Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo chuẩn ISO 14001 tại Công ty ...

Tài liệu Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo chuẩn ISO 14001 tại Công ty Cổ phần hóa dầu Petrolimex

.PDF
118
643
107

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Võ Thị Thanh Thúy NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUÁN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU PETROLIMEX LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2011 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Võ Thị Thanh Thúy NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUÁN LÝ MÔI TRƢỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14.001 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU PETROLIMEX Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 85 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Nguyễn Đình Hòe Hà Nội – Năm 2011 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................. 3 1.1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ........................................................... 3 1.1.1. Lịch sử ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ..................................................... 3 1.1.2. Nội dung bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ............................................................. 3 1.1.3. Mục đích và phạm vi áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ............................ 4 1.2. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001................................ 5 1.2.1. Các yếu tố trong tiêu chuẩn ISO 14001 ...................................................... 5 1.2.2. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 ...................................................... 7 1.3. Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam ................... 8 1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................ 8 1.3.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 13 1.4. Giới thiệu công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex ....................................... 16 1.4.1. Chức năng của công ty ................................................................................ 16 1.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty ................................................................... 17 1.4.3. Sản phẩm của công ty cổ phần Hóa dầu Petrolmex .................................... 19 1.4.4. Công nghệ sản xuất ..................................................................................... 20 1.4.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.................................................... 21 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 23 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 23 2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài ................................................................. 23 2.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 23 2.2.2. Nhiệm vụ của đề tài..................................................................................... 23 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 24 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ..................................................................... 24 2.3.2. Phương pháp phân tích tài liệu .................................................................... 24 2.3.3. Phương pháp điều tra .................................................................................. 25 2.3.4. Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường và quản lý môi trường doanh nghiệp .................................................................................................................... 27 2.3.5. Phương pháp phân tích vòng đời sản phẩm ................................................ 27 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 28 3.1. Hiện trạng môi trƣờng tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex ............ 28 3.1.1. Cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý môi trường ....................................... 28 3.1.2. Phân công trách nhiệm trong hệ thống quản lý môi trường ........................ 28 3.1.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý môi trường ......................................... 29 3.1.4. Chất lượng môi trường không khí ............................................................... 30 3.1.5. Chất lượng môi trường nước ....................................................................... 33 3.1.6. Vệ sinh, an toàn lao động ............................................................................ 34 3.2. Cơ sở xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo ISO 14001 ................ 36 3.2.1. Cơ sở kinh tế ............................................................................................... 36 3.2.2. Cơ sở xã hội – nhân văn .............................................................................. 36 3.2.3. Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 37 3.3. Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 .......................................................................................... 38 3.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 38 3.3.2. Khó khăn ..................................................................................................... 49 3.4. Xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex ................................................................ 40 3.4.1. Chính sách môi trường ................................................................................ 42 3.4.2. Lập kế hoạch ............................................................................................... 43 3.4.2.1. Khía cạnh môi trường .............................................................................. 43 3.4.2.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác .................................................... 48 3.4.2.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường ........................... 51 3.4.3. Thực hiện và điều hành ............................................................................... 55 3.4.3.1. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn ......................................... 55 3.4.3.2. Năng lực, đào tạo và nhận thức ................................................................ 56 3.4.3.3. Trao đổi thông tin .................................................................................... 58 3.4.3.4. Tài liệu ..................................................................................................... 61 3.4.3.5. Kiểm soát tài liệu ..................................................................................... 62 3.4.3.6. Kiểm soát điều hành ................................................................................. 64 3.4.3.7. Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp ....................... 65 3.4.4. Kiểm tra ....................................................................................................... 67 3.4.4.1. Giám sát và đo lường ............................................................................... 67 3.4.4.2. Đánh giá sự tuân thủ ................................................................................ 68 3.4.4.3. Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa ..... 69 3.4.4.4. Kiểm soát hồ sơ ....................................................................................... 71 3.4.4.5. Đánh giá nội bộ ........................................................................................ 72 3.4.5. Xem xét của lãnh đạo .................................................................................. 74 Kết luận và kiến nghị .......................................................................................... 75 Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 76 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Số bảng 1 1.1 Số chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại các khu vực trên thế giới 9 2 1.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ( giai đoạn 20082010) 22 3 3.1 Kết quả QTMT không khí trong nhà xưởng tại nhà máy dầu nhờn Nhà Bè và nhà máy dầu nhờn Thượng Lý 30 4 5 6 7 3.2 3.3 3.4 3.5 Kết quả QTMT không khí xung quanh tại 02 nhà máy Kết quả QTMT không khí trong nhà tại kho Đức Giang Kết quả QTMT không khí xung quanh tại kho Đức Giang Kết quả QTMT nước tại các đơn vị thuộc công ty PLC 31 32 32 33 8 3.6 Tổng hợp kết quả điều tra nhận thức về môi trường tại công ty PLC 38 9 3.7 Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex 41 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 3.8 3.9 3.10 3.11 3.12 3.13 3.14 3.15 3.16 3.17 3.18 Tiêu chí xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa Bảng tổng hợp các khía cạnh môi trường tại PLC Bảng tổng hợp các khía cạnh môi trường đáng kể Danh sách luật và các yêu cầu khác tại PLC Đề xuất chương trình quản lý môi trường tại PLC Ví dụ các loại thông tin nội bộ Ví dụ các loại thông tin bên ngoài Đề xuất bảng kiểm soát phân phối tài liệu môi trường Đề xuất bảng kiểm soát tài liệu môi trường Phương pháp theo dõi các yếu tố cần giám sát Đề xuất bảng kiểm soát hồ sơ môi trường tại PLC 45 46 48 49 53 58 60 63 63 67 72 Tên bảng Trang DANH MỤC HÌNH STT Số hình Tên hình Trang 1 1.1 Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001 5 2 1.2 Số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận trên thế giới 8 3 1.3 Top 10 quốc gia áp dụng ISO 14001 (năm 2008 và 2009) 10 4 1.4 Top 5 ngành đạt chứng chỉ ISO 14001 12 5 1.5 Số chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại Việt Nam 13 6 1.6 Bộ máy tổ chức công ty cổ phần hóa dầu Petrolimex 17 7 1.7 Sơ đồ công nghệ dây chuyền pha chế dầu nhờn 20 8 3.1 9 3.2 Quá trình xây dựng và xin chứng nhận hệ thống tiêu chuẩn ISO 14001 Hoạt động sản xuất và các thành phần chất thải phát sinh 10 3.3 Các yếu tố cần giám sát và đo lường tại PLC 40 44 67 CÁC TỪ VIẾT TẮT LCA: Phân tích vòng đời sản phẩm LHQ: Liên Hợp Quốc PCCC: Phòng cháy chữa cháy PLC: Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex QCVN: Quy chuẩn Việt Nam QLMT: Quản lý môi trường QTMT: Quan trắc môi trường TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam MỞ ĐẦU Trong suốt những thế kỷ qua, quá trình công nghiệp hóa và các hoạt động của con người đã làm gia tăng mạnh mẽ các ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Nếu như con người chỉ quan tâm đến cuộc sống vật chất, khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ thật khó lường. Thời gian gần đây, thiên nhiên đã có nhiều cơn thịnh nộ, các hiện tượng thời tiết bất thường xảy ra thường xuyên hơn với cường độ mạnh hơn. Vì vậy chúng ta cần có biện pháp thích hợp bảo vệ môi trường như bảo vệ chính tương lai của loài người. Mặt khác, xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực trong đó có cả môi trường. Thế giới đang có sự chuyển mình về nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trên thị trường, các mặt hàng xuất nhập khẩu từ các quốc gia trên thế giới có được thị trường khó tính này chấp nhận hay không trong quá trình hội nhập phụ thuộc vào chiến lược phát triển của từng doanh nghiệp, trong đó ý thức về vấn đề bảo vệ môi trường là một trong những yếu tố quan trọng. Mọi doanh nghiệp hay tổ chức khi hoạt động đều gây nên những tác động môi trường với mức độ khác nhau, vấn đề là các doanh nghiệp hay tổ chức cần làm những gì để có thể quản lý, giảm thiểu tác động đến môi trường. Đối với những doanh nghiệp năng động, công tác quản lý môi trường luôn được lồng ghép trong chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 là công cụ giúp doanh nghiệp chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường thay vì đối phó thụ động với các yêu cầu pháp lý. Thông qua việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, doanh nghiệp có thể nâng cao giá trị hình ảnh của mình trong mắt người tiêu dùng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Ngành công nghiệp Hóa dầu bắt đầu phát triển mạnh từ những năm 1920 khi dầu mỏ và khí đốt được sử dụng như một nguồn nguyên liệu rẻ hơn than. Ngày nay, ngành công nghiệp hóa dầu trở thành một ngành công nghiệp quan trọng trên toàn cầu, có vai trò to lớn bởi các sản phẩm đa dạng như sợi tổng hợp, cao su, chất dẻo, nhựa, dung môi, sơn, dầu nhờn,… được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho một 1 loạt ngành công nghiệp khác như xây dựng, may mặc, điện tử, ô tô…. đồng thời mang lại mức tăng trưởng cao. Công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex đi vào hoạt động từ năm 1994 chuyên sản xuất dầu mỡ nhờn phục vụ thị trường trong nước và khu vực. Trong những năm gần đây công ty liên tục mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu trong nước và thị trường thế giới. Tuy nhiên nhận thức của người tiêu dùng ngày càng nâng cao, họ có xu hướng lựa chọn sản phẩm từ các doanh nghiệp đảm bảo chất lượng, dịch vụ tốt, giá cả hợp lý và có cả tiêu chí thân thiện với môi trường, hoàn thành đầy đủ trách nhiệm xã hội. Vì vậy muốn hội nhập vào thị trường thế giới, công ty phải có ngôn ngữ tương đồng với các doanh nghiệp khác và ISO 14001 là một trong những ngôn ngữ đó. Đề tài “Nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex” được lựa chọn cho luận văn này nhằm góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý môi trường trong quá trình hoạt động của công ty. 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000: 1.1.1. Lịch sử ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000: Từ những năm 60 và đầu những năm 70 của thế kỷ XIX, người ta nhận thấy thế giới sẽ gặp phải các vấn đề nghiêm trọng về môi trường nếu hệ sinh thái của hành tinh không được quan tâm đúng mức. Chất lượng không khí tại nhiều nơi trên thế giới bị phá hủy đến mức báo động, nhiều dòng sông bị ô nhiễm, nguồn tài nguyên bị khai thác quá mức…Đến giữa những năm 80, sự quan tâm đến môi trường trở nên cấp thiết hơn bởi tầng ozon bị suy giảm, hiệu ứng nhà kính, phá rừng làm nương, ô nhiễm không khí gia tăng. [11] Đến năm 1971 LHQ đã triệu tập hội nghị về môi trường tại Stockhom và đạt được hai kết quả quan trọng: thứ nhất, chương trình môi trường của LHQ (UNEP – United nation environmental program) được thiết lập nhằm thúc đẩy trách nhiệm và nhận thức môi trường trên toàn thế giới đồng thời có nhiệm vụ thông tin đến toàn thế giới về vấn đề môi trường. Thứ hai, thành lập Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển WCED. [11] Kết quả từ báo cáo của WCED tại Rio de Janeiro (1992) là tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO – Internationnal Organization for Standardization) được đề nghị tham dự và đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế. [10] Với mục đích xây dựng và đưa vào áp dụng một phương thức tiếp cận chung về quản lý môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, tổ chức ISO đã triển khai xây dựng bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường có mã hiệu ISO 14000 đưa vào sử dụng năm 1996 nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong từng quốc gia, khu vực và quốc tế. [11] 1.1.2. Nội dung bộ tiêu chuẩn ISO 14000: ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (Hệ thống QLMT) do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng và ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực xác định, kiểm soát và theo dõi những ảnh hưởng từ hoạt động của tổ chức đến môi trường. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm: 3 - Nhóm tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường: tiêu chuẩn ISO 14001 và tiêu chuẩn ISO 14004. - Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá môi trường: tiêu chuẩn ISO 14010, ISO 14011, ISO 14012. - Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá tác động môi trường: tiêu chuẩn ISO 14030, ISO 14031. - Những tiêu chuẩn liên quan đến công cụ quản lý môi trường: bao gồm các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 [11]. 1.1.3. Mục đích và phạm vi áp dụng của bộ tiêu chuẩn ISO 14000:  Mục đích: Mục đích tổng thể của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm. Bộ tiêu chuẩn giúp tổ chức xử lý các vấn đề môi trường một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu kinh tế, xã hội vì tiêu chuẩn ISO 14000 được xây dựng trên nguyên tắc đơn giản là việc quản lý môi trường càng được cải thiện thì tác động môi trường càng cải thiện, hiệu quả càng cao. [10] Mục đích cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là cung cấp cho tổ chức “các yếu tố của một Hệ thống QLMT có hiệu quả” hỗ trợ tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức. Bộ tiêu chuẩn còn cung cấp cơ sở cho việc hòa nhập thương mại quốc tế. [10]  Phạm vi áp dụng: Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 quy định các yêu cầu của Hệ thống QLMT nên có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn: - Thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường. - Đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố. - Chứng minh sự phù hợp của chính sách môi trường mà tổ chức đã công bố cho các tổ chức khác. - Được một tổ chức bên ngoài chứng nhận hệ thống quản lý môi trường phù hợp với tổ chức - Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này. 4 1.2. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001: ISO 14001 là tiêu chuẩn quốc tế về Hệ thống QLMT nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000. Tiêu chuẩn bao gồm những yếu tố chính của một Hệ thống QLMT hiệu quả. Tiêu chuẩn này được ban hành chính thức vào tháng 9 năm 1996 và có thể áp dụng cho tất cả các ngành công nghiệp và dịch vụ. 1.2.1. Các yếu tố của tiêu chuẩn ISO 14001: Tiêu chuẩn ISO 14001 đưa ra các yêu cầu cơ bản và mục đích của Hệ thống QLMT, các yêu cầu này được điều chỉnh cho phù hợp với nguồn lực, văn hóa và hoạt động của các tổ chức. Hình 1.1:Mô hình hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 14001 Cải tiến liên tục Chính sách môi trƣờng   Xem xét của lãnh đạo        Kiểm tra Giám sát và đo lường Đánh giá sự tuân thủ Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa Kiểm soát hồ sơ. Đánh giá nội bộ        Lập kế hoạch Các khía cạnh môi trường Các yêu cầu pháp luận và các yêu cầu khác Mục tiêu và chỉ tiêu Chương trình quản lý môi trường Thực hiện Nguồn lực và trách nhiệm Đào tạo, nhận thức, năng lực Trao đổi thông tin Tài liệu Kiểm soát tài liệu Kiểm soát điều hành Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp - Chính sách môi trƣờng: Do lãnh đạo lập ra hoặc được lập dưới sự chỉ đạo của lãnh đạo. Đây là tài liệu hướng dẫn đề ra các đường lối chung, các khuynh hướng môi trường và các nguyên tắc hành động đối với tổ chức. Đây được xem là 5 khởi đầu cam kết ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục các kết quả hoạt động về môi trường của tổ chức, là nền tảng để xây dựng và thực hiện Hệ thống QLMT. - Lập kế hoạch: đề ra kế hoạch thực hiện chính sách môi trường. Đây là giai đoạn thứ 2 trong quá trình xây dựng Hệ thống QLMT, cần xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ cũng như các khía cạnh môi trường có ý nghĩa. Tiếp đó thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu môi trường và chương trình thực hiện đảm bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra. - Thực hiện: cung cấp quy trình xây dựng và vận hành Hệ thống QLMT một cách bền vững đảm bảo thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu môi trường đã nêu. Để có thể đạt được giai đoạn này cần thực hiện các bước sau: Nguồn lực và trách nhiệm: thực hiện cơ cấu tổ chức nguồn lực liên quan đến các khía cạnh môi trường, phân công vai trò trách nhiệm đối với từng cấp liên quan cần được đề cập đến trong Hệ thống QLMT và phải làm sao để tất cả nhân viên đều hiểu được điều đó. Đào tạo nhận thức và năng lực: Lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo tất cả các nhân viên đều có kiến thức về các khía cạnh môi trường, chính sách môi trường của tổ chức và cam kết của lãnh đạo. Đồng thời cũng phải đảm bảo tất cả những người mà công việc của họ có liên quan đến môi trường đều phải được đào tạo và có đủ năng lực để thực hiện các công việc của mình. Công việc này được thực hiện thông qua các khóa đào tạo và kết quả đánh giá được thiết lập trong Hệ thống QLMT. Thông tin liên lạc: Tổ chức phải thiết lập các kênh thông tin liên lạc nội bộ (với toàn bộ nhân viên của tổ chức) và bên ngoài (với các bên hữu quan) đúng lúc và có hiệu quả. Kiểm soát các tài liệu và hoạt động môi trường liên quan: hoạt động của Hệ thống QLMT và các quá trình có thể tác động đến môi trường được kiểm soát thông qua các thủ tục dạng văn bản. Để thực hiện được, tổ chức phải có hệ thống kiểm soát tài liệu nhằm đảm bảo các thủ tục được ban hành và áp dụng đúng cũng như các thay đổi đều phải tuân theo thủ tục đã được phê duyệt. 6 Chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp: Hệ thống QLMT phải có thủ tục để xác định tình trạng khẩn cấp về môi trường. Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp được thực hiện và chứng minh qua các khóa đào tạo tập huấn và thực hành cụ thể. - Kiểm tra: tiến hành thẩm định, theo dõi và đánh giá kết quả về môi trường so với mục tiêu. Đồng thời ý kiến phản hồi từ các lần kiểm tra, giám sát hoạt động môi trường phải được chuyển thành các hành động khắc phục và phòng ngừa. - Xem xét của lãnh đạo: Hệ thống QLMT phải được lãnh đạo xem xét định kỳ về tính phù hợp, đầy đủ, hiệu quả nhằm tạo cơ hội cải tiến liên tục. - Cải tiến liên tục: cải tiến liên tục xuất hiện để loại bỏ được nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp. Cải tiến liên tục cũng có thể là kết quả của việc thiết lập quá trình mới thay thế quá trình cũ, thay đổi công nghệ hoặc chiến lược mới. Một hệ thống kiểu này giúp tổ chức triển khai chính sách môi trường, thiết lập các mục tiêu, quá trình để đạt được nội dung cam kết trong chính sách. Hệ thống QLMT cũng mô tả các hoạt động cần thiết để cải tiến hiệu quả hệ thống và chứng minh sự phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn. [11] 1.2.2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn ISO 14001: Tiêu chuẩn ISO 14001 không nêu lên các chuẩn mực về kết quả hoạt động môi trường cụ thể và không đảm bảo có ngay kết quả môi trường tốt nhất. Tiêu chuẩn chỉ nêu lên các thành phần cơ bản của Hệ thống QLMT làm cho sản xuất thích hợp hơn, thân thiện hơn với môi trường. Do đó tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn: - Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một Hệ thống QLMT. - Tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố. - Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng cách: tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc được một tổ chức thứ 3 công nhận phù hợp về Hệ thống QLMT. Tất cả yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm tích hợp vào bất kỳ Hệ thống QLMT nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường, 7 bản chất hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, vị trí và điều kiện thực hiện chức năng của tổ chức. Tiêu chuẩn không nêu ra cách thức cụ thể để có thể đạt được kết quả môi trường tốt. Chính bởi sự linh động của tiêu chuẩn ISO 14001 mà các loại hình doanh nghiệp khác nhau, từ vừa và nhỏ đến các tập đoàn quốc gia đều có thể tìm cách riêng cho mình trong việc xác định mục tiêu môi trường và cách thức đạt được các yêu cầu của Hệ thống QLMT. [10] 1.3. Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam 1.3.1.Trên thế giới: Theo thống kê từ năm 1999 đến năm 2009, số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận không ngừng tăng tại các quốc gia, khu vực trên thế giới. Tính đến cuối tháng 12 năm 2009, có ít nhất 223.149 chứng chỉ ISO 14001 được cấp tại 159 quốc gia và nền kinh tế tăng 34.334 chứng chỉ so với năm 2008. [14] Hình 1.2: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc công nhận trên thế giới 250000 223149 188815 200000 154572 150000 128211 111163 90554 100000 64996 49440 50000 36464 22847 13994 0 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Nguồn: ISO Survey 2009 8 Nguồn số liệu từ cuộc điều tra ISO Survey năm 2009 cung cấp cái nhìn tổng quát về sự gia tăng số chứng chỉ ISO 14001 trên thế giới trong 10 năm. Chính sự linh động của tiêu chuẩn ISO 14001 đã làm tăng khả năng áp dụng tại tất cả các quốc gia tại các khu vực, nền kinh tế trên thế giới. Điều này mang lại hiệu quả trong công tác quản lý môi trường và nhiều lợi ích kinh tế. Vì vậy số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận qua các năm đều tăng và có xu hướng ngày càng tăng cao. Bảng 1.1: Số chứng chỉ ISO 14001 đƣợc cấp tại các khu vực trên thế giới TỔNG QUAN Năm 1999 Tổng số 2000 2001 2002 2003 2004 13994 22847 36464 49440 64996 90554 2005 2006 2007 2008 2009 111163 128211 154572 188815 223149 Châu phi/Tây Á 337 651 924 1357 2002 2999 3994 4832 5586 7682 8813 Trung/Nam Mỹ 309 556 681 1418 1691 2955 3411 4355 4260 4654 3923 Bắc Mỹ 975 1676 2700 4053 5233 6743 7119 7673 7267 7194 7316 Châu Âu 7253 10971 17941 23305 30918 39805 47837 55919 65097 78118 89237 Viễn Đông 4350 7881 12796 17744 23747 35960 46844 53286 71458 89894 112237 770 1112 1422 2146 904 1273 1623 Australia/New Zealand 1563 1405 2092 1958 PHÂN BỐ THEO KHU VỰC - % Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Châu phi/Tây Á 2,4 2,8 2,5 2,7 3,1 3,3 3,6 3,8 3,6 4,1 3,9 Trung/Nam Mỹ 2,2 2,4 1,9 2,9 2,6 3,3 3,1 3,4 2,8 2,5 1,8 Bắc Mỹ 7,0 7,3 7,4 8,2 8,1 7,4 6,4 6,0 4,7 3,8 3,3 Châu Âu 51,8 48,0 49,2 47,1 47,6 44,0 43,0 43,6 42,1 41,4 40,0 Viễn Đông 31,1 34,5 35,1 35,9 36,5 39,7 42,1 41,6 46,2 47,6 50,3 5,5 4,9 3,9 3,2 2,2 2,3 1,8 1,8 0,6 0,7 0,7 Tổng số Australia/New Zealand Nguồn: ISO Survey 2009 Khu vực Viễn Đông và Châu Âu là hai khu vực dẫn đầu trong bảng xếp hạng về số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận. Tính đến thời điểm tháng 12 năm 2009 Vùng Viễn Đông có 112237 chứng chỉ ISO 14001 được công nhận chiếm 50,3% 9 tổng số chứng chỉ ISO trên thế giới. Đứng thứ 2 trên thế giới là khu vực Châu Âu với 89.237 chứng chỉ chiếm 40%. Các khu vực còn lại trên thế giới gồm Châu Phi/Tây Á, Trung/Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Australia/New Zealand xếp khá xa phía sau, chỉ chiếm 9,7% tổng số chứng chỉ ISO 14001 được công nhận, trong đó thấp nhất là Australia/New Zealand chỉ có 1623 chứng chỉ (0,7%) Hình 1.3: Top 10 quốc gia đạt chứng chỉ ISO 14001 (năm 2008 và 2009) Trung Quốc:55316 Trung Trung Quố c:39195 Quố c:39195 Nhật Nhâ ̣t Bản:35573 Bản:35573 Nhật Bản:39556 Nha:1644 Tây3Ban Nha:16443 Tây Ban Nha:16527 Italy:1292 Italy:12922 2 Italy:14542 Anh:10912 Anh:945 5 Anh:9455 Hàn Quốc:7843 Hàn Qu?c:7133 Hàn Quố c:7133 Romania:6863 ??c:570 9 Đức:5709 Đức:5856 M?:497 4 Mỹ:4974 Mỹ:5225 Thùy ?i?n:4478 Thùy Điể n:4478 NĂM 2009 NĂM 2008 Romania:388 4 Cộng hòa Séc:4648 Romania:3884 Nguồn: ISO Survey 2009 Trong tốp 10 quốc gia đứng đầu về số chứng nhận ISO 14001 của năm 2009, sáu nước của bảng xếp hạng năm 2008 là Trung Quốc, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Italy, Anh, Hàn Quốc tiếp tục giữ nguyên vị trí, cụ thể như sau: 10 Trung Quốc là quốc gia đứng đầu với 55316 chứng chỉ chiếm 24,7%, tăng 16.121 chứng chỉ (+ 41%) so với năm 2008. Nhật Bản xếp ở vị trị thứ 2 với 39556 chứng chỉ chiếm 17,7%, tăng 3983 chứng chỉ (+ 11%) so với năm 2008. Tây Ban Nha đứng thứ 3 với 16527 chứng chỉ, tăng 84 chứng chỉ (+ 0,51%) so với cùng thời điểm năm 2008. Italy tăng 1620 chứng chỉ (+ 12,5%) đạt 14542 chứng chỉ. Anh tăng 1457 chứng chỉ (+15,4%) đạt 10912 chứng chỉ. Hàn Quốc tăng 710 chứng chỉ (+9,9%) đạt mức 7843 chứng chỉ. So với năm 2008, Romania đã vượt lên đứng ở vị trí thứ 7 (vốn là vị trí của Đức, năm 2009 đã bị tụt hạng xuống vị trí thứ 8: - Romania có 6863 chứng chỉ tăng 2979 chứng chỉ (+76,7%). - Đức tăng 147 chứng chỉ (+2,5 %) đến mức 5856 chứng chỉ. Mỹ từ vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng của năm 2008 xuống vị trí thứ 9, tuy thế số chứng chỉ ISO 14001 vẫn tăng 251 chứng chỉ (+5%). Cộng hòa Sec thay vị trí Thụy Sĩ là thành viên mới xuất hiện trong bảng xếp hạng 10 nước dẫn đầu về số chứng chỉ ISO 14001 năm 2009 đạt 4684 chứng chỉ. Cũng theo Survey 2009, xuất hiện mới một số quốc gia được công nhận chứng chỉ ISO 14001 như Congo, nước cộng hòa Democratic (Châu Phi/Tây Á), Đảo Cayman(Anh) (thuộc Trung/Nam Mỹ) và Mongolia ( Far East) Sự khác nhau về số lượng chứng chỉ ISO 14001 giữa các quốc gia trên thế giới được giải thích là do sự khác nhau về mức độ phát triển, thói quen tiêu dùng của người dân ở quốc gia đó. Ở các nước Châu Âu và các nước phát triển, cuộc sống sung túc nên chất lượng hàng hóa và dịch vụ cung cấp thường được chú trọng hơn. Sản phẩm, dịch vụ được người tiêu dùng lựa chọn không những phải có chất lượng tốt mà còn phải an toàn đối với sức khỏe, thân thiện với môi trường. Do vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững phải thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng nên số chứng chỉ ISO 14001 được chứng nhận thường nhiều hơn so với các khu vực ít phát triển hoặc đang phát triển. Mặt khác các quốc gia bên 11 ngoài muốn thâm nhập hiệu quả vào thị trường các nước phát triển thì không thể không tính đến những nét đặc trưng của thị trường. Vì vậy, các quốc gia có hoạt động sản xuất, xuất khẩu hàng hóa lớn như Trung Quốc, Nhật Bản,.. đều đạt được số chứng chỉ ISO 14001 ở mức cao trên toàn thế giới. Hình 1.4: Top 5 ngành đạt chứng chỉ ISO 14001 Dịch vụ Công nghiệp luyện kim Xây dựng Điện tử và thiết bị quang học Kinh doanh thương mại; Sản xuất xe tải, xe máy, các phương tiện cá nhân; vật dụng gia đình (Nguồn: ISO Survey 2008) Theo ISO Survey 2008, ngành dịch vụ có số lượng chứng chỉ ISO 14001 cao nhất (34%), các ngành thuộc nhóm dịch vụ như: xuất bản, công ty in ấn, cung cấp thiết bị điện tử, cung cấp gas, cung cấp nước, kinh doanh nhà hàng khách sạn, thể thao và truyền thông, môi giới tài chính, kinh doanh bất động sản, công nghệ thông tin, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khác, giáo dục, sức khỏe xã hội, các dịch vụ xã hội khác. Hoạt động của nhóm ngành dịch vụ hầu như không trực tiếp sản xuất, không yêu cầu phải xây dựng công trình xử lý ô nhiễm môi trường nên quá trình xây dựng 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan