HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ LƯU
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN
CHIẾT DỊCH, CÔ ĐẶC, SẤY PHUN TỚI CHẤT LƯỢNG
CỦA BỘT CHÈ XANH- LÁ SEN HÒA TAN
Chuyên ngành:
Công nghệ thực phẩm
Mã số:
60 54 01 03
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Hoàng Thị Minh Nguyệt
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lưu
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện chiết dịch, cô
đặc, sấy phun tới chất lượng của bột chè xanh - lá sen hòa tan” tại Bộ môn Công nghệ
sau thu hoạch- Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Miền núi phía Bắc, tôi đã
hoàn thành đề tài này. Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài những cố gắng của bản
thân, tôi xin bày tỏ lời cám ơn đến thầy cô, anh chị đồng nghiệp và bạn bè.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến T.S.Hoàng Thị Minh Nguyệt, T.S. Nguyễn
Thị Thanh Thủy, Th.S. Giang Trung Khoa cùng các thầy cô trong khoa Công nghệ
thực phẩm - Học viện Nông nghiệp Việt Nam; tôi xin tỏ lòng cảm ơn chân thành đến
các anh, chị, em cán bộ công tác tại bộ môn Công nghệ sau thu hoạch- Viện khoa học
Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Miền núi phía Bắc đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tiếp theo tôi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp công tác tại trường Cao đẳng Cơ
điện Phú Thọ; các anh, chị cùng các bạn sinh viên làm việc tại phòng thí nghiệm trực
thuộc khoa Công nghệ thực phẩm - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã dành thời gian
và tạo điều kiện cùng tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè luôn động viên trong suốt
quá trình tôi thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lưu
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2.
Mục đích, yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1.
Mục đích ............................................................................................................. 2
1.2.2.
Yêu cầu ............................................................................................................... 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.
Giới thiệu về cây chè và các sản phẩm được chế biến từ chè tươi ..................... 3
2.1.1.
Nguồn gốc cây chè ............................................................................................. 3
2.1.2.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam ............................ 3
2.1.3.
Thành phần hóa học của lá chè ........................................................................... 7
2.1.4.
Phân loại các sản phẩm chế biến từ chè ........................................................... 10
2.2.
Lá sen - đặc điểm, thành phần hóa học, vai trò và công dụng .......................... 12
2.2.1.
Đặc điểm và thành phần hóa học chính của lá sen ........................................... 12
2.2.2.
Một số sản phẩm có thành phần từ sen ............................................................. 13
2.3.
Công nghệ và kỹ thuật sản xuất chè hòa tan..................................................... 14
2.3.1.
Quy trình sản xuất chè hòa tan ......................................................................... 14
2.3.2.
Thuyết minh quy trình chế biến chè hòa tan ................................................... 15
2.3.3.
Nghiên cứu trong và ngoài nước về công nghệ chế biến chè hòa tan .............. 17
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 19
3.1.
Đối tượng, vật liệu, địa điểm nguyên cứu ........................................................ 19
3.1.1.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 19
3.1.2.
Vật liệu nghiên cứu........................................................................................... 19
iii
3.1.3.
Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 19
3.2.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 19
3.3.
Các phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 20
3.3.1.
Phương pháp bố trí thí nghiệm và các chỉ tiêu phân tích ................................. 20
3.3.2.
Các phương pháp phân tích, xử lý .................................................................... 24
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 28
4.1.
Thành phần cơ bản của nguyên liệu ................................................................. 28
4.2.
Xác định phương án trích ly riêng hoặc trích ly chung 2 nguyên liệu ............. 29
4.3.
Xác định tỷ lệ phối trộn nguyên liệu của lá sen và chè ......................................... 30
4.4.
Xác định nhiệt độ trích ly thích hợp ................................................................. 32
4.5.
Xác định thời gian trích ly thích hợp ................................................................ 34
4.6.
Xác định tỷ lệ nguyên liệu/dung môi trích ly ................................................... 35
4.7.
Xác định số lần khuấy đảo khi trích ly ............................................................. 37
4.8.
Xác định chế độ cô đặc ..................................................................................... 38
4.9.
Xác định chế độ sấy phun ................................................................................. 40
4.10.
Kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm ...................................... 42
4.11.
Sơ bộ hạch toán giá thành sản phẩm ................................................................ 43
4.12.
Thiết lập quy trình sản xuất sản phẩm bột chè xanh- lá sen hòa tan ................ 45
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 47
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 47
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 47
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 48
Phụ lục .......................................................................................................................... 51
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CHT
Chất hòa tan
CK
Chất khô
CT
Công thức
PPT
Polyphenol tổng số
TCN
Tiêu chuẩn ngành
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Diện tích, sản lượng chè trên thế giới giai đoạn 2011- 2013 ...................... 4
Bảng 2.2.
Các nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới giai đoạn 2013- 2014 ................ 5
Bảng 2.3.
Thị trường xuất khẩu chè 9 tháng năm 2015 ............................................... 6
Bảng 4.1.
Thành phần hóa học của nguyên liệu ........................................................ 28
Bảng 4.2.
Tính chất cảm quan của nguyên liệu ......................................................... 28
Bảng 4.3.
Ảnh hưởng của phương án trích ly đến các chỉ tiêu hóa sinh của dịch
trích ly........................................................................................................ 29
Bảng 4.4.
Ảnh hưởng của phương án trích ly đến các chỉ tiêu cảm quan của
dịch trích ly ................................................................................................ 30
Bảng 4.5.
Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn nguyên liệu của lá sen và chè đến các
chỉ tiêu hóa sinh của dịch trích ly .............................................................. 31
Bảng 4.6.
Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn nguyên liệu của lá sen và chè đến các
chỉ tiêu cảm quan của dịch trích ly ............................................................ 31
Bảng 4.7.
Ảnh hưởng của nhiệt độ trích ly đến các chỉ tiêu hóa sinh của dịch
trích ly........................................................................................................ 32
Bảng 4.8.
Ảnh hưởng của nhiệt độ trích ly đến các chỉ tiêu cảm quan của dịch
trích ly........................................................................................................ 33
Bảng 4.9.
Ảnh hưởng của thời gian trích ly đến các chỉ tiêu hóa sinh của dịch
trích ly........................................................................................................ 34
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của thời gian trích ly đến các chỉ tiêu cảm quan của dịch
trích ly........................................................................................................ 34
Bảng 4.11.
Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu/dung môi trích ly đến các chỉ tiêu
hóa sinh của dịch trích ly ........................................................................... 36
Bảng 4.12.
Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu/dung môi trích ly đến các chỉ tiêu
cảm quan của dịch trích ly ......................................................................... 36
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của số lần khuấy đảo đến các chỉ tiêu hóa sinh của dịch
trích ly........................................................................................................ 37
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của số lần khuấy đảo đến các chỉ tiêu cảm quan của dịch
trích ly........................................................................................................ 38
vi
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của nhiệt độ cô đặc đến các chỉ tiêu hóa sinh của dịch cô
đặc ............................................................................................................. 39
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của nhiệt độ cô đặc đến các chỉ tiêu cảm quan của dịch
cô đặc ......................................................................................................... 39
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy phun đến các chỉ tiêu hóa sinh của sản
phẩm .......................................................................................................... 41
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy phun đến các chỉ tiêu cảm quan của sản
phẩm .......................................................................................................... 41
Bảng 4.19. Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn của sản phẩm bột chè – lá sen hòa tan.......... 42
Bảng 4.20. Tính toán giá thành của sản phẩm bột chè- lá sen hòa tan ........................ 44
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tiêu dùng chè ở châu Âu giai đoạn 2009-2013 ........................................... 5
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất bột chè hòa tan ..................................................... 15
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Lưu
Tên Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện chiết dịch, cô đặc, sấy phun tới
chất lượng của bột chè xanh-lá sen hòa tan.
Ngành: Công nghệ thực phẩm
Mã số: 60 54 01 03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Mục đích nghiên cứu
Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất bột chè xanh- lá sen hòa tan tiện ích, phù
hợp với thị hiếu người tiêu dùng, góp phần tạo ra dòng sản phẩm mới nâng cao giá trị
của cây chè Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: lá chè già giống PH1 và lá Sen
Vật liệu nghiên cứu: Vật liệu phục vụ nghiên cứu gồm các dụng cụ, thiết bị và
hóa chất cần thiết phục vụ thí nghiệm
Nội dung nghiên cứu:
- Xác định các tính chất cơ bản của nguyên liệu
- Xác định phương án trích ly hai loại nguyên liệu chè xanh và lá sen
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu phối trộn đến tính chất của dịch
trích ly
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ trích ly đến tính chất của dịch trích ly
- Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian trích ly đến tính chất của dịch trích ly
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu và dung môi nước đến tính chất của
dịch trích ly
- Nghiên cứu ảnh hưởng của số lần khuấy đảo đến tính chất của dịch trích ly
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ cô đặc đến tính chất của dịch cô đặc
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy phun đến tính chất sản phẩm bột chè
xanh- lá sen hòa tan
- Đánh giá một số chỉ tiêu an toàn thực phẩm
- Hạch toán giá thành sản phẩm
- Thiết lập quy trình sản xuất sản phẩm bột chè xanh- lá sen hòa tan
ix
Phương pháp nghiên cứu:
- Tùy theo nội dung nghiên cứu, đề tài xây dựng các công thức thí nghiệm (lặp lại
3 lần) với các thông số kỹ thuật tương ứng. Các thí nghiệm được thực hiện trong phòng
thí nghiệm và tại cơ sở sản xuất thực nghiệm chè hòa tan- Bộ môn Công nghệ sau thu
hoạch - Viện KHNLN miền núi phía Bắc
- Các chỉ tiêu theo dõi: các chỉ tiêu hóa học gồm tannin, chất hòa tan, polyphenol;
thử nếm cảm quan đánh giá chất lượng sản phẩm; các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực
phẩm gồm tổng số vi khuẩn hiếu khí, Coliform, St. aureus và Salmonella. Các chỉ tiêu
thí nghiệm được theo dõi, đánh giá theo phương pháp, tiêu chuẩn hiện hành.
Kết quả chính và kết luận
Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi rút ra các kết luận sau:
- Kết hợp được nguyên liệu lá chè già và lá sen từ giai đoạn trích ly để sản xuất ra
sản phẩm hòa tan phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng với tỷ lệ phối trộn 88% lá
chè già và 12% lá sen quy về cùng khối lượng khô (Khoảng 2,76 ± 0,1kg lá chè tươi thu
được 1 kg chè khô có độ ẩm 5-7%).
- Chế độ trích ly thích hợp: Nhiệt độ 95oC, tỉ lệ nguyên liệu khô/ nước: 1/12-1/10,
thời gian trích ly: 15 phút, khuấy đảo 3 lần (mỗi lần 1 phút).
- Xác định nhiệt độ cô đặc thích hợp: 60- 70oC.
- Xác định nhiệt độ sấy phun thích hợp: 110- 115oC.
- Tất cả các sản phẩm thí nghiệm đều đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo
tiêu chuẩn hiện hành.
- Giá thành cho sản phẩm bột chè xanh- lá sen hòa tan là 926.711 đồng/ kg.
- Bước đầu thiết lập được quy trình sản xuất bột chè xanh- lá sen hòa tan.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Luu
Thesis title: Effect of experimental conditions of extracting, concentrating and spray
drying on quality of raw old tea leaves mixing with lotus leaves under soluble
powder form.
Major: Food Technology
Code: 60 54 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
To build a technological procedure for production of soluble mixed powder of raw
old tea leaves and raw lotus leaves which is handy and suitable with consumer’s trend,
and contribute to make a new product, from that would improve economic effectiveness
of Vietnam tea production.
Materials and Methods:
Research subjects: raw old tea leaves of PH1 variety and raw lotus leaves
Experimental Materials: tools, equipments and chemicals that requested for
doing the research
Contents of the research:
- Identifying basic properties of the research subjects.
- Identifying suitable methods for extracting targeted chemical constituents from
the research subjects.
- Researching on effect of mixing ratio between the raw old tea leaves and the raw
lotus leaves to the characteristics of extracted solution.
- Researching on effect of temperature for extracting to the characteristics of
extracted solution.
- Researching on effect of extracting duration to the characteristics of extracted
solution.
- Researching on effect of suitable ratio between the selected materials and water
solvent to the characteristics of extracted solution.
- Researching on effect of number of shaking time to the characteristics of
extracted solution.
- Researching on effect of temperature for concentrating to the characteristics of
extracted solution.
xi
- Researching on effect of temperature for spray drying to the characteristics of
extracted solution.
- Analyzing some of hygienic parameters of the experimental product.
- Analyzing cost prize of the experimental product.
- Establishing a procedure for production of soluble mixed powder of raw old tea
leaves and raw lotus leaves.
Researching Methods:
Depending on the contents of the research, experimental formulas (repeated three
times for each) with corresponding technical parameters were set up. All the
experiments were done in a Laboratory and conducted at the experimental producing
room of Department of Post-Harvest Technology of Northern Mountainous Agriculture
and Forestry Research Institute (Phu Tho).
Assessing parameters: chemical parameters including tannin, soluble substances
and polyphenol content; sensory taste of the experimental products; hygienic parameters
of the experimental products including total number of aerobic bacteria, Coliform, St.
aureus and Salmonella. All the parameters were analyzed by commonly accepted
methods or contemporary standards.
Main findings and conclusions:
From results of the research we conclude that:
- Combining raw old tea leaves and raw lotus leaves with a ratio of 88:12% (dry
weigh) from the extracting stage during producing process would produce good qualityproducts that are suitable with the consumer’s trend (every 2,76 ± 0,1 kg of raw old tea
leaves will give 1 kg of dry tea product containing moisture content of 5-7%).
- Suitable extracting condition: 95oC of temperature, ratio of dry selected
materials/water: 1/12-1/10, extracting duration: 15 min., number of shaking time: 3
times (1 min. per time).
- Suitable concentrating temperature: 60-70oC
- Suitable spray drying temperature: 110-115oC
- All the experimental products were surely hygienic under contemporary standard
of Vietnam.
- Cost price for 1 kg of the experimental powdery product: 926,711 VND/kg/
- From all those observed technical parameters we initially established a
procedure for produce soluble mixed powder of tea leaves and lotus leaves/
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chè xanh là một thức uống có nguồn gốc lâu đời của nhân dân Việt Nam và
được xem là một thức uống quen thuộc ở các nước Trung Quốc, Đài Loan, Nhật
Bản, Tây Âu, Bắc Mỹ... với hương, vị đặc biệt. Chè có chứa nhiều các hợp chất
sinh học trong đó đặc biệt là polyphenol với những đặc tính quý có lợi cho sức
khỏe. Trong đó chè xanh chứa nhiều thành phần chống ung thư và một lượng
vitamin C cao hơn các loại chè khác. Các catechin trong có khả năng ức chế hoạt
động của các enzyme phân giải chất béo của dạ dày và tuyến tụy, do đó sẽ giảm
sự nhũ hóa, phân giải, hấp thu chất béo... (Nguyễn Đức Hạnh và cs., 2010). Theo
thống kê của Hiệp hội chè Việt Nam, hiện nay ở nước ta diện tích trồng chè
chiếm trên 132.000 ha với sản lượng chè đứng thứ 5 thế giới. Đây là nguồn
nguyên liệu dồi dào cho việc tận thu nguyên liệu chè già, bánh tẻ vào cuối vụ,
dùng để sản xuất chè hòa tan chứa nhiều chất có hoạt tính sinh học cao.
Lá sen là loại nguyên liệu phổ biến, sẵn có vào mùa hè- thu, có tác dụng an
thần, chữa cảm nắng, đau bụng, tiêu chảy, giảm mỡ máu, kích thích miễn dịch
thông qua sự có mặt của các chất như alcaloid và flavonoid. Theo Nguyễn Đức
Hạnh và cs. (2010) dịch trích ly từ lá sen có tác dụng giảm hấp thu, tăng sự
chuyển hóa lipid (điều hòa sự tiêu thụ năng lượng).
Chè và sen là hai loại nguyên liệu đã được kết hợp và cho ra những sản
phẩm chất lượng như trà mạn ướp hoa sen, trà túi lọc từ chè xanh và lá sen.
Ngoài ra, đã có công trình nghiên cứu ở quy mô phòng thí nghiệm về xây dựng
công thức phối hợp sản phẩm có tác dụng giảm cân từ nguồn nguyên liệu chè
xanh và lá sen, sản phẩm cao chè xanh và lá sen đã được dùng thử nghiệm trên
chuột cho thấy tác dụng giảm cân rất tốt. Cao chè xanh- lá sen kết hợp với một số
thảo dược trong sản phẩm chức năng giảm cân đã được tiêu thụ trên thị trường.
Với nhịp sống hiện đại, tình trạng thừa cân, béo phì trên thế giới ngày
càng tăng thì sản phẩm bột chè xanh – lá sen vừa đáp ứng nhu cầu nhanh, tiện
lợi, vừa tốt cho sức khỏe và thân thiện với người sử dụng. Từ những lợi ích
nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của
điều kiện chiết dịch, cô đặc, sấy phun tới chất lượng của bột chè xanh- lá
sen hòa tan”.
1
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất bột chè xanh- lá sen hòa tan tiện
ích, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, góp phần tạo ra dòng sản phẩm mới
nâng cao giá trị của cây chè Việt Nam.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác định được điều kiện trích ly thích hợp cho lá sen và lá chè;
- Lựa chọn được tỷ lệ phối chế của chè xanh và lá sen cho sản phẩm;
- Xác định được chế độ cô đặc phù hợp;
- Xác định được ảnh hưởng của chế độ sấy phun tới chất lượng sản phẩm;
- Đánh giá được một số chỉ tiêu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Sơ bộ hạch toán được giá thành sản phẩm;
- Thiết lập được quy trình sản xuất bột chè xanh- lá sen hòa tan.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY CHÈ VÀ CÁC SẢN PHẨM ĐƯỢC CHẾ BIẾN
TỪ CHÈ TƯƠI
2.1.1. Nguồn gốc cây chè
Nguồn gốc cây chè là vấn đề phức tạp, cho đến nay có nhiều quan điểm
khác nhau về nguồn gốc cây chè dựa trên những cơ sở về lịch sử, khảo cổ học và
thực vật học. Một số quan điểm được nhiều người công nhận nhất là:
Cây chè có nguồn gốc ở Vân Nam - Trung Quốc: Theo các tài liệu thì
cách đây 4000 năm người Trung Quốc đã biết dùng chè làm dược liệu và sau đó
để uống. Vân Nam- Trung Quốc là vùng có khí hậu nóng ẩm và là nơi bắt đầu
hàng loạt các con sông lớn đổ về những con sông ở Việt Nam, Lào, Campuchia...
Đầu tiên cây chè mọc ở Vân Nam sau đó hạt chè di chuyển theo dòng nước đến
các nước nói trên và sau đó lan dần ra các nơi khác.
Cây chè có nguồn gốc ở vùng Assam (Ấn Độ): Năm 1823 R.Bruce đã phát
hiện được những cây chè dại lá to ở vùng Assam, từ đó học giả người Anh cho
rằng vùng này mới chính là nơi nguyên sản của cây chè.
Cây chè có nguồn gốc ở Việt Nam: Dựa trên những công trình nghiên cứu
của Dejemukhatze về phức chất catechin của lá chè từ các nguồn gốc khác, so
sánh về thành phần các chất catechin giữa các loại chè được trồng và chè mọc
hoang dại đã nêu lên những luận điểm về sự tiến hoá sinh hoá của cây chè, trên
cơ sở đó xác minh nguồn gốc cây chè. Những cây chè mọc hoang dại từ cổ xưa
tổng hợp chủ yếu các chất (-) epicatechin và (-)- epicatechin gallate, nghiên cứu
các cây chè ở Việt Nam cho thấy kết quả tương tự.
Tuy có sự khác nhau nhưng những quan điểm trên đều có sự thống nhất
rằng cây chè có nguồn gốc từ Châu Á nơi có điều kiện khí hậu nóng, ẩm, tên
khoa học là Camellia sinensis (Đỗ Ngọc Quỹ và Nguyễn Kim Phong ,1997).
2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam
2.1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới
Chè là đồ uống phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, được sản xuất ở hơn 50
nước trong đó Châu Á: 18 nước, Châu Phi: 19 nước, Châu Mỹ: 11 nước, Châu
Đại Dương: 2 nước. Trong đó có 10 nước có diện tích và sản lượng chè lớn, sản
phẩm chè đen và chè xanh là hai loại chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu sản phẩm.
3
Bảng 2.1. Diện tích, sản lượng chè trên thế giới giai đoạn 2011- 2013
Năm 2011
TT
Quốc gia
Diện
tích (ha)
Năm 2012
Năm 2013
Sản
Sản
Diện tích
lượng
lượng
(ha)
(tấn)
(tấn)
1.640.310 1.748.508 1.804.655
1
Trung Quốc 1.514.000
2
3
Ấn Độ
Srilanka
600.000
221.969
966.733
327.500
4
5
6
7
Kenya
Indonesia
Việt Nam
Thổ Nhĩ Kỳ
187.855
123.300
114.399
75.890
8
Nhật Bản
9
10
Sản
lượng
(tấn)
1.763.500 1.939.457
Diện tích
(ha)
605.000 1.135.070
221.969
330.000
563.980 1.208.780
221.969
340.230
377.912
150.200
206.600
221.600
190.600
121.600
115.964
75.860
369.400
143.400
216.900
225.000
198.600
122.400
121.649
76.426
432.400
148.100
214.300
212.400
46.200
82.100
45.400
84.800
45.400
84.800
Argentina
Iran
36.989
23.937
96.572
103.890
39.322
24.000
82.812
158.000
38.000
24.500
105.000
160.000
Thế giới
3.412.539
4.771.205 3.517.384 5.034.967
3.521.220 5.345.523
Nguồn: FAOSTAT (2014)
Theo đánh giá của các chuyên gia trong nhóm các nước sản xuất kinh doanh
chè thuộc Tổ chức Nông lương Quốc tế, đến những năm đầu thế kỷ 21 đã có trên
một nửa dân số thế giới uống chè. Có khoảng 160 nước có người uống chè, trong
đó có 26 quốc gia có nhiều người uống chè. Mức tiêu thụ chè bình quân
(kg/người/năm) trên toàn thế giới là 0,5. Những nước có mức tiêu dùng bình
quân cao là: Anh 2,87; Thổ Nhĩ Kỳ 2,72; Irắc 2,51; Cô- oét 2,23; Tuynidi 1,82;
Ai Cập 1,44; Srilanka 1,41; Arập Xêut 1,4; Syria 1,26; Australia 1,22; Nhật 0.99;
Pakistan 0,86; Nga 0,85; Trung Quốc 1,28; Ấn Độ 0,8 (Ban Quản lý Dự án các
bon thấp, 2015).
Theo đánh giá của Trung tâm nghiên cứu tập đoàn đa quốc gia (SOMO
Consumption), Các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia người dân ưa
dùng chè xanh; Đức ưa chuộng và đánh giá cao chất lượng chè sợi; Anh và Hà
Lan tiêu thụ mạnh chè túi nhúng. Các nước phát triển ở Tây Âu và Mỹ có tập
quán uống chè với đường, sữa; các nước Đông Âu, Nga và Trung Đông có tập
quán uống chè nóng pha với nước sôi hoặc cho chè vào nước nấu sôi. Ngày nay
do nhịp sống xã hội khẩn trương nên họ ưa thích các loại chè tan nhanh tiện lợi
như chè mảnh CTC, chè bột, chè túi nhúng, chè hòa tan.
4
Hình 2.1. Tiêu dùng chè ở châu Âu giai đoạn 2009-2013 (1.000 tấn)
Nguồn: Eurostat (2014)
Hiện nay trên thế giới có trên 140 nước nhập khẩu chè, bình quân 2,2 triệu
tấn/năm. Anh, Mỹ, Nga, Pakistan là những thị trường nhập khẩu chè chủ yếu.
Hàng năm Nga nhập khoảng 150 ngàn tấn; Anh nhập 110 ngàn tấn; Pakistan
nhập 140 ngàn tấn; Mỹ nhập khoảng 130 ngàn tấn. Ukraina, Ba Lan là những
nước Đông Âu nhập và tiêu dùng chè nhiều nhất ở khu vực này sau Nga; mỗi
năm các nước này nhập từ 20-30 ngàn tấn. Trong đó thị phần sản phẩm chè xanh,
các loại chè khác như chè Ô long, chè sen,.... ngày càng được nhiều nước trên thế
giới ưa chuộng sử dụng (Ban Quản lý Dự án các bon thấp, 2015).
Bảng 2.2. Các nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới giai đoạn 2013- 2014
TT
Tên nước
Năm 2013
Lượng
Giá trị
(tấn)
(1.000USD)
Năm 2014
Lượng
Giá trị
(tấn)
(1.000USD)
Sản phẩm
chè chủ yếu
1
Kenya
396.641
858.250 424.941
884.232
Chè đen
2
Srilanka
318.329
1.480.000 346.629
1.505.982
Chè đen
3
Trung Quốc
299.789
965.080 328.089
991.062
Chè xanh
4
Ấn Độ
203.207
867.143 231.507
893.125
Chè đen
5
Việt Nam
104.700
204.018 133.000
230.000 Chè xanh, đen
Nguồn: Hiệp Hội chè Việt Nam (2014)
5
Hàng năm, 44% sản lượng chè thế giới được giành cho xuất khẩu; xuất
khẩu chè đã chiếm một vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của nhiều nước, đặc
biệt trong vấn đề an toàn lương thực. Theo đánh giá của FAO, hoạt động xuất
khẩu này đã mang lại 33% thu nhập xuất khẩu từ các sản phẩm nông nghiệp của
Kenya, 55% ở Srilanka, 2% ở Indonesia và 5% tại Tanzania.
2.1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại Việt Nam
Bảng 2.3. Thị trường xuất khẩu chè 9 tháng năm 2015
9 tháng/2015
Thị trường
9 tháng/2014
+/-(%)
Lượng
(tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD) Lượng
(tấn)
Tổng
88.741
151.842.934
96.800
163.892.576
-8,33
-7,35
Pakistan
25.245
57.866.168
24.337
56.682.436
+3,73
+2,09
Đài Loan
12.957
19.345.539
17.752
24.127.214
-27,01
-19,82
Nga
11.376
17.211.613
8.620
14.170.921
+31,97
+21,46
Trung Quốc
6.062
9.040.762
10.314
13.471.395
-41,23
-32,89
Hoa Kỳ
6.082
7.280.623
7.832
9.024.126
-22,34
-19,32
UAE
3.847
5.829.398
1.546
2.942.676 +148,84
+98,1
Indonêsia
5.585
5.437.918
4.210
4.400.541
+32,66
+23,57
Đức
1.548
2.757.181
1.748
3.067.048
-11,44
-10,1
Arập xêút
1.014
2.597.898
1.131
2.908.002
-10,34
-10,66
Ba Lan
1.403
2.393.487
1.944
2.753.835
-27,83
-13,09
Ucraina
1.550
2.284.620
923
1.359.740
+67,93
+68,02
Côoét
1.091
1.520.864
1.453
2.769.641
-24,91
-45,09
Malaysia
1.976
1.515.165
2.507
2.221.650
-21,18
-31,8
Philippin
408
1.071.814
571
1.500.415
-28,55
-28,57
Ấn Độ
120
200.742
883
968.798
-86,41
-79,28
Thổ Nhĩ Kỳ
110
194.397
507
1.134.731
-78,3
-82,87
Trị giá
Nguồn: Tổng Cục Hải Quan (2015)
Theo thống kê của Hiệp hội chè Việt Nam, tính đến năm 2015, tổng diện tích
chè cả nước ước đạt đến 134.455 ha, sản lượng tiêu dùng trong nước trong những
năm qua đã có sự cải thiện đáng kể, năm 2015 ước đạt 36 nghìn tấn, tăng 8.000
tấn so với năm 2011, trong đó nhu cầu tiêu thụ chè xanh ở trong nước không
6
ngừng được tăng lên nhưng mức tiêu dùng bình quân còn thấp (đạt 0,38
kg/người). Hiện nay do nhịp sống khẩn trương nên chè túi lọc được ưa chuộng,
nhất là ở khu vực đô thị. Sản phẩm chè túi lọc hầu hết là nhập ngoại của Lipton,
Dimah và Tetley.
Đến nay, sản phẩm chè của Việt Nam đã có mặt tại 110 quốc gia và vùng
lãnh thổ, trong đó thương hiệu “Che Viet” đã được đăng ký và bảo hộ tại 70 thị
trường quốc gia và khu vực, thuộc 5 Châu lục. Xuất khẩu chè đen vẫn chiếm chủ
yếu (76 –80%), còn lại là chè xanh và các loại sản phẩm chè khác (20%-24%)
(Ban Quản lý Dự án các bon thấp, 2015).
2.1.3. Thành phần hóa học của lá chè
Thành phần sinh hóa của chè biến động rất phức tạp, phụ thuộc vào giống,
tuổi chè, điều kiện đất đai, địa hình, kỹ thuật canh tác, mùa thu hoạch… Trong
búp chè 1 tôm 2-3 lá có các thành phần và hàm lượng cơ bản sau:
2.1.3.1. Nước
Nước trong chè chiếm từ 75- 80%, là môi trường xảy ra tương tác giữa
các chất có trong nguyên liệu khi chế biến. Nước tham gia trực tiếp vào nhiều
phản ứng thủy phân, oxi hóa khử. Hàm lượng nước trong chè ảnh hưởng đến
chỉ tiêu tiêu hao nguyên liệu từ tươi ra khô và liên quan đến việc lựa chọn các
chế độ công nghệ trong quá trình chế biến (Nguyễn Duy Thịnh, 2004; Vũ Thy
Thư và cs., 2001).
2.1.3.2. Chất hòa tan
Chất hòa tan là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng
chè. Những chất này trong quá trình trích ly sẽ tan vào nước pha. Hàm lượng chất
hòa tan trong chè chiếm từ 37-43%CK, phụ thuộc vào loại chè thành phẩm, phẩm
chất của nguyên liệu, quy trình công nghệ và thời vụ thu hoạch.
2.1.3.3. Hợp chất phenol – tanin chè
Polyphenol của chè xanh đóng vai trò là một chất chống oxi hóa tự nhiên và
cản trở sự phát triển của vi sinh vật. Nó có tác dụng ngăn ngừa bệnh ung thư,
bệnh về đường tim mạch (Nakachi Kel, 1997; Nguyễn Duy Thịnh, 2004; Vũ Thy
Thư và cs., 2001), bệnh tiểu đường, bệnh Alzheimer, bệnh Parkison (Pan T. và
cs., 2003), làm giảm sự nhiễm độc do kim loại, do phóng xạ... Theo Đỗ Văn
Ngọc, Trịnh Văn Loan (2008), gần đây một số nghiên cứu của các nhà khoa học
7
- Xem thêm -