Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lượng tha...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ tại huyện nguyên bình tỉnh cao bằng

.PDF
100
1
88

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HOC NÔNG LÂM ------------------ NGUYỄN HỒNG MẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG THANH LONG RUỘT ĐỎ TẠI HUYỆN NGUYÊN BÌNH, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Thái Nguyên, 2017 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HOC NÔNG LÂM ------------------ NGUYỄN HỒNG MẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG THANH LONG RUỘT ĐỎ TẠI HUYỆN NGUYÊN BÌNH, TỈNH CAO BẰNG Ngành: Khoa học Cây trồng Mã số: 60.62.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Minh Tuấn Thái Nguyên, 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và những số liệu trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn, các thông tin, tài liệu trích dẫn trình bày trong luận văn này đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng……năm 2017 Người viết cam đoan Nguyễn Hồng Mạnh ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của cơ quan, đoàn thể, cá nhân, gia đình. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Minh Tuấn – giảng viên Khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới tập thể các thầy cô phòng đào tạo, các thầy cô Khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ của bản thân còn hạn chế nên bản luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, góp ý của các thầy cô và các bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Hồng Mạnh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu ................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 3 1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học ........................................................ 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5 1.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 5 1.2. Nguồn gốc, phân bố ................................................................................... 6 1.3. Giá trị dinh dưỡng ...................................................................................... 7 1.4. Một số đặc điểm sinh học của cây thanh long ........................................... 8 1.4.1. Đặc điểm thực vật học, sinh lý cây thanh long ....................................... 8 1.4.2. Yêu cầu sinh thái cây thanh long ............................................................ 9 1.4.3. Thu hoạch thanh long ............................................................................ 10 1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long trên thế giới và trong nước .... 10 1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long trên thế giới ........................ 10 1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long ở trong nước ....................... 12 1.6. Tình hình nghiên cứu thanh long trong nước và trên thế giới ................. 21 iv 1.6.1. Tình hình nghiên cứu thanh long trên thế giới...................................... 21 1.6.2. Tình hình nghiên cứu thanh long trong nước........................................ 22 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 24 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ............................................................. 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................... 24 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.3.1. Các thí nghiệm ...................................................................................... 25 2.4. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 29 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 30 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ H14 ................................................................. 30 3.1.1. Ảnh hưởng của phân bón lá đến thời gian ra hoa của giống thanh long ruột đỏ H14...................................................................................................... 30 3.1.1. Ảnh hưởng của phân bón lá đến số nụ/trụ, số quả/trụ của giống thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................. 31 3.1.3. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng chiều cao, đường kính quả thanh long ruột đỏ H14 .................................................................... 32 3.1.4. Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suât và các yếu tố cấu thành năng suất thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................ 34 3.1.5. Ảnh hưởng của phân bón lá đến đặc điểm quả giống thanh long ruột đỏ H14.. 36 4.1.6. Ảnh hưởng của phân bón lá đến phẩm chất quả thanh long ruột đỏ H14 ..... 38 3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các loại vật liệu bao quả khác nhau đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ H14 ......................................... 40 3.2.1. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến thời gian thu hoạch quả thanh long ruột đỏ H14...................................................................................................... 40 v 3.2.2. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến đặc điểm quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................................. 42 3.2.3. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến năng suất quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................................. 44 3.2.4. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến cấp quả ....................................... 45 3.2.5. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến các chỉ tiêu đặc điểm quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................. 46 3.2.5. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến khả năng phòng chống sâu bệnh hại và chất lượng quả thanh long ruột đỏ H14 ................................................ 45 3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số chế phẩm thảo mộc phòng trừ sâu bệnh hại đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ H14 .................... 47 3.3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến nụ và hoa của giống thanh long ruột đỏ H14...................................................................................................... 47 3.3.2. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến đặc điểm quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................................. 48 3.3.3. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến năng suất quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................................. 50 3.3.4. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến các chỉ tiêu đặc điểm quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................. 51 3.3.5. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến khả năng phòng chống sâu bệnh hại và chất lượng quả thanh long ruột đỏ H14 ....................................... 54 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 56 1. Kết luận ....................................................................................................... 56 2. Đề nghị ........................................................................................................ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng có trong Thanh long....................................... 7 Bảng 1.2: Diện tích và sản lượng thanh long của Việt Nam và các tỉnh năm 2014 .... 13 Bảng 1.3: Tình hình thời tiết, khí hậu 7 tháng đầu năm 2016 tại huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng .......................................................................... 19 Bảng 3.1: Ảnh hưởng của phân bón lá đến thời gian ra hoa Thanh long ruột đỏ ............................................................................................................. 30 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của phân bón lá đến số nụ/trụ, hoa/trụ và quả/trụ thanh long ruột đỏ ..................................................................................................... 31 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng chiều cao quả ..... 32 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng đường kính quả ........................................................................................................... 33 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suất quả .............................. 35 Bảng 3.6 Ảnh hưởng của phân bón lá đến chỉ tiêu quả .................................. 36 Bảng 3.7: Ảnh hưởng của phân bón lá đến phẩm chất quả ............................ 38 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của phân bón lá đến cấp quả........................................ 39 Bảng 3.9: Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến các giai đoạn sinh trưởng sinh thực giống thanh long ruột đỏ H14 ................................................................. 41 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến động thái tăng trưởng chiều cao quả thanh long ruột đỏ H14 ...................................................................... 42 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến động thái tăng trưởng đường kính quả thanh long ruột đỏ H14 .................................................................... 43 Bảng 3.12: Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến số quả trên trụ và năng suất thanh long ruột đỏ H14 ................................................................................... 44 Bảng 3.13: Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến cấp quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................................................. 45 vii Bảng 3.14. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến các chỉ tiêu đặc điểm quả thanh long ruột đỏ H14 ................................................................................... 47 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của vật liệu bao quả đến khả năng phòng trừ sâu bệnh hại và chất lượng quả thanh long ruột đỏ H14 ................................................ 46 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến nụ và hoa ...................... 47 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến động thái tăng trưởng chiều dài quả thanh long ruột đỏ H14 ............................................................. 48 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến động thái tăng trưởng đường kính quả thanh long ruột đỏ H14 ......................................................... 50 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến số quả trên trụ và năng suất thanh long ruột đỏ H14 ............................................................................ 51 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến các chỉ tiêu đặc điểm quả thanh long ruột đỏ H14 ................................................................................... 52 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của chế phẩm thảo mộc đến khả năng phòng trừ sâu bệnh hại và chất lượng quả thanh long ruột đỏ H14 ....................................... 54 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Kim ngạch xuất khẩu thanh long Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013 ..................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 1.2. Tỷ trọng KNXX thanh long Việt Nam theo thị trường năm 2013 ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giống thanh long ruột đỏ được Viện Nghiên cứu Nông nghiệp Đài Loan tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, giữa giống thanh long ruột trắng và một giống thanh long của Mêhicô. Đặc điểm của giống này là cho quả có hình thức cũng như chất lượng hơn hẳn quả thanh long ruột trắng. Quả khi thu hoạch có khối lượng từ 300 - 400g, vỏ màu đỏ và thịt quả màu đỏ thẫm. Thịt quả ăn ngọt trung bình đạt 18 - 20% tổng chất rắn hòa tan, không có vị ngái. Năm 2001, giống thanh long ruột đỏ lần đầu tiên được Viện nghiên cứu Rau quả đưa về trồng thử nghiệm tại Viện và một số vùng miền Bắc nước ta như Hà Tây (cũ), Hưng Yên, Nghệ An... Thanh long ruột đỏ có đặc điểm hoàn toàn khác so với loại Thanh long ruột trắng thông thường ngoài thị trường hiện nay. Bên ngoài Thanh long đỏ có vỏ cứng, màu đỏ đậm tươi sáng, bên trong màu đỏ như son, lạ mắt được người tiêu dùng ưa chuộng, phù hợp để thờ cúng tổ tiên trong những dịp lễ tết. Đặc điểm của loại Thanh long này là nhìn quả rất nhỏ nhưng lại nặng cân (~1kg/1quả), ruột đỏ tươi, cơm giòn, thơm, đặc biệt rất ngọt, có nhiều vitamin và khoáng chất như Vitamin C12 – 6, Vitamin A, Glucid, Lipit… Thanh long cũng như nhiều loại cây trồng khác muốn sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao và chất lượng tốt cần phải bón đầy đủ các chất dinh dưỡng. Không chỉ đủ nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng mà vi lượng cũng là yếu tố góp phần quan trọng trong việc tăng năng suất và chất lượng của cây. Tuy nhiên, việc lựa chọn các loại phân bón không phù hợp, bón không đúng cách, không đúng liều lượng cũng làm giảm hiệu lực của phân đối với cây Thanh long nói riêng và cây trồng nói chung. Hiện nay, theo cục Trồng Trọt có rất nhiều các loại phân bón lá khác nhau, theo đó việc lựa chọn loại phân bón lá phù hợp với cây thanh long càng khó khăn. Là một loài cây dễ trồng, có thể sinh trưởng, phát triển trên mọi loại đất nhưng để góp 2 phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, ngoài việc mở rộng về diện tích thì vấn đề chọn giống, biện pháp kỹ thuật, trong đó việc cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây cũng rất quan trọng . Nước ta là một nước nhiệt đới, quanh năm nóng ẩm mưa nhiều, thuận lợi cho các loại sinh vật, côn trùng và các điều kiện ngoại cảnh phá hại cây trồng, hoa quả. Ngày nay trong nông nghiệp người dân sử dụng các loại vật liệu bao quả khác nhau cho các loại nông sản khác nhau để giảm thiểu tổn thất về năng suất và chất lượng. Ngoài tác dụng giảm thiệt hại do sâu bệnh, giảm tỉ lệ ngấm thuốc bảo vệ thực vật khi phun vào quả, một số túi bao còn giúp tăng khả năng quang hợp, chuyển đổi sắc tố của trái cây, từ đó giúp tăng trọng lượng, làm cho trái có màu sắc đẹp. Hiện trên thị trường có nhiều loại túi bao quả được sản xuất từ nhiều loại chất liệu khác nhau như: túi xốp sử dụng cho bao trái ổi, túi bao chuyên dùng sử dụng trên cây xoài, túi lưới dùng để bao nhãn, túi nilon... Các sản phẩm túi này được nhập khẩu và sản xuất trong nước. Tùy thuộc vào đặc tính sinh trưởng của loại cây trồng mà nông dân có thể chọn loại bao quả thích hợp để vừa tăng năng suất, chất lượng quả vừa giúp tăng hiệu quả kinh tế. Qua khảo sát các vùng trồng thanh long tại miền Bắc nước ta cho thấy huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng hiện có diện tích trồng thanh long nhiều hơn so với các vùng trồng lân cận khác, chất lượng quả theo đánh giá của người tiêu dùng thì quả khá ngon, ngọt và đẹp mắt. Nhưng huyện Nguyên Bình là huyện miền núi khó khăn của tỉnh Cao Bằng, với diện tích 837 km2, dân số khoảng 39.420 người (2009). Trình độ dân trí thấp cộng với điều kiện đất đai, địa lý không thuận lợi nên đời sống nhân dân rất khó khăn, việc mở rộng diện tích trồng thanh long đã mở ra một hướng sản xuất kinh tế mới cho người dân nơi đây, góp phần phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo cho bà con. Tuy nhiên, so với tiềm năng của địa phương thì việc sản xuất, kinh doanh 3 còn tồn tại nhiều yếu kém. Diện tích trồng chưa được mở rộng như tiềm năng đất đai vốn có, năng suất chất lượng và giá cả quả thanh long của huyện còn thấp so với địa phương khác. Mặt khác phương thức sản xuất của người dân còn mang tính nhỏ lẻ thủ công chưa hiệu quả dẫn tới hiệu quả kinh tế chưa cao. Nhằm đưa ra khuyến cáo cho bà con nông dân, để người trồng thanh long hiểu rõ hơn về loại cây trồng mới này và áp dụng một số biện pháp kĩ thuật có hiệu quả nhằm tạo ra sản phẩm đạt năng suất cao, chất lượng, mẫu mã tốt đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ tại huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng”. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu 1.2.1. Mục tiêu Xác định được loại phân bón lá, vật liệu bao quả và chế phẩm thảo mộc thích hợp cho thanh long ruột đỏ tại huyện Nguyên Bình – Cao Bằng. 1.2.2. Yêu cầu - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ. - Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại vật liệu bao quả đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ. - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chế phẩm thảo mộc phòng trừ sâu bệnh hại đến năng suất, chất lượng thanh long ruột đỏ. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho các công trình nghiên cứu tiếp theo để chọn lọc và xây dựng biện pháp kĩ thuật thâm canh tăng năng suất cây thanh long, góp phần bổ sung thêm tài liệu khoa học cho quá trình nghiên cứu về cây thanh long ở nước ta. 4 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp người dân lựa chọn biện pháp kĩ thuật phù hợp cho cây Thanh long ruột đỏ trong điều kiện tự nhiên tại địa phương, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cho sản xuất. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1.1. Cơ sở khoa học về việc sử dụng phân bón lá Cây trồng hấp thu dinh dưỡng qua bộ rễ để nuôi cây nhưng trong đất hàm lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây không đủ, lượng chất khoáng vào lá phụ thuộc vào tốc độ khô của dinh dưỡng, khả năng tan của muối, tốc độ xâm nhập ion. Nghiên cứu cải tiến các phương pháp bón phân bằng cách phun phân lên lá để trực tiếp hấp thu chất dinh dưỡng qua các lỗ khí khổng đã thực hiện nhiều năm trên nhiều loại cây trồng. Tác dụng của phân bón qua lá cung cấp nhanh và kịp thời các chất dinh dưỡng đa lượng và vi lượng cần thiết cho cây, đặc biệt tập trung dinh dưỡng để tạo hoa, nuôi quả. Phân bón lá gồm 3 thành phần chính: nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng. Ngoài ra còn một số chất kích thích sinh trưởng. Để tăng khả năng đậu hoa, quả cần phun các chất dinh dưỡng lên lá vào giai đoạn trước khi hình thành nụ, và lúc tàn hoa nhằm bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây, giảm bớt rụng quả sinh lý. 1.1.1.2. Cơ sở khoa học về vật liệu bao quả Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam là một trong những nước có nhiều loại trái cây phong phú và đa dạng. Các sản phẩm trái cây của nước ta không chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn trở thành mặt hàng xuất khẩu được nhiều nước ưa chuộng. Hàng năm nước ta thu về hàng trăm triệu USD từ việc xuất khẩu trái cây. Tuy nhiên, việc xuất khẩu vẫn có nhiều hạn chế, mà nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng hư hỏng của trái cây trước và sau khi thu hoạch còn rất cao, chiếm tới hơn 20% tổng sản lượng. Đây là một tổn thất đáng kể với người nông dân vì vậy sử dụng vật liệu bao quả phù hợp để chống lại sâu bệnh và các điều kiện ngoại cảnh bất 6 thuận để từ đó góp phần tăng năng suất chất lượng quả. Hiện nay có nhiều loại vật liệu bao quả chuyên dụng hay túi lưới dùng cho bao quả có giá thành khá phù hợp với khả năng đầu tư của người dân. Sử dụng hợp lý các loại vật liệu bao quả thân thiện với môi trường, có khả năng tự phân hủy khi chôn vùi vào đất hoặc không thải ra các chất độc hại khi phân hủy bằng nhiệt. Không sử dụng các vật liệu bao quả có chứa chất trong hạng mục cấm sử dụng, tẩm hóa chất độc hại để tránh nhiễm độc vào quả, cây, gây hại cho người và gia súc khi ăn phải. Hướng tới một nền nông nghiệp xanh, nông thôn bền vững. 1.1.1.3. Cơ sở khoa học về việc sử dụng chế phẩm thảo mộc Chế phẩm thảo mộc chiết xuất từ các loại cây cỏ, thảo mộc... ức chế quá trình phát triển của sâu bệnh được coi là một xu hướng sản xuất sạch. Ít độc hại với người và môi trường, bản chất của chế phẩm thảo mộc là thuốc có nguồn gốc thảo mộc, không tạo nên tính kháng của dịch hại, không ảnh hưởng đến thiên địch và không để lại dư lượng trên cây trồng. Chế phẩm chứa hàm lượng axit của các loại củ, quả như: ớt, tỏi, hành, gừng... khi phun sẽ có tác động đến các bộ phận như mắt, da, gây sự ngán ăn, xua đuổi, ngăn sự lột xác của côn trùng cũng như ngăn cản sự đẻ trứng là giảm khả năng sinh sản. Do ít độc với các loài thiên địch nên chế phẩm thảo mộc bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên (cân bằng giữa thiên địch và sâu hại), ít gây tình trạng bùng phát sâu hại. Do ít độc với người và mau phân hủy trong tự nhiên, các chế phẩm thảo mộc ít để lại dư lượng độc trên nông sản... [20] 1.2. Nguồn gốc, phân bố Cây thanh long có tên khoa học Hylocereus ssp. ngoài tên phổ thông là dragon fruit còn có tên như pitahaya. Thanh long thuộc họ xương rồng (Cactaceae), khác với các cây xương rồng có mủ trắng. Có nguồn gốc ở Nam Mỹ nhưng được phát triển ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Trên thế giới, cây thanh long được xem như là một cây ăn quả mới được phát hiện trong những năm gần đây. Cây thanh long được trồng ở Nicaragoa và vùng khí hậu nhiệt đới ở một số nước, trong đó có Trung Quốc, Thái Lan, Đài Loan [9]. 7 Theo Peter Lo (2001), thanh long được người Pháp du nhập vào Việt Nam cách đây trên 100 năm nhưng mới được đưa lên thành hàng hóa từ thập niên 1980. Trước đây thanh long chỉ được trồng dành cho nhà vua và các gia đình quý tộc [13]. 1.3. Giá trị dinh dưỡng Thanh long là một trong những loại trái cây giàu năng lượng, giàu chất dinh dưỡng như kali, phospho, nhiều vi lượng, đây là loại trái cây cho tất cả các chế độ ăn có bổ sung chất xơ mà rất tốt cho gan, nhuận tràng. Quả Thanh long có nhiều nước, chứa nhiều lycopene - một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể chống ung thư, bệnh tim, huyết áp thấp và loại thanh long có thịt màu đỏ tươi chứa nhiều vitamin C có tác dụng chống lão hóa và rất phù hợp với người có tuổi và béo phì [8]. Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng có trong Thanh long Trung bình trong 100 g ruột ăn được Hylocereus Hylocereus Selenicereus Thành phần undatus polyrhizu megalanthus (Vỏ đỏ, ruột (Vỏ đỏ, ruột (Vỏ vàng, ruột trắng) đỏ) trắng) Nước (g) 89,4 82,5-83 85,4 Protein (g) 0,5 0,159-0,229 0,5 Chất béo (g) 0,1 0,21-0,61 0,1 Chất xơ (g) 0,3 0,7-0,9 0,5 Tro (g) 0,5 0,28 0,4 Calcium (mg) 6 6,3-6,8 10 Phosphor (mg) 19 30,2-36,1 16 Sắt (mg) 0,4 0,55-0,65 0,3 Vitamin A (mg 0,005-0,0012 Vitamin B1 (mg) 0,028-0,043 Vitamin B2 (mg) 0,043-0,045 Vitamin B3(mg 0,2 1,297-1,3 0,2 Vitamin C (mg) 25 8-9 4 Độ Brix 11-19 Nguồn: ICBF, 1992 Table de Composicion de Alimentos. 6th Ed. From: EI cultivo de Pitaya y su posicionmiento en el mercardo [21] 8 1.4. Một số đặc điểm sinh học của cây thanh long 1.4.1. Đặc điểm thực vật học, sinh lý cây thanh long 1.4.1.1. Rễ Cây thanh long có hai loại rễ: địa sinh và khí sinh. Rễ địa sinh là loại rễ chính phát sinh từ phần lõi của gốc hom, những rễ lớn đạt đường kính từ 1 - 2 cm, có nhiệm vụ bám vào đất và hút các chất dinh dưỡng nuôi cây, tập trung chủ yếu ở lớp đất mặt từ 0 - 30 cm. Rễ khí sinh là loại rễ mọc dọc theo đoạn thân cây phần trên mặt đất, có nhiệm vụ giữ cho cây bám chặt và giúp cây leo lên giá đỡ, góp phần vào việc hút nước, chất dinh dưỡng nuôi cây. Những rễ khí sinh mọc gần mặt đất thường đi vào trong đất và trở thành rễ địa sinh [5]. 1.4.1.2. Thân, cành Thân chứa nhiều nước nên có thể chịu hạn trong một thời gian dài. Thân, cành thanh long bò trên trụ đỡ. Thân cành thường có ba cánh dẹp, xanh, hiếm khi bốn cánh. Mỗi cánh chia làm nhiều thùy có chiều dài 3 - 4 cm. Đáy mỗi thùy có từ 3 - 5 gai ngắn. Mỗi năm cây có từ 3 - 4 đợt cành, đợt cành thứ nhất là cành mẹ của đợt cành thứ hai và cứ thế cành xếp từng lớp trên đầu trụ. Khoảng cách giữa hai đợt ra cành là 40 - 50 ngày. Số lượng cành trên cây tăng theo độ tuổi của cây: cây 1 tuổi trung bình có 30 cành, 2 tuổi 70 cành, 3 tuổi 100 cành, 4 tuổi 130 cành, ở cây 5 - 6 tuổi chỉ duy trì 150 - 170 cành [6]. 1.4.1.3. Hoa Sau khi trồng 1 - 2 năm, thanh long bắt đầu ra hoa, Từ năm thứ 3 trở đi, cây ra hoa ổn định. Hoa mọc từ các đoạn cành trưởng thành, là những cành có thời gian sinh trưởng khoảng 100 ngày tuổi, hoa chủ yếu tập trung ở các mắt đến ngọn cành [5]. Hoa thanh long là hoa lưỡng tính, rất to, cánh hoa màu trắng ngà, có chiều dài trung bình 25 - 35 cm, hoa nở về đêm [2]. Hoa thường nở tập trung từ 20 - 23 giờ đêm và đồng loạt trong vườn. Thời gian từ hoa nở đến tàn từ 2 - 9 3 ngày, từ khi xuất hiện nụ đến hoa tàn khoảng 20 ngày [7]. Hoa xuất hiện rộ nhất từ tháng 4 - 9 dương lịch, trung bình có 4 - 6 đợt hoa rộ mỗi năm [3]. 1.4.1.4. Quả Quả thanh long hình thành sau khi hoa được thụ phấn. Trong 10 ngày đầu quả lớn chậm, sau đó quả lớn rất nhanh. Thời gian từ khi hoa thụ phấn đến thu hoạch chỉ từ 22 - 25 ngày. Quả thanh long hình bầu dục có nhiều tai lá xanh do phiến hoa còn lại, đầu quả lõm sâu tạo thành “hốc mũi”. Lúc còn non vỏ màu xanh, khi chín vỏ chuyển sang màu đỏ tím rồi đỏ đậm [7]. Thịt quả màu trắng đục hoặc màu hồng đậm xen những hạt đen như mè, có mùi vị thơm dịu, ngọt vừa phải, ít cung cấp Calo. Vỏ thanh long chiếm 5 - 7% khối lượng quả. Khối lượng quả trung bình từ 200 - 700 g, hiện nay do bà con nhà vườn thâm canh cao nên có nhiều quả lớn trên 1 kg [3]. 1.4.2. Yêu cầu sinh thái cây thanh long 1.4.2.1. Nhiệt độ Thanh long là cây nhiệt đới, chịu hạn giỏi và không chịu được giá lạnh, không chịu úng vì thế thanh long thích hợp với nhiệt độ từ 210C - 290C và giới hạn tối đa là 38 - 400C [8]. 1.4.2.2. Độ dài ngày Cây thanh long nở hoa trong điều kiện ngày dài. Cây không đủ ánh sáng ban ngày phát triển kém, thân yếu và cây không cho trái. Chúng thích hợp khi trồng ở những nơi có cường độ ánh sáng mạnh [7]. 1.4.2.3. Nước Cây có khả năng chịu hạn nhưng không chịu được úng. Cung cấp đầy đủ nước cây tăng trưởng và phát triển tốt, cho nhiều quả. Nước đặc biệt quan trọng trong giai đoạn đầu ra hoa, nở rộ và giai đoạn hình thành trái. Nhu cầu về lượng mưa trung bình từ 600 - 2.000 mm/năm, nếu vượt quá sẽ dẫn tới hiện tượng rụng hoa và thối trái. 10 1.4.2.4. Đất Thanh long mọc được trên nhiều loại đất khác nhau như đất xám bạc màu, đất phèn hoặc đất đỏ latosol… ngoài ra cây còn có khả năng thích ứng với các độ chua (pH) của đất rất khác nhau. Tuy nhiên để trồng thanh long đạt hiệu quả cao nên chọn các chân đất có tầng canh tác dày tối thiểu 30 - 50 cm, đất phải tơi xốp, thông thoáng, thoát nước tốt, đất phèn nhẹ hoặc đất phù sa phủ trên nền phèn có PH từ 5,5 - 6,5. Hàm lượng hữu cơ cao, không bị ô nhiễm và để có năng suất cao nên tưới và giữẩm cho cây vào mùa khô [7]. 1.4.3. Thu hoạch thanh long Trước khi thu hoạch 10 - 15 ngày không được tưới nhiều nước, bón nhiều phân và không phun các loại thuốc bảo vệ thực vật để đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Khi quả thanh long chuyển màu hoàn toàn là thu hoạch được. Thời gian sinh trưởng của quả thanh long khác nhau về chế độ chăm sóc, thời tiết vụ mùa, do đó việc thu hoạch cũng có sự chênh lệch về thời gian. Vì vậy, nên thu hoạch lúc quả chín sau khi hoa nở khoảng 28 - 32 ngày để có chất lượng tốt nhất và bảo quản được lâu hơn. 1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long trên thế giới và trong nước 1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long trên thế giới Các nước xuất khẩu thanh long lớn trên thế giới gồm: - Châu Á: Việt Nam, Thái Lan, Đài Loan, Australia,… - Trung Đông: Israel - Châu Mỹ: Mehico, Colombia, Ecuador, Guatemala Hiện nay, Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu thanh long lớn nhất thế giới, chiếm thị phần cao nhất tại Châu Á, Châu Âu và Mỹ. Thái Lan và Israel là hai nước xuất khẩu lớn thứ hai và thứ ba tại thị trường Châu Âu. Tại thị trường Mỹ, Mehico và các nước Trung-Nam Mỹ là các đối thủ cạnh tranh lớn nhất đối với các nhà xuất khẩu thanh long từ Châu Á do lợi thế địa lý.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất