Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn tại làng nghề sản xuất đậu phụ thôn xuân lô...

Tài liệu Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn tại làng nghề sản xuất đậu phụ thôn xuân lôi, tỉnh hưng yên

.DOC
82
455
87

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐỖ NGỌC THƯ NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SẢN XUẤẤT SẠCH HƠN TẠI LÀNG NGHÊỀ SẢN XUẤẤT ĐẬU PHỤ THÔN XUẤN LÔI, TỈNH HƯNG YÊN Chuyên ngành : Khoa học môi trường Mã sôố: 60 44 03 01 Người hướng dẫẫn khoa học: Nguyêẫn Thanh Lẫm NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Ngọc Thư i LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viện của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ long kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thanh Lâm đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Văn Lâm, UBND xã Đình Dù và đồng chí trưởng thôn thôn Xuân Lôi đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thận, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Ngọc Thư ii MỤC LỤC Lời cam đoan....................................................................................................................i Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii Mục lục .........................................................................................................................iii Danh mục bảng................................................................................................................v Danh mục hình, sơ đồ.....................................................................................................vi Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................vii Trích yếu luận văn........................................................................................................viii Thesis abstract................................................................................................................ix Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2 1.2.1. Mục tiêu............................................................................................................2 1.2.2. Yêu cầu.............................................................................................................2 Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................3 2.1. Tổng quan về sản xuất sạch hơn.......................................................................3 2.1.1. Định nghĩa sản xuất sạch hơn...........................................................................3 2.1.2. Các giải pháp sản xuất sạch hơn.......................................................................3 2.1.3. Đánh giá sản xuất sạch hơn...............................................................................7 2.1.4. Sản xuất sạch hơn ở trên thế giới....................................................................10 2.1.5. Sản xuất hơn ở Việt Nam................................................................................11 2.2. Tổng quan về làng nghề sản xuất đậu phụ......................................................17 2.2.1. Quy trình sản xuất đậu phụ.............................................................................18 2.2.2. Sản xuất đậu phụ và các vấn đề môi trường...................................................21 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................24 3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................24 3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................24 3.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................24 3.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................24 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp............................................................24 iii 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu.....................................................................................25 3.4.3. Thu thập số liệu sơ cấp...................................................................................25 3.4.4. Phương pháp cân bằng vật chất......................................................................26 3.4.5. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích............................................................26 3.4.6. Phương pháp họp nhóm..................................................................................27 3.4.7. Phương pháp đánh giá các đề xuất sản xuất sạch hơn....................................27 3.4.8. Tổng hợp và phân tích số liệu.........................................................................27 Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................29 4.1. Làng nghề sản xuất đậu phụ thôn Xuân Lôi...................................................29 4.1.1. Giới thiệu về làng nghề sản xuất đậu phụ thôn Xuân Lôi...............................29 4.1.2. Hiện trạng môi trường làng nghề thôn Xuân Lôi............................................34 4.2. Phân tích đánh giá quy trình...........................................................................41 4.3. Phân tích đánh giá công đoạn.........................................................................43 4.3.1. Đánh giá công đoạn........................................................................................43 4.3.2. Trọng tâm kiểm toán sản xuất sạch hơn..........................................................45 4.4. Đánh giá lựa chọn các giải pháp.....................................................................50 4.4.1. Phân tích nguyên nhân và lựa chọn các giải pháp..........................................50 4.4.2. Đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn........................................................51 4.5. Phân tích tính khả thi của các phương pháp sản xuất sạch hơn......................54 4.5.1. Mô tả giải pháp...............................................................................................54 4.5.2. Tính khả thi về mặt kỹ thuật...........................................................................57 4.5.3. Tính khả thi về mặt kinh tế.............................................................................59 4.5.4. Tính khả thi về mặt môi trường......................................................................61 4.5.5. Lựa chọn giải pháp..........................................................................................62 4.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp sản xuất sạch hơn............................................64 Phần 5. Kết luận và kiến nghị.....................................................................................65 5.1. Kết luận...........................................................................................................65 5.2. Kiến nghị.........................................................................................................66 Tài liệu tham khảo.........................................................................................................67 Phụ lục .........................................................................................................................69 iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả thực hiện sxsh trên toàn quốc.......................................................12 Bảng 2.2. Lượng nước thải trong sản xuất đậu phụ (trên 1 tấn sản phẩm).................22 Bảng 2.3. Khối lượng chất thải rắn do sản xuất đậu phụ............................................22 Bảng 4.1. Diện tích đất xã Đình Dù...........................................................................31 Bảng 4.2. Quy mô về lao động làng nghề sản xuất đậu phụ Xuân Lôi......................33 Bảng 4.3. Hiện trạng môi trường không khí xung quanh làng nghề sản xuất đậu phụ Xuân Lôi..............................................................................................35 Bảng 4.4. Hiện trạng môi trường nước thải tại làng nghề sản xuất đậu phụ Xuân Lôi.....................................................................................................36 Bảng 4.5. Hiện trạng môi trường nước mặt tại làng nghề sản xuất đậu phụ Xuân Lôi.....................................................................................................38 Bảng 4.6. Hiện trạng môi trường nước ngầm tại làng nghề sản xuất đậu phụ Xuân Lôi.....................................................................................................40 Bảng 4.7. Hiện trạng môi trường đất tại làng nghề sản xuất đậu phụ Xuân Lôi ....................................................................................................................41 Bảng 4.8. Phân tích công đoạn quá trình sản xuất đậu phụ........................................44 Bảng 4.9 . Câng bằng vật chất và năng lượng cho 1 chu kỳ sản xuất.........................48 Bảng 4.10. Định mức tiêu hoa năng lượng tiêu thụ......................................................50 Bảng 4.11. Phân tích nguyên nhân tại làng nghề làm đậu thôn Xuân Lôi..................51 Bảng 4.12. Đề xuất các cơ hội sản xuất sạch hơn........................................................52 Bảng 4.13. Phân loại và sàng lọc các giải pháp...........................................................53 Bảng 4.14. Kết quả sàng lọc các giải pháp..................................................................54 Bảng 4.15. Tính khả thi về mặt kỹ thuật của các giải pháp SXSH...............................58 Bảng 4.16. Tính khả thi về mặt kinh tế của một số giải pháp......................................59 Bảng 4.17. Tính khả thi về mặt môi trường của các giải pháp.....................................62 Bảng 4.18. Bảng thứ tự ưu tiên các giải pháp sản xuất sạch hơn................................63 Bảng 4.19. Kế hoạch thực hiện các biện pháp sản xuất sạch hơn khả thi....................64 v DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Các bước thực hiện sản xuất sạch hơn............................................................9 Hình 2.2. Sơ đồ đánh giá sản xuất sạch hơn tại Việt Nam...........................................10 Hình 4.1. Vị trí làng nghề sản xuất đậu phụ thôn Xuân Lôi.........................................30 Sơ đồ 2.1. Các giải pháp sản xuất sạch hơn....................................................................4 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất đậu phụ...........................................................................18 Sơ đồ 4.1. Quy trình sản xuất đậu phụ...........................................................................42 Sơ đồ 4.2. Cân bằng vật chất cho một chu kỳ sản xuất.................................................49 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BOD5 BTNMT COD CPI Nghĩa tiếng việt Nhu cầu oxy sinh hóa (trong 5 ngày) Bộ Tài nguyên và Môi trường Nhu cầu oxy hóa học Hợp phần sản xuất sạch hơn trong công KCN QCCP QCVN SP SS SXSH TB TCCP TCVN THCS THPT TSS UBND UNEP VNĐ nghiệp của Bộ Công thương Khu công nghiệp Quy chuẩn cho phép Quy chuẩn Việt Nam Sản phẩm Chất rắn lơ lửng Sản xuất sạch hơn Trung bình Tiêu chuẩn cho phép Tiêu chuẩn Việt Nam Trung học cơ sở Trung học phổ thông Chất rắn lơ lửng tổng số Ủy ban nhân dân Chương trình Môi trường Liên hợp quốc Việt Nam đồng vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Đỗ Ngọc Thư Tên luận văn: Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn tại làng nghề sản xuất đậu phụ thôn Xuân Lôi, tỉnh Hưng Yên Ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 60440301 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích quy trình sản xuất, từ đó đề ra các giải pháp sản xuất sạch hơn và đánh giá tính khả thi của các biện pháp. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng bao gồm việc thu thập tài liệu, khảo sát thực địa, điều tra, phỏng vấn, cân bằng vật chất, phân tích chi phí lợi ích cho các giải pháp, họp nhóm, đánh giá các đề xuất sản xuất sạch hơn. Kết quả chính và kết luận Kết quả nghiên cứu đã sàng lọc được 14 cơ hội sản xuất sạch hơn. Sau khi phân tích tính khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật và môi trường, 11 giải pháp sản xuất sạch hơn đã được tác giả đề xuất và lên kế hoạch thực hiện: sử dụng bã đậu làm thức ăn chăn nuôi hoặc đem bán, sử dụng nồi áp suất điện, tắt vòi nước sau khi sử dụng, sử dụng các vòi nước có áp lực cao, tuần hoàn nước từ quá trình ngâm rửa nguyên liệu, trang bị máy ly tâm tách bã, thường xuyên kiểm tra hệ thống nướcc, điện, máy móc,… Tác giả cũng kiến nghị mở các lớp tập huấn về sản xuất sạch hơn và tổ chức áp dụng thí điểm các giải pháp đối với các hộ sản xuất ở quy mô khác nhau, làm cơ sở để nhân rộng và phát triển sản xuất sạch hơn tại làng nghề. viii THESIS ABSTRACT Master student: Do Ngoc Thu Thesis title: Application of cleaner production for tofu production in Xuan Loi handicraft village, Hung Yen province. Major: Environmental Science Code: 60.44.03.01 Education center name: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives To analyze the production process and thereby propose cleaner production solutions and to assess the feasibility measures. Materials and Methods The methods used included the collection of secondary documents, field surveys, investigations, interviews, materials balance, opportunity cost analysis for solutions, group meetings, evaluation of the proposals cleaner production and synthesis, analysis of the data collected. Main findings and conclusions The study results identified fourteen cleaner production opportunities. After analyzing the feasible on economic, technique and environment, eleven cleaner production solutions were selected and planned to implement such as: using colliculus for feeding animals, using electric pressure cooker, turning off the water after using, using of high-pressure water hose, circulating water from the soaked, washing process soybeans and sanitation workshop tools and equipment centrifuge remove pulp, checking the water system regularly, electrical, mechanical systems, etc. Moreover, the author also proposed to open training courses on cleaner production and make a pilot on applying those solutions for producers in different sizes; then use them as the basis for replication and development of cleaner production in the village. ix PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Từ sau khi thực hiện đổi mới đất nước, làng nghề của Việt Nam cũng đã có sự chuyển biến tích cực. Nhiều nghề, làng nghề được khôi phục và phát triển mạnh như: nghề gốm sứ, sơn mài, khảm trai,…đã phát triển nhanh, đáp ứng nhu cầu thị trường. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến 31-12-2014 số làng nghề và làng có nghề nước ta là 5.096. Số làng nghề truyền thống được công nhận theo tiêu chí làng nghề hiện nay của Chính phủ là 1.748, thu hút khoảng 13 triệu lao động. Sự biến đổi này đã đem lại biến đổi mới cho khu vực nông thôn, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn của đất nước, đời sống của người lao động được nâng cao, tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên, sự phát triển ồ ạt và thiếu định hướng từ nhà quản lý tại các làng nghề đã dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực, đặc biệt là vấn đề môi trường: ô nhiễm đất, nước, không khí và tiếng ồn từ hoạt động làm nghề. Sản xuất sạch hơn được đề xuất như một giải pháp tối ưu nhằm giảm thiểu ô nhiễm tại các làng nghề (trung tâm tiết kiệm năng lượng Hà Nội, 2014). Ứng dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn nhằm giảm ô nhiễm và tăng hiệu quả kinh tế tại các khu vực làng nghề là một trong những trọng tâm của hoạt động sản xuất sạch hơn đang được các địa phương triển khai. Điển hình như một số doanh nghiệp mây tre đan ở làng nghề Phú Vinh (xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ) cũng đã áp dụng sản xuất sạch hơn, đem lại nhiều lợi ích từ kinh tế đến môi trường. Khi chưa áp dụng sản xuất sạch hơn, doanh nghiệp bị hao hụt tới 10% mây tươi ở khâu luộc, tẩm, thu mua. Hóa chất tổn thất nhiều do hệ thống luộc và tẩm mây làm bằng xi măng không có gia nhiệt; cũng ở khâu này, thêm 10% nguyên liệu tiếp tục bị hao hụt. Khi thực hiện sản xuất sạch hơn, kết quả mang lại rất khả quan, lượng nguyên liệu hao hụt giảm mạnh mà doanh nghiệp không mất nhiều chi phí, đặc biệt, giảm phát thải ra môi trường. Từ đó có thể thấy, các giải pháp sản xuất sạch hơn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các làng nghề, vừa đem lại hiệu quả kinh tế, đồng thời làm giảm tác động tới môi trường. Làng Xuân Lôi được biết đến với nghề sản xuẩt đậu phụ từ lâu đời. Năm 2000 Làng nghề đậu phụ thôn Xuân Lôi đã được UBND tỉnh Hưng Yên công 1 nhận là làng nghề truyền thống. Số hộ làm nghề chiếm tới 40% số hộ dân trong làng. Tuy nhiên, các phương pháp sản xuất lạc hậu còn được áp dụng khá phổ biến trong làng nghề: máy móc thiết bị cũ kỹ; quy trình sản xuất còn thô sơ,… khiến cho năng suất không cao, đồng thời còn gây ra ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường xung quanh. Việc áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn là cần thiết, do đó, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn tại làng nghề sản xuất đậu phụ thôn Xuân Lôi, tỉnh Hưng Yên” nhằm tiến hành đánh giá hiệu quả quy trình sản xuất, từ đó đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn đối với hoạt động sản xuất của các hộ làm nghề. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu - Phân tích và đánh giá được các công đoạn của quá trình sản xuất nhằm chỉ ra những sơ hở, rò rỉ và lãng phí trong sản xuất để từ đó đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn tại làng nghề sản xuất đậu phụ thôn Xuân Lôi, tỉnh Hưng Yên. - Đề xuất và đánh giá tính khả thi của các giải pháp sản xuất sạch hơn cho hộ làm nghề. 1.2.2. Yêu cầu - Định mức tiêu thụ nước và mức tiêu thụ năng lượng cho quá trình sản xuất; - Phân tích được cái giai đoạn sản xuất và chỉ ra những sơ hở, rò rỉ và lãng phí trong quá trình sản xuất; - Đưa ra được các giải pháp sản xuất sạch hơn đạt hiệu quả. 2 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN 2.1.1. Định nghĩa sản xuất sạch hơn Thuật ngữ “Sản xuất Sạch hơn” lần đầu tiên được UNEP giới thiệu và được định nghĩa là “Việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp về môi trường vào các quá trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường” (UNEP, 1994). - Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và giảm lượng,tính độc hại của tất cả các chất thải ngay tại nguồn thải. - Đối với sản phẩm: SXSH bảo gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm từ khâu thiết kế đến khâu thải bỏ. - Đối với dịch vụ: SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ. Sản xuất Sạch hơn có thể được áp dụng trong các quy trình sản uất ở bất kì ngành công nghiệp nào, vào chính các sản phẩm hay vào rất nhiều các dịch vụ trong xã hội. Sản xuất Sạch hơn có thể được áp dụng trong các quy trình sản xuất và cũng có thể được áp dụng trong cả vòng đời của sản phẩm, từ pha thiết kế tới pha sử dụng và thải bỏ. Mục đích của Sản xuất Sạch hơn là đảm bảo trữ lượng tài nguyên, giảm thiểu các nguyên liệu độc hại, giảm chất thải và phát thải (Vũ Bá Minh 2001; Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2013). 2.1.2. Các giải pháp sản xuất sạch hơn Các giải pháp sản xuất sạch hơn không chỉ đơn thuần là thay đổi thiết bị, mà còn là các thay đổi trong vận hành và quản lý của một doanh nghiệp. Các giải pháp sản xuất sạch hơn có thể được chia thành các nhóm sau: 4 Sơ đồ 2.1. Các giải pháp sản xuất sạch hơn 2.1.2.1. Giảm chất thải tại nguồn Về cơ bản, ý tưởng của sản xuất sạch hơn là tìm hiểu tận gốc củaônhiễm. - Quản lý nội vi là một loại giải pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn. Quản lý nội vi không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể dược thực hiện ngay sau khi xác định được các giải pháp. Các ví dụ của quản lý nội vi có thể là khắc phục các điểm rò rỉ, đóng van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng dể tránh tổn thất. Mặc dù quản lý nội vi là đơn giản nhưng vẫn cần có sự quan tâm của ban lãnh đạo cũng như việc đào tạo nhân viên. - Kiểm soát quá trình tốt hơn để đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu hoá về mặt tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất và phát sinh chất thải. Các thông số của quá trình sản xuất như nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ... cần được giám sát và duy trì càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt. Cũng như với quản lý nội vi, việc kiểm soát quá trình tốt hơn đòi hỏi các quan tâm của ban lãnh đạocũng như việc giám sát ngày một hoàn chỉnh hơn. - Thay đổi nguyên liệu là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi trường hơn. Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu có chất lượng tốt hơn để đạt được hiệu suất sử dụng cao hơn. Thông thường lượng nguyên liệu sử dụng, chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm có mối quan hệ trực tiếp với nhau. 5 - Cải tiến thiết bị là việc thay đổi thiết bị đã có để nguyên liệu tổn thất ít hơn. Việc cải tiến thiết bị có thể là điều chỉnh tốc độ máy, là tối ưu kích thước kho chứa, là việc bảo ôn bề mặt nóng/lạnh, hoặc thiết kế cải thiện các bộ phận cần thiết trong thiết bị. - Công nghệ sản xuất mới là việc lắp đặt các thiết bị hiện dại và có hiệu quả hơn, ví dụ như lắp đặt nồi hơi hiệu suất cao hơn hay lắp đặt máy nhuộm Jet sử dụng dung tỷ thấp hơn. Giải pháp này yêu cầu chi phí đầu tư cao hơn các giải pháp sản xuất sạch khác, do đó cần phải được nghiên cứu cẩn thận. Mặc dù vậy, tiềm năng tiết kiệm và cải thiện chất lượng có thể cao hơn so với các giải pháp khác. 2.1.2.2.Tuần hoàn Có thể tuần hoàn các loại dòng thải không thể tránh được trong khu vực sản xuất hoặc bán ra như một loại sản phẩm phụ. - Tận thu và tái sử dụng tại chỗ là việc thu thập "chất thải" và sử dụng lại cho quá trình sản xuất. Một ví dụ đơn giản của giải pháp này là sử dụng lại nước giặt từ một quá trình cho mộ quá trình giặt khác. - Tạo ra các sản phẩm phụ là việc thu thập (và xử lý) "các dòng thải" dể có thể trở thành một sản phẩm mới hoặc bán ra cho các cơ sở sản xuất khác. Lượng men bia dư thừa có thể được sử dụng làm thức ăn cho lợn, cho cá hay làm các chất độn thực phẩm. 2.1.2.3. Thay đổi sản phẩm - Cải thiện chất lượng sản phẩm để làm giảm ô nhiễm cũng là một ý tưởng cơ bản của sản xuất sạch hơn. - Đổi mới sản phẩm là việc xem xét lại sản phẩm và các yêu cầu đối với sản phẩm đó. Nếu có thể thay một cái nắp dậy kim loại đã được sơn bằng một cái nắp dậy bằng nhựa cho một số sản phẩm nhất định thì dã tránh được các vấn dề về môi trường cũng như các chi phí để sơn hoàn thiện nắp dậy dó. Cải thiện thiết kế sản phẩm có thể đem lại tiết kiệm về tiêu thụ nguyên liệu và lương hóa chất độc hại sử dụng. - Cải tiến bao gói có thể là quan trọng. Vấn đề cơ bản là giảm thiểu bao bì sử dụng, đồng thời bảo vệ được sản phẩm. Một ví dụ trong nhóm giải pháp này là sử dụng bìa cac-tông cũ thay cho các loại xốp để bảo vệ các vật dễ vỡ ( Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2013). 2.1.2.4. Lợi ích của sản xuất sạch hơn 6 Từ định nghĩa về SXSH có thể hiểu rằng SXSH khác hẳn so với phương pháp “xử lý và kiểm soát ô nhiễm”. Đây là phương pháp “dự đoán và ngăn chặn” rất linh hoạt. Chiến lược Sản xuất Sạch hơn là chiến lược mà ai tham gia cũng là người chiến thắng bởi nó vừa bảo vệ môi trường, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ công nhân vừa giúp tăng hiệu quả công nghiệp, lợi nhuận và tính cạnh tranh. Sản xuất Sạch hơn là hướng tới giảm thiểu tác động và mối nguy hại cho môi trường bằng cách giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn bằng một loạt các hoạt động khác nhau. Bên cạnh các giá trị mang lại cho môi trường, bằng cách ngăn chặn việc sử dụng thiếu hiệu quả tài nguyên và ngăn chặn phát thải, SXSH giúp các doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất, chi phí xử lý và thải bỏ chất thải và giảm trách nhiệm pháp lý. Đầu tư vào SXSH để ngăn ngừa ô nhiễm, giảm tiêu thụ tài nguyên là biện pháp hiệu quả kinh tế hơn nhiều so với các biện pháp xử lý “cuối đường ống” đắt đỏ (Bộ Công thương, 2010). Các lợi ích của SXSH bao gồm: - Cải thiện hiệu suất sản xuất và sử dụng nguyên – nhiên liệu và năng lượng - SXSH làm thay đổi quan điểm của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp thông qua sự cam kết và thay đổi khi áp dụng SXSH. SXSH tập trung vào cải thiện tổng thể của cả cơ quan nhờ áp dụng kỹ năng quản lý ở mọi cấp độ, từ cấp độ quản lý đến công nhân viên. - SXSH đã được chứng minh phù hợp với tất cả các doanh nghiệp cũng như các tổ chức khác nhau. - Thực hiện áp dụng SXSH tại các doanh nghiệp công nghiệp sẽ làm giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng, giảm các vật liệu nguy hại sử dụng trong các quá trình sản xuất và giảm phát sinh chất thải, cũng như độc tính của rác thải. - SXSH quan tâm đến giảm thiểu tác động môi trường thông qua mỗi giai đoạn trong suốt chu kỳ sống của mỗi sản phẩm (từ khai thác nguyên liệu thô đến sản xuất, vận chuyển, sử dụng và cuối cùng là thải bỏ sản phẩm). - Áp dụng SXSH cho các ngành dịch vụ nghĩa là tích hợp các khía cạnh môi trường vào thiết kế và phân phối dịch vụ. - SXSH giúp giảm chi phí xử lý chất thải (giảm chi phí xử lý cuối đường ống). 7 - SXSH giúp cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh. - SXSH giúp doanh nghiệp nhận ra rằng: chất thải là tiền - SXSH bao hàm quản lý môi trường, công nghệ sạch hơn và giảm thiểu chất thải do đó, giúp doanh nghiệp đảm bảo được các mục tiêu kinh doanh cũng như đảm bảo tuân thủ các yêu cầu môi trường. - SXSH cải thiện môi trường làm việc và giảm tai nạn tại nơi làm việc. - Mở ra thị trường mới cho doanh nghiệp với những khách hàng với ý thức về môi trường. - SXSH giúp cải thiện hình ảnh doanh nghiệp. - SXSH giúp giảm rủi ro kinh doanh, giúp tăng các cơ hội khi làm việc với các ngân hàng cũng như bảo hiểm doanh nghiệp (Vũ Bá Minh, 2001). 2.1.3. Đánh giá sản xuất sạch hơn Đánh giá SXSH là các hoạt động được tiến hành nhằm xác định các khả năng có thể mang lại hiệu quả cho cơ sở sản xuất; được thực hiện bởi bản thân doanh nghiệp hoặc do cơ quan tư vấn hỗ trợ. Việc đánh giá SXSH thường tập trung vào trả lời các câu hỏi: - Các chất thải và phát thải ở đâu sinh ra ? - Các chất thải và phát thải phát sinh do nguyên nhân nào? - Giảm thiểu và loại bỏ các chất thải và phát thải trong doanh nghiệp như thế nào? Sản xuất sạch hơn là một quá trình liên tục. Sau khi kết thúc một quá trình đánh giá sản xuất sạch hơn, đánh giá tiếp theo cần được tiến hành để cải thiện hiện trạng tốt hơn hoặc bắt đầy với phạn vi đánh giá mới. Đánh giá sản xuất sạch hơn được tiến hành theo 6 bước sau: 8 Hình 2.1. Các bước thực hiện sản xuất sạch hơn Đánh giá sản xuất sạch hơn là một tiếp cận có hệ thống để kiểm tra quá trình sản xuất hiện tại và xác định các cơ hội cải thiện quá trình đó hoặc sản phẩm. Quá trình đánh giá SXSH được chia thành 6 bước là: 1. Khởi động; 2. Phân tích các công đoạn sản xuất; 3. Phát triển các cơ hội SXSH; 4. Lựa chọn các giải pháp SXSH; 5. Thực hiện các giải pháp SXSH; 6. Duy trì SXSH. Sáu bước này phân ra thành 18 nhiệm vụ, cụ thể như sau: 9   BƯỚC 6: DUY TRÌ SXSH Nhiệm vụ 17: Duy trì các giải pháp sxsh Nhiệm vụ 18: Lựa chọn công đoạn tiếp theo cho trọng tậm đánh giá sxsh Hình 2.2. Sơ đồ đánh giá sản xuất sạch hơn tại Việt Nam 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan