ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
phụ bìa
TRƢỜNGTrang
ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM
------------
HÀ THỊ THÙY DUNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA TỔ HỢP
PHÂN BÓN VÀ THỜI VỤ TRỒNG ĐẾN NĂNG SUẤT,
CHẤT LƢỢNG CỦA GIỐNG SẮN MỚI KM414
TẠI THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Thái Nguyên, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------
HÀ THỊ THÙY DUNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA TỔ HỢP
PHÂN BÓN VÀ THỜI VỤ TRỒNG ĐẾN NĂNG SUẤT,
CHẤT LƢỢNG CỦA GIỐNG SẮN MỚI KM414
TẠI THÁI NGUYÊN
Ngành : Khoa học cây trồng
Mã số : 62.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Viết Hƣng
TS. Nguyễn Thiên Lƣơng
Thái Nguyên, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên
Hà Thị Thùy Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã hoàn thành bản luận
văn nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới các
thầy giáo, cô giáo trong Khoa Sau Đại học; Khoa Nông học, Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng
và TS. Nguyễn Thiên Lương đã luôn quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm
và công tâm trong suốt quá trình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài và hoàn thành
luận văn.
Do còn hạn chế về trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong được sự giúp đỡ, góp ý kiến bổ
sung của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi được
hoàn thiện hơn.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp, gia đình sự biết ơn sâu sắc và xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Học viên
Hà Thị Thùy Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. xii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ..................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam ................. 4
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới .................................... 4
1.1.2. Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam....................................................... 8
1.2. Một số kết quả nghiên cứu về sắn trên thế giới và Việt Nam .................. 11
1.2.1. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón và thời vụ trồng sắn
trên thế giới .................................................................................................... 11
1.2.1.1. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón cho sắn trên thế giới........... 11
1.2.1.2. Thời vụ trồng sắn trên thế giới ........................................................... 14
1.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón và thời vụ trồng sắn
ở Việt Nam ...................................................................................................... 15
1.2.2.1. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón cho sắn ở Việt Nam ........... 15
1.2.2.2. Thời vụ trồng sắn ở Việt Nam ........................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
Chƣơng 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 19
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 19
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 19
2.2.2. Thời gian thực hiện ............................................................................... 19
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
2.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự sinh trưởng, phát triển
giống sắn mới KM414..................................................................................... 19
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh
và phân vô cơ đến sinh trưởng, phát triển giống sắn mới KM414 ................. 20
2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ
(phân chuồng) đến sinh trưởng, phát triển giống sắn mới KM414................. 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.4.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh
trưởng, phát triển của giống sắn mới KM414 ................................................. 21
2.4.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết
hợp phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến sinh trưởng,năng suất và chất
lượng giống sắn mới KM414 .......................................................................... 21
2.4.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết
hợp phân hữu cơ (phân chuồng) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng
giống sắn mới KM414..................................................................................... 22
2.4.4. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ............................................................... 23
2.4.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ................................ 23
2.4.5.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng .................................................. 23
2.4.5.2. Các chỉ tiêu theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.......24
2.5. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu.................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
Chƣơng 3:
ỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26
3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sự sinh trưởng, phát triển
giống sắn mới KM414 tại Thái Nguyên năm 2014 ........................................ 26
3.1.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm
của giống sắn mới KM414 .............................................................................. 26
3.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của
giống sắn mới KM414..................................................................................... 27
3.1.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tốc độ ra lá của giống sắn mới
KM414 ............................................................................................................ 29
3.1.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tuổi thọ lá của giống sắn mới KM414 ...30
3.1.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm nông sinh học của giống sắn
mới KM414 ..................................................................................................... 31
3.1.6. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng và các yếu tố
cấu thành năng suất của giống sắn mới KM414 ............................................. 35
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến giống sắn mới KM414 tại Thái Nguyên năm 2014 ...... 43
3.2.1. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống sắn mới KM414...............43
3.2.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi sinh
Sông Gianh đến tốc độ ra lá của giống sắn mới KM414 ................................ 45
3.2.3. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi sinh
Sông Gianh đến tuổi thọ lá của giống sắn mới KM414 .................................. 46
3.2.4. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi sinh
Sông Gianh đến đặc điểm nông sinh học của giống sắn mới KM414 ............ 47
3.2.5. Ảnh hưởng của phân vô cơ kết hợp tổ hợp phân bón hữu cơ vi sinh
Sông Gianh với đến năng suất, chất lượng và các yếu tố cấu thành năng suất
của giống sắn mới KM414 .............................................................................. 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
3.2.6. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi sinh
Sông Gianh đến hiệu quả kinh tế của giống sắn mới KM414 ........................ 57
3.3.1. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống sắn mới KM414 ... 58
3.3.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tốc độ ra lá của giống sắn mới KM414 ...................................... 59
3.3.3. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tuổi thọ lá của giống sắn mới KM414 ........................................ 61
3.3.4. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến đặc điểm nông sinh học của giống sắn mới KM414 .................. 62
3.3.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến năng suất, chất lượng và các yếu tố cấu thành năng suất của
giống sắn mới KM414..................................................................................... 64
3.3.6. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến hiệu quả kinh tế của giống sắn mới KM414 .............................. 71
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 72
1. Kết luận ....................................................................................................... 72
2. Đề nghị ........................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
II. Tài liệu tiếng Anh
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CIAT
: Trung tâm nông nghiệp nhiệt đới quốc tế
CSTH
: Chỉ số thu hoạch
FAO
: Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp quốc
KL
: Khối lượng
NSCK
: Năng suất củ khô
NSCT
: Năng suất củ tươi
NSSVH
: Năng suất sinh vật học
NSTB
: Năng suất tinh bột
NSTL
: Năng suất thân lá
IFPRI
: Viện nghiên cứu chính sách lương thực thế giới
TLCK
: Tỷ lệ chất khô
TLTB
: Tỷ lệ tinh bột
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giới
giai đoạn 2005 - 2013.........................................................................4
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của những nước trồng sắn chính
trên thế giới năm 2013 .......................................................................5
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam
giai đoạn 2000 - 2013.........................................................................8
Bảng 1.4. Diễn biến diện tích, sản lượng sắn của các vùng trồng sắn của Việt
Nam từ năm 2000 - 2013 ...................................................................9
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc
mầm của giống sắn mới KM414 ......................................................26
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
của giống sắn mới KM414 ...............................................................27
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tốc độ ra lá của giống sắn mới
KM414 .............................................................................................29
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tuổi thọ lá của giống sắn mới
KM414 .............................................................................................30
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm nông sinh học của giống
sắn mới KM414 tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên ..........32
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất
của giống sắn mới KM414 ...............................................................35
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất củ tươi, năng suất thân lá,
năng suất sinh vật học và hệ số thu hoạch của giống sắn mới KM414 .38
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột, năng
suất củ khô, năng suất tinh bột của giống sắn mới KM414 .............41
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống
sắn mới KM414................................................................................44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
x
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến tốc độ ra lá của giống sắn mới KM414 .........45
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến tuổi thọ lá của giống sắn mới KM414 ...........46
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến đặc điểm nông sinh học của giống sắn mới
KM414 .............................................................................................48
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của phân vô cơ kết hợp tổ hợp phân bón hữu cơ vi sinh
Sông Gianh với đến yếu tố cấu thành năng suất của giống sắn mới
KM414 ..............................................................................................51
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của phân vô cơ kết hợp tổ hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến năng suất củ tươi, năng suất thân lá, năng suất
sinh vật học và chỉ số thu hoạch của giống sắn mới KM414 ..........53
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột, năng suất củ khô,
năng suất tinh bột của giống sắn mới KM414 .................................55
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh đến hiệu quả kinh tế của giống sắn mới KM414 .57
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của giống sắn mới
KM414 ..............................................................................................58
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tốc độ ra lá của giống sắn mới KM414 .......................60
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tuổi thọ lá của giống sắn mới KM414.........................61
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của giống sắn mới KM41462
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến yếu tố cấu thành năng suất của giống sắn mới KM41465
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
xi
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến năng suất củ tươi, năng suất thân lá, năng suất sinh vật
học và hệ số thu hoạch của giống sắn mới KM414 .........................66
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột, năng suất củ khô, năng
suất tinh bột của giống sắn mới KM414 ..........................................68
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ (phân
chuồng) đến hiệu quả kinh tế của giống sắn mới KM414 ...............71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất củ tươi, năng
suất thân lá và năng suất sinh vật học của giống sắn mới KM414 ..38
Hình 3.2: Biểu đồ ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh
bột của giống sắn mới KM414 .........................................................41
Hình 3.3: Biểu đồ ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất củ khô, năng
suất tinh bột của giống sắn mới KM414 ..........................................42
Hình 3.4: Biểu đồ ảnh hưởng tổ hợp phân vô cơ phân bón hữu cơ vi sinh Sông
Gianh đến năng suất củ tươi, năng suất thân lá và năng suất sinh vật
học của giống sắn mới KM414 ........................................................53
Hình 3.5: Biểu đồ ảnh hưởng của tổ hợp phân vô cơ kết hợp phân bón hữu cơ
vi sinh Sông Gianh đến tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột của giống sắn
mới KM414 ......................................................................................55
Hình 3.6: Biểu đồ ảnh hưởng của phân vô cơ kết hợp tổ hợp phân bón hữu cơ
vi sinh Sông Gianh đến năng suất củ khô, năng suất tinh bột của
giống sắn mới KM414 .....................................................................56
Hình 3.7: Biểu đồ ảnh hưởng tổ hợp phân vô cơ kết hợp hữu cơ (phân
chuồng) đến năng suất củ tươi, năng suất thân lá và năng suất sinh
vật học của giống sắn mới KM414 ..................................................67
Hình 3.8: Biểu đồ ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ
(phân chuồng) đến tỷ lệ chất khô, tỷ lệ tinh bột của giống sắn
KM414 .............................................................................................69
Hình 3.9: Biểu đồ ảnh hưởng của tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp phân hữu cơ
(phân chuồng) đến năng suất củ khô, năng suất tinh bột của giống
sắn KM414 .......................................................................................70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sắn (Manihot esculenta Crantz) là loại cây lương thực quan trọng thứ 3
trong nền nông nghiệp thế giới chỉ sau lúa gạo và lúa mì. Tại châu Phi, châu
Á và Mỹ Latin, hàng triệu người sử dụng sắn như là nguồn lương thực chủ
yếu nhằm đảm bảo an ninh lương thực. Đồng thời, sắn cũng là cây thức ăn gia
súc, cây nhiên liệu sinh học, cây hàng hóa xuất khẩu quan trọng trên thế giới
và Việt Nam.
Sắn là cây dễ trồng, ít vốn đầu tư, dễ chế biến xuất khẩu, đạt lợi nhuận
và lợi thế cạnh tranh cao. Sản phẩm sắn rất thông dụng để chế biến xăng sinh
học (bioethanol), bột ngọt, thực phẩm, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, hồ vải, si
rô, nước giải khát, phụ gia dược phẩm. Sắn là cây tinh bột sự quang hợp theo
chu trình C4 nên có khối lượng sản phẩm và giá trị năng lượng trên một đơn
vị diện tích cao hơn nhiều các loại cây trồng khác. Cây sắn hiện đang được
cộng đồng quốc tế quan tâm phát triển để làm nhiên liệu sinh học và là giải
pháp an toàn lương thực hàng đầu của nhiều nước Châu Phi. Đặc biệt trong
thời gian tới, sắn là nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến nhiên liệu
sinh học (ethanol). Năm 2008, Trung Quốc đã sản xuất một triệu tấn ethanol,
họ đã thoả thuận với một số quốc gia lân cận để cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp sản xuất ethanol. Tại Thái Lan, nhiều nhà máy sản xuất
ethanol sử dụng sắn đã được xây dựng năm 2008. Indonesia đã lên kế hoạch
sử dụng sắn sản xuất ethanol để pha vào xăng theo tỷ lệ bắt buộc 5% bắt đầu
từ năm 2010. Các nước như Lào, Papua New Guinea, đảo quốc Fiji, Nigeria,
Colombia và Uganda cũng đang nghiên cứu thử nghiệm cho sản xuất ethanol
(TTTA. Outlook for 2009).
Ở Việt Nam, cây sắn đã chuyển đổi vai trò từ cây lương thực thành cây
công nghiệp với tốc độ cao. Cây sắn là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
nông dân nghèo do sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp sinh thái và
điều kiện kinh tế nông hộ (Hoàng Kim và Phạm Văn Biên, 1997). Trên thực
tế sản xuất, sắn được trồng chủ yếu trên đất dốc, điều kiện sản xuất khó khăn.
Hiện nay, diện tích đất trồng sắn ở nước ta ngày càng bị thu hẹp do đất bạc
màu, sức ép tăng dân số, người dân chỉ còn diện tích canh tác nhỏ. Do đó, họ
mong muốn có một phương thức canh tác thích hợp cho điều kiện khí hậu của
vùng. Trong nhiều năm trở lại đây, năng suất sắn của Việt Nam hiện nay đứng
khoảng thứ 10 trong số các quốc gia có năng suất sắn cao. Tiến bộ này là do
nhiều yếu tố mang lại là thành tựu trong chọn tạo và nhân giống sắn mới, kỹ
thuật canh tác, thời vụ và phân bón. Năng suất và sản lượng của nhiều địa
phương đã tăng gấp đôi do trồng các giống sắn mới năng suất cao và áp dụng
kỹ thuật canh tác sắn thích hợp, bền vững.
Trong các biện pháp kỹ thuật thâm canh cây sắn, ngoài biện pháp tuyển
chọn giống thì phân bón (đặc biệt là các yếu tố dinh dưỡng trong phân bón)
và thời điểm trồng có một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo năng suất
cao, cải thiện nâng cao độ phì nhiêu bền vững cho đất. Để phục vụ cho chiến
lược phát triển sắn nhằm nâng cao tối đa năng suất, chất lượng giống sắn mới
KM414, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp
phân bón và thời vụ trồng đến năng suất chất lượng giống sắn mới KM414
tại tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, xác định một số biện pháp kĩ thuật canh tác (thời vụ và tổ
hợp phân bón) hợp lý đối với giống sắn mới KM414 để nâng cao năng suất
chất lượng và tăng hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.
3. Mục tiêu nghiên cứu
1) Xác định được thời vụ trồng thích hợp đối với giống sắn mới KM414
nhằm đạt năng suất và chất lượng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
2) Xác định được tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp với phân bón hữu cơ vi
sinh Sông Gianh thích hợp đối với giống sắn mới KM414 nhằm đạt năng suất và
chất lượng cao.
3) Xác định được tổ hợp phân bón vô cơ kết hợp với phân bón hữu cơ
(phân chuồng) thích hợp đối với giống sắn mới KM414 nhằm đạt năng suất và
chất lượng cao.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần sản xuất sắn bền vững ở các
tỉnh miền núi Phía Bắc đạt hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở phát huy lợi thế,
khắc phục những tồn tại kỹ thuật trong sản xuất sắn hiện nay.
- Góp phần bổ sung kỹ thuật canh tác vào quy trình canh tác sắn bền
vững ở các tỉnh miền núi Phía Bắc Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành
khoa học cây trồng và cán bộ nông nghiệp có quan tâm đến nghiên cứu và
phát triển sản xuất sắn.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nhiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật
canh tác sắn bền vững đạt hiệu quả kinh tế cao cho sản xuất sắn nói chung và
ở các tỉnh miền núi Phía Bắc nói riêng cho giống sắn mới KM414.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới
Trên thế giới sắn được trồng trên 100 nước có khí hậu nhiệt đới và cận
nhiệt đới từ 30 vĩ độ Bắc đến 30 vĩ độ Nam chủ yếu thuộc ba châu lục: Châu
Á, Châu Phi và Châu Mĩ La Tinh. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên
thế giới được thể hiện ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới
giai đoạn 2005 - 2013
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
2005
18,51
11,15
206,43
2006
18,77
11,91
223,49
2007
19,06
11,97
228,10
2008
19,11
12,20
233,08
2009
19,40
12,27
237,99
2010
19,63
12,40
243,49
2011
20,62
12,74
256,40
2012
20,39
12,88
256,53
2013
20,73
13,35
276,72
Năm
Nguồn: FAOSTAT 2014
Qua bảng 1.1 cho thấy cây sắn hiện nay đang tăng cả về diện tích, năng
suất và sản lượng. Có được kết quả đó là do chiến lược phát triển lương thực
toàn cầu đã thực sự tôn vinh giá trị cây sắn, vì cây sắn là cây lương thực dễ
trồng, thích hợp với đất nghèo dinh dưỡng và cây công nghiệp có khả năng
cạnh tranh cao với nhiều cây công nghiệp khác (FAOSTAT, 2014) [16]. Sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
lượng sắn của toàn thế giới năm 2013 là 276,72 triệu tấn tăng 33,23 triệu tấn
so với năm 2010 và tăng 70,29 triệu tấn so với năm 2005. Từ năm 2005 đến
năm 2013 diện tích sắn tăng 2,22 triệu ha, năng suất tăng 2,2 tấn/ha.
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn của những nƣớc trồng sắn
chính trên thế giới năm 2013
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
Toàn thế giới
20,732
13,35
276,722
Châu Phi
14,178
11,14
157,987
Nigeria
3,850
14,03
54,000
Cộng hòa Congo
0,160
7,81
1,250
Angola
1,168
14,05
16,411
Ghana
0,870
16,72
14,550
Mozambique
0,780
12,82
10,000
Châu Mỹ
2,352
12,86
30,250
Brazil
1,525
13,91
21,225
Paraguay
0,175
16,00
2,800
Colombia
0,232
10,72
2,482
Peru
0,098
12,10
1,184
Haiti
0,060
7,00
0,418
Châu Á
4,182
21,10
88,221
Indonesia
1,119
22,46
23,937
Thái Lan
1,385
21,82
30,228
Việt Nam
0,544
17,90
9,743
Ấn Độ
0,207
34,96
7,236
Trung Quốc
0,285
16,09
4,850
Vùng trồng
Nguồn: FAOSTAT, 2014 [16]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Qua số liệu bảng 1.2 ta thấy:
Hiện nay cây sắn được trồng tại 105 quốc gia, năm 2013 toàn thế giới
có 20.732 nghìn ha sắn, trong đó có 68,39% diện tích sắn được trồng ở châu
Phi, châu Á chiếm 11,34 %, châu Mỹ chiếm 20,27 %.
Châu Phi có tổng diện tích trồng sắn năm 2013 là 14,178 triệu ha, năng
suất củ tươi bình quân 11,14 tấn/ha, sản lượng 157,987 triệu tấn. Ở châu Phi
nước có diện tích sắn lớn nhất là Nigeria với 3,850 triệu ha, năng suất đạt
14,03 tấn/ha, sản lượng 54,000 triệu tấn. Sắn là nguồn lương thực chính của
người dân tại nhiều nước ở vùng này. Châu Phi là nơi tình trạng suy dinh
dưỡng tăng lên gấp đôi trong hai thập kỷ qua nên cây sắn hiện được coi là giải
pháp an toàn lương thực hàng đầu.
Năm 2013 tổng diện tích sắn trồng ở châu Mỹ là 2,352 triệu ha, năng
suất củ tươi bình quân 12,86 tấn/ha, sản lượng 30,250 triệu tấn. Brazil là nước
có diện tích trồng sắn lớn nhất châu Mỹ với 1,525 triệu ha - sản lượng 21,225
triệu tấn.
Châu Á cùng với châu Phi và châu Mỹ là một trong ba vùng sắn quan
trọng của thế giới. Diện tích sắn châu Á hiện có 4,182 triệu ha, sản lượng
88,221 triệu tấn, năng suất sắn ở châu Á hiện đạt bình quân 21,10 tấn/ha. Thái
Lan là nước có diện tích trồng sắn lớn nhất châu Á với 1,382 triệu ha - sản
lượng 30,228 triệu tấn.
Tổ chức lương thực thế giới xếp sắn là cây lương thực quan trọng ở
các nước đang phát triển sau lúa gạo, ngô và lúa mì. Sản lượng sắn của thế
giới được tiêu dùng trong nước khoảng 85% (lương thực 58%, thức ăn gia
súc 28%, chế biến công nghiệp 3%, hao hụt 11%), còn lại xuất khẩu dưới
dạng sắn lát khô, sắn viên và tinh bột (CIAT.1993) [15]. Sắn không những là
cây lương thực mà còn là cây thức ăn gia súc quan trọng tại nhiều nước trên
thế giới đồng thời cũng là cây hàng hóa xuất khẩu có giá trị nhằm chế biến
bột ngọt, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, bao bì, màng sinh học và phụ gia
dược phẩm…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
Hiện nay các nước trên thế giới ngoài sản phần sắn sử dụng ăn tươi thì
sắn còn dùng làm nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp, chế biến tinh bột.
Đặc biệt trong thời gian tới sắn là nguyên liệu chính cho công nghiệp
chế biến nhiên liệu sinh học (ethanol). Năm 2008 Trung Quốc đã sản xuất
một triệu tấn ethanol, họ đã thoả thuận với một số quốc gia lân cận để cung
cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất ethanol. Tại Thái Lan, nhiều
nhà máy sản xuất ethanol sử dụng sắn đã được xây dựng năm 2008. Indonesia
đã lên kế hoạch sử dụng sắn sản xuất ethanol để pha vào xăng theo tỷ lệ bắt
buộc 5% bắt đầu từ năm 2010. Các nước như Lào, Papua New Guinea, đảo
quốc Fiji, Nigeria, Colombia và Uganda cũng đang nghiên cứu thử nghiệm
cho sản xuất ethanol (TTTA. Outlook for 2009).
Ba nước xuất khẩu sắn hàng đầu của thế giới là Thái Lan, Việt Nam và
Indonesia. Trong đó Thái Lan chiếm 60- 85% lượng xuất khẩu sắn toàn cầu ở
những năm gần đây, kế đến là Indonesia và Việt Nam. Gần đây sắn
Campuchia cũng trở thành một mặt hàng nông sản xuất khẩu triển vọng.
Trung Quốc hiện là nước nhập khẩu sắn nhiều nhất thế giới để làm cồn sinh
học, tinh bột biến tính, thức ăn gia súc và dùng trong công nghiệp thực phẩm
dược liệu. Thị trường xuất khẩu sắn chủ yếu của Thái Lan là Trung Quốc, Đài
Loan, Nhật Bản và cộng đồng châu Âu với tỷ trọng xuất khẩu sắn khoảng
40% bột và tinh bột sắn, 25% là sắn lát và sắn viên (Hoang Kim, Nguyen Van Bo
et al. 2010a) [17].
Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới (IFPRI), đã tính toán
nhiều mặt và dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu với tầm nhìn
đến năm 2020. Năm 2020 sản lượng sắn toàn cầu ước đạt 275,10 triệu tấn,
trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các nước đang phát triển là 274,7 triệu tấn,
các nước đã phát triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở các nước
đang phát triển dự báo đạt 254,60 triệu tấn so với các nước đã phát triển là
20,5 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn toàn cầu sử dụng làm lương thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -