Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu các giải pháp sử dụng rừng để chắn sóng biển và giảm lũ ở việt nam...

Tài liệu Nghiên cứu các giải pháp sử dụng rừng để chắn sóng biển và giảm lũ ở việt nam

.PDF
290
545
67

Mô tả:

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC08/06-10 “Khoa học công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên” BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG RỪNG ĐỂ CHẮN SÓNG VEN BIỂN VÀ GIẢM LŨ Ở VIỆT NAM” Mã số: KC08.31/06-10 Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Lâm nghiệp Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Vương Văn Quỳnh 8755 Hà Nội - 2010 1 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC08/06-10 “Khoa học công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên” BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG RỪNG ĐỂ CHẮN SÓNG VEN BIỂN VÀ GIẢM LŨ Ở VIỆT NAM” Mã số: KC08.31/06-10 Chủ nhiệm đề tài: (ký tên) Cơ quan chủ trì đề tài: (ký tên và đóng dấu) Vương Văn Quỳnh Ban chủ nhiệm Chương trình KC08 (ký tên) Văn phòng các Chương trình (ký tên và đóng dấu ) Trần Đình Hợi Đỗ Xuân Cương Hà Nội - 2010 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Xuân Mai, ngày 15 tháng 12 năm 2010 BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp sử dụng rừng để chắn sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam. Mã số đề tài, dự án: KC.08.31 Thuộc: - Chương trình: KC08/06-10 2. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Vương Văn Quỳnh Ngày, tháng, năm sinh: 15.02.1955 Học hàm, học vị: Chức danh khoa học: Nam/ Nữ: Nam TS PGS Chức vụ: Viện trưởng Điện thoại: Tổ chức: 0433840043 Nhà riêng: 0433840231 Mobile: 0914491650 Fax: 0433840042 E-mail: [email protected] Tên tổ chức đang công tác: Viện Sinh thái rừng và Môi trường Địa chỉ tổ chức: TT. Xuân Mai – Chương Mỹ - Hà Nội Địa chỉ nhà riêng: Nhà 61, Tổ 2 Khu Tân Xuân, TT. Xuân Mai – Chương Mỹ - Hà Nội 3. Tổ chức chủ trì đề tài: Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Lâm nghiệp Điện thoại: 0433840043 E-mail: Fax: 0433840543 [email protected] 3 Website: www.vfu.edu.vn Địa chỉ: TT. Xuân Mai – Chương Mỹ - Hà Nội Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS. Trần Hữu Viên Số tài khoản: 93101027 Ngân hàng: Kho Bạc nhà nước Hà Đông Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 1. Thời gian thực hiện đề tài: - Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01/năm 2009 đến tháng 12/năm 2010 - Thực tế thực hiện: từ tháng 01 /năm 2009 đến tháng 12 /năm 2010 - Được gia hạn (nếu có): - Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm…. - Lần 2 …. 2. Kinh phí và sử dụng kinh phí: a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2.750 tr.đ, trong đó: + Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 2.750 tr.đ. + Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ. + Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): …………. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH: Số TT 1 2 Theo kế hoạch Thời gian Kinh phí (Tháng, (Tr.đ) năm) 01-12.2009 1.600 01-12.2010 1.150 Thực tế đạt được Thời gian Kinh phí (Tháng, năm) (Tr.đ) 01-12.2009 01-12.2010 Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) 1.600 1.150 c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi: Đối với đề tài: Đơn vị tính: Triệu đồng Số TT Nội dung các khoản chi Theo kế hoạch Tổng SNKH Nguồn khác 4 Thực tế đạt được Tổng SNKH Nguồn khác 1 2 3 4 5 Trả công lao động (khoa học, phổ thông) Nguyên, vật liệu, năng lượng Thiết bị, máy móc Xây dựng, sửa chữa nhỏ Chi khác Tổng cộng 2.330 2.330 2.330 2.330 127 127 127 127 116 0 116 0 116 0 116 0 177 177 177 177 - Lý do thay đổi (nếu có): Trong quá trình nghiên cứu đề tài đã đề nghị Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước Bổ sung và điều chỉnh nội dung nghiên cứu cho phù hợp với điều kiện thực tế triển khai đề tài. 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án: (Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có) Số Số, thời gian ban Tên văn bản TT hành văn bản 1 Số 31/2009/HĐHợp đồng Nghiên cứu khoa học ĐTCT-KC08/06-10 và phát triển công nghệ 2 … Ghi chú 4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án: Số TT 1 2 Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn và Tài nguyên nước Viện Tên tổ chức đã tham gia thực hiện Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn và Tài nguyên nước Tài Viện Nội dung tham gia chủ yếu Tham gia xây dựng phương pháp xác định đặc trưng dòng chảy, hiệu quả giảm lũ của rừng. Tài Tham 5 Sản phẩm Ghi chủ yếu đạt chú* được Đề cương nghiên cứu KH, danh sách lưu vực nghiên cứu, các chỉ tiêu phản ảnh dòng chảy và lũ. gia Báo cáo 3 4 nguyên Môi nguyên Môi nghiên cứu, trường Biển trường Biển những nguồn lợi kinh tế và tiềm năng phát triển nghành nghề đối với rừng chắn sóng ven biển. Trung tâm Tư Trung tâm Tư - Đánh giá liệu khí tượng liệu khí tượng và chỉnh lý Thủy văn Thủy văn các dữ liệu khí tượng thủy văn, hải văn được sử dụng trong nghiên cứu. - Nghiên cứu xác đặc điểm mưa lũ ở các lưu vực nghiên cứu . Trung tâm Trung tâm - Nghiên cứu Nghiên cứu Nghiên cứu vai trò sinh Sinh thái và Sinh thái và thái, những Môi trường Môi trường đặc điểm rừng rừng kinh tế xã hội của rừng ngập mặn. - Nghiên cứu những giải pháp tổng hợp cho quản lý bền vững rừng ngập mặn. - Lý do thay đổi (nếu có): 6 chuyên đề về tiềm năng của rừng ngập mặn. - Cơ sở dữ liệu về mưa và dòng chảy, Báo cáo chuyên đề mưa, đặc điểm lũ trong các lưu vực . - Báo cáo chuyên đề về đặc những giải pháp cho quản lý tổng hợp rừng giảm lũ và chắn sóng. 5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án: (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm) Số TT 1 2 3 4 5 6 Tên cá Nội dung tham nhân đã gia chính tham gia thực hiện PGS.TS. PGS.TS. Nghiên cứu xây Vương Văn Vương Văn dựng tiêu chuẩn Quỳnh Quỳnh rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ ở Việt Nam TS. Phùng ThS. Trần Nghiên cứu Văn Khoa Thị Trang đánh giá hiệu quả chắn sóng và giảm lũ của các trạng thái rừng ở Việt Nam PGS.TS. PGS.TS. Nghiên cứu các Phạm Xuân Phạm Xuân giải pháp tổng Hoàn Hoàn thể cho quản lý rừng chắn sóng và rừng giảm lũ ở Việt Nam. PGS.TS. PGS.TS. Nghiên cứu đặc Hoàng Kim Hoàng Kim điểm cấu trúc Ngũ Ngũ liên quan đến khả năng giữ nước của rừng phòng hộ giữ nước TS. Trần Thị TS. Trần Nghiên cứu đặc Tuyết Hằng Thị Tuyết trưng dòng chảy Hằng và sự hình thành lũ trong các lưu vực điển hình . TS. Phạm Văn TS. Phạm Nghiên cứu Điển Văn Điển dung tích chứa Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh 7 Sản phẩm chủ yếu đạt được Bộ tiêu chuẩn rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ ở Việt Nam Xác định được hiệu quả chắn sóng và giảm lũ của các trạng thái rừng ở Việt Nam Các giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng và rừng giảm lũ ở Việt Nam. Đặc điểm cấu trúc liên quan đến khả năng giữ nước của rừng phòng hộ giữ nước Đặc trưng dòng chảy và sự hình thành lũ trong các lưu vực điển hình. Dung tích chứa nước của Ghi chú* 7 Ths. Trần Thị Hương Ths. Lê Sỹ Doanh 8 PGS.TS. Nguyễn Đăng Quế PGS.TS. Nguyễn Đăng Quế 9 Ths. Vũ Tấn Phương Ths. Vũ Tấn Phương nước của rừng giảm lũ đầu nguồn Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng đến đặc trưng dòng chảy và sự hình thành lũ trong lưu vực, chỉ số về rừng dùng trong các nghiên cứu kiểm soát lũ Nghiên cứu xây dựng phương pháp và phần mềm xác định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, xác định diện tích rừng cần thiết cho giảm lũ ở các lưu vực. Nghiên cứu kinh nghiệm và kiến thức quản lý rừng giảm lũ và chắn sóng của thế giới rừng giảm lũ đầu nguồn. Ảnh hưởng của rừng đến đặc trưng dòng chảy và sự hình thành lũ trong lưu vực, chỉ số về rừng dùng trong các nghiên cứu kiểm soát lũ. Phương pháp và phần mềm xác định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, xác định diện tích rừng cần thiết cho giảm lũ ở các lưu vực. Kinh nghiệm và kiến thức quản lý rừng giảm lũ và chắn sóng của thế giới - Lý do thay đổi ( nếu có): Một số cán bộ đăng ký tham gia nghiên cứu nhưng sau đó quá bận nên không tham gia được. 8 6. Tình hình hợp tác quốc tế: Số TT Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) Ghi chú* 1 2 ... - Lý do thay đổi (nếu có): 7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị: Số TT 1 2 Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) Hiệu quả của rừng chắn sóng ven biển. Tổ chức tháng 12 năm 2009, kinh phí 15 triệu đồng tại Đại học Lâm nghiệp. Hiệu quả của rừng giữ nước giảm lũ vùng cao. Tổ chức tháng 12 năm 2010, kinh phí 15 triệu đồng tại Đại học Lâm nghiệp. Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh Ghi chú* phí, địa điểm ) Hiệu quả của rừng chắn sóng ven biển. Tổ chức tháng 12 năm 2009, kinh phí 15 triệu đồng tại Đại học Lâm nghiệp. Hiệu quả của rừng giữ nước giảm lũ vùng cao. Tổ chức tháng 12 năm 2010, kinh phí 15 triệu đồng tại Đại học Lâm nghiệp. - Lý do thay đổi (nếu có): 8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài) Số TT 1 Thời gian (Bắt đầu, kết thúc Các nội dung, công việc Người, chủ yếu cơ quan - tháng … năm) (Các mốc đánh giá chủ yếu) thực hiện Theo kế Thực tế đạt hoạch được Nghiên cứu kinh nghiệm và 01-04.2009 01-04.2009 Vũ Tấn kiến thức quản lý rừng giảm Phương/ lũ và chắn sóng của thế giới VLNVN 9 2 3 4 5 6 Nghiên cứu đánh giá hiệu quả chắn sóng và giảm lũ của các trạng thái rừng ở Việt Nam Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ ở Việt Nam Nghiên cứu xây dựng phương pháp và phần mềm xác định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, xác định diện tích rừng cần thiết cho giảm lũ ở các lưu vực. Nghiên cứu xây dựng bản đồ kỹ thuật số phân bố rừng phòng hộ chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ cần thiết ở Việt Nam. Nghiên cứu các giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng và rừng giảm lũ ở Việt Nam 02.2009 – 04.2010 02.2009 – 04.2010 Phùng Văn Khoa/ ĐHLN 01.2009 – 04.2010 01.2009 – 04.2010 Vương Văn Quỳnh/ ĐHLN 01-07/2010 01-07/2010 Nguyễn Đăng Quế/TTLTTCKTTV 05-09/2010 05-09/2010 Vương Văn Quỳnh 04-09/2010 04-09/2010 Phạm Xuân Hoàn/ ĐHLN Vũ Tấn Phương/ VKHLN - Lý do thay đổi (nếu có): III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN 1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra: a) Sản phẩm Dạng I: Tên sản phẩm và Số chỉ tiêu