfabrik GmbH. Các thông số chính của quạt thể hiện trong bảng dưới đây: Bảng 3.1 đặc tính không khí với 3 loại quạt(p1=1,0 bar; t1=200C; ρ=1,189kg/m3) áp suất dư Kích thước quạt NARIME-TTNCTK   17  Đề tài: 202-10RD/HĐ-KHCN Trong đó: V [m3/min] p1 [bar abs] ∆p [mbar] t1 [°C] t2 [°C] Lưu lượng cửa vào Áp suất cửa vào Chênh lệch áp suất Nhiệt độ cửa vào Nhiệt độ cửa ra   nG [rpm] nM [rpm] Tốc độ động cơ Pk [kW] Pmot [kW] Công suất động cơ Lp(A)w/o.H. Tốc độ quạt Công suất tại trục quạt Độ ồn khi không có vỏ bọc Lp(A) w/o.H Độ ồn khi có vỏ bọc Các thông số về kích thước, vật liệu chế tạo, yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết được thể hiện đầy đủ trong tập bản vẽ thiết kế chế tạo. Trong các hình minh họa dưới đây trình bày sơ lược cấu tạo của Quạt roots 600 m3/h: Hình 3.2. Hình dạng Quạt roots lắp hoàn chỉnh NARIME-TTNCTK   18 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan