MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................................ 3
1.1. Rutin.................................................................................................................... 3
1.1.1. Công thức, tính chất ...................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn nguyên liệu và phương pháp chiết..................................................... 5
1.2. Troxerutin........................................................................................................... 7
1.2.1. Công thức, tính chất ...................................................................................... 7
1.2.2. Tác dụng của troxerutin (Vitamin P4)........................................................... 8
1.2.3. Một số sản phẩm troxerutin trên thị trường ................................................ 11
1.2.4. Các phương pháp bán tổng hợp troxerutin từ rutin..................................... 13
1.3. Ethylen clorohydrin......................................................................................... 15
1.3.1. Công thức, tính chất .................................................................................... 15
1.3.2. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người ........................................................... 16
1.3.3. Những điều cần chú ý về an toàn lao động khi làm việc với EC ................ 16
1.4. Ethylen oxyd..................................................................................................... 17
1.4.1. Công thức, tính chất .................................................................................... 17
1.4.2. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người ........................................................... 18
1.4.3. Những điều cần chú ý về an toàn lao động khi làm việc với EO................ 19
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................ 20
2.1. Nguyên liệu ....................................................................................................... 20
2.2. Thiết bị và dụng cụ .......................................................................................... 21
2.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 22
2.3.1. Xây dựng quy trình bán tổng hợp troxerutin từ rutin.................................. 22
2.3.2. Kiểm nghiệm troxerutin .............................................................................. 22
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 22
2.4.1. Phương pháp tổng hợp hóa học................................................................... 22
2.4.2. Xác định các thành phần có trong sản phẩm............................................... 22
2.4.3. Xác định cấu trúc sản phẩm ........................................................................ 24
2.4.4. Định lượng................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 25
3.1. Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp troxerutin ............................................ 25
3.1.1. Tiến hành bán tổng hợp troxerutin với tác nhân alkyl hóa là ethylen
clorohydrin trên cơ sở phương pháp của Stevens ................................................. 25
3.1.2. Tiến hành bán tổng hợp troxerutin với tác nhân alkyl hóa là ethylen
oxyd trên cơ sở phương pháp của F. De carvahho................................................ 32
3.1.3. Xác định thành phần của các sản phẩm thu được ....................................... 37
3.1.4. Xác định cấu trúc sản phẩm ........................................................................ 41
3.1.5. Đề xuất quy trình bán tổng hợp troxerutin .................................................. 44
3.2. Định lượng troxerutin trong sản phẩm ......................................................... 48
3.2.1. Xác định mất khối lượng do làm khô.......................................................... 48
3.2.2. Định lượng troxerutin trong sản phẩm ........................................................ 49
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................... 51
4.1. Về quy trình bán tổng hợp troxerutin ........................................................... 51
4.1.1. Về phản ứng bán tổng hợp .......................................................................... 51
4.1.2. Về quá trình tinh chế sản phẩm sau phản ứng............................................. 56
4.2. Về xác định thành phần hỗn hợp sản phẩm bằng HPLC ............................ 57
4.3. Về xác định cấu trúc sản phẩm chính............................................................ 58
4.3.1. Về phổ hồng ngoại ...................................................................................... 58
4.3.2. Về phổ khối lượng....................................................................................... 59
4.3.3. Về phổ cộng hưởng từ hạt nhân .................................................................. 60
4.4. Về xác định hàm lượng troxerutin..................................................................... 64
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................... 65
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................... 65
2. ĐỀ XUẤT............................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADN
ACGHI
CDCl3
CICAD
13
C-NMR
Acid desoxyribonucleic
Hội nghị các tổ chức vệ sinh công nghiệp của Mĩ
(American Conference of Governmental Industrial Hygienists)
Cloroform – d
Văn bản thẩm định hóa chất
(Concise Chemical Assessment Document)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13
(Carbon Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
COSY
Correlation Spectroscopy
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMSO
Dimethyl sulfoxid
EC
Ethylen clorohydrin
ESI-MS
Phổ khối lượng phun mù điện tử
(Electrospray Ionization Mass Spectrometry)
EO
Ethylen oxyd
EtOH
Ethanol
h
Giờ (hour)
HDL
Lipoprotein tỉ trọng cao
(High Density Lipoprotein)
HMBC
Heteronuclear Multiple Bonds Correlation
1
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
H-NMR
(Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy)
HPLC
HSQC
Sắc kí lỏng hiệu năng cao
(High Performance Liquid Chromatography)
Heteronuclear Single Quantum Correlation
IARC
IR
IUPAC
Cơ quan quốc tế nghiên cứu ung thư
(International Agency for Research in Cancer)
Phổ hồng ngoại
(Infrared Spectroscopy)
Hiệp hội Hóa học Quốc tế
(International Union of Pure and Applied Chemistry)
l
Lít
LDL
Lipoprotein tỉ trọng thấp (Low Density Lipoprotein)
MeOH
Methannol
Viện quốc gia về an toàn sức khỏe lao động Mĩ
NIOSH- US
(National Institute for Occupational Safety and Health- United
States)
NTP- US
Chương trình độc chất học quốc gia Mĩ
(National Toxicology Program - United States)
ppm
Đơn vị phần triệu (parts per million)
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
SN2
T0nc
US-EPA
US- OSHA
Phản ứng thế ái nhân lưỡng phân tử
(Nucleophilic Substitution)
Nhiệt độ nóng chảy
Cơ quan bảo vệ môi trường Mĩ
(United States Environmetal Protetion Agency)
Cục quản lý sức khỏe và an toàn lao động Mĩ
(United States Occupational Safety and Health Administration)
UV
Tử ngoại (Ultraviolet)
UV-VIS
Tử ngoại – khả kiến (Ultraviolet – Visible)
VLDL
Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (Very Low Density Lipoprotein)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số biệt dược có chứa troxerutin của Việt Nam .............................. 11
Bảng 1.2. Một số biệt dược có chứa troxerutin trên thế giới ................................. 12
Bảng 1.3. Các cấp độ tiếp xúc với ethylen clorohydrin ......................................... 17
Bảng 1.4. Giới hạn cho phép tiếp xúc với EO của US-OSHA .............................. 19
Bảng 2.1. Các hóa chất, dung môi sử dụng trong quá trình thực nghiệm.............. 20
Bảng 2.2. Các máy móc, dụng cụ sử dụng trong quá trình thực nghiệm............... 21
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất phản ứng
bán tổng hợp troxerutin với tác nhân EC............................................... 26
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến hiệu suất
phản ứng bán tổng hợp troxerutin với tác nhân EC............................... 27
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ mol EC/rutin đến hiệu suất
phản ứng bán tổng hợp troxerutin.......................................................... 29
Bảng 3.4. Tính chất các sản phẩm (T1-T4) thu được sau tinh chế ........................ 31
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát sư ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất phản ứng
bán tổng hợp troxerutin với tác nhân EO .............................................. 33
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ mol EO/rutin đến hiệu suất
phản ứng bán tổng hợp troxerutin.......................................................... 34
Bảng 3.7. Tính chất các sản phẩm (T5-T8) thu được sau tinh chế ........................ 36
Bảng 3.8. Kết quả chạy HPLC của T1 ................................................................... 39
Bảng 3.9. Kết quả chạy HPLC của T9 ................................................................... 40
Bảng 3.10. Kết quả xác định mất khối lượng do làm khô của T1 và T9 ................. 49
Bảng 3.11. Kết quả xác định hàm lượng troxerutin ................................................. 50
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.
Sắc kí đồ troxerutin đối chiếu (a) .......................................................... 38
Hình 3.2.
Sắc kí đồ mẫu thử T650C (EC) ............................................................. 39
Hình 3.3.
Sắc kí đồ mẫu thử T1............................................................................. 39
Hình 3.4.
Sắc kí đồ mẫu thử T9............................................................................. 40
Hình 4.1.
Phổ ESI-MS negative của chất T9......................................................... 59
Hình 4.2.
Phổ 13C-NMR và DEPT của T9 ........................................................... 60
Hình 4.3.
Phổ 1H-NMR giãn rộng vùng từ 3,04 – 4,96 ppm của T9 .................... 61
Hình 4.4.
Phổ 1H-NMR giãn rộng vùng từ 5,11 – 7,84 ppm của T9 .................... 62
Hình 4.5.
Phổ COSY giãn rộng của T9 ................................................................. 62
Hình 4.6.
Phổ HMBC của T9 ................................................................................ 63
Hình 4.7.
Một số tương tác chính trên phổ COSY ( ) và HMBC () của T9 ... 63
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.
Quy trình bán tổng hợp tri(hydroxyethyl) rutin..................................... 45
Sơ đồ 2.
Quy trình bán tổng hợp troxerutin ......................................................... 47
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo thông báo năm 2010 của Hội tim mạch Việt Nam, hiện nay trên toàn
thế giới bệnh tim mạch đã vượt xa các bệnh ung thư, nhiễm khuẩn nói chung
và cũng là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong. Mỗi năm có khoảng 17,5 triệu
người tử vong do bệnh tim mạch và các biến chứng của nó [9]. Nếu không có
một hành động tích cực thì đến năm 2015 sẽ có 20 triệu người trên toàn thế
giới chết do bệnh tim mạch, tỉ lệ này tập trung nhiều ở các nước đang phát
triển (khoảng 80%). Đứng trước những thách thức đó, các nhà khoa học trên
thế giới đã và đang không ngừng nghiên cứu tìm ra các thuốc đặc trị cho các
bệnh tim mạch.
Rutin là một flavonoid có tác dụng làm bền và làm giảm tính thấm của
mao mạch, giảm trương lực cơ và chống co thắt. Rutin được dùng chủ yếu để
phòng những biến cố của bệnh xơ vữa động mạch, điều trị các trường hợp suy
tĩnh mạch [5]. Từ trước đến nay, rutin được biết đến như một vị thuốc chữa trị
rất tốt các bệnh liên quan đến mạch máu trong Đông y cũng như trong Tây y.
Tuy nhiên nhược điểm của rutin là tan kém trong nước nên khó hấp thu và
khó bào chế các dạng thuốc có khả năng hấp thu tốt. Để khắc phục nhược
điểm này, các nhà khoa học đã tìm ra một dẫn chất flavonoid cùng nhóm với
rutin, dễ hấp thu và tác dụng dược lí mạnh hơn – đó là troxerutin.
Troxerutin có ý nghĩa quan trọng trong điều trị suy tĩnh mạch mãn tính –
một bệnh lý nguy hiểm và ngày càng trở nên phổ biến hơn ở nước ta cũng như
trên thế giới. Chính vì vậy, việc nghiên cứu bán tổng hợp các hoạt chất có tác
dụng điều trị tốt như troxerutin hiện đang rất được quan tâm.
Troxerutin được bán tổng hợp từ rutin với tác nhân alkyl hóa là ethylenoxyd, ethylen-clohydrin. Việc bán tổng hợp troxerutin từ rutin đã được thực
hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới như Anh, Mĩ, Trung Quốc, Nhật
1
Bản…Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam vẫn chưa sản xuất được troxerutin,
việc sử dụng troxerutin cho sản xuất dược phẩm trong nước là từ nguồn
nguyên liệu nhập khẩu.
Trước nhu cầu thực tế và tình hình sản xuất dược phẩm trong nước, chúng
tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu bán tổng hợp troxerutin từ rutin” với 2
mục tiêu sau:
1. Xây dựng được quy trình bán tổng hợp troxerutin từ rutin ở quy mô
phòng thí nghiệm.
2. Bán tổng hợp được troxerutin đạt tiêu chuẩn hàm lượng theo dược điển
Anh 2010.
Với những mục tiêu trên, chúng tôi hi vọng khóa luận này sẽ là một nghiên
cứu thăm dò để có thể ứng dụng sản xuất troxerutin ở quy mô pilot và tiến tới
quy mô công nghiệp tại Việt Nam.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Rutin
1.1.1. Công thức, tính chất
Công thức cấu tạo
- Công thức phân tử: C17H30O19.
- Khối lượng phân tử: 610,52 đvC.
-Theo sự phân loại dựa vào vị trí của gốc aryl thì rutin được xếp vào nhóm
flavonol thuộc nhóm Euflavonoid [5]. Công thức cấu tạo như sau:
OH
O
Flavonol
Rutin
Rutin 3D
Tính chất
- Bột kết tinh màu vàng nhạt hoặc vàng hơi lục,
để ra ánh sáng có thể màu hơi sẫm lại. Kết tinh
hình kim vàng nhạt trong nước. Tinh thể ngậm 3
phân tử nước, trở thành khan sau khi sấy 12h ở
110oC dưới áp suất giảm 10 mm Hg.
- Rutin khan rất dễ hút ẩm, rutin khan biến màu
nâu ở 125oC, dẻo ở 195-197oC và phân hủy ở
214-215 oC [3].
- Năng suất quay cực [α]23D = +13,820.
3
Bột Rutin
- Độ tan: dễ tan trong pyridin, tan trong methanol và các dung dịch kiềm
loãng, hơi tan trong glycerin, khó tan trong ethanol nguội và isopropanol, thực
tế không tan trong nước, aceton, ether, cloroform, ether dầu hỏa, benzen.
- Điểm chảy: 2100C kèm theo phân hủy.
- Phổ hấp thụ tử ngoại của rutin trong ethanol có cực đại hấp thụ ở bước sóng
259 ± 1nm và 362,5 ± 1; trong methanol là 359 nm.
- Rutin có cấu trúc là một glycosid nên rất dễ bị thủy phân bởi enzym có trong
dược liệu là rhamnodistase hoặc môi trường acid, nhiệt độ cao, dung dịch
kiềm đặc ở nhiệt độ cao [3].
- Tác dụng với FeCl3 cho màu xanh lục [5].
- Tác dụng với H2SO4 đậm đặc: Acid H2SO4 nhỏ lên rutin cho màu vàng đậm
[2].
Định tính
- Đo phổ IR của chế phẩm, so sánh với phổ IR của rutin chuẩn.
- Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanol và pha loãng thành 250,0 ml với
cùng dung môi, lọc nếu cần. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml
bằng methanol . Đo phổ hấp thụ tử ngoại trong khoảng từ 210 nm đến
450nm, dung dịch phải cho hai cực đại hấp thụ ở 257nm và 358 nm. Độ hấp
thụ riêng ở bước sóng cực đại 358 nm phải đạt từ 305 đến 330, tính theo chế
phẩm khan.
- Phương pháp sắc kí lớp mỏng
+ Bản mỏng: Silica gel G
+ Dung môi khai triển: N-butanol/acid acetic khan/nước/methyl ethyl
ceton/ethyl acetat = 5/10/10/30/50).
+ Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 10,0 ml methanol.
+ Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg rutin chuẩn 10,0 ml methanol.
4
+ Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10 cm. Để khô bản mỏng ngoài
không khí. Phun lên bản mỏng hỗn hợp gồm 7,5 ml dung dịch kali fericyanid
1% và 2,5 ml dung dịch FeCl3 10,5%. Quan sát bản mỏng trong vòng 10 phút.
Vết chính trên sắc kí đồ thu được của dung dịch thử tương ứng về vị trí, màu
sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối
chiếu [7, 17].
Định lượng
- Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 20 ml dimethylformamid. Chuẩn độ bằng
dung dịch tetrabutylamonihydroxyd 0,1 M.
- Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ điện thế.
1ml dung dịch tetrabutylamonihydroxyd 0,1M tương đương với 30,53 mg
rutin.
- Yêu cầu: Chế phẩm chứa 95% - 101,0% rutin tính theo chế phẩm khan [7].
Bảo quản
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng [7].
1.1.2. Nguồn nguyên liệu và phương pháp chiết
1.1.2.1. Nguồn nguyên liệu
- Rutin có nhiều nhất trong cây hòe (Sophora japonica.L) họ đậu (Fabaceae).
Nụ hoa hòe khô – Nguyên liệu
Hoa hòe tươi
chiết rutin
5
- Rutin có hầu hết trong các phần xanh của cây hòe nhưng hàm lượng cao
nhất vẫn là ở nụ. Bình quân trong nụ hòe có khoảng 6 - 30% rutin [10], riêng
nụ hòe ở nước ta hàm lượng rutin luôn ở mức cao 30 - 34% [8] (Hungari
12%, Pháp 10% [3]).
- Dược điển Việt Nam III quy định trong nụ hòe làm nguyên liệu sản xuất
rutin ít nhất là có 20% rutin [7].
- Ở nước ta, cây hòe được trồng ở một số tỉnh, nhưng nhiều nhất là ở Thái
Bình [5].
Ngoài cây hòe còn có một số dược liệu khác chứa rutin:
- Lúa mạch 3 góc (Fagopyrum esculentum Moench = Polygonum fagopyrum
L., họ rau răm – Polygonaceae). Lá khô chứa 2-3% rutin. Hiện nay đã tạo ra
được những chủng có hàm lượng 5-8% rutin. Tỉ lệ rutin cao ở cây trước khi ra
hoa.
- Bạch đàn (Eucalyptus macrorrhyncha F.Muell). Hàm lượng rutin trong lá
trung bình 10% và có thể đến 19% ở những lá non.
- Táo ta (Ziziphus mauritiana Lamk) họ táo ta (Rhamnaceae). Lá khô chứa
1,5% rutin [5].
1.1.2.2. Phương pháp chiết xuất
Có nhiều phương pháp đã được sử dụng để chiết xuất rutin từ hoa hòe
như: chiết xuất bằng nước [8], chiết xuất bằng ethanol [8], chiết xuất bằng
dung dịch kiềm, chiết xuất bằng dung dịch kiềm có kết hợp siêu âm [3]. Qua
các tài liệu tham khảo cho thấy rằng chiết xuất bằng dung dịch kiềm có sử
dụng siêu âm cho hiệu suất chiết rutin cao nhất.
6
1.2. Troxerutin
Dược điển Anh (2010) xác định: Troxerutin là hỗn hợp các dẫn xuất
rutin hydroxyethyl hóa có chứa tối thiểu 80% tri-(hydroxyethyl) rutin, ngoài
ra còn có dẫn xuất mono, bis, tetra-(hydroxyethyl) rutin.
1.2.1. Công thức, tính chất
1.2.1.1. Công thức thành phần chính của troxerutin: tri-(hydroxyethyl) rutin
- Công thức phân tử: C33H42O19.
- Khối lượng phân tử: 742,67 đvC.
- Tên khoa học: 2 – [3, 4 – bis (2 – hydroxyethoxy) phenyl] – 5 – hydroxyl –
7 – (2 – hydroxyethoxy) – 4 – oxo – 4H – chromen – 3 – yl – 6 – O – (6 –
deoxy – β – D –mannopyranosyl) – β – D – glucopyranoside.
1.2.1.2. Tính chất của troxerutin
- Dạng bột màu vàng.
- Tính tan:
+ Tan trong nước, glycerol, propylen glycol.
+ Không tan trong ether, benzen, cloroform,
ethanol, methanol lạnh.
- T0nc của hỗn hợp ≥ 80% tri-(hydroxyethyl) rutin:
khoảng 1560C [29].
- T0nc của tri-(hydroxyethyl) rutin 1810C [17].
7
Bột Troxerutin
Định tính
- Đo phổ IR trong vùng bước sóng từ 4000 - 650 cm-1, so sánh với phổ IR của
troxerutin chuẩn.
- Dùng sắc kí: Pic chính trong sắc kí đồ của mẫu thử tương ứng về vị trí và
kích thước với pic chính của mẫu chuẩn [17].
Xác định các thành phần hỗn hợp
- Dùng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).
- Tiêu chuẩn cho phép:
+ Tỉ lệ thành phần chính: (tri-(hydroxyethyl)-rutin): ≥ 80%.
+ Tỉ lệ các thành phần khác: (mono-, bis-, tetra-(hydroxyethyl)-rutin) mỗi
thành phần không quá 5%, có thể chấp nhận một thành phần không quá 10%
[17].
Định lượng
- Tiến hành theo phương pháp đo quang để xác định hàm lượng mẫu thử.
- Yêu cầu: Chế phẩm chứa 95–105% troxerutin tính theo chế phẩm đã làm
khô [17].
Bảo quản:
- Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng [17].
1.2.2. Tác dụng của troxerutin (Vitamin P4)
- Troxerutin có tác dụng bảo vệ tĩnh mạch và mao mạch rất tốt, nhờ có đặc
tính làm giảm tính thấm thành mạch, giảm phù, cải thiện vi tuần hoàn.
- Troxerutin có tác dụng khử các gốc oxy và nitơ, góp phần bảo vệ tĩnh mạch.
Troxerutin có tính khử mạnh, có thể vô hiệu hóa các gốc tự do. Với bệnh nhân
xuất huyết thành mạch, troxerutin có thể giúp bảo vệ được màng tế bào thoát
khỏi sự phá hoại bởi các gốc tự do. Nhờ đó, tăng được tính bền của thành mao
mạch, chống được sự xuất huyết [8].
8
- Troxerutin kết hợp với Aescin trong điều trị bệnh ù tai trong. Hiệu quả của
sự kết hợp này đã được thử nghiệm trên 34 bệnh nhân. Sau 44 ngày điều trị,
kết quả cho thấy 23/34 bệnh nhân được thay đổi ngưỡng hơn 10 dB (việc cải
thiện ngưỡng nghe hơn 10 dB được cho là một cải thiện đáng kể) [33].
- Theo B.S. Adam và đồng nghiệp, sự kết hợp coumarin và troxerutin nâng
cao hiệu quả trong điều trị bệnh suy tĩnh mạch so với việc chỉ sử dụng
coumarin đơn độc [14].
- Troxerutin và quercetin được nghiên cứu trên 4 thí nghiệm thử đột biến gen.
Kết quả cho thấy troxerutin không gây đột biến, quercetin cho phản ứng
dương tính với các thử nghiệm đột biến gen. Sự thay thế 3 nhóm
hydroxyethyl vào quercetin đã triệt tiêu khả năng gây đột biến gen của
quercetin [27].
- Năm 2009, Shao-hua Fan và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu tác dụng của
troxerutin trên mô hình gây tổn thương thận bằng D-galactose ở chuột. Kết
quả nghiên cứu cho thấy:
+ Troxerutin có tác dụng làm tăng hoạt động của các enzym chống oxy hóa
như cytosolic Cu/Zn superoxid dismutase (SOD-1), catalase (CAT) và
glutathion peroxidase (GPX); đồng thời troxerutin cũng có tác dụng làm giảm
nồng độ malondialdehyd (MDA – sản phẩm của quá trình peroxy hóa lipid).
+ Troxerutin có tác dụng làm giảm biểu hiện của enzym COX-2
(cyclooxygenase -2).
Từ những kết quả của nghiên cứu này cho thấy troxerutin có thể làm
giảm bớt tổn thương thận gây ra bởi D-galactose thông qua cơ chế chống
viêm và chống oxy hóa [32].
- Troxerutin được dùng điều trị trong bệnh tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc.
Troxerutin có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, giảm độ quánh của máu nên
9
được dùng điều trị lâu dài và dự phòng tai biến ở mắt thứ hai. Troxerutin cải
thiện rõ ràng thị lực, phù hoàng điểm và tiến triển thiếu máu của bệnh [12].
- Năm 2010, các nhà khoa học Trung Quốc đã nghiên cứu tác dụng bảo vệ
thần kinh của troxerutin. Kết quả cho thấy troxerutin có khả năng cải thiện
nhận thức và có tác dụng bảo vệ thần kinh [23].
- Theo nghiên cứu của F. Squadrito cùng đồng sự thì sự kết hợp 150 mg
troxerutin và 1,5 mg carbazochrom cho hiệu quả điều trị tốt và an toàn ở
những bệnh nhân mắc trĩ [34].
- Năm 2011, các nhà khoa học Trung Quốc đã nghiên cứu về tác dụng chống
phóng xạ (tia γ) của troxerutin trên chuột và độc tính của troxerutin trên dòng
tế bào V79. Kết quả của nghiên cứu cho thấy:
+ Troxerutin không có khả năng gây độc rõ ràng ở nồng độ dưới 20mg/ml.
+ Troxerutin có tác dụng chống tia phóng xạ do troxerutin làm tăng đáng kể tỉ
lệ sống sót sau 30 ngày bị chiếu xạ (tia gamma) ở chuột nghiên cứu [41].
- Cũng trong năm 2011, Jun Lu đã tiến hành nghiên cứu tác dụng của
troxerutin trên mô hình gây đái tháo đường typ 2 bằng chế độ ăn giàu
cholesterol ở chuột. Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá hiệu quả của
troxerutin đối với hiện tượng suy giảm nhận thức do sự kháng insulin ở não
chuột thực nghiệm. Kết quả thu được từ nghiên cứu cho thấy troxerutin có
khả năng phòng ngừa và điều trị bệnh suy giảm nhận thức do đái tháo đường
typ 2 và bệnh Alzheimer [26].
- Năm 2013, nghiên cứu của các nhà khoa học Ấn Độ cho thấy rằng troxerutin
có khả năng làm giảm đáng kể lượng VLDL, LDL và tăng HDL trong máu.
Vì vậy, troxerutin đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết chuyển hóa
cholesterol [25].
10
- Trong nghiên cứu của Jun Lu cùng cộng sự (2012) cho thấy troxerutin có
khả năng ức chế biểu hiện của enzym cyclin – dependent kinase I, tăng cường
hoạt động của enzym phosphatase α dephosphorylation I dẫn đến ức chế sự
suy giảm trí nhớ ở chuột thực nghiệm. Vì vây, troxerutin được đề cử như là
một ứng viên tiềm năng trong phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu hụt nhận thức
và một số rối loạn não bộ khác [24].
1.2.3. Một số sản phẩm troxerutin trên thị trường
Ở Việt Nam, troxerutin hiện đang được sử dụng với một số dạng biệt dược
và xuất xứ của các sản phẩm này được trình bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Một số biệt dược có chứa troxerutin của Việt Nam
Stt Tên thuốc
Chiona
1
Dopolys-S
2
Ginkotin
3
Thành phần
Công ty sản xuất
Cao G. biloba 14mg TNHH dược phẩm
Heptaminol 300mg
Shinpoong Daewoo
Troxerutin 300mg
Việt Nam
Cao G. biloba 14mg
Công ty cổ phần
Heptaminol 300mg
xuất
Troxerutin 300mg
Domesco
Cao G. biloba 14mg
Công ty liên doanh
Cao gingseng
BV pharma
nhập
Dạng bào chế
Viên nén bao
phim
khẩu Viên nang
Viên nang
Troxerutin 300mg
4
5
Nebivox
Troxerutin 7g
Neorutin
Troxerutin 7g
CT liên doanh BV
pharma
Công ty liên doanh
BV pharma
11
Thuốc cốm
Thuốc cốm
Trên thế giới troxerutin được sử dụng với nhiều dạng biệt dược, các dạng
biệt dược này được trình bày trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Một số biệt dược có chứa troxerutin trên thế giới
Stt
1
Tên Thuốc
Flebotrat
2
Ginkor fort
3
Ronacare
troxerutin
Troxerutin
4
5
6
7
8
9
Troxerutin
injection
Troxerutin
ratiopharm
300 mg
Troxerutin
200mg
Troxeti Eye
drop
Troxevasin
10
Troxivenol
11
Venalot SR
12
Venoruton
Thành phần
Công ty sản xuất
Coumarin
Troxerutin
Neckerman
Industria
Farmaceutica
Dạng bào chế
Viên nén
Cao ginkgo biloba
Heptaminol
HCl Beaufour
Ipsen Viên nang
Troxerutine
(Pháp)
EMD Chemicals Kem bôi da
Inc.
Troxerutin 20mg
Chema Elektromet Gel
Troxerutin
Chengdu PingYuan
Medicine Co.,Ltd
Ratiopharm
Medikamente zum
Schutz der Gefäße
Syntenda SP. Z
O.O. P.F.-CH
Hanlim Pharm Co.,
Ltd (Hàn Quốc)
BalkanpharmaRazgrad AD –
Bungari
Rotapharm
Troxerutin 300 mg
Troxerutin 200 mg
Troxerutin
(500 mg/10ml)
Troxerutin 300mg
Troxerutin
Carbazochrom
Coumarin
Troxerutin
Thuốc tiêm
Viên nang
Viên nang
Dung dịch nhỏ
mắt
Viên nang
Thuốc tiêm
Viên nén
Medica; Viên
giải
& phóng kéo dài
Asta
Schaper
Brummer
Mono-, di-, tri, Novatis –Thụy Sĩ
tetrahydroxyrutosids
12
Gel
Viên nang
1.2.4. Các phương pháp bán tổng hợp troxerutin từ rutin
1.2.4.1. Với tác nhân ethylen clorohydrin
- Phương trình phản ứng:
+ Cl-CH2CH2OH
Xúc tác
Phương pháp Stevens
+ Tiến hành phản ứng:
Cho rutin và nước vào bình phản ứng, hỗn hợp được khuấy trộn bằng
máy khuấy từ. Thêm NaOH vào hỗn hợp phản ứng với tỉ lệ mol rutin/NaOH
=1/3. Nâng nhiệt độ phản ứng lên 550C và nhỏ dần EC vào, tỉ lệ rutin/EC =
1/3. Tiếp tục nâng nhiệt độ phản ứng lên 750C và duy trì trong 2h. Phản ứng
được thực hiện dưới bầu khí N2.
+ Kết thúc phản ứng: làm lạnh hỗn hợp phản ứng xuống dưới 200C và duy trì
môi trường N2, dùng HCl 10 % điều chỉnh pH = 5. Dung dịch phản ứng được
giữ trong tủ lạnh 24h, rutin chưa phản ứng sẽ tủa lại. Lọc loại rutin, dịch lọc
được cất quay tới khô dưới áp suất giảm, cặn thu được hòa tan nóng trong
methanol để loại bỏ phần muối không tan. Cất quay dung môi đến khô. Cặn
thu được hòa tan nóng trong ethanol. Lọc lấy dung dịch, để kết tinh thu được
sản phẩm [35].
13
Phương pháp Frantisek Czech
Cho rutin và methanol vào bình phản ứng. Thêm acid ascorbic hoặc
Na2S2O5 làm chất xúc tác. Cho ethylen clorohydrin vào bình phản ứng. Nâng
nhiệt độ của khối phản ứng lên 85-1000C và duy trì trong 2 giờ.
Kết thúc phản ứng, làm lạnh khối phản ứng và điều chỉnh pH = 5 bằng
dung dịch HCl loãng. Hỗn hợp được đem cất loại dung môi đến khô, phần cắn
thu được hòa tan với ethanol và lọc lấy dịch lọc. Dịch lọc để kết tinh thu sản
phẩm [21].
Phương pháp Vladimir Crech
Tạo dạng hỗn dịch của rutin trong nước, sục khí N2 liên tục. Thêm
dung dịch NaOH và nâng nhiệt độ của phản ứng lên 75 - 780C. Ethylen
clorohydrin được cho vào, giữ nguyên nhiệt độ và duy trì phản ứng trong
thời gian 2h. Sau đó khối phản ứng được acid hóa bằng HCl loãng (đưa về
pH = 5). Để lạnh, rutin chưa phản ứng được kết tủa. Lọc loại rutin và cất dịch
lọc đến khô. Hòa tan cắn thu được trong ethanol sôi, lọc nóng loại muối và
để kết tinh dịch lọc. Lọc thu tinh thể, sấy, thu lấy sản phẩm [40].
1.2.4.1. Với tác nhân ethylen oxyd
- Phương trình phản ứng
+
Xúc tác
14
- Xem thêm -