Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng của enzyme đến khả năng tiêu hóa, sinh trưởng và hiệu quả s...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của enzyme đến khả năng tiêu hóa, sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức của lợn con sau khi cai sữa

.PDF
10
31
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ------------------- ĐỖ VĂN CHIẾN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ENZYME ĐẾN KHẢ NĂNG TIÊU HÓA, SINH TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC CỦA LỢN CON SAU CAI SỮA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện và đóng góp những ý kiến qúy báu để quá trình hoàn thiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn: Đảng ủy - Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa Sau đại học, Khoa Chăn nuôi - Thú y, các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt là Thầy giáo, PGS - TS. Trần Tố trực tiếp hướng dẫn tôi. Tôi xin cảm ơn Phòng thí nghiệm trung tâm - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên (nay là Viện khoa học sự sống), Trại chăn nuôi lợn nái ngoại Tân Thái, Trại chăn nuôi lợn Cương Hường đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Để hoàn thiện luận văn này tôi còn nhận được sự động viên của gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành trước những sự giúp đỡ quý báu đó. Thái nguyên, tháng 4 năm 2010 Tác giả Đỗ Văn Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2010 Tác giả Đỗ Văn Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ------------------- ĐỖ VĂN CHIẾN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ENZYME ĐẾN KHẢ NĂNG TIÊU HÓA, SINH TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC CỦA LỢN CON SAU CAI SỮA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Mã số: Hướng dẫn khoa học: Chăn nuôi 60.62.40 PGS.TS. Trần Tố THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Mục lục Nội dung Trang MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 2 3.1. Ý nghĩa khoa học 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Cơ sở khoa học 3 1.1.1. Hoạt động tiêu hoá của lợn giai đoạn sau cai sữa 3 1.1.2. Sinh trưởng của lợn cai sữa 10 1.1.3. Thức ăn và dinh dưỡng cho lợn con giai đoạn sau cai sữa 12 1.1.4. Tổng quan về enzyme 19 1.1.5. Vấn đề sản xuất và sử dụng enzyme trong chăn nuôi 24 1.1.6. Vai trò của enzyme trong chăn nuôi 33 1.1.7. Những lợi ích của việc sử dụng enzyme 36 1.1.8. Cơ sở khoa học về di truyền trong chăn nuôi lợn hướng nạc 39 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 42 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước 42 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 44 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 46 2.1.1 Đối tượng và vật liệu nghiên cứu: 46 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu: 46 2.1.3 Thời gian nghiên cứu: 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.2. Nội dung nghiên cứu: 46 2.3 Phương pháp nghiên cứu 46 2.3.1 Phương pháp tiến hành 46 2.3.2. Phương pháp xác định thành phần hoá học của thức ăn và trong phân lợn 55 2.3.3. Phương pháp sử lý số liệu 56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 57 3.1. Kết quả thí nghiệm 1 57 3.1.1. Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hoá nitơ 57 3.1.2. Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hoá tinh bột của lợn con thí nghiệm. 58 3.2. Kết quả thí nghiệm 2 60 3.2.1. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thí nghiệm 60 3.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thí nghiệm 62 3.2.3. Lượng thức ăn tiêu thụ/con/ngày 65 3.2.4. Tiêu tốn thức ăn / 1 kg tăng khối lượng lợn (kg) 66 3.2.5. Tiêu tốn protein / 1 kg tăng khối lượng lợn (g) 67 3.2.6. Tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng lợn thí nghiệm 68 3.2.7. Tiêu tốn lysine/ 1 kg tăng khối lượng lợn (g) 69 3.2.7. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng lợn (đ) 70 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ 72 1. Kết luận 72 2.Tồn tại 72 3. Đề nghị 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO 74 Phụ lục 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN Từ viết tắt Diễn giải CS : Cộng sự DCP : Dicalcium phosphat ĐC : Đối chứng ĐVT : Đơn vị tính g : Gram Kcal : Kilô calo Kg : Kilôgam KL : Khối lượng KPCS : Khẩu phần cơ sở KPTN : Khẩu phần thí nghiệm MCP : Monocalcium phosphat MJ : Megajun Pr : Protein TĂ : Thức ăn TB : Tinh bột TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TH : Tiêu hóa TN : Thí nghiệm TTTA : Tiêu tốn thức ăn STT : Số thứ tự VCK : Vật chất khô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Tên bảng Trang Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thử mức tiêu hoá 47 Bảng 2.2. Thành phần thức ăn thí nghiệm 1 48 Bảng 2.3. Sơ đồ thí nghiệm 2 51 Bảng 2.4. Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm 2 52 Bảng 3.1. Tỷ lệ tiêu hoá nitơ toàn phần của lợn con sau cai sữa 57 Bảng 3.2. Tỷ lệ tiêu hoá tinh bột của lợn con sau cai sữa 59 Bảng 3.3. Sinh trưởng tích luỹ của lợn con thí nghiệm (kg/con) 60 Bảng 3.4. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm (g/con/ngày) 62 Bảng 3.5. Sinh trưởng tương đối của lợn thí nghiệm (%) 64 Bảng 3.6. Lượng thức ăn tiêu thụ/con/ngày (gam) 65 Bảng 3.7. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng lợn thí nghiệm (kg) Bảng 3.8. Tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng của lợn thí nghiệm (gam) Bảng 3.9. Tiêu tốn năng lượng trao đổi/kg tăng khối lượng (kcal) 66 Bảng 3.10. Tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng (g) Bảng 3.11. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng (đồng) 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 68 69 71 http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1. Sơ đồ lai tạo các dòng lợn PIC 41 Hình 3.1. Đồ thị sinh trưởng tích luỹ của lợn thí nghiệm 61 Hình 3.2. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ giữa thế kỷ XX, các nhà khoa học đã nghiên cứu những chế phẩm sinh học như kháng sinh, hormone sinh trưởng để bổ sung vào khẩu phần thức ăn của lợn, nhằm tạo cho lợn có khả năng tăng trưởng nhanh, sức đề kháng với bệnh tật cao và giảm được chi phí trong chăn nuôi. Tuy nhiên sau đó nhiều nhà nghiên cứu đã cho thấy rằng: việc sử dụng kháng sinh gây ảnh hưởng đến chất lượng và mùi vị của sản phẩm thịt lợn. Còn những sản phẩm thịt của lợn được nuôi bằng khẩu phần có bổ sung hormone sinh trưởng đã để lại hậu quả không nhỏ cho con người vật nuôi và môi trường sống. Tình hình đó thúc đẩy các nhà khoa học nghiên cứu ra những chế phẩm sinh học mới để bổ sung vào khẩu phần thức ăn cho lợn, nhằm kích thích sinh trưởng, tăng cường sức đề kháng đồng thời tạo ra được những sản phẩm thịt lợn chất lượng cao. Hiện nay trên thế giới những chế phẩm sinh học có hiệu quả cao đã được ứng dụng vào sản xuất chăn nuôi. Trong đó, công nghệ sản xuất enzyme đang có vai trò đặc biệt quan trọng. Các enzyme thức ăn đang được nghiên cứu và ứng dụng vào sản xuất chăn nuôi, nhằm tăng quá trình tiêu hoá, giảm chi phí thức ăn và tăng khối lượng vật nuôi, đôi khi còn cải tạo một số chỉ tiêu sinh lí của cơ thể động vật, tạo sự cân bằng sinh học hệ vi sinh vật trong đường tiêu hoá, làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh về đường tiêu hoá ở vật nuôi. Ban đầu những thử nghiệm để sử dụng những enzyme trong những thức ăn của lợn được dựa trên những sản phẩm được hình thành trong những ngành công nghiệp sợi, giấy và thực phẩm. Hầu hết, những sản phẩm enzyme ban đầu này đều không thích hợp đối với nền chất xơ và protein ở trong khẩu phần ăn của lợn hoặc không thích hợp với môi trường trong đường ruột lợn. Những kết quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất