Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vậ...

Tài liệu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở việt nam

.PDF
211
376
59

Mô tả:

Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  HOµNG QuèC MËU NGHI£N CøU C¸C NH¢N Tè ¶NH H¦ëNG §ÕN HIÖU QU¶ Kinh doanh CñA C¸C DOANH NGHIÖP VËT LIÖU Næ C¤NG NGHIÖP ë VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: QU¶N TRÞ KINH DOANH M· sè: 32340102 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. GS.TS.hoµng ngäc viÖt 2. TS. NGUYÔN MINH NGäC Hµ Néi - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày Xác nhận của giáo viên hướng dẫn tháng năm 2017 Tác giả luận án Hoàng Quốc Mậu LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến GS.TS Hoàng Ngọc Việt và TS Nguyễn Minh Ngọc, hai người hướng dẫn khoa học của luận án. Sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết và rất trách nhiệm của hai thầy đã giúp tác giả hoàn thành luận án của mình. Tác giả chân thành biết ơn Trường đại học Kinh tế quốc dân, Viện Sau đại học cùng các thầy, cô tham gia giảng dạy chương trình nghiên cứu sinh. Chính những kiến thức, phương pháp mới được tiếp thu từ quá trình nghiên cứu tại trường là hành lang quan trọng giúp tác giả hoàn thành luận án. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Tổng Cục CNQP, các doanh nghiệp Z113, Z114, Z115, Z121, Z131, Viện Thuốc phóng thuốc nổ, MICCO đã cung cấp dữ liệu giúp tác giả hoàn thành luận án của mình. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo GAET đã luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện trong quá trình học tập cũng như thực hiện luân án. Tác giả trân trọng những chia sẻ, đóng góp của các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng đã hỗ trợ, giúp tác giả nâng cao tính thực tiễn trong luận án của mình. Cuối cùng, tác giả xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình. Chính tình yêu thương và sự quan tâm của gia đình là động lực to lớn cho tác giả hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017 Tác giả luận án Hoàng Quốc Mậu MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ......................................................................... 1 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài ............................ 3 1.2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................................................ 3 1.2.2. Các công trình trong nước ........................................................................... 5 1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................ 9 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 10 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ....................................................................... 10 1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................... 10 1.4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 11 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 11 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 11 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 11 1.6. Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu............................................. 12 1.6.1. Khung phân tích........................................................................................ 12 1.6.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 12 1.7. Đóng góp mới của luận án............................................................................. 17 1.8. Kết cấu của luận án ....................................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ................... 20 2.1. Hiệu quả kinh doanh và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh....... 20 2.1.1. Hiệu quả kinh doanh và ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp ..................................................................................................... 20 2.1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................... 22 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......... 30 2.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh . 30 2.2.2. Phân loại các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .. 31 2.2.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .... 32 2.3. Đặc điểm kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ............................................. 43 2.3.1. Đặc điểm về điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ....................... 43 2.3.2. Đặc điểm về quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý thị trường vật liệu nổ công nghiệp ........................................................................................................ 44 2.3.3. Đặc điểm về công nghệ - kỹ thuật sản xuất vật liệu nổ công nghiệp .......... 45 2.3.4. Đặc điểm về cung ứng nguyên liệu cho sản xuất vật liệu nổ công nghiệp .. 46 2.3.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ... 47 2.4. Một số kinh nghiệm về phát huy vai trò và tác động tích cực của các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 47 2.4.1. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp nước ngoài ........................................ 47 2.4.2. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp trong nước ......................................... 51 2.4.3. Một số bài học về hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................................................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 55 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VẬT LIỆU NỔ ................. 56 CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM .............................................................................. 56 3.1. Khái quát quá trình hình thành và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam......................................................... 56 3.1.1. Khái quát quá trình hình thành hệ thống doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam ............................................................................................. 56 3.1.2. Khái quát các nguồn lực kinh doanh chính của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ........................................................................................................ 59 3.1.3. Khái quát thực trạng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ........................................................................................................ 63 3.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................ 71 3.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................ 71 3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh.............. 74 3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp .......... 77 3.2.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp................................................................................................................. 80 3.3. Thực trạng các nhân tố và tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam ..... 81 3.3.1. Thực trạng các nhân tố bên ngoài và tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp .................................. 81 3.3.2. Thực trạng các nhân tố bên trong và tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp .................................. 88 3.3.3. Phân tích định lượng tác động của các nhân tố ........................................ 105 3.4. Đánh giá chung về thực trạng và tác động của các nhân tố tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam .......... 107 3.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................. 107 3.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................. 108 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 111 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NHẰM PHÁT HUY TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ............. 113 4.1. Những căn cứ chủ yếu nghiên cứu đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ................................................................................................................. 113 4.1.1. Bối cảnh kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trong những năm tới ......... 113 4.1.2. Nhu cầu của nền kinh tế về vật liệu nổ công nghiệp ................................ 116 4.1.3. Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. ........................................................................... 117 4.2. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam ............................................... 119 4.2 1. Quan điểm chung .................................................................................... 119 4.2.2. Phương hướng hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp .................................................. 123 4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam ... 124 4.3.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ... 124 4.3.2. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố bên trong doanh nghiệp ... 135 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 147 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ....................... 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt đầy đủ CNQP Công nghiệp quốc phòng GAET Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp quốc phòng HQKD Hiệu quả kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị MICCO Tổng công ty công nghiệp Hóa Chất mỏ PCCC Phòng cháy chữa cháy TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng XHCN Xã hội chủ nghĩa SXKD Sản xuất kinh doanh VLN Vật liệu nổ VLNCN Vật liệu nổ công nghiệp VTPTN Viện thuốc phóng thuốc nổ Z113 Công ty TNHH 1 thành viên Cơ khí Hóa chất 13 Z114 Công ty TNHH 1 thành viên Cơ khí Hóa chất 14 Z115 Công ty TNHH 1 thành viên Điện cơ hóa chất 15 Z121 Công ty TNHH 1 thành viên Điện cơ và hóa chất 21 Z131 Công ty TNHH 1 thành viên Điện cơ và vật liệu nổ 31 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Dây chuyền SX VLNCN của các doanh nghiệp năm 2015 ......................... 63 Bảng 3.2. Sản lượng tiêu thụ VLNCN của các doanh nghiệp VLNCN từ năm 2010 2015 ....................................................................................................... 66 Bảng 3.3. Doanh thu tiêu thụ VLNCN của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 2015 ....................................................................................................... 67 Bảng 3.4. Chi phí sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 2015 ....................................................................................................... 68 Bảng 3.5. Lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................. 70 Bảng 3.6. Doanh lợi theo toàn bộ vốn kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................... 71 Bảng 3.7. Doanh lợi theo vốn tự có của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 2015 ....................................................................................................... 72 Bảng 3.8. Doanh lợi theo doanh thu của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 2015 ....................................................................................................... 73 Bảng 3.9. Doanh lợi theo chi phí sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................. 73 Bảng 3.10. Sức sản xuất của một đồng chi phí kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................... 74 Bảng 3.11. Sức sinh lời của một đồng vốn cố định của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................... 75 Bảng 3.12. Sức sản xuất của một đồng vốn cố định của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................... 75 Bảng 3.13. Sức sinh lời của một đồng vốn lưu động của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................ 76 Bảng 3.14. Sức sản xuất của một đồng vốn lưu động của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................. 77 Bảng 3.15. Số vòng luân chuyển vốn lưu động trong kỳ kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .................................................. 77 Bảng 3.16. Sức sinh lời bình quân của lao động tại các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................................... 78 Bảng 3.17. Năng suất lao động tại các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 79 Bảng 3.18. Hiệu suất tiền lương tại các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ....... 79 Bảng 3.19. Hệ số sử dụng công xuất dây chuyền sản xuất VLNCN tại các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ................................................... 80 Bảng 3.20. Nhu cầu sử dụng Amoni Nitrat từ năm 2010 - 2015 ................................. 84 Bảng 3.21 Tốc độ tăng chi phí hàng năm của các doanh nghiệp VLNCN .................. 86 Bảng 3.22. Công nợ của GAET và MICCO tại thời điểm 31/12 giai đoạn 2010 - 2015...... 87 Bảng 3.23 Trình độ, độ tuổi của người đứng đầu các doanh nghiệp VLNCN ........... 101 Bảng 4.1. Tổng hợp nhu cầu VLNCN của nền kinh tế đến năm 2030 ...................... 116 Bảng 4.2. Dự báo nhu cầu VLNCN theo 3 miền đến năm 2030 ............................... 118 Bảng 4.3. Đề xuất sửa đổi quy hoạch số lượng dây chuyền sản xuất VLNCN .......... 130 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp VLNCN ..................................... 59 Biểu đồ 3.2. Vốn lưu động của các doanh nghiệp VLNCN ........................................ 60 Biểu đồ 3.3. Vốn cố định của các doanh nghiệp VLNCN........................................... 61 Biểu đồ 3.4. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ... 62 Biểu đồ 3.5. Số lượng dây chuyền sản xuất VLNCN tại Việt Nam năm 2015 ............ 63 Biểu đồ 3.6. Sản lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp VLNCN từ năm 2010 - 2015 .. 66 Biểu đồ 3.7. Doanh thu của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .......... 67 Biểu đồ 3.8. Chi phí kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 .. 69 Biểu đồ 3.9. Lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015 ..... 70 Biểu đồ 3.10. Tốc độ tăng chi phí của các doanh nghiệp VLNCN giai đoạn 2010 - 2015... 87 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Trong nền kinh tế thị trường, HQKD của doanh nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp, nâng cao HQKD là điều kiện hàng đầu, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chỉ những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả mới có thể bù đắp được chi phí kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước và đảm bảo thu nhập cho người lao động, có tích lũy để tái đầu tư, mở rộng hoạt động SXKD... Mục tiêu nâng cao HQKD còn giúp các doanh nghiệp luôn đổi mới để phát triển. HQKD của doanh nghiệp chịu sự tác động của nhiều nhân tố, các doanh nghiệp phải nhận diện được các nhân tố, thường xuyên phân tích, đánh giá tác động của các nhân tố để có thể thích ứng với các nhân tố bên ngoài, hoàn thiện các nhân tố bên trong nhằm không ngừng nâng cao HQKD của doanh nghiệp. Vật liệu nổ công nghiệp là một loại hàng hóa đặc biệt, được Nhà nước quy định là mặt hàng hạn chế kinh doanh, do Nhà nước thống nhất quản lý. Tuy nhiên, VLNCN lại là một loại vật tư - hàng hóa không thể thiếu trong nền kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với Việt Nam - một đất nước đang phát triển với các ngành kinh tế gắn liền với các hoạt động xây dựng và các hoạt động khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản. Ở nước ta hiện nay công nghệ khai thác nhiều loại khoáng sản, khai thác đá, thi công nhiều loại công trình vẫn bắt buộc phải sử dụng VLNCN vì chưa có công nghệ nào thay thế được và dự kiến trong tương lai, việc sử dụng VLNCN vẫn là một trong những lựa chọn được ưu tiên hàng đầu. Hiện nay, trên toàn quốc có hai doanh nghiệp được phép kinh doanh cung ứng VLNCN cho các doanh nghiệp có nhu cầu và được phép sử dụng VLNCN là MICCO trực thuộc Tập đoàn Than - khoáng sản Việt Nam và GAET trực thuộc Bộ Quốc phòng. Cùng với 2 doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN cả nước hiện có 7 doanh nghiệp được phép sản xuất VLNCN. Việc sản xuất và cung ứng VLNCN những năm qua ở nước ta nhìn chung đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên do hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng VLNCN còn ít nhiều mang tính độc lập nên hệ thống sản xuất và cung ứng VLNCN nhìn chung thiếu sự liên kết, hệ thống cung ứng và kho tàng phân tán, các doanh nghiệp sử dụng và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh VLNCN tự tìm 1 đến nhau. Hoạt động cung ứng VLNCN được thực hiện thiếu sự chỉ đạo và định hướng chung của một cơ quan chức năng nên hệ thống sản xuất và cung ứng VLNCN còn tồn tại những bất hợp lý cần được khắc phục. Những bất hợp lý này ngoài việc gây lãng phí cho cả doanh nghiệp sản xuất, cung ứng, cả doanh nghiệp sử dụng VLNCN, đồng thời còn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cho xã hội do những sự cố có thể xảy ra trong quá trình bảo quản, vận chuyển, giao nhận VLNCN, làm giảm HQKD của các doanh nghiệp nói riêng và ảnh hưởng hiệu quả của cả nền kinh tế nói chung. Mặt khác, trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới một cách sâu rộng sẽ không tránh khỏi việc các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, công nghệ hiện đại xâm nhập và cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh VLNCN trong nước. Vì vậy, với nguồn lực hạn chế của mình, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh VLNCN cần phải có các biện pháp hữu hiệu để nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm giữ vững và mở rộng thị phần, nâng cao HQKD, đứng vững trong cạnh tranh và không ngừng phát triển SXKD. Để hoàn thành tốt cả hai nhiệm vụ xây dựng kinh tế và bảo vệ Tổ quốc theo chủ trương kết hợp kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế của Đảng và Nhà nước, các doanh nghiệp VLNCN cần phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và nâng cao HQKD của doanh nghiệp. Đây là điều kiện vô cùng quan trọng để ngành VLNCN có cơ hội phát triển và đủ sức cạnh tranh ở thị trường trong và ngoài nước. Để tìm ra các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, cạnh tranh của doanh nghiệp và nâng cao HQKD cần phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến HQKD của các doanh nghiệp, từ đó xác định các giải pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố, phát huy những ảnh hưởng tích cực, hạn chế tối đa những ảnh hưởng không tích cực của các nhân tố đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN. Những năm trước đây, một số nghiên cứu đã đề cập tới các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở nước ta. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu trên, các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN trong nước chưa được nghiên cứu sâu, nhìn chung các nghiên cứu chưa làm rõ được gốc rễ của vấn đề dẫn đến HQKD doanh nghiệp VLNCN của các doanh nghiệp ở Việt Nam chưa cao. Do vậy, với mục đích nghiên cứu là đánh giá sâu sắc, toàn diện các nhân tố ảnh hưởng tới HQKD để đề xuất các giải pháp phù hợp và khả thi nhằm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng, phát huy những tác động tích cực, hạn chế những tác động không tích cực của các nhân tố tới HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở nước ta, "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp Vật liệu nổ 2 công nghiệp ở Việt Nam" là một đề tài rất thiết thực và có tính ứng dụng cao. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài Trên thế giới VLNCN là một mặt hàng được các quốc gia xếp vào danh mục hàng hóa đặc biệt và Nhà nước thống nhất quản lý với các quy định rất chặt chẽ. Nhiều nước cấm nghiên cứu, sản xuất, chế tạo, ban hành các tài liệu liên quan đến VLNCN. Các công trình nghiên cứu ở các nước về HQKD VLNCN chưa được công bố rộng rãi. Ở trong nước đã có một số công trình nghiên cứu, ứng dụng ở các góc độ khác nhau và cũng chỉ dừng lại trong việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất VLNCN và những công trình nghiên cứu đó cũng không được công bố rộng rãi (là tài liệu được xếp vào dạng tối mật do Bộ Quốc phòng quản lý). 1.2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Để thực hiện đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN, tác giả đã tìm hiểu trên các tạp chí khoa học nước ngoài, qua internet, các thư viện trong nước nhưng đến thời điểm này, tác giả chưa tìm thấy công trình khoa học nước ngoài nào đi sâu nghiên cứu một cách toàn diện, chuyên sâu nhằm làm rõ các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến HQKD của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh VLNCN. Tác giả đã tìm hiểu kinh nghiệm nâng cao HQKD của các doanh nghiệp trên thế giới. Hiện nay, trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến HQKD của các doanh nghiệp, song do hạn chế trong khả năng tiếp cận các thông tin nước ngoài nên trong khuân khổ của luận án, tác giả xin trình bày một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về HQKD của các doanh nghiệp tại các nước có điểm tương đồng về kinh tế đối với Việt Nam, cụ thể như sau: Bài nghiên cứu “Impact of Internal and External factors on the performance of fast-growing small and medium business, Management - Journal of Contemporary Management Issues” của tác giả Dasa Dragnic đăng trên tạp chí Management - Journal of Contemporary Management năm 2014. Nghiên cứu này cho thấy sự biến động của các yếu tố môi trường cũng như ảnh hưởng của nó đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp được xem xét trong bài nghiên cứu bao gồm: quy mô doanh nghiệp, giai đoạn của chu kỳ sản phẩm, sự đổi mới công nghệ và sản phẩm, sự tự chủ/tự quản lý về mặt tổ chức, sự tập trung hóa và tầm quan trọng của các mục tiêu. Ba yếu tố bên ngoài doanh nghiệp được phân tích bao gồm: trạng thái chung của nền kinh tế, môi trường ngành và khách hàng. Bài nghiên cứu “Effects of Strategic Planning on Performance of Medium Sized Enterprises in Nakuru Town” của các tác giả Daniel Onwonga Auka và Jackline 3 Chepngeno Langat được đăng trên tạp chí International Review of Management and Business Research năm 2016. Nghiên cứu này cho thấy hoạch định chiến lược trong các doanh nghiệp quy mô trung bình là một công cụ thiết yếu để quản lý rủi ro, khai thác và tận dụng các cơ hội, cải thiện vị thế của doanh nghiệp nhằm mục đích tăng trưởng bền vững và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bài nghiên cứu này xem xét các mối quan hệ tương quan sau: mối quan hệ giữa việc phân tích môi trường chiến lược và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa việc thiết lập định hướng tổ chức và hiệu quả doanh nghiệp, mối quan hệ giữa việc hoạch định chiến lược với hiệu quả doanh nghiệp và ảnh hưởng tổng thể của ba yếu tố (phân tích môi trường chiến lược, thiết lập định hướng tổ chức và hoạch định chiến lược) đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bài nghiên cứu “A Study on Factors Affecting the Performance of SMEs in Malaysia” của các tác giả M. Krishna Moorthy, Annie Tan, Caroline Choo, Chang Sue Wei, Jonathan Tan Yong Ping và Tan Kah Leong được đăng trên tạp chí International Journal of Academic Research in Business and Social Sciences năm 2012. Bài nghiên cứu này đã tìm hiểu sâu về một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ trong lĩnh vực sản xuất ở Malaysia. Các nhân tố được nghiên cứu bao gồm: đặc tính doanh nghiệp, nguồn nhân lực, thông tin marketing và công nghệ thông tin. Bài nghiên cứu “Identification of Factors Influencing the Performance of Small and Medium Enterprises (SMEs)” của các tác giả Grisna Anggadwita và Qaanita Yuuha Mustafid được đăng trên tạp chí Procedia - Social and Behavioral Sciences năm 2014. Nghiên cứu này đã cho thấy một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Bandung, Indonesia cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng. Các nhân tố được nghiên cứu bao gồm: đặc tính doanh nghiệp (động lực, tinh thần lạc quan, tính hiệu quả và sự tự chủ), nguồn nhân lực (kỹ năng, năng lực, kiến thức), sự đổi mới (sáng tạo về sản phẩm và công nghệ) và tính bền vững (sự tăng trưởng và lợi nhuận). Bài nghiên cứu “The Effect of Human Resource Management Practiceson Business Performance among Private Companies in Malaysia” của tác giả Zaini Abdullah và Nilufar Ahsan được đăng trên tạp chí International Journal of Business and Management năm 2009. Nghiên cứu này được tiến hành dựa trên các hoạt động quản lý nguồn nhân lực, bao gồm: đào tạo và phát triển, làm việc theo nhóm, công tác lương/thưởng, lập kế hoạch nguồn nhân lực, đánh giá hiệu quả hoạt động và an ninh nhân sự. Theo kết quả nghiên cứu, bốn hoạt động có ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu 4 quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân tại Malaysia là: đào tạo và phát triển, làm việc theo nhóm, lập kế hoạch nguồn nhân lực và đánh giá hiệu quả làm việc. Thực hiện tốt các công tác này có thể giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động của nhân viên, chất lượng sản phẩm và tính linh hoạt của doanh nghiệp, nhờ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua nghiên cứu các bài viết về HQKD của các doanh nghiệp tại một số nước có thể thấy rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của doanh nghiệp rất nhiều và có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Mỗi bài nghiên cứu đều phân tích từng nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp, tuy nhiên mỗi bài nghiên cứu lại đề cập đến những nhân tố khác nhau ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp, chưa có bài viết nào tổng hợp một cách toàn diện các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp để có thể áp dụng hoàn toàn trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp. 1.2.2. Các công trình trong nước Hoạt động kinh doanh VLNCN ở nước ta diễn ra trong phạm vi hẹp (chỉ có 2 doanh nghiệp kinh doanh phân phối sản phẩm, 7 doanh nghiệp kinh doanh sản xuất sản phẩm VLNCN) với mức đóng góp cho ngân sách chiếm tỷ trọng thấp so với nhiều ngành kinh tế khác nên cũng chưa nhận được sự quan tâm thật đầy đủ của các Bộ, Ban, Ngành từ Trung ương đến Địa phương. Phần lớn các doanh nghiệp VLNCN ở nước ta có bề dày hoạt động nhưng chỉ được đầu tư và phát triển mạnh từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế kinh tế thị trường. Trong thời gian qua, các doanh nghiệp VLNCN cũng chưa thật sự chú trọng tới các biện pháp nâng cao HQKD. MICCO là một Tổng công ty có nhiệm vụ phục vụ cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam; các doanh nghiệp sản xuất VLNCN thuộc Bộ quốc phòng thì nhiệm vụ chính trị trọng tâm vẫn là sản xuất phục vụ quốc phòng, an ninh quốc gia. Chính vì vậy HQKD của các doanh nghiệp kinh doanh VLNCN trong nước chưa được chú trọng nghiên cứu và nếu có thì các nghiên cứu mới được thực hiện với phạm vi nghiên cứu hẹp. Tác giả đã tìm hiểu ở thư viện Quốc gia, thư viện Quân đội và ở các cơ sở đào tạo, các cơ quan nghiên cứu (như Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Trường Đại học Mỏ Địa chất, Trường Đại học Bách khoa, Viện nghiên cứu kinh tế Trung ương, các Tạp chí khoa học…) nhưng cũng chưa phát hiện ra một công trình khoa học nào nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống về các nhân tố ảnh hưởng tới HQKD của các doanh nghiệp VLNCN Việt Nam. Ở nước ta những năm qua mới có một công trình là luận án tiến sỹ đã công bố liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt 5 Nam, đó là luận án Tiến sỹ "Đổi mới quản lý kinh doanh VLNCN ở nước ta hiện nay" của tác giả Trần Mạnh Hùng (năm 2005). Luận án đã chỉ ra được VLNCN là mặt hàng có phạm vi ứng dụng rất rộng rãi và thông dụng trong nhiều ngành của nền kinh tế đòi hỏi phải có biện pháp quản lý phù hợp để đáp ứng yêu cầu của xã hội về VLNCN, đảm bảo an ninh quốc gia, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Mặt khác, VLNCN là mặt hàng đặc biệt nếu không được quản lý tốt có thể gây thiệt hại đến cơ sở vật chất, ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người thậm chí đến an ninh quốc gia, do đó cần phải được quản lý chặt chẽ. Nhà nước hạn chế các doanh nghiệp SXKD và yêu cầu các điều kiện bắt buộc đối với các doanh nghiệp sử dụng VLNCN để đảm bảo an toàn. Luận án đã rút ra những vấn đề bất cập trong quản lý Nhà nước trong hoạt động kinh doanh VLNCN như: Hệ thống pháp luật quản lý VLNCN chưa đầy đủ; công cụ và chính sách về VLNCN chưa đồng bộ, sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước chưa thống nhất; thủ tục cấp phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng VLNCN còn phức tạp. Luận án cũng chỉ ra những hạn chế của các doanh nghiệp VLNCN: Các doanh nghiệp chưa xây dựng chiến lược SXKD; chưa phối hợp với nhau trong việc xây dựng thương hiệu, nhãn sản phẩm; chưa sản xuất được nguyên liệu cơ bản để sản xuất VLNCN; đội ngũ tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; thiết bị công nghệ lạc hậu, hệ thống kho dự trữ, phương tiện vận chuyển VLNCN còn chưa đảm bảo. Luận án đã đưa ra các đề xuất nhằm đổi mới quản lý kinh doanh VLNCN có liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN như: Hoàn thiện hệ thống pháp luật; Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hàng VLNCN; Đổi mới chính sách quản lý kinh doanh VLNCN; Đổi mới cơ quan quản lý nhà nước; Xây dựng chiến lược kinh doanh, thương hiệu và nhãn sản phẩm; xây dựng phương án đảm bảo an toàn trong kinh doanh VLNCN; Đẩy mạnh tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng, đa dạng hóa hình thức SXKD;… Cho tới nay, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra một cách mạnh mẽ, với sản lượng tiêu thụ VLNCN toàn quốc đang tăng trưởng nhanh chóng, trình độ quản lý đã có những bước phát triển mới... các vấn đề được luận án đề xuất không còn phù hợp với các điều kiện SXKD hiện tại của các doanh nghiệp VLNCN. Về nghiên cứu HQKD của doanh nghiệp, trong những năm qua ở trong nước đã có nhiều tác giả đã nghiên cứu về đề tài này, trong đó có các luận án tiến sỹ, các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học. Mục tiêu nghiên cứu của các công trình này đều chủ yếu tập trung vào làm rõ và hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá HQKD của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế chỉ có thể áp dụng hệ thống chỉ tiêu đó theo diện 6 hẹp với một loại hình doanh nghiệp nhất định nên khi áp dụng vào các doanh nghiệp VLNCN thì nhiều chỉ tiêu không thật phù hợp, cụ thể là các công trình sau: * Luận án Tiến sỹ “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông vận tải” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hải (năm 2013). Luận án đã nêu được cơ sở lý luận về hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông, trong đó luận án đã nêu và làm rõ được vai trò của HQKD trong doanh nghiệp và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKD trong doanh nghiệp; tiến hành đánh giá thực trạng về HQKD của các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông; làm rõ những ưu điểm cũng như những mặt còn hạn chế của các chỉ tiêu đánh giá HQKD của các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông. Luận án cũng nêu lên quan điểm của tác giả về hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKD trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông và đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá HQKD trong các doanh nghiệp này bằng cách xây dựng bảng điểm cân bằng áp dụng trong các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông vận tải. Luận án đã đề xuất hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn và được chia thành bốn nhóm: * Nhóm 1: Các chỉ tiêu đánh giá khía cạnh nhận thức và phát triển Đây là nhóm giải pháp tập trung vào nâng cao kiến thức, kỹ năng tay nghề của người lao động thông qua các khóa đào tạo, huấn luyện, cập nhật các kiến thức, phương pháp kỹ thuật mới. * Nhóm 2: Các chỉ tiêu đánh giá quy trình nội bộ Dựa trên những kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo, huấn luyện; đánh giá sự sáng tạo, tiết kiệm trong phương pháp thi công, thời gian bàn giao công trình; thái độ và sự hài lòng của khách hàng. * Nhóm 3. Các chỉ tiêu đánh giá khía cạnh khách hàng Trên cơ sở kết quả công việc như: thời gian bàn giao công trình, giá cả cạnh tranh, những ý kiến nhận xét của khách hàng và số lượng khách hàng cũ tiếp tục ký hợp đồng mới. * Nhóm 4. Các chỉ tiêu đánh giá khía cạnh tài chính Trên cơ sở các báo cáo tài chính, tiến hành đánh giá HQKD bằng các chỉ tiêu hiệu quả tài chính như: Doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Các nhóm giải pháp trên tuy có mối liên hệ chặt chẽ nhưng chỉ dừng lại ở góc độ 7 nội bộ doanh nghiệp, trong khi đó các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới HQKD của doanh nghiệp lại tác động từ nhiều chiều, cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Việc đánh giá HQKD vẫn phải dựa vào kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính tổng hợp như doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Do đó việc xây dựng hệ thống đánh giá với 4 nhóm gây mất nhiều thời gian. Mặt khác, trong quá trình xây dựng các công thức từ nhóm 1 đến nhóm 3 còn quá nhiều hạn chế mà tác giả đã nêu trong luận án. Những nhược điểm này dẫn đến việc đánh giá HQKD của doanh nghiệp thiếu chính xác.Thêm vào đó các chỉ tiêu tính toán HQKD không đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị, dây chuyền, năng suất của người lao động. Chính vì thế, khi vận dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD cho các doanh nghiệp không cùng ngành nghề kinh doanh thường không thể áp dụng, đặc biệt là các doanh nghiệp VLNCN. * Luận án Tiến sỹ “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Việt Nam” của tác giả Đoàn Ngọc Phúc (năm 2014). Luận án đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, trong đó trình bày khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKD. Luận án đã đưa ra chỉ tiêu tổng quát để tính toán HQKD là sức sản xuất (Sức sản xuất = Chỉ tiêu đầu ra phản ánh kết quả sản xuất/yếu tố đầu vào hay chi phí sản xuất) và Xuất hao phí (Xuất hao phí = yếu tố hay chi phí đầu vào/kết quả đầu ra) để tính toán HQKD; nêu lên được sự cần thiết phải nâng cao HQKD của các doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Quy mô doanh nghiệp; Tốc độ tăng trưởng; Tuổi của doanh nghiệp; Cấu trúc vốn doanh nghiệp; Quản trị doanh nghiệp (bao gồm: Sự tách biệt giữa chủ tịch HĐQT và giám đốc điều hành; Sự độc lập của HĐQT; Quy mô HĐQT; Kinh nghiệm của HĐQT; Trình độ học vấn của HĐQT); Cấu trúc sở hữu. Tuy nhiên, trong phần tính toán HQKD của doanh nghiệp, tác giả sử dụng hai khái niệm Sức sản xuất và Xuất hao phí để phản ánh HQKD của doanh nghiệp là chưa thật phù hợp với các chỉ tiêu tính toán cụ thể theo từng mục tiêu của doanh nghiệp mà cần phải phân định cụ thể các loại chỉ tiêu để thuận tiện cho nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chức năng trong việc tính toán và đánh giá HQKD của doanh nghiệp. Mặt khác, tác giả chỉ nghiên cứu HQKD của doanh nghiệp qua chỉ tiêu ROA, ROE bị ảnh hưởng bởi các nhân tố liên quan đến chủ sở hữu doanh nghiệp nên không thể làm đại diện cho tất cả các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả mới chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa (và các nhân tố ảnh hưởng này là từ bên trong doanh nghiệp) một cách tổng quát mà chưa phân tích, chỉ ra những nhân 8 tố ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp từ bên ngoài. Bài học kinh nghiệm được tác giả lấy từ các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa ở Trung Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam là chưa đầy đủ. Nền kinh tế Việt Nam và Trung Quốc mặc dù có nhiều điểm tương đồng, kinh tế Trung Quốc trong những năm qua đã có những bước phát triển lớn mạnh, tuy nhiên chúng ta không thể giữ nguyên kinh nghiệm của một quốc gia để áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam mà nên học hỏi nhiều từ các nước phát triển thành công, có xuất phát điểm của nền kinh tế giống như Việt Nam (Hàn Quốc, Philippin, Malaysia…). 1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu Qua nghiên cứu các tài liệu khoa học và các nguồn tư liệu khác có thể khẳng định: đến nay chưa có công trình khoa học trong nước cũng như ngoài nước nào nghiên cứu một cách toàn diện, chuyên sâu và được công bố rộng rãi về các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN. Do đó việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam đến nay nhìn chung vẫn còn là một khoảng trống, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn diện và chuyên sâu giúp cho các doanh nghiệp VLNCN cũng như các nhà quản lý có tài liệu tham khảo, áp dụng vào công tác quản lý tại các doanh nghiệp VLNCN nhằm nâng cao HQKD của các doanh nghiệp VLNCN. Theo quy hoạch phát triển ngành VLNCN Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, được phê duyệt theo quyết định số 1834/QĐ-TTg ngày 28/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, nhu cầu tiêu thụ VLNCN trên toàn quốc giai đoạn từ 2015 đến năm 2030 sẽ tăng từ 180.000 tấn/năm lên khoảng 200.000 tấn/năm. Trong khi đó, cho tới nay kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN còn hạn chế do nhiều tác động khác nhau. Việc hoàn thiện chính sách, cơ chế quản lý đối với sản xuất kinh doanh VLNCN, việc hợp lý hóa và hoàn thiện hệ thống sản xuất và cung ứng VLNCN, việc nâng cao năng lực SXKD của các doanh nghiệp VLNCN nhằm vừa đáp ứng tốt nhu cầu VLNCN của nền kinh tế, vừa đảm bảo và nâng cao HQKD của các doanh nghiệp VLNCN có ý nghĩa rất quan trọng, tác động tích cực đến sự phát triển SXKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Kể từ khi Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đến nay, tình hình kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến tích cực, công trình lớn sử dụng nhiều VLNCN được triển khai nhiều, tuy nhiên cũng đặt ra rất nhiều khó khăn thách thức, trong đó các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam sẽ phải cạnh tranh với những đối thủ nước ngoài có thế mạnh về công nghệ, vốn với kinh nghiệm lâu năm về hoạt động VLNCN và phương thức quản lý hiện đại. Chính vì vậy đề tài luận án “Nghiên cứu các 9 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam” dự kiến tập trung phân tích, đánh giá sâu sắc các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả và HQKD của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh VLNCN, chỉ ra những ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực của từng nhân tố, những điểm chưa phù hợp trong thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh VLNCN trên toàn quốc, có liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng HQKD đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố và phát huy những tác động tích cực của các nhân tố để nâng cao HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở nước ta. Đề tài luận án sẽ kế thừa các kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu đã trình bày ở trên và kinh nghiệm phát triển của các tập đoàn trên thế giới hoạt động trong lĩnh vực VLNCN và các doanh nghiệp có cùng đặc điểm hoạt động kinh doanh, cùng với những bài học kinh nghiệm rút ra từ thất bại của các doanh nghiệp trong nước, kết hợp với các công trình khoa học nghiên cứu về HQKD của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực khác nhau để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp; xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp VLNCN nói riêng; đánh giá thực trạng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng nhằm nâng cao HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở phân tích, làm rõ ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam, đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng nhằm nâng cao HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam. 1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Nghiên cứu, làm rõ và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp VLNCN nói riêng. - Phân tích, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng tới HQKD của các doanh nghiệp VLNCN ở Việt Nam, xác định những tác động tích cực và những tác động tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng tới HQKD của các doanh nghiệp, chỉ ra nguyên nhân của những tác động tiêu cực. - Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng tới HQKD của các doanh nghiệp VLNCN Việt Nam nhằm phát huy những tác động tích cực, hạn 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng