HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
XUÂN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH
TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
XUÂN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA QUÁ TRÌNH
TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 62.85.01.03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ
2. TS. PHẠM PHƢƠNG NAM
HÀ NỘI, NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2016
Tác giả luận án
Xuân Thị Thu Thảo
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Hồ Thị Lam Trà và TS. Phạm Phƣơng Nam đã tận tình hƣớng
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của tỉnh Nam
Định đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận án./.
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2016
Nghiên cứu sinh
Xuân Thị Thu Thảo
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng
vii
Danh mục biểu đồ
x
Danh mục hình
xi
Trích yếu luận án
xii
Thesis abstract
xiv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục tiêu của đề tài
2
1.3
Phạm vi nghiên cứu
2
1.4
Những đóng góp mới của đề tài
3
1.5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
2.1
Cơ sở lý luận về tích tụ đất nông nghiệp
4
2.1.1
Khái niệm về đất và đất đai
4
2.1.2
Khái niệm về sử dụng đất nông nghiệp
5
2.1.3
Khái niệm về tích tụ đất nông nghiệp
8
2.2
Tích tụ đất nông nghiệp tại một số nƣớc trên thế giới
17
2.2.1
Trung Quốc
19
2.2.2
Đài Loan
19
2.2.3
Nhật Bản
20
2.2.4
Mỹ
21
2.2.5
Hà Lan
22
2.3
Tích tụ đất nông nghiệp tại Việt Nam
22
2.3.1
Chính sách pháp luật đất đai liên quan đến tích tụ đất nông nghiệp
22
2.3.2
Kết quả tích tụ đất nông nghiệp ở Việt Nam
30
iii
2.4
Nhận xét chung và hƣớng nghiên cứu
2.4.1
Kinh nghiệm tích tụ đất nông nghiệp tại Việt Nam từ thực tiễn tại một số
2.4.2
36
nƣớc trên thế giới
36
Hƣớng nghiên cứu của đề tài
38
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
41
3.1
Địa điểm nghiên cứu
41
3.2
Thời gian nghiên cứu
41
3.3
Đối tƣợng nghiên cứu
41
3.4
Nội dung nghiên cứu
41
3.4.1
Đặc điểm vùng nghiên cứu
41
3.4.2
Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
41
3.4.3
Ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
42
3.4.4
Một số mô hình tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
42
3.4.5
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân
tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
42
3.5
Phƣơng pháp nghiên cứu
42
3.5.1
Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
42
3.5.2
Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu
43
3.5.3
Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
44
3.5.4
Phƣơng pháp lựa chọn và theo dõi mô hình
45
3.5.5
Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
46
3.5.6
Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp theo Walfredo Ravel Rola
47
3.5.7
Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
48
3.5.8
Khung logic nghiên cứu
49
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
51
4.1
Đặc điểm vùng nghiên cứu
51
4.1.1
Điều kiện tự nhiên của vùng nghiên cứu
51
4.1.2
Các nguồn tài nguyên
54
4.1.3
Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định
55
4.1.4
Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Nam Định
58
4.1.5
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh có liên
quan đến đề tài nghiên cứu
61
iv
4.2
Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
61
4.2.1
Khái quát chung về tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
61
4.2.2
Kết quả công tác dồn điền đổi thửa của tỉnh Nam Định
63
4.2.3
Kết quả tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
69
4.2.4
Một số hạn chế đến thực hiện tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
83
4.3
Ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất
88
4.3.1
Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến phát triển loại hình
sử dụng đất
88
4.3.2
Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến phƣơng thức sản xuất
90
4.3.3
Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến tính ổn định và bền
vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
95
4.3.4
Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến thu nhập của các hộ
97
4.3.5
Ảnh hƣởng của quy mô tích tụ đất nông nghiệp đến hiệu quả sử dụng đất
98
4.4
Mội số mô hình tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
131
4.4.1
Hiệu quả tổng hợp của các mô hình theo dõi
131
4.4.2
So sánh hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
136
4.5
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân
tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
140
4.5.1
Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng đất
140
4.5.2
Giải pháp về tổ chức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp
142
4.5.3
Giải pháp về tăng cƣờng tích tụ đất nông nghiệp
143
4.5.4
Giải pháp về huy động vốn phục vụ tích tụ đất nông nghiệp
145
4.5.5
Giải pháp về tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
146
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
147
5.1
Kết luận
147
5.2
Kiến nghị
148
Danh mục các công trình công bố
149
Tài liệu tham khảo
150
Phụ lục
158
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
BNNPTNT
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CP
Chính phủ
ĐVT
Đơn vị tính
FAO
Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
GDP/PPP
Tổng giá trị quốc nội quy đổi theo sức mua tƣơng đƣơng
HGĐ
Hộ gia đình
HTX
Hợp tác xã
LUT
Loại hình sử dụng đất
NĐ
Nghị định
NQ
Nghị quyết
NN
Nông nghiệp
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
Max
Giá trị cao nhất
Min
Giá trị nhỏ nhất
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
SX NN
Sản xuất nông nghiệp
TNMT
Tài nguyên môi trƣờng
TB
Trung bình
TT
Thông tƣ
Trđ
Triệu đồng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TW
Trung ƣơng
UBND
Ủy ban nhân dân
UNESCO
Tổ chức Liên Hợp Quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa
USD
Đô la Mỹ
VAC
Vƣờn ao chuồng
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới (Tổ chức mậu dịch thế giới)
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Quy mô bình quân trang trại của một số nƣớc
18
2.2
Một số chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp của các nƣớc trên thế giới
18
2.3
Số lƣợng trang trại ở Việt Nam từ năm 2011 - 2014
33
2.4
Số trang trại năm 2011 của các vùng kinh tế
33
2.5
Tình hình nắm giữ ruộng đất của các hộ nông dân ở An Giang
35
3.1
Phân loại quy mô tích tụ của các hộ tích tụ đất nông nghiệp
45
3.2
Phân bố phiếu điều tra theo quy mô tích tụ đất nông nghiệp
45
3.3
Các chỉ tiêu định lƣợng lựa chọn khi đánh giá hiệu quả tổng hợp của các
quy mô tích tụ với từng loại hình sử dụng đất
48
4.1
Một số chỉ tiêu về khí hậu của tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2014
52
4.2
Thủy văn trên các con sông chính của tỉnh Nam Định
53
4.3
Thống kê phân loại đất theo tiêu chuẩn quốc tế (FAO) tại tỉnh Nam Định
54
4.4
Dân số và lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại tỉnh Nam Định
giai đoạn từ 2010 - 2014
58
4.5
Hiện trạng đất nông nghiệp tỉnh Nam Định năm 2014
59
4.6
Tình hình biến động đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định giai đoạn
2005 – 2014
4.7
60
Diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã tại tỉnh
Nam Định
63
4.8
Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa giai đoạn 2002 – 2004 tại tỉnh Nam Định
65
4.9
Kết quả thực hiện các bƣớc công tác dồn điền đổi thửa giai đoạn 2012 - 2014
66
4.10
Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa giai đoạn 2012-2014 tại tỉnh Nam Định
67
4.11
Quy mô đất nông nghiệp của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
69
4.12
Bình quân diện tích của các hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
70
4.13
Các hình thức tích tụ đất nông nghiệp của hộ tại tỉnh Nam Định
72
4.14
Kết hợp các hình thức tích tụ của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh
Nam Định
4.15
73
Cách thức thực hiện trong tích tụ đất nông nghiệp của các hộ tại tỉnh
Nam Định
75
vii
4.16
Thời gian thực hiện thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với từng
loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
76
4.17
Hình thức và số lần thanh toán trong giao dịch đất nông nghiệp
78
4.18
Khó khăn trong quá trình tích tụ của hộ thực hiện hình thức thuê đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã
4.19
Khó khăn trong quá trình tích tụ của hộ thực hiện hình thức thuê đất nông
nghiệp của các hộ dân cùng địa phƣơng
4.20
80
Khó khăn trong quá trình tích tụ của hộ thực hiện hình thức nhận chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất
4.21
79
82
Kết quả áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp của hộ tích tụ
đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
91
4.22
Số lƣợng các trang trại của tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 – 2014
93
4.23
Một số chỉ tiêu của các hộ điều tra đạt tiêu chuẩn trang trại tại tỉnh Nam Định
94
4.24
Phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nông sản của hộ tích tụ đất nông nghiệp
tại tỉnh Nam Định
96
4.25
Thu nhập của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
97
4.26
HIệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng
99
4.27
Hiệu quả lao động của các loại hình sử dụng đất
100
4.28
Ý kiến đánh giá của hộ dân thực hiện tích tụ đất nông nghiệp
102
4.29
Kết quả đánh giá mức độ chấp nhận của hộ với từng loại hình sử dụng
đất và hình thức thực hiện tích tụ tại tỉnh Nam Định
4.30
Nhu cầu tích tụ mở rộng diện tích của hộ tích tụ đất nông nghiệp trong
thời gian tới tại tỉnh Nam Định
4.31
106
So sánh lƣợng phân bón thực tế của hộ và quy định bón phân của LUT 2
lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định
4.32
108
Chi phí sử dụng phân bón của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT 2
lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định
4.33
104
109
Chi phí sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử
dụng LUT 2 lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định
110
4.34
Mức độ che phủ đất của LUT 2 lúa và LUT 2 lúa – màu tại tỉnh Nam Định
111
4.35
Thống kê cách thức cải tạo đất của các hộ tích tụ đất nông nghiệp sử
dụng LUT 2 lúa và LUT 2 lúa - màu tại tỉnh Nam Định
viii
112
4.36
Chi phí thức ăn và thuốc cho vật nuôi của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử
dụng LUT chăn nuôi tổng hợp tại tỉnh Nam Định
4.37
Tình hình xử lý chất thải của các hộ tích tụ đất nông nghiệp sử dụng LUT
chăn nuôi tổng hợp tại tỉnh Nam Định
4.38
115
Chi phí thức ăn và thuốc cho vật nuôi của hộ tích tụ đất nông nghiệp sử
dụng LUT nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Nam Định
4.39
113
116
Tình hình sử dụng thức ăn và nguồn nƣớc của hộ tích tụ đất nông nghiệp
sử dụng LUT nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Nam Định
119
4.40
Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa tại tiểu vùng 1
122
4.41
Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa tại tiểu vùng 2
122
4.42
Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa – màu tại tiểu vùng 1
125
4.43
Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT 2 lúa – màu tại tiểu vùng 2
125
4.44
Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT chăn nuôi tổng hợp tại tiểu vùng 1
127
4.45
Hiệu quả tổng hợp trên 1 ha của LUT nuôi trồng thủy sản của tiểu vùng 2 129
4.46
Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với LUT 2 lúa
4.47
Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với LUT 2
lúa – màu
4.48
133
Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với LUT
chăn nuôi tổng hợp
4.49
134
Hiệu quả kinh tế và xã hội trên 1ha của các mô hình theo dõi với LUT
nuôi trồng thủy sản
4.50
134
Bình quân hiệu quả kinh tế trên 1 ha của các mô hình theo dõi với từng
loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
4.51
136
Bình quân hiệu quả xã hội trên 1 ha của các mô hình theo dõi với từng
loại hình sử dụng đất tại tỉnh Nam Định
4.52
133
137
Hiệu quả môi trƣờng của các mô hình theo dõi với từng loại hình sử dụng
đất tại tỉnh Nam Định
139
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Tên biểu đồ
4.1
Cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Nam Định năm 2014
56
4.2
Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2010 - 2014
57
4.3
Cơ cấu sử dụng đất đai của tỉnh Nam Định
58
4.4
Bình quân số thửa đất/hộ của các hộ gia đình trƣớc và sau dồn điền đổi
Trang
thửa giai đoạn 2012-2014
68
4.5
Ý kiến của các hộ dân về thời gian thuê quyền sử dụng đất tại hai tiểu vùng
77
4.6
Loại hình sử dụng đất của hộ tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định
89
x
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
3.1
Sơ đồ vị trí điểm nghiên cứu tại tỉnh Nam Định
43
3.2
Sơ đồ khung logic nghiên cứu
50
4.1
Sơ đồ vị trí của tỉnh Nam Định
51
4.2
Máy xạ đƣợc hộ dân xã Hải Hà huyện Hải Hậu sử dụng
92
4.3
Máy quạt nƣớc dụng trong nuôi trồng thủy sản
92
4.4
Ngƣời dân xã Xuân Ninh – Xuân Trƣờng phun thuốc diệt cỏ trên bờ ruộng
111
4.5
Bể chứa vỏ thuốc trừ sâu của các hộ dân tại xã Hải Hà – Hải Hậu
111
4.6
Một số hộ dân xã Yên Trung- Ý Yên xả thải nƣớc thải từ chuồng nuôi
lợn ra ngoài môi trƣờng.
4.7
114
Hệ thống ống thải phân từ trang trại lợn làm thức ăn cho cá của hộ sử
dụng LUT chăn nuôi tổng hợp (Xuân Tân, Xuân Trƣờng)
114
4.10
Bể Biogas của hộ ông Lê Văn Bình, Xuân Tân, Xuân Trƣờng
115
4.11
Bao tải phân lợn Nái đƣợc đóng gói để bán phục vụ trồng trọt của một số
hộ sử dụng LUT chăn nuôi tổng hợp
115
4.10
Cách vệ sinh ao nuôi tôm sau khi thu hoạch của hộ dân tại Hải Phúc- Hải Hậu
117
4.11
Thuốc tăng trọng của tôm đƣợc một số hộ dân tại Hải Hòa, Hải Hậu sử dụng
117
4.12
Ao nƣớc thải trƣớc khi đổ ra biển của hộ ông Vũ Văn Tài ở Hải Phúc,
Hải Hậu
4.13
120
Môi trƣờng nƣớc thải xung quanh đầm nuôi tôm của hộ Nguyễn Văn
Thịnh ở Hải Hòa, Hải Hậu
120
4.14
Ống xả nƣớc ra biển của hộ nuôi tôm tại Hải Hậu
121
4.15
Men vi sinh xử lý nƣớc trong ao nuôi tôm của hộ ông Nguyễn Văn Cƣờng
121
xi
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Xuân Thị Thu Thảo.
Tên Luận án: Nghiên cứu ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng đất
tại tỉnh Nam Định.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai.
Mã số: 62.85.01.03.
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: (1) Đánh giá thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam
Định; (2) Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng
đất tại tỉnh Nam Định; (3) Trên cơ sở đánh giá thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất
nông nghiệp đến sử dụng đất, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: để khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội, hiện trạng sử dụng đất và tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định. Số liệu
đƣợc thu thập ở các cơ quan nghiên cứu, các cơ quan quản lý trong tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu: Đề tài chọn 3 huyện đại diện cho tỉnh để
điều tra số liệu sơ cấp: huyện Hải Hậu, huyện Ý Yên, huyện Xuân Trƣờng.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: tiền hành điều tra 100% các hộ tích tụ tại
10 xã thuộc 3 huyện đại diện. Thực tế, đề tài điều tra 722 hộ tích tụ đất nông nghiệp với
4 loại hình sử dụng đất theo 4 quy mô tích tụ đất nông nghiệp dựa vào hệ thống bảng
câu hỏi thể hiện trong phiếu điều tra.
- Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Đề tài đánh giá các chỉ tiêu định
tính và định lƣợng của hiệu quả sử dụng đất thông qua hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả môi trƣờng. Từ đó sử dụng phƣơng pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp theo
Walfredo Ravel Rola (dựa vào chỉ tiêu định lƣợng) để đánh giá hiệu quả tổng hợp của
các quy mô tích tụ, từ đó đề xuất quy mô tích tụ phù hợp với từng LUT tại 2 tiểu vùng.
- Phƣơng pháp theo dõi mô hình: Đề tài theo dõi 15 mô hình tích tụ đất nông nghiệp
đã và đang đƣợc hộ dân thực hiện. Từ đó, đánh giá hiệu quả tổng hợp dựa trên các chỉ tiêu
đinh lƣợng của hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng. Ngoài ra, đề tài so
sánh hiệu quả sử dụng đất của 4 LUT tại 2 tiểu vùng để đề xuất loại hình sử dụng đất phát
triển trong thời gian tới cho hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định.
xii
- Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu: kết hợp các phƣơng pháp phân tích số
liệu: thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ
đất nông nghiệp đến các chỉ tiêu sử dụng đất.
Kết quả chính và kết luận
- Tích tụ đất nông nghiệp đã đƣợc thực hiện tại tỉnh Nam Định đặc biệt sau khi
thực hiện chƣơng trình dồn điền đổi thửa. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hộ tích tụ theo
4 quy mô nhƣng tập trung chủ yếu ở quy mô 1. Thuê và nhận chuyển quyền sử dụng đất
là 2 hình thức tích tụ đƣợc các hộ thực hiện chủ yếu. Cách thức thực hiện tích tụ đất nông
nghiệp chủ yếu là trao tay và có ngƣời làm chứng thể hiện rõ hạn chế về nhận thức của hộ
dân và gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng. Ngoài ra, một số khó
khăn hạn chế việc thực hiện tích tụ đất nông nghiệp của tỉnh: thiếu các văn bản pháp luật
khuyễn khích tích tụ đất đai ở quy mô lớn, thiếu vốn đầu tƣ, thiếu các hình thức tuyên
truyền nâng cao nhận thức của ngƣời dân và đặc biệt thiếu thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ổn
định cho sản phẩm nông nghiệp – là kết quả của tích tụ đất nông nghiệp.
- Đề tài đã chỉ ra đƣợc một số chỉ tiêu sử dụng đất chịu ảnh hƣởng bởi tích tụ đất
nông nghiệp thông qua 4 quy mô tích tụ, từ đó đề xuất quy mô tích tụ đất nông nghiệp
phù hợp với từng loại hình sử dụng đất tại 2 tiểu vùng: Tiểu vùng 1: Với LUT 2 lúa nên
duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4 , LUT 2 lúa - màu duy trì quy mô 2; tiểu vùng 2: LUT 2
lúa nên duy trì ở quy mô 3, LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 3, LUT nuôi trồng thủy
sản duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4.
- Dựa vào kết quả theo dõi 15 mô hình và đánh giá hiệu quả tổng hợp của từng
mô hình với từng loại hình sử dụng đất, so sánh hiệu quả sử dụng đất của 4 loại hình sử
dụng đất của các hộ dân tại 2 tiểu vùng, đề xuất 3 loại hình sử dụng đất cho các hộ dân
tích tụ đất nông nghiệp phát triển trong thời gian tới tại tỉnh Nam Định là: LUT 2 lúa –
màu, LUT chăn nuôi tổng hợp và LUT nuôi trồng thủy sản.
- Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp cần
phải kết hợp các giải pháp đồng bộ nhƣ: giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, giải
pháp tổ chức thực hiện tích tụ, giải pháp về tăng cƣờng tích tụ đất nông nghiệp, giải pháp
về huy động vốn, giải pháp về tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Ngoài ra, cần phải có sự phối hợp giữa các cấp chính quyền và ngƣời dân để giúp cho tích
tụ đất nông nghiệp đảm bảo tính bền vững và mang lại hiệu quả sử dụng cho các hộ dân.
xiii
THESIS ABSTRACT
PhD canditate: Xuan Thi Thu Thao.
Thesis title: A study on impacts of agricultural land accumulation on the land use in
Nam Dinh Province.
Major: Land Administration
Code: 62.85.01.03.
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives: (1) To evaluate the real situation of agricultural land
accumulation in Nam Dinh Province; (2) To evaluate impacts of agricultural land
accumulation on the land use in Nam Dinh Province; (3) On the basis of evaluating the
real situation and impacts of agricultural land accumulation on the land use, to
recommend some measures to enhance the effects of the land use for households of
agricultural land accumulation in Nam Dinh Province.
Materials and Methods
- Secondary data collection: To generalize the natural, economic and social conditions,
the real situation of land use and agricultural land accumulation in Nam Dinh Province. Data are
collected in research agencies and administration agencies in Nam Dinh Province.
- Selection of study place: The study is carried out in 3 districts of the province
for the primary data: Hai Hau District, Y Yen District, Xuan Truong District.
- Primary data collection: A survey is conducted with the participation of 100%
households of agricultural land accumulation in 10 communes of 3 representative
districts mentioned above. In fact, this study is conducted in 722 households of
agricultural land accumulation with 4 forms of land use according to 4 models of
agricultural land accumulation basing on the questionnaire shown in the survey.
- Method of evaluating efficiency of land use: The thesis assesses qualitative and
quantitative targets of land use efficiency via economic, social and environmental
effiency. Thus the method of evaluating general efficiency according to Walfredo Ravel
Rola is used (based on quantitative target) to evaluate general efficiency of accumulation
scales to recommend suitable accumulation scales for each LUT in 2 sub-regions.
- Method of following models: The thesis follows 15 models of agricultural land
accumulation which have been being implemented by households. By that way, a
general evaluation is given based on qualitative and quantitative targets of economic,
social and environmental effiency. In addition, the thesis compares the land use effiency
of 4 LUT in 2 sub-regions to recommend the developingmodel of land use in the
coming time of households accumulating agricultural land in Nam Dinh province.
xiv
- Data processing and analysis: Data are synthesized from descriptive statistics,
comparative statistics to evaluate the real situation and impacts of agricultural land
accumulation on the land use targets.
Main findings and conclusions
- Agricultural land accumulation has been and is implemented in Nam Dinh
Province, especially after carrying out the program of regrouping lands. The research
result shows that households accumulate land with 4 scales but mainly focus on scale 1.
The renting and receiving transfer of land use right are 2 main forms of accumulation
implemented. The method of implementing agricultural land accumulation is mainly
handing and witnessing, which clearly indicates the limitations in awareness of
households and which causes difficulties for land management in the locality. Moreover,
some other difficulties for the provincial agricultural land accumulation: lack of legal
documents to encourage land accumulation in large scales, lack of investment capital,
lack of propaganda to raise awareness of people and especially lack of stable market of
agricultural product consumption – are the result of agricultural land accumulation.
- The thesis points out some targets of land use influenced by agricultural land
accumulation in 4 different scales, thus the recommendation of agricultural land
accumulation scales which are appropriate to each form of land use in 2 sub-regionis given:
Sub-region 1: LUT 2 crops of rice needs to be maintained in scale 3 and 4, LUT 2 crops of
rice-cereals needs maintaining in scale 2; Sub-region 2: LUT 2 crops of rice needs to be
maintained in scale 3, LUT 2 crops of rice-cereals needs maintaining in scale 3, LUT
aquaculture should be maintained in scale 3 and scale 4.
- Basing on the result of following 15 models and evaluating generally each model
with each form of land use, comparing land use efficiency of 4 forms of land use of
households in 2 sub-regions, the thesis recommends 3 developing forms of land use for
households accumulating agricultural land in the coming time in Nam Dinhprovince: LUT
2 crops of rice – cereals, LUT general breeding and LUT aquaculture.
- In order to enhance land use efficiency of households accumulating agricultural
lands, it is necessary to combine synchronous solutions: solution for enhancing land use
efficiency, solution for organizing the accumulation, solution for strengthening agricultural
land accumulation, solution in mobilizing capital, solution for the stability and sustainability
ofagricultural product consumption market. Moreover, it is essential to have the
combination between the authorities and people to ensure the sustainability of agricultural
land accumulation, which helps bring about land use efficiency and living standard for
households
.
xv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với chủ trƣơng “Đổi mới quản lý nông nghiệp” của Nghị Quyết Trung
ƣơng 10 năm 1988, Việt Nam đã tạo đƣợc một bƣớc ngoặt lịch sử trong ngành sản
xuất nông nghiệp. Từ một nƣớc nhập khẩu lƣơng thực, Việt Nam đã trở thành một
quốc gia xuất khẩu hàng đầu thế giới với một số nông sản: tiêu, điều, cà phê,
gạo… Trong vấn đề sử dụng đất, để tạo động lực cho ngƣời sử dụng đất yên tâm
đầu tƣ sản xuất, năm 1993 Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/CP, và sửa đổi bổ
sung Nghị định 85/1999/NĐ-CP về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài. Thành công của chính sách này là giúp cho ngƣời
dân chủ động hơn trong sử dụng đất và thâm canh tăng vụ nhằm nâng cao đời sống
cho các hộ dân sản xuất nông nghiệp.
Trong quá trình thực hiện giao đất nông nghiệp theo tinh thần của Nghị
định 64/CP năm 1993 và Nghị định 85/1999/NĐ-CP, bên cạnh những thành quả
quan trọng đã đạt đƣợc trong lĩnh vực kinh tế, xã hội… còn tồn tại những bất cập,
điển hình là tình trạng đất đai manh mún, khó áp dụng máy móc cơ giới hóa, tăng
chi phí sản xuất… Cụ thể, cả nƣớc có 75 triệu thửa đất, bình quân mỗi hộ có 6 - 8
thửa với khoảng 0,3 - 0,5 ha/hộ (Nguyễn Đức, 2008). Tuy nhiên, khi đất nƣớc
bƣớc vào thời kỳ hội nhập và phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn thì đất đai manh mún nhỏ lẻ là một trở ngại cho sản xuất,
khó áp dụng cơ giới hóa, tiến bộ khoa học kỹ thuật, khó hình thành vùng sản xuất
hàng hóa tập trung. Vì vậy, tích tụ đất nông nghiệp là yêu cầu tất yếu, khách quan
trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá.
Để khắc phục một phần tình trạng đất nông nghiệp manh mún, tại các địa
phƣơng trên cả nƣớc đã triển khai thực hiện chƣơng trình dồn điền đổi thửa. Tuy
nhiên, việc thực hiện chƣơng trình này mới chỉ dồn nhiều thửa nhỏ thành thửa
lớn, một hộ có nhiều thửa trở nên ít thửa hơn, nhƣng diện tích của hộ không thay
đổi. Do đó quy mô diện tích của các hộ dân vẫn ở mức nhỏ. Với quy mô diện tích
nhỏ nhƣ vậy là một rào cản cho các hộ trong việc áp dụng cơ giới hóa và hình
thành vùng sản xuất tập trung theo hƣớng sản xuất hàng hóa. Thực tế, trong quá
trình thực hiện dồn điền đổi thửa các hộ đã thực hiện tích tụ đất nông nghiệp
thông qua việc thực hiện các quyền sử dụng đất: chuyển nhƣợng, cho thuê... Do
vậy, chƣơng trình dồn diền đổi thửa là cơ sở tiền đề cho tích tụ đất nông nghiệp
1
phát triển, giúp các hộ dân mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp.
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam châu thổ Sông Hồng, có 3 mặt tiếp
giáp với các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình và một mặt giáp với biển Đông
(UBND tỉnh Nam Định, 2010). Theo số liệu kiểm kê đến ngày 31/12/2014, tỉnh
Nam Định có tổng diện tích tự nhiên là 166.854,02 ha trong đó có 113.027,25 ha
diện tích đất nông nghiệp (chiếm 67,74 %) (Sở TN&MT tỉnh Nam Định, 2015). Với
diện tích đất nông nghiệp nhƣ vậy là một lợi thế cho Nam Định phát triển ngành
nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung. Thực tế tại tỉnh Nam Định,
giao đất cho các hộ gia đình theo Nghị định 64/CP năm 1993 theo phƣơng châm “có
gần, có xa, có tốt, có xấu” đã xảy ra tình trạng đất đai manh mún, bình quân số thửa
đất/ hộ trong toàn tỉnh là 5,7 thửa/hộ, trong đó huyện Vụ Bản có số thửa/ hộ lớn nhất
là 11,3 thửa/hộ. Nhằm khắc phục tình trạng này, toàn tỉnh đã phát động chƣơng trình
dồn điền đổi thửa. Kết quả của chƣơng trình đã giúp các hộ dân giảm đƣợc số thửa/
hộ và thuận lợi hơn trong quá trình chăm sóc đồng ruộng, nhƣng diện tích bình quân
/hộ nhỏ, khó khăn cho sản xuất hàng hóa lớn. Bên cạnh đó, trong quá trình dồn điền
đổi thửa, tại các địa phƣơng trong tỉnh Nam Định, nhiều hộ dân đã tích tụ đất nông
nghiệp thông qua các hình thức tích tụ: chuyển nhƣợng, thuê quyền sử dụng đất để
hình thành lên các gia trại và trang trại sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, cần phải
thực hiện tích tụ đất nông nghiệp nhƣ thế nào và ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đến
sử dụng đất của các hộ nhƣ thế nào là một câu hỏi cần đƣợc giải quyết. Ngoài ra,
việc nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp và ảnh hƣởng của quá trình này
đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định chƣa có nghiên cứu nào trƣớc đó.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá đƣợc thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định;
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử
dụng đất tại tỉnh Nam Định;
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất nông nghiệp
đến sử dụng đất, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Nam Định, trong đó
nghiên cứu sâu một số mẫu điển hình đại diện cho các quy mô và loại hình tích tụ
đất nông nghiệp (chủ yếu là tích tụ đất đai phục vụ cho sản xuất nông nghiệp).
2
Đề tài tiến hành chọn 3 huyện đại diện cho 2 tiểu vùng sản xuất nông
nghiệp của tỉnh: Hải Hậu (tiểu vùng 2), Xuân Trƣờng, Ý Yên (tiểu vùng 1).
- Phạm vi thời gian: Các số liệu đƣợc thống kê từ năm 2010 – 2014.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đất trồng cây hàng năm
và đất nuôi trồng thủy sản với các loại hình sử dụng đất đại diện cho 2 tiểu vùng
của tỉnh Nam Định: Tiểu vùng 1: LUT 2 lúa, LUT 2 lúa – màu, LUT chăn nuôi
tổng hợp; tiểu vùng 2: LUT 2 lúa, LUT 2 lúa – màu, LUT nuôi trồng thủy sản.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài đã chỉ ra đƣợc những chỉ tiêu sử dụng đất chịu ảnh hƣởng bởi
tích tụ đất nông nghiệp thông qua 4 quy mô tích tụ nhƣ: phát triển loại hình sử
dụng đất, phƣơng thức sản xuất, tính ổn định và bền vững của thị trƣờng tiêu
thụ sản phẩm, thu nhập của hộ, hiệu quả sử dụng đất.
- Đề tài đã đề xuất đƣợc các quy mô tích tụ đất nông nghiệp hợp lý với
từng loại hình sử dụng đất tại hai tiểu vùng: Tiểu vùng 1: LUT 2 lúa duy trì ở quy
mô 3 và quy mô 4, LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 2; Tiểu vùng 2: LUT 2 lúa
duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4; LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 3, LUT nuôi
trồng thủy sản duy trì ở quy mô 3 và quy mô 4. Với LUT chăn nuôi tổng hợp
hiệu quả không phụ thuộc vào quy mô tích tụ.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài đã góp phần hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về tích
tụ đất nông nghiệp.
- Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng và ảnh hƣởng của tích tụ đất nông
nghiệp đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ. Kết quả của đề tài có thể
áp dụng cho các vùng có điều kiện tƣơng đồng.
- Đề tài làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý xây dựng phƣơng án quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch sản xuất nông nghiệp tại
tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030. Từ đó, hoạch định chính
sách hỗ trợ hộ dân tích tụ đất nông nghiệp từ tổ chức thực hiện đến tiêu thụ sản
phẩm nông sản và chiến lƣợc phát triển sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới.
3
- Xem thêm -