TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BÙI THANH LIÊM
NGHI N CỨU C C IỆN PH P N NG CAO
PHẨ CHẤT TR I SẦU RI NG
(Durio zibethinus Murr.)
Ở HU ỆN CH
CH
TỈNH
N TRE
UẬN ÁN TI N SĨ
NGÀNH KHOA HỌC C
TRỒNG
2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BÙI THANH LIÊM
NGHI N CỨU C C IỆN PH P N NG CAO
PHẨ CHẤT TR I SẦU RI NG
(Durio zibethinus Murr.)
Ở HU ỆN CH
CH
TỈNH
N TRE
LUẬN ÁN TI N SĨ
NGÀNH KHOA HỌC C
TRỒNG
C N Ộ HƢỚNG DẪN
PGs.Ts. TRẦN VĂN H U
2014
ỜI CẢ
TẠ
T c giả xin chân thành c m ơn:
- Ban Giám Hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm khoa Nông
nghiệp và Sinh học Ứng dụng, khoa Sau đại học và bộ môn Khoa học Cây
trồng trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả tham gia
học tập và nghiên cứu.
- Phó Gi o sư, Tiến sĩ Trần Văn Hâu đã tận tâm, tận lực hướng dẫn tác
giả trong thời gian học tập và thực hiện luận án.
- Quý thầy cô Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trường Đại
học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy tác giả trong quá trình học tập.
- Thạc sĩ Lê Phước Thạnh Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng,
Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ tác giả thực hiện hoàn chỉnh luận án.
- Sở Khoa Học và Công Nghệ tỉnh Bến Tre đã hỗ trợ kinh phí thực hiện
đề tài.
- Các bạn Châu Trùng Dương, Phan Hà cựu sinh viên Khoa Nông nghiệp
và Sinh học Ứng dụng; Nguyễn Thanh Vũ, Lê Đăng Kh nh, Huỳnh Mai Thảo
cán bộ phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Nguyễn Huỳnh Thiên
trạm Khuyến nông-Khuyến ngư huyện Chợ L ch đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
- Các bạn Nghiên cứu sinh kho (năm 2011) đã giúp đở tác giả trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
- Tác giả cũng không quên c m ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của anh Mười
Sáng, anh Sáu Lợi, anh Phong Vũ và chú Bảy Thanh xã Sơn Định, huyện Chợ
Lách đã cho mượn vườn làm thí nghiệm và bà con nông dân trồng sầu riêng
trong huyện Chợ L ch đã tham gia thảo luận và trả lời phỏng vấn.
Bùi Thanh Liêm
i
TÓM TẮT
Đề tài được tiến hành nhằm mục đích x c định c c yếu tố liên quan đến
hiện tượng sượng cơm tr i sầu riêng và nghiên cứu khắc phục hiện tượng này
để tăng phẩm chất cơm tr i trên hai giống sầu riêng Monthong và Sữa Hạt
Lép. C c phương tiện phục vụ nghiên cứu gồm có cây sầu riêng Sữa Hạt Lép
9-12 năm tuổi và Monthong 8-12 năm tuổi trồng trong vườn của nông dân ở
các xã Sơn Định, huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre. Đề tài có c c nội dung sau:
Điều tra c c yếu tố có liên quan đến hiện tương giảm phẩm chất tr i; khảo sát
các dạng rối loạn sinh lý (sượng cơm tr i) và thời điểm thu hoạch khác nhau;
ảnh hưởng của thời điểm phủ plastic mặt liếp trước khi thu hoạch; hiệu quả
của việc phun Ca(NO3)2, MgSO4 và KNO3 qua lá; hiệu quả của việc phun
Ca(NO3)2, MgSO4 và KNO3 kết hợp với việc phủ gốc bằng plastic trước khi
thu hoạch đến hiện tượng sượng cơm tr i trên hai giống sầu riêng Monthong
và Sữa Hạt Lép và ảnh hưởng của biện pháp xử lý tiền thu hoạch kết hợp xử lý
Ethephon sau thu hoạch đến phẩm chất trái sầu riêng Monthong. Kết quả cho
thấy trong bốn giống sầu riêng được trồng tại huyện Chợ Lách thì giống
Monthong có ti lệ sượng cao nhất (88%) với kiểu sượng chủ yếu là mất màu.
Thời gian mang trái trong mùa mưa, cây cho trái các vụ đầu và trái có khối
lượng lớn được cho là yếu tố quan trọng gây ra hiện tượng sượng cơm trái sầu
riêng. Trên giống sầu riêng Monthong, thu hoạch vào thời điểm 110 ngày sau
khi đậu trái có tổng chất rắn hòa tan 12,66 oBrix, tỉ lệ trái sượng/cây và tỉ lệ
cơm sượng/trái có giá trị thấp nhất (31% và 8,4%, theo thứ tự). Đối với sầu
riêng Sữa Hạt Lép thu hoạch vào thời điểm 110 ngày sau khi đậu trái có hàm
lượng tổng chất rắn hòa tan cao nhất và tỷ lệ sượng thấp. Phủ gốc cho sầu
riêng Sữa Hạt Lép ở thời điểm 25 ngày trước khi thu hoạch đã làm tăng chất
lượng cơm trái bao gồm tỷ lệ cơm ráo cao, tăng TSS (14,76 oBrix), giảm hàm
lượng nước trong cơm (63,04%), đặc biệt là không có hiện tượng nhão cơm và
cháy múi. Việc phủ gốc vào thời điểm 20 ngày trước khi thu hoạch đối với sầu
riêng Monthong làm tăng tổng chất rắn hòa tan (14,9 oBrix) của cơm. Cơm có
màu vàng đậm hơn so với không phủ gốc. Việc phun kết hợp Ca(NO3)2 0,2%
ở giai đoạn 2 tháng sau khi đậu trái 15 ngày sau phun tiếp MgSO4 0,2% và
phun KNO3 1% ở giai đoạn một tháng trước khi thu hoạch, sầu riêng
Monthong có tỷ lệ trái sượng và tỷ lệ hột sượng (26,67% và 13,69%) thấp hơn
đối chứng (83,33% và 58,32%); trên trái sầu riêng Sữa Hạt Lép có hàm lượng
tổng chất rắn hòa tan cao hơn so với nghiệm thức đối chứng. Khi phun phân
bón qua lá kết hợp Ca(NO3)2 0,2% hai tháng sau khi đậu trái, 15 ngày sau khi
phun MgSO4 0,2% và KNO3 1% một tháng trước thu hoạch kết hợp với xử lý
Ethephon sau thu hoạch ở nồng độ 0,2% giúp sầu riêng Monthong giảm tỷ lệ
ii
hộc sượng còn 0,01% so với đối chứng là 2,64%, giảm tỷ lệ hột sượng còn
0,02% so với đối chứng là 11,28%. Để khắc phục hiện tượng sượng cơm tr i
sầu riêng ngoài việc p dụng quy trình canh t c tổng hợp để cây sầu riêng có
đầy đủ dinh dưỡng, t n l trong giai đoạn mang tr i nên kết hợp phun phân
bón lá Ca(NO3)2 0,2% ở giai đoạn hai tháng sau khi đậu trái 15 ngày sau phun
tiếp MgSO4 0,2% và phun KNO3 1% ở giai đoạn một tháng trước khi thu
hoạch, trong mùa mưa phủ gốc bằng plastic 25 ngày trước khi thu hoạch. Thu
hoạch đồng loạt sầu riêng Monthong lúc 110-115 ngày sau khi đậu tr i, 100105 ngày sau khi đậu tr i đối với sầu riêng Sữa Hạt Lép. Sau khi thu hoạch đối
với giống sầu riêng Monthong nên xử lý cho tr i chín bằng cách nhúng vào
dung dịch chứa Ethephon nồng độ 0,2% trong thời gian một phút và để chín tự
nhiên trong điều kiện nhiệt độ phòng.
Từ khóa: Ethephon, Monthong, phủ gốc, Sữa Hạt Lép, sượng
iii
ABSTRACT
This study was carried out for the purposes of determining the factors
related to the the physiological disorders on durian fruit and research to
overcome this phenomenon in order to increase the fruit quality of Sua Hat
Lep and Monthong cultivars. The instrument for research include Sua Hat
Lep cultivar 9-12 years old and Monthong cultivar 8-12 years old are planted
in the orchards in Cho Lach district, Ben Tre province. The study included:
investigation of factors related to the physiological disorders on durian fruit;
an extensive survey of physiological disorders and different harvest time;
effects of tree-base mulching by plastic sheet before harvesting; effects of the
foliar fertilizer spraying and effects of the foliar fertilizer spraying combined
with plastic mulching prior to harvest on the physiological disorders on Sua
Hat Lep and Monthong durian and effects of treatments proceeds Ethephon
plan combines harvest handling to Monthong quality durian fruit. Research
results shows that four durian varieties planted in areas of Cho Lach District,
Ben Tre Province are Monthong, Sua Hat Lep, Ri 6 and Kho Qua Xanh also
have physiology disordersss pulp, in which Monthong gets physiology
disordersss easily and makes up highest rate (88%). Period of fruit
development in wet season, fruit of first crop season and high mass fruits are
believed as the main elements leading to physiology disorders pulp. In durian
variety “Monthong”, harvesting at the period of 110 days after fruit set has
Total Soluble Solid of 12.66o Brix, rate of uneven fruit ripening in pulp is
lowest (31% and 8.4%, respectively). Regarding Sua Hat Lep which is
harvested at the period of 110 days after fruit set has highest eatable flesh
rate, Total Soluble Solid and low rate of physiology disorders. Mound plastic
mulching for Sua Hat Lep at the period of 25 days before harvesting has
increased the pulp quality including high rate of pulp, increased TSS
(14.76oBrix), reduced water content in pulp (63.04%), especially not had
overmoist flesh and flesh burn. Mound plastic mulching at the period of 20
days before harvesting Monthong increases Total Soluble Solid (14.9oBrix) of
pulp. Pulp has dark yellow color in comparison with not mulch mound.
Spraying with Ca(NO3)2 0.2% two months after 15-day fruit set and continue
to spray MgSO4 0.2% and spray KNO3 1% one month before harvesting,
Monthong has physiology disorders fruit at (26.67% and 13.69%) lower than
control (83.33% và 58.32%); Regarding Sua Hat Lep, rate of physiology
disorders fruit decreased 55% in comparison with control group at 65%. In
durian variety “Monthong”, when dip it into Ethephon at concentration 0.2%
iv
gives ripen fruits with content of total soluble solids, sugar, and percentage of
P, K, Ca and Mg are high. Spraying fertilizer with Ca(NO3)2 0.2% two months
after fruit set, 15 days after spraying MgSO4 0.2% and KNO3 1% one month
before harvesting, combined with processing Ethephon after harvesting at
0.2% reduced physiology disorders husk at 0.01% in comparison with control
2.64%, reduced physiology disorders seed at 0.02% and helps reduced hard
seed at 11.28%. To overcome the durian physiological disorder should adopt
integrated farming processes to durian fruit nutritional and foliage enough in
fruit bearing stage. Combined foliar spraying Ca(NO3)2 0.2% at two months
after fruit set and after 15 days spraying MgSO4 0.2%, and spray KNO3 1% in
the period of one month before harvesting. Limiting soil moisture when the
durian fruit bearing fruit during the rainy season by plastic cover 25 days
before harvesting. Durian harvest Monthong simultaneously at 110-115 days
after fruit set, 100-105 days after fruit set for Sua Hat Lep durian. After
harvesting of durian Monthong fruit should control ripening by dipping in a
solution containing 0.2% Ethephon concentration in one minute, then naturally
maturity in room temperature conditions.
Keywords: Ethephon, Monthong, physiological disorders, tree-base
mulching, Sua Hat Lep
v
CAM K T K T QUẢ
Tác giả xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tác giả và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất
cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Ngày
vi
tháng
năm 2014
ỤC ỤC
Trang
Lời cảm tạ
i
Tóm tắt
ii
Abstract
iv
Cam kết kết quả
vi
Mục lục
vii
Danh s ch bảng
xi
Danh sách hình
xv
Danh mục từ viết tắt
xviii
Chƣơng 1: Giới thiệu
1.1
1
ục tiêu nghiên cứu
2
1.2 Nội dung nghiên cứu
2
1.2.1 Điều tra, khảo s t yếu tố có liên quan đến hiện tương giảm
phẩm chất tr i sầu riêng
2
1.2.2 Nghiên cứu trước thu hoạch
2
1.2.3 Nghiên cứu sau thu hoạch
2
1.3 Ý nghĩa của luận n
2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.5 Những điểm mới của luận n
3
Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu
4
2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu
4
2.2 Đặc tính cây sầu riêng
5
2.3 Hiện tượng sượng cơm tr i sầu riêng
8
2.4 Nguyên nhân gây ra hiện tượng sượng cơm tr i sầu riêng
9
2.4.1 Ảnh hưởng của mùa vụ trước thu hoạch
9
2.4.2 Ảnh hưởng của kỹ thuật canh t c
9
2.4.3 Qu trình ph t triển tr i sầu riêng
11
2.4.4 Thành phần cơm sầu riêng
12
2.5. Vai trò của một số chất dinh dưỡng ảnh hưởng chất lượng cơm
tr i sầu riêng
13
xi
Trang
2.5.1 Vai trò của đạm (N)
13
2.5.2 Vai trò của lân (P)
13
2.5.3 Vai trò của kali (K)
14
2.5.4 Vai trò của canxi (Ca)
15
2.5.5. Vai trò của magiê (Mg)
17
2.6 Sự tương t c giữa c c chất dinh dưỡng với nhau
18
2.7 C c đ nh gi bước đầu nhằm khắc phục hiện tượng sượng cơm
sầu riêng
19
2.8 Những ảnh hưởng sau thu hoạch đến qu trình chín của tr i
20
Chƣơng 3: Phƣơng tiện, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu
24
3.1 Phương tiện
24
3.1.1 Thời gian và địa điểm
24
3.1.2 Vật liệu
24
3.1.3 Thiết bị
24
3.1.4 Hóa chất
25
3.2 Phương ph p và nội dung nghiên cứu
25
3.2.1 Điều tra c c yếu tố có liên quan đến hiện tương giảm phẩm
chất tr i sầu riêng
25
3.2.2 Khảo sát các thời điểm thu hoạch khác nhau trên hai giống sầu
riêng
26
3.2.3 Khắc phục hiện tƣ ng sƣ ng cơ
29
ng
thuật canh tác
3.2.4 Thí nghiệm sau thu hoạch
33
3.3 Phương ph p lấy mẫu
35
3.3.1 Mẫu đất
35
3.3.2 Mẫu l
36
3.3.3 Mẫu tr i
36
3.4 C c chỉ tiêu đ nh gi
36
3.5 Phương pháp phân tích
36
3.5.1 Hàm lượng (%) nước trong cơm
o
36
3.5.2 Tổng chất rắn hòa tan (TSS) ( Brix)
37
3.5.3 Hàm lượng đường tổng số
37
3.5.4 Hàm lượng tinh bột
38
xii
Trang
3.5.5 Phương pháp tro hóa ướt mẫu thực vật để xác định N tổng số,
P dễ tiêu, K trao đổi, Ca, Mg trong lá
39
3.6 Phương ph p xử lý số liệu thí nghiệm
42
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận
43
4.1 Hiện tượng sượng cơm và c c yếu tố có liên quan
43
4.1.1 Hình thức sượng
43
4.1.2 C c yếu tố liên quan đến hiện tượng sượng
45
4.2 Kết quả khảo sát các thời điểm thu hoạch khác nhau lên hiện
tượng sượng cơm sầu riêng Monthong ở huyện Chợ L ch, tỉnh
Bến Tre
55
4.2.1 Màu sắc, độ ráo và mùi thơm trái sầu riêng qua đ nh giá cảm
quan
55
4.2.2 Kiểu sượng
56
4.2.3 Tỷ lệ sượng và tổng chất rắn hòa tan (TSS) của cơm trái
57
4.2.4 Kết quả khảo sát ở các thời điểm thu hoạch sầu riêng
Monthong giữa 2 vườn có và không có sượng tại xã Sơn Định,
huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
58
4.3 Kết quả khảo sát các đặc tính ph t triển và hiện tượng sượng
cơm trái sầu riêng Sữa Hạt Lép tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
66
4.3.1 Sự phát triển của trái
66
4.3.2 Sự ph t triển của cơm
67
4.3.3 Tổng số chất rắn hòa tan (TSS)
68
4.3.4 Tỷ lệ tr i sượng
69
4.4 Ảnh hưởng c c biện ph p phủ gốc bằng plastic trước khi thu
hoạch đến hiện tượng sương cơm sầu riêng Sữa Hạt Lép và
Monthong
70
4.4.1 Trên giống sầu riêng Sữa Hạt Lép
70
4.4.2 Trên giống sầu riêng Monthong
76
4.5 Hiệu quả của việc phun phân Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 đến
hiện tượng sượng cơm sầu riêng Sữa Hạt Lép và Monthong
82
4.5.1 Trên giống sầu riêng Sữa Hạt Lép
82
4.5.2 Trên giống sầu riêng Monthong
84
xiii
Trang
4.6 Hiệu quả của việc phun phân Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 qua lá
lên phẩm chất sầu riêng Monthong, kết hợp với việc phủ gốc
bằng plastic trước khi thu hoạch ở huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
90
4.6.1 Ẩm độ đất ở thời kỳ thu hoạch
90
4.6.2 Hàm lượng c c chất dinh dưỡng trong l
90
4.6.3 Màu sắc cơm
93
4.6.4 Hàm lượng nước trong cơm và tổng số chất rắn hòa tan (TSS)
94
4.6.5 Hàm lượng c c chất dinh dưỡng trong cơm
94
4.6.6 Hàm lượng đường, tinh bột trong cơm
95
4.6.7 Hiện tượng sượng cơm
96
4.7 Kết quả của việc xử lý tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch
đến phẩm chất cơm trái sầu riêng Monthong tại huyện Chợ
L ch, tỉnh Bến Tre
99
4.7.1 Sự thay đổi màu sắc vỏ tr i
99
4.7.2 Sự hô hấp tr i trong thời gian tồn trữ
100
4.7.3 Màu sắc cơm
101
4.7.4 Hàm lượng nước trong cơm
102
4.7.5 Tổng số chất rắn hòa tan (TSS)
103
4.7.6 Hàm lượng đường tổng số, tinh bột trong cơm
105
4.7.7 Hiện tượng sượng cơm
107
4.8. Đề xuất qui trình kỹ thuật khắc phục hiện tượng sượng trên c c
vườn sầu riêng Sữa Hạt Lép và Monthong
111
Chƣơng 5: Kết luận và đề nghị
112
5.1 Kết luận
112
5.2 Đề nghị
113
Tài liệu tha
hảo
114
Phụ chƣơng
122
xiv
DANH S CH ẢNG
Bảng Tên bảng
Trang
Thành phần dinh dưỡng chính trong 100 g cơm tr i sầu
riêng
13
3.1
Tổng hợp c c nghiệm thức của thí nghiệm
33
4.1
Kiểu sượng khác nhau (%) xảy ra trên c c giống sầu riêng
tại các xã điều tra ở huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
43
4.2
Khối lượng trái sầu riêng của c c giống kh c nhau bị sượng
khác nhau qua điều tra tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
46
4.3
Phần trăm c c nông hộ p dụng biện ph p tưới nước trong
c c giai đoạn ra đọt, ra hoa và ph t triển tr i sầu riêng đã
được điều tra tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
50
Số nông hộ (%) điều chỉnh mực nước trong mương ở các
giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi ra hoa, mang trái và
trước khi thu hoạch sầu riêng tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến
Tre
51
4.5
Liều lượng phân được nông hộ p dụng cho vườn cây sầu
riêng được điều tra tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
53
4.6
Đ nh giá cảm quan mùi thơm, độ ráo và màu sắc cơm trái
sầu riêng Monthong khi thu hoạch ở các thời điểm khác
nhau tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
55
Tỷ lệ trái sượng/cây, tỷ lệ khối lượng cơm sượng/khối
lượng cơm của trái sầu riêng Monthong khi thu hoạch ở các
thời điểm khác nhau trồng tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến
Tre
57
Hàm lượng dinh dưỡng trong l ở 2 vườn khảo s t vào c c
thời điểm thu hoạch kh c nhau tại xã Sơn Định, huyện Chợ
L ch, tỉnh Bến Tre
59
Tỷ lệ múi sượng/tr i (%) ở 2 vườn khảo s t vào c c thời
điểm thu hoạch kh c nhau tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
64
Hàm lượng dinh dưỡng trong đất ở 2 vườn khảo s t vào c c
thời điểm thu hoạch kh c nhau tại huyện Chợ L ch, tỉnh
Bến Tre
65
Ẩm độ khối lượng đất (%) trước và sau khi phủ plastic
vườn sầu riêng Sữa Hạt Lép tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến
Tre
71
2.1
4.4
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
xv
Bảng
Tên bảng
4.12
Ẩm độ khối lượng đất (%) trước và sau khi phủ plastic
vườn sầu riêng Sữa Hạt Lép tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
71
Hàm lượng c c chất dinh dưỡng (%) trong l sầu riêng Sữa
Hạt Lép theo thời gian phủ gốc ở thời điểm thu hoạch tại
huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
72
4.14
Màu sắc, mùi thơm và độ ráo sầu riêng Sữa Hạt Lép theo
thời gian phủ gốc tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
73
4.15
Tỷ lệ ăn được, hàm lượng nước trong cơm (%), tổng số chất
rắn hòa tan (TSS) (oBrix) ở giống sầu riêng Sữa Hạt Lép
theo thời gian phủ gốc tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
74
4.16
Tỷ lệ sượng (%) sầu riêng Sữa Hạt Lép theo thời gian phủ
gốc tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
75
4.17
Tỷ lệ (%) nhão cơm và ch y múi sầu riêng Sữa Hạt Lép
theo thời gian phủ gốc tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
76
4.18
Ẩm độ khối lượng đất (%) ở độ sâu kh c nhau của các thời
điểm phủ gốc bằng plastic trước khi thu hoạch của vườn sầu
riêng Monthong tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
76
Hàm lượng c c chất dinh dưỡng (%) trong l sầu riêng
Monthong ở thời điểm thu hoạch của c c thời điểm phủ gốc
bằng plastic tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
77
Màu sắc cơm tr i sầu riêng Monthong dưới ảnh hưởng của
biện ph p phủ plastic ở c c thời điểm kh c nhau tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
78
Tổng số chất rắn hòa tan (oBrix) và hàm lượng nước trong
cơm (%) sầu riêng Monthong ở c c thời điểm phủ plastic tại
huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
79
Tỷ lệ sượng tr i và cơm sầu riêng Monthong (%) ở c c thời
điểm phủ plastic qua đ nh gi cảm quan trồng tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
81
Tỷ lệ cơm tr i (%), TSS (oBrix) và hàm lượng nước trong
cơm (%) của c c nghiệm thức trên trái sầu riêng Sữa Hạt
Lép tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
82
Tỷ lệ tr i sượng và cơm không hoàn chỉnh dưới ảnh hưởng
của c c nghiệm thức trên tr i sầu riêng Sữa Hạt Lép tại
huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
84
Hàm lượng dinh dưỡng trong lá sầu riêng Monthong lúc thu
hoạch của các nghiệm thức tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến
Tre
85
4.13
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
4.25
Trang
xii
Bảng
Tên bảng
4.26
Khối lượng vỏ, tỷ lệ khối lượng hạt, tỷ lệ khối lượng cơm
sầu riêng Monthong của các nghiệm thức tại huyện Chợ
Lách, tỉnh Bến Tre
86
Hàm lượng nước trong cơm (%) và TSS (oBrix) sầu riêng
Monthong ở c c nghiệm thức tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
87
4.28
Tỷ lệ tr i sượng và tỷ lệ múi sượng sầu riêng Monthong ở
c c nghiệm thức tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
88
4.29
Ẩm độ khối lượng đất (%) ở độ sâu 0-20 cm và 20-40 cm
lúc thu hoạch sầu riêng Monthong khi phủ gốc bằng plastic
và phun Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu hoạch tại
huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
90
Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong lá sầu riêng
Monthong lúc thu hoạch khi phủ gốc bằng plastic và phun
Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu hoạch tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
91
Sự tương quan giữa các chất dinh dưỡng trong lá sầu riêng
Monthong lúc thu hoạch dưới tác động của việc phủ gốc và
phun Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu hoạch tại
huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
92
Màu sắc cơm trái sầu riêng Monthong khi phủ gốc bằng
plastic và phun Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu
hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
93
Tổng số chất rắn hòa tan-TSS (oBrix) và hàm lượng nước
trong cơm (%) sầu riêng Monthong khi phủ gốc bằng
plastic và phun Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu
hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
94
Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong cơm sầu riêng
Monthong khi phủ gốc bằng plastic và phun Ca(NO3)2,
MgSO4, và KNO3 trước khi thu hoạch huyện Chợ L ch, tỉnh
Bến Tre
95
Mối tương quan giữa các chất dinh dưỡng trong cơm sầu
riêng Monthong khi phủ gốc bằng plastic và phun
Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu hoạch tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
96
Hàm lượng đường tổng số (%), tinh bột (%) trong cơm sầu
riêng Monthong khi phủ gốc bằng plastic và phun
Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi thu hoạch tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
96
4.27
4.30
4.31
4.32
4.33
4.34
4.35
4.36
Trang
xiii
Bảng
Tên bảng
4.37
Tỷ lệ trái sượng (%), tỷ lệ múi sượng/trái (%), tỷ lệ cơm
sượng/trái (%) của trái sầu riêng Monthong khi phủ gốc
bằng plastic và phun Ca(NO3)2, MgSO4, và KNO3 trước khi
thu hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
98
4.38
Màu sắc cơm sầu riêng Monthong khi xử lý tr i chín bằng
Ethephon sau thu hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
102
4.39
Tổng số chất rắn hoà tan (oBrix) trong cơm trái sầu riêng
Monthong khi xử lý tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch
tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
104
Hàm lượng tinh bột (%) trong cơm trái sầu riêng Monthong
khi xử lý tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
106
4.40
Trang
xiv
DANH SÁCH HÌNH
Hình Tên hình
Trang
2.1
Giống sầu riêng Monthong
7
2.2
Giống sầu riêng Sữa Hạt Lép
7
2.3
Sự ph t triển tr i sầu riêng Chanee
12
2.4
Canxi liên kết hai gốc phosphate thành phospholipid-canxiphosphate
17
2.5
Magiê (Mg) nằm ở trung tâm phân tử diệp lục tố
17
3.1
Gốc sầu riêng được phủ plastic trước khi thu hoạch
30
3.2
Sầu riêng Monthong ở 115 ngày sau khi đậu tr i
35
4.1
Sầu riêng sượng cơm mất màu và sượng cứng còn màu trên
giống sầu riêng Monthong được điều tra tại huyện Chợ
L ch, tỉnh Bến Tre
44
4.2
Sầu riêng nhão cơm và dính cùi trên giống sầu riêng Sữa
Hạt Lép được điều tra tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
44
4.3
Sầu riêng có cơm bị cháy đen dính vỏ trên giống Ri-6; nhão
cơm trên giống Khổ Qua Xanh được điều tra tại huyện Chợ
L ch, tỉnh Bến Tre
44
4.4
Phần trăm c c nông hộ có sầu riêng bị sượng theo mùa thu
hoạch được điều tra tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
45
4.5
Phần trăm tuổi cây dễ bị sượng khác nhau qua điều tra tại
huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
47
4.6
Phần trăm các nông hộ có diện tích canh tác sầu riêng đã
điều tra ở huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
48
4.7
Phần trăm c c giống sầu riêng nông dân đã trồng được điều
tra ở huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
49
4.8
Số nông hộ (%) p dụng số lần bón phân/vụ cho cây sầu
riêng được điều tra ở huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
52
4.9
Tỷ lệ sượng (%) theo thời điểm thu hoạch
55
4.10
Cơm trái sầu riêng Monthong có dạng cơm cứng màu không
đều, bên ngoài vàng nhưng bên trong mất màu khi thu hoạch
lúc 90 ngày tại huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
57
Sự ph t triển khối lượng tr i sầu riêng Monthong ở c c ngày
thu hoạch kh c nhau tại 2 vườn khảo s t tại huyện Chợ
L ch, tỉnh Bến Tre
60
4.11
xvi
Hình Tên hình
Trang
Tỷ lệ vỏ tr i (%), tỷ lệ cơm tr i (%) và tỷ lệ hạt (%) trên sầu
riêng Monthong vào c c lần thu hoạch kh c nhau tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre: (a) vườn 1, (b) vườn 2
61
TSS cơm tr i sầu riêng Monthong ở c c thời điểm thu hoạch
kh c nhau ở vườn 1 và vườn 2 tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
63
4.14
Tỷ lệ tr i Monthong sượng ở 2 vườn khảo s t vào c c thời
điểm thu hoạch kh c nhau tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
64
4.15
Ẩm độ khối lượng đất ở hai độ sâu 0-20 cm và 20-40 cm ở
hai vườn lúc khảo s t, huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre: (a)
vườn 1, (b) vườn 2
66
4.16
Khối lượng tr i sầu riêng Sữa Hạt Lép ở c c ngày thu hoạch
kh c nhau tại vườn khảo s t tạo huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
67
4.17
Khối lượng cơm sầu riêng Sữa Hạt Lép ở c c giai đoạn kh c
nhau trong qu trình ph t triển tr i tại huyện Chợ L ch, tỉnh
Bến Tre
68
4.18
Tổng số chất rắn hòa tan (TSS) cơm sầu riêng Sữa Hạt Lép ở
c c lần thu hoạch kh c nhau tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
69
4.19
Tỷ lệ tr i Sầu riêng Sữa Hạt Lép sượng ở vườn khảo s t vào
c c thời điểm thu hoạch kh c nhau tại huyện Chợ L ch, tỉnh
Bến Tre
69
4.20
Hiện tượng sượng cơm sầu riêng Monthong: Cơm có màu
không đều, cứng
80
4.21
Hiện tượng cơm không hoàn chỉnh của tr i sầu riêng Sữa
Hạt Lép tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
83
4.22
Kiểu sượng cơm trái sầu riêng Monthong: (a): mất màu bên
trong; (b) sượng cứng cơm
97
4.23
Sự thay đổi màu vỏ trái sầu riêng Monthong sau 7 ngày tồn
trữ khi xử lý Ethephon sau thu hoạch tại huyện Chợ Lách,
tỉnh Bến Tre
99
Hàm lượng C2H4 (mg.m-3.kg-1.giờ-1) sinh ra sau thu hoạch
của trái sầu riêng Monthong khi được nhúng với 4 nồng độ
Ethephon sau khi thu hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến
Tre
100
4.12
4.13
4.24
xvii
Hình Tên hình
4.25
4.26
4.27
4.28
4.29
4.30
Trang
Độ khác màu (∆E) cơm trái sầu riêng Monthong dưới ảnh
hưởng của biện pháp xử lý tr i chín bằng Ethephon sau thu
hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
101
Hàm lượng nước trong cơm (%) trái sầu riêng Monthong
dưới ảnh hưởng của biện pháp xử lý tr i chín bằng Ethephon
sau thu hoạch tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
103
Hàm lượng đường tổng số (%) trong cơm tr i sầu riêng
Monthong khi xử lý tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch
tại huyện Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
105
Phần trăm múi sượng/trái (%) sầu riêng Monthong khi xử lý
tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch tại huyện Chợ L ch,
tỉnh Bến Tre
107
Phần trăm hạt có cơm sượng/trái (%) sầu riêng Monthong
khi xử lý tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch tại huyện
Chợ L ch, tỉnh Bến Tre
109
Phần trăm cơm sượng/trái (%) sầu riêng Monthong khi xử lý
tr i chín bằng Ethephon sau thu hoạch tại huyện Chợ L ch,
tỉnh Bến Tre
110
xvii
DANH MỤC TỪ VI T TẮT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
TSS
Tổng chất rắn hòa tan (Total Soluble Solids)
TA
Acid tổng (Titratable acidity)
UFR
hiện tượng chín không đều (uneven fruit ripening)
MKP
Mono Potassium Phosphate
NT
Nghiệm thức
SKĐT
Sau khi đậu tr i
TKTH
Trước khi thu hoạch
DNA
Deoxyribonucleic acid
RNA
Ribonucleic acid
xviii
- Xem thêm -