chất lượng TT chủ yếu 1 2 ... Đơn vị đo Số lượng - Lý do thay đổi (nếu có): 10 Theo kế hoạch Thực tế đạt được b) Sản phẩm Dạng II: Số TT Tên sản phẩm 1 Báo cáo tổng quan về kinh nghiệm và kiến thức quản lý rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ của thế giới 2 Báo cáo chuyên đề về hiệu quả chắn sóng của các trạng thái rừng ngập mặn ven biển Yêu cầu khoa học cần đạt Ghi chú Theo kế hoạch Thực tế đạt được Trình bày được kết Trình bày được kết quả nghiên cứu của quả nghiên cứu thế giới về rừng chắn của thế giới về sóng ven biển và rừng chắn sóng rừng phòng hộ ven biển và rừng nguồn nước, những phòng hộ nguồn tiêu chuẩn, các nước, những tiêu phương pháp xác chuẩn, các phương định diện tích và pháp xác định diện phân bố, các biện tích và phân bố, pháp kỹ thuật, các các biện pháp kỹ chính sách quản lý, thuật, các chính vấn đề quản lý cộng sách quản lý, vấn đồng và đồng quản đề quản lý cộng lý, các phương pháp đồng và đồng quản tiếp cận trong nghiên lý, các phương cứu và những bài pháp tiếp cận trong học kinh nghiệm có nghiên cứu và thể áp dụng cho Việt những bài học kinh nghiệm có thể Nam. áp dụng cho Việt Nam. Báo cáo trình bày được đặc điểm cấu trúc của các trạng thái rừng ngập mặn, chiều cao sóng và quy luật giảm yếu của sóng khi vào sâu trong các đai rừng, phân loại rừng ngập mặn theo hiệu quả chắn sóng và phương pháp dự báo chiều cao sóng trong và 11 Báo cáo trình bày được đặc điểm cấu trúc của các trạng thái rừng ngập mặn, chiều cao sóng và quy luật giảm yếu của sóng khi vào sâu trong các đai rừng, phân loại rừng ngập mặn theo hiệu quả chắn sóng và phương pháp dự sau đai rừng ngập báo chiều cao sóng mặn. trong và sau đai rừng ngập mặn. 3 Báo cáo chuyên đề về hiệu quả giảm lũ của các trạng thái rừng phòng hộ giữ nước đầu nguồn Báo cáo trình bày được đặc điểm cấu trúc, dung tích chứa nước của rừng đầu nguồn, phân loại rừng đầu nguồn theo khả năng giảm lũ, ảnh hưởng của rừng đến đặc trưng dòng chảy và sự hình thành lũ, khả năng dự báo lũ theo lượng mưa, chỉ số về rừng và các đặc trưng lưu vực. 4 Báo cáo chuyên đề về đặc điểm mưa lũ và sóng mạnh ở Việt Nam Báo cáo chuyên đề về yêu cầu chắn sóng ven biển và giảm lũ phục vụ các hoạt động sản xuất và đời sống Báo cáo trình bày được đặc điểm mưa, lũ và sóng mạnh ở Việt Nam. Báo cáo trình bày được yêu cầu về giảm lũ và chắn sóng phục vụ các hoạt động sản xuất và đời sống. Báo cáo trình bày được đặc điểm cấu trúc, dung tích chứa nước của rừng đầu nguồn, phân loại rừng đầu nguồn theo khả năng giảm lũ, ảnh hưởng của rừng đến đặc trưng dòng chảy và sự hình thành lũ, khả năng dự báo lũ theo lượng mưa, chỉ số về rừng và các đặc trưng lưu vực. Báo cáo trình bày được đặc điểm mưa, lũ và sóng mạnh ở Việt Nam. Báo cáo trình bày được yêu cầu về giảm lũ và chắn sóng phục vụ các hoạt động sản xuất và đời sống. Các tiêu chuẩn phải rõ ràng, bao gồm cả tiêu chuẩn về mức và tiêu chuẩn về phương pháp xác định tính đến đặc điểm các vùng địa lý – sinh thái Việt Nam. Báo cáo chuyên đề về Báo cáo đưa ra được Các tiêu chuẩn phải rõ ràng, bao gồm cả tiêu chuẩn về mức và tiêu chuẩn về phương pháp xác định tính đến đặc điểm các vùng địa lý – sinh thái Việt Nam. Báo cáo đưa ra 5 6 7 Bộ tiêu chuẩn rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ đầu nguồn cho các vùng địa lý – sinh thái Việt Nam. 12 phương pháp xác định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển. các bước xác định đặc điểm cấu trúc và bề rộng cần tiết của các đai rừng chắn sóng, cho phép xác định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng đáp ứng đồng thời mục đích chắn sóng và những mục đích phát triển khác. được các bước xác định đặc điểm cấu trúc và bề rộng cần tiết của các đai rừng chắn sóng, cho phép xác định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng đáp ứng đồng thời mục đích chắn sóng và những mục đích phát triển khác. 8 Báo cáo chuyên đề về phương pháp xác định diện tích và phân bố rừng cần thiết cho giảm lũ ở lưu vực. Trình bày được các bước xác định diện tích và phân bố rừng cần thiết để giảm lũ cho mỗi lưu vực đáp ứng những yêu cầu phòng hộ và phát triển kinh tế đa dạng của vùng đầu nguồn. Trình bày được các bước xác định diện tích và phân bố rừng cần thiết để giảm lũ cho mỗi lưu vực đáp ứng những yêu cầu phòng hộ và phát triển kinh tế đa dạng của vùng đầu nguồn. 9 Phần mềm xác định cấu trúc và bề rộng cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, xác định diện tích và phân bố rừng cần thiết cho giảm lũ ở lưu vực. Thân thiện với người sử dụng, cho phép tra cứu dữ liệu, xác định nhanh chóng bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, diện tích và phân bố rừng giảm lũ ở lưu vực, đưa ra những phương án giải quyết cho từng vấn đề theo yêu cầu của người sử dụng Thân thiện với người sử dụng, cho phép tra cứu dữ liệu, xác định nhanh chóng bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, diện tích và phân bố rừng giảm lũ ở lưu vực, đưa ra những phương án giải quyết cho từng vấn đề theo yêu cầu của người sử dụng 13 10 Bộ cơ sở dữ liệu nền cho biên tập bản đồ phân bố rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam Bao gồm các dữ liệu về địa hình, khí hậu, thủy văn, hải văn, thổ nhưỡng, mưa lũ và sóng mạnh, yêu cầu chắn sóng và giảm lũ, đặc trưng của các lưu vực v.v... 11 Bộ bản đồ phân bố rừng phòng hộ chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ đầu nguồn cần thiết ở Việt Nam Bản đồ thể hiện được những vùng phân bố rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ cần thiết tỷ lệ 1:100000 với rừng chắn sóng ven biển, và 1:500000 với rừng phòng hộ giảm lũ. 12 Bảng thống kê diện tích rừng phòng hộ chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ đầu nguồn cần thiết cho các địa phương. Thống kê được diện tích rừng chắn sóng và giảm lũ cần thiết cho các địa phương từ cấp huyện trở lên. Thống kê được diện tích rừng chắn sóng và giảm lũ cần thiết cho các địa phương từ cấp huyện trở lên. 13 Bản hướng dẫn sử dụng bản đồ phân bố rừng phòng hộ chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ đầu nguồn cần thiết ở Việt Nam. Trình bày được kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ phân bố diện tích rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ kỹ thuật số để phục vụ các mục tiêu khác nhau Trình bày được kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ phân bố diện tích rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ kỹ thuật số để phục vụ các mục tiêu khác nhau 14 Báo cáo chuyên đề về Bao gồm những giải Bao gồm những những giải pháp tổng pháp kỹ thuật và giải giải pháp kỹ thuật thể cho quản lý rừng pháp kinh tế - xã hội và giải pháp kinh chắn sóng ven biển 14 Bao gồm các dữ liệu về địa hình, khí hậu, thủy văn, hải văn, thổ nhưỡng, mưa lũ và sóng mạnh, yêu cầu chắn sóng và giảm lũ, đặc trưng của các lưu vực v.v... Bản đồ thể hiện được những vùng phân bố rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ cần thiết tỷ lệ 1:100000 với rừng chắn sóng ven biển, và 1:500000 với rừng phòng hộ giảm lũ. để nâng cao giá trị phòng hộ và kinh tế của rừng chắn sóng ven biển. tế - xã hội để nâng cao giá trị phòng hộ và kinh tế của rừng chắn sóng ven biển. 15 Báo cáo chuyên đề về những giải pháp tổng thể cho quản lý rừng đầu nguồn giảm lũ Bao gồm những giải pháp kỹ thuật và giải pháp kinh tế - xã hội để nâng cao giá trị phòng hộ và kinh tế của rừng giữ nước giảm lũ. Bao gồm những giải pháp kỹ thuật và giải pháp kinh tế - xã hội để nâng cao giá trị phòng hộ và kinh tế của rừng giữ nước giảm lũ. 16 Báo cáo tổng kết Trình bày được những kết quả chủ yếu của đề tài với toàn bộ sản phẩm dự kiến, đáp ứng được mục tiêu đặt ra Trình bày được những kết quả chủ yếu của đề tài với toàn bộ sản phẩm dự kiến, đáp ứng được mục tiêu đặt ra - Lý do thay đổi (nếu có): c) Sản phẩm Dạng III: Số TT Tên sản phẩm 1 Bài báo về thiên tai do mưa lũ và sóng mạnh ở Việt Nam 2 Bài báo về yêu cầu chắn sóng và giảm lũ ở Việt Nam Yêu cầu khoa học cần đạt Theo Thực tế kế hoạch đạt được Trình bày được tần suất xuất hiện, mức độ nguy hiểm của mưa, lũ và sóng mạnh các vùng sinh thái. Trình bày được yêu cầu của các hoạt động sản xuất và đời sống đối với giảm lũ và chắn sóng 15 Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) Tạp chí NN&PTNT Tạp chí Khoa học và công nghệ 3 Bài báo về tiêu chuẩn rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam. Giới thiệu được bộ tiêu rừng chắn sóng và giảm lũ ở Việt Nam Tạp chí Khoa học và công nghệ 4 Sách tham khảo “Rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam”. Tạp chí NN&PTNT 5 Bài báo về phần mềm quản lý rừng chắn sóng ven biển, rừng giảm lũ ở Việt Nam Bài báo về diện tích rừng phòng hộ chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ cần thiết ở Việt Nam Bài báo về những giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng ven biển Trình bày được đặc điểm cấu trúc, khả năng chắn sóng, tiềm năng kinh tế, những giải pháp quản lý tổng thể Giới thiệu về phần mềm “Quản lý rừng chắn sóng và giảm lũ” 6 7 8 Bài báo về những giải pháp tổng thể cho quản lý rừng đầu nguồn giảm lũ Giới thiệu kết quả xác định diện tích rừng chắn sóng và giảm lũ cần thiết cho các địa phương Giới thiệu những giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng ven biển Giới thiệu những giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng ven biển Tạp chí Khoa học và công nghệ Tạp chí NN&PTNT Tạp chí Khoa học và công nghệ Tạp chí Khoa học và công nghệ - Lý do thay đổi (nếu có): Do thời gian triển khai thực hiện đề tài chỉ trong 2 năm 2009 và 2010, với khối lượng công việc quá lớn và nhiều kết luận nghiên cứu chỉ có thể đưa ra khi đã hoàn thành tất cả nội dung của đề tài, chính vì vậy hiện nhóm nghiên cứu vẫn chưa thể tiến hành công bố các kết quả nghiên cứu của mình trên các tạp chí khoa học. d) Kết quả đào tạo: Số TT Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo Số lượng Theo kế Thực tế đạt hoạch được 16 Ghi chú (Thời gian kết thúc) 1 2 Thạc sỹ Tiến sỹ 02 02 01 01 Hoàn thành giai đoạn thu thập và xử lý số liệu - Lý do thay đổi (nếu có): đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng: Số TT Tên sản phẩm đăng ký Kết quả Theo Thực tế kế hoạch đạt được Ghi chú (Thời gian kết thúc) 1 2 ... - Lý do thay đổi (nếu có): e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế Số TT Tên kết quả đã được ứng dụng Thời gian Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng) Kết quả sơ bộ 1 2 2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại: a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…) Về lĩnh vực áp dụng, đề tài thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Kết quả của đề tài chủ yếu được ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai. Tuy nhiên, những giải pháp tổng thể cho quản lý rừng được xây dựng ở đề tài này còn hướng đến khai thác các tiềm năng của tự nhiên, nội lực của cộng đồng và xã hội cho phát triển kinh tế, lồng ghép các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng với các hoạt động kinh tế xã hội ở các địa phương. 17 Đề tài tạo ra kết quả chính là bộ tiêu chuẩn rừng chắn sóng ven biển và giảm lũ, các phương pháp và phần mềm, các giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ. Chúng sẽ trở thành những căn cứ khoa học để Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ khoa học kỹ thuật, Bộ tài nguyên môi trường các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các cơ quan và doanh nghiệp lâm nghiệp quản lý rừng chắn sóng và giảm lũ. Các giải pháp tổng thể cho quản lý rừng chắn sóng và giảm lũ sẽ góp phần phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống người dân và các cộng đồng địa phương vùng rừng ngập mặn và rừng giảm lũ đầu nguồn. b) Hiệu quả về kinh tế xã hội: (Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…) Với định hướng vào bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai, quản lý bền vững tài nguyên vùng đầu nguồn và ven biển đề tài sẽ góp phần giảm bớt những thiệt hai do thiên tai, phát triển kinh tế và ổn định đời sống chính trị xã hội những vùng khó khăn nhất của đất nước. Đề tài không chỉ góp phần giảm thiểu tác hại của sóng biển và lũ lụt, bảo vệ được các công trình ven biển như đê đập, các khu sản xuất nông nghiệp, đầm ao nuôi trồng thuỷ sản v.v... mà còn thúc đẩy mở rộng ngành nghề nuôi trồng, khai thác và chế biến sản phẩm từ rừng, phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho người dân từ gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ, thủy sản, du lịch v.v... 3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án: Số TT I II Nội dung Báo cáo định kỳ Lần 1 Lần 2 Kiểm tra định kỳ Lần 1 Thời gian thực hiện Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…) 15/06/2009 15/12/2009 15/06/2010 18 Các nội dung nghiên cứu của đề tài đã được thực hiện và hoàn thành theo đúng kế hoạch. Nhóm nghiên cứu kiến nghị sau khi kết thúc đề tài, các kết quả nghiên cứu sẽ được ứng dụng vào xây dựng các mô hình ngoài thực tế để kiểm chứng và hoàn thiện các kết luận của đề tài. III …. Nghiệm thu cơ sở Biên bản nghiệm thu cơ sở Biên bản kiểm phiếu Đạt 12/2010 12/2010 Thủ trưởng tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu) Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký) 19 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC08/06-10 “Khoa học công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợplý tài nguyên thiên nhiên” BÁO CÁO KHOA HỌC ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG RỪNG ĐỂ CHẮN SÓNG VEN BIỂN VÀ GIẢM LŨ Ở VIỆT NAM” Mã số: KC08.31/06-10 Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Lâm nghiệp Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Vương Văn Quỳnh 8755 Hà Nội - 2010
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan