Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu và chất cao canxi trên gi...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu và chất cao canxi trên giống chè phúc vân tiên tại phú hộ, phú thọ

.PDF
114
188
117

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ TRẦN THỊ THU HẰNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM VI SINH VẬT HỮU HIỆU (EM) VÀ CHẤT CAO CANXI (HI-CA++) TRÊN GIỐNG CHÈ PHÚC VÂN TIÊN TẠI PHÚ HỘ - PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC BÌNH HÀ NỘI, 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ii LỜI CÁM ƠN ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo giảng dạy, Thầy giáo hướng dẫn khoa học, ñược sự giúp ñỡ của các cơ quan, các ñồng nghiệp và gia ñình. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến: TS. Nguyễn Thị Ngọc Bình – Trưởng bộ môn Khoa học ñất và sinh thái vùng cao – Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. Tập thể giáo viên, cán bộ – Bộ môn Cây công nghiệp và Cây thuốc Khoa Nông học – Trường ðại Học Nông nghiệp Hà Nội. Ban Giám hiệu, Viện ñào tạo sau ñại học - Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội Tập thể lãnh ñạo Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc; Gia ñình, bạn bè và các ñồng nghiệp ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện ñề tài. Hà Nội, tháng 10 năm 2010 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iii MỤC LỤC Lời cam ñoan ii Lời cám ơn iii Mục lục iv Danh mục bảng vii 1 MỞ ðẦU i 1.1 ðặt vấn ñề 1 1.2 Mục ñích và yêu cầu 3 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 4 1.4 Giới hạn của ñề tài 4 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam 5 2.2 Vi sinh vật hữu hiệu và tình hình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ EM trên thế giới và ở Việt Nam 2.3 15 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chất cao canxi (Hi-Ca++) trên thế giới và Việt Nam 33 3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 43 3.2 Nội dung nghiên cứu 44 3.3 Phương pháp nghiên cứu 47 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51 4.1 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống chè Phúc Vân Tiên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ iv 51 4.1.1 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến chỉ số diện tích lá trên cây của giống chè Phúc Vân Tiên 4.1.2 51 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất chè của giống Phúc Vân Tiên 4.1.3 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến chất lượng chè của giống Phúc Vân Tiên 4.1.4 56 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.1.5 53 62 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến thành phần sâu bệnh hại chè giống Phúc Vân Tiên 63 4.1.6 Hiệu quả kinh tế của các công thức 64 4.2 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến sinh trưởng, năng suất và chất lượng giống chè Phúc Vân Tiên. 4.2.1 65 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến chỉ số diện tích lá trên cây của giống Phúc Vân Tiên 4.2.2 65 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.2.3 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến chất lượng chè của giống Phúc Vân Tiên 4.2.4 66 68 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến năng suất của giống Phúc Vân Tiên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ v 71 4.2.5 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần sâu bệnh hại chè giống Phúc Vân Tiên 72 4.2.6 Hiệu quả kinh tế của các công thức 72 4.3 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến sinh trưởng, năng suất và chất lượng giống chè Phúc Vân Tiên. 4.3.1 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến chỉ số diện tích lá trên cây của giống Phúc Vân Tiên 4.3.2 73 73 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.3.3 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến chất lượng chè của giống Phúc Vân Tiên 4.3.3 77 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.3.5 76 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần hóa học búp chè giống Phúc Vân Tiên 4.3.4 74 78 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần sâu bệnh hại chè giống Phúc Vân Tiên 79 4.3.6 Hiệu quả kinh tế của các công thức 80 5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 81 5.1 Kết luận 81 5.2 ðề nghị 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC 91 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Diện tích chè trên thế giới và một số nước trồng chè chính năm 2006 6 2.2 Năng suất chè của thế giới và một số nước trồng chè chính năm 2006 7 2.3 Sản lượng chè trên thế giới và một số nước trồng chè chính 7 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam từ năm 1999 -2006 11 4.1 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến chỉ số diện tích lá trên cây của giống Phúc Vân Tiên 4.2 52 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.3 54 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến thành phần cơ giới búp chè của giống Phúc Vân Tiên 4.4 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến tỷ lệ búp mù xòe của giống Phúc Vân Tiên 4.5 57 58 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến thành phần hóa học búp chè giống Phúc Vân Tiên 4.6 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến diễn biến số lứa hái của giống Phúc Vân Tiên 4.7 61 62 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến thành phần sâu bệnh hại chè giống Phúc 4.8 Vân Tiên 63 Hiệu quả kinh tế của các công thức 64 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ vii 4.9 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến chỉ số diện tích lá trên cây của giống Phúc Vân Tiên 4.10 65 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến các yếu tố cấu thành năng suất giống Phúc Vân Tiên 4.11 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần cơ giới búp chè của giống Phúc Vân Tiên 4.12 70 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.15 69 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần hóa học búp chè giống Phúc Vân Tiên 4.14 68 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến tỷ lệ búp mù xòe của giống chè Phúc Vân Tiên 4.13 66 71 Ảnh hưởng của các nồng ñộ khác nhau của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần sâu bệnh hại chè giống Phúc Vân Tiên 72 4.16 Hiệu quả kinh tế của các công thức 72 4.17 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến chỉ số diện tích lá trên cây của giống Phúc Vân Tiên 4.18 73 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống Phúc Vân Tiên 4.19 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần cơ giới búp chè của giống Phúc Vân Tiên 4.20 74 76 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến tỷ lệ búp mù xòe của giống Phúc Vân Tiên 77 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ viii 4.21 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần hóa học búp chè giống Phúc Vân Tiên 4.22 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến diễn biến số lứa hái của giống Phúc Vân Tiên 4.23 4.24 78 78 Ảnh hưởng của thời kỳ phun chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) ñến thành phần sâu bệnh hại chè giống Phúc Vân Tiên 79 Hiệu quả kinh tế của các công thức 80 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ ix 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn ñề 1.1.1 Giá trị của cây chè trong ñời sống * Giá trị dinh dưỡng của cây chè Cây chè (Camellia sinensis O. Kuntze) nguồn gốc là cây hoang dại ñược người Trung Quốc phát hiện vào năm 2738 trước công nguyên. Trong tự nhiên cây chè có dạng thân bụi hoặc thân gỗ, khi trồng trọt nó ñược khống chế chiều cao bằng việc ñốn tỉa ñể hái lá và búp non. Sản phẩm chè ñược sử dụng như một thứ nước uống hàng ngày; tùy thuộc vào công nghệ chế biến nguyên liệu thu hái mà ta có các sản phẩm khác nhau như chè xanh, chè ñen, chè Oolong, chè phổ nhĩ, chè vàng ... vv. Chè còn ñược sử dụng như một loại như một vị thuốc dân gian chữa các bệnh như sỏi thận, tả lị, ñau dạ dày... Ngày nay con người ñã sản xuất nhiều loại chè có tác dụng giải nhiệt, an thần, chè lợi mật, chè chữa thận... Khoa học hiện ñại ñã ñi sâu nghiên cứu bản chất cây chè và ñã phát hiện ra hàng trăm hoạt chất quý trong chè. Thành phần hóa học chủ yếu của lá chè là Tanin chiếm 20-30%, cafein chiếm 2,5%. Trong lá chè còn chứa nhiều loại vitamin A, B, K, PP, ñặc biệt có rất nhiều vitamin C. Chính vì vậy chè có tác dụng tốt trong phòng và chữa bệnh ñường ruột, chống nhiễm khuẩn (nhờ Tanin), có tác dụng lợi tiểu (do Teofilin, Teobromin), kích thích tiêu hóa mỡ, chống béo phì, chống sâu răng, hôi miệng. Chất Catechin trong chè còn có chức năng phòng ngừa phóng xạ, ung thư, phòng bệnh huyết áp cao, chống lão hóa. * Giá trị kinh tế của cây chè trong ñời sống Cây chè là cây công nghiệp dài ngày có truyền thống lâu ñời ở Việt Nam, trải qua bao thăng trầm của quá trình phát triển sản xuất, nhưng chè vẫn là cây trồng có vị trí quan trọng của nhiều tỉnh vùng núi và trung du nước ta . Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 1 Tuy mới chỉ trồng và phát triển với quy mô lớn từ khoảng 100 năm nay nhưng nó ñã nhanh chóng trở thành cây công nghiệp mũi nhọn có giá trị kinh tế cao tham gia vào thị trường xuất khẩu. Hiện nay, Việt Nam là một trong 10 nước có diện tích trồng và sản lượng chè cao nhất thế giới (ðến năm 2000 diện tích chè nước ta ñứng hàng thứ 5 , sản lượng ñứng hàng thứ 8 trên thế giới). Ngoài hiệu quả về kinh tế, nghề trồng và chế biến chè còn ñem lại hiệu quả lớn về xã hội, tạo việc làm và ñảm bảo thu nhập cho hàng triệu người. ðồng thời phân bố lại nguồn lao ñộng giữa các vùng nông thôn và thành thị, ñảm bảo cho nền kinh tế quốc dân phát triển ñồng ñều, nâng cao ñời sống vật chất văn hóa cho nhân dân. ðặc biệt nghề trồng chè ñã giúp cho ñồng bào dân tộc vùng cao ñịnh canh, ñịnh cư, ổn ñịnh cuộc sống, giảm bớt nạn chặt phá rừng, ñốt nương rẫy, bảo vệ sinh thái góp phần phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc. 1.1.2 Tính cấp thiết của ñề tài Tuy ñược ñánh giá là một nước có ngành sản xuất chè phát triển nhanh với nhiều vùng chè ñặc sản, chè Việt Nam ñược xuất khẩu sang 107 nước trên thế giới; nhưng năng suất chè Việt Nam lại thuộc nhóm thấp hơn năng suất chè thế giới, ñặc biệt chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm chè Việt Nam thấp, thị trường không ổn ñịnh. Sản phẩm chè xuất khẩu hiện nay chủ yếu ở dạng chè bán thành phẩm với chất lượng ở mức trung bình và thấp, hiệu quả sản xuất chưa tương xứng tiềm năng của cây chè Việt nam. Câu hỏi mà ngành chè quan tâm nhất hiện nay là làm sao quy hoạch tốt nguồn nguyên liệu, nâng cao chất lượng chè phục vụ xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh, khẳng ñịnh thương hiệu chè của Việt Nam trên thị trường thế giới. ðể trả lời câu hỏi ñó, bên cạnh sự phát triển nhanh chóng về diện tích, sản lượng; áp dụng các quy trình thâm canh chè mới, giống mới thì việc sử dụng các loại phân bón mới, chất lượng cao vào sản xuất cần ñược chú ý. Hiện nay, hướng sử dụng các loại phân bón lá cung cấp các vi lượng thiết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 2 yếu, các amino acid kết hợp với các chủng vi sinh vật hữu hiệu ñang ñược các nền nông nghiệp hiện ñại trên thế giới quan tâm và sử dụng. Tại Việt Nam, các nghiên cứu chủ yếu trên các cây ngắn ngày và chưa ñược áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Trước những yêu cầu ñó, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ngọc Bình chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) trên giống chè Phúc Vân Tiên tại Phú Hộ - Phú Thọ” 1.2 Mục ñích và yêu cầu 1.2.1 Mục ñích Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và hợp chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến giống chè Phúc Vân Tiên nhằm lựa chọn các công thức tối ưu, mang lại hiệu quả kinh tế cao, ñảm bảo cho cây chè sinh trưởng tốt, nâng cao năng suất và ñặc biệt nâng cao chất lượng chè búp phục vụ chế biến các sản phẩm chè khô an toàn, chất lượng cao. 1.2.2 Yêu cầu - ðánh giá ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và hợp chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây chè giống Phúc vân tiên. - ðánh giá ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và hợp chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến năng suất và chất lượng búp chè nguyên liệu giống Phúc vân tiên. - ðánh giá ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và hợp chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến quần thể sâu bệnh hại trên cây chè giống Phúc vân tiên. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 3 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.3.1 Ý nghĩa khoa học - Xác ñịnh cơ sở khoa học về ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và chất cao canxi (Hi-Ca++) cho giống chè giống Phúc vân tiên. - Góp phần bổ sung hoàn thiện quy trình kỹ thuật chăm sóc chè giống Phúc vân tiên. - Kết quả của ñề tài sẽ bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy và chuyển giao cho sản xuất. 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Xác ñịnh chế phẩm và công thức phun hợp lý cho giống chè Phúc vân tiên. - Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao năng suất và chất lượng chè búp từ ñó nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng chè. 1.4 Giới hạn của ñề tài ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu những ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM) và hợp chất cao canxi (Hi-Ca++) ñến sinh trưởng, năng suất và chất lượng chè giống Phúc Vân Tiên tại Trung tâm nghiên cứu chè Phú Hộ - Phú Thọ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam Chè là cây trồng có lịch sử lâu ñời (trên 5000 năm). Ngày nay, cây chè ñã trở thành một cây không còn xa lạ với bất cứ một dân tộc nào trên thế giới. Chè là thứ nước uống có giá trị, phổ biến với những sản phẩm ña dạng và phong phú như chè ñen, chè xanh, chè vàng, chè phổ nhĩ, chè Oolong... Ngoài việc ñáp ứng các nhu cầu giải khát, dinh dưỡng, thưởng thức chè ở nhiều nước ñã ñược nâng lên tầm văn hoá với cả những nghi thức trang trọng của trà ñạo. Chè ñược xem như vị thuốc cổ xưa, nó còn cổ hơn nhiều loại thuốc nổi tiếng từ hàng ngàn năm trước ñây. Từ lâu, chè ñược dùng ñể chế biến các loại thuốc trợ tim, cầm máu, lợi tiểu, ...Những công trình nghiên cứu gần ñây cho thấy uống nước chè có tác dụng làm giảm quá trình viêm ở người bệnh thấp khớp, viêm gan mãn tính, làm tăng tính ñàn hồi của thành mạch máu. Nước chè ñược dùng ñiều trị có kết quả các bệnh như lị, xuất huyết dạ dày, xuất huyết não và suy yếu mao mạch do tuổi già, làm giảm tác hại của phóng xạ [9]. Hàng tỷ người trên thế giới ñã dùng chè làm nước uống hàng ngày và xu hướng hiện nay ở một số nước phương Tây, ñặc biệt các nước theo ñạo Hồi, số người uống chè rất nhiều. 2.1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới Nguồn gốc của cây chè là ở Trung Quốc, cây chè vào Nhật Bản ở thế kỷ thứ 8, sang Ảrập thế kỷ 9, ñến Nga, Pháp, Mỹ thế kỷ 17. Bắt ñầu từ thế kỷ 18 ñến nay, cây chè phát triển với tốc ñộ nhanh cả về diện tích, năng suất và sản lượng. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới tính ñến năm 2006 như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 5 * Về diện tích Bảng 2.1: Diện tích chè trên thế giới và một số nước trồng chè chính năm 2006 [40] ðơn vị tính: ha Tên nước Năm 2002 2003 2004 Trung Quốc 913.100 943.400 989.262 1.058.100 1.117.500 Ấn ðộ 510.000 516.000 518.000 Srilanka 210.620 210.620 212.720 212.720 212.720 Nhật Bản 44.800 49.500 49.100 48.700 48.500 Kenya 131.450 131.450 136.700 141.300 147.080 Inñônêxia 115.803 116.200 116.200 116.200 116.200 Việt Nam 98.000 86.100 120.800 122.500 122.700 Toàn TG 2005 2006 490.000 2.478.052 2.505.494 2.594.322 2.652.809 2.727.398 Qua bảng 2.1 cho thấy: tính ñến năm 2006, diện tích chè toàn thế giới tương ñối cao ñạt 2.727.398 ha tăng 74.589 ha, tương ñương với 2,8% so với năm 2005. Trong ñó Trung Quốc là nước có diện tích chè lớn nhất thế giới với diện tích ñạt 1.117.500 ha, chiếm 40,97% diện tích chè toàn thế giới. Thấp nhất là Nhật Bản với 48.500 ha, chiếm 1,77% diện tích chè toàn thế giới. * Về năng suất Qua bảng 2.2 cho thấy năng suất chè khô trung bình toàn thế giới năm 2006 ñạt 1343,01 kg/ha tăng 7,49 kg/ha tương ứng với 0,56% so với năm 2005. Trong ñó, các nước ñạt năng suất chè cao như: Inñônêxia, Ấn ðộ, Nhật Bản, Kenya ñạt từ 1475,13 kg – 2111,64 kg chè khô/ha. Thấp nhất là Trung Quốc chỉ ñạt 939,15 kg/ha tương ứng 80,97% so với năng suất toàn thế giới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 6 Bảng 2.2: Năng suất chè của thế giới và một số nước trồng chè chính năm 2006 [40] ðơn vị tính: (kg khô/ha) Năm Tên nước 2002 2003 2004 2005 2006 838,59 836,14 864,71 901,43 939,15 Ấn ðộ 1674,51 1624,03 1654,44 1695,41 1821,90 Srilanka 1471,85 1439,70 1448,34 1491,16 1461,08 Nhật Bản 1870,00 1856,57 2050,92 2053,39 1892,78 Kenya 2183,68 2234,08 2374,54 2324,84 2111,64 Inñônêxia 1400,6 1461,43 1418,39 1475,13 1475,13 Việt Nam 961,22 1211,38 989,24 1081,84 1159,74 Tòan TG 1288,12 1288,38 1308,22 1335,52 1343,01 Trung Quốc * Về sản lượng Bảng 2.3: Sản lượng chè trên thế giới và một số nước trồng chè chính [40] ðơn vị tính: Tấn Tên nước Năm 2002 2003 2004 2005 2006 Trung Quốc 765.719 788.815 855.422 953.803 1.049.800 Ấn ðộ 854.000 838.000 857.000 830.750 892.730 Srilanka 310.000 303.230 308.090 317.200 310.800 Nhật Bản 84.000 91.900 100.700 100.000 91.800 Kenya 287.045 293.670 324.600 328.500 310.580 Inñônêxia 162.194 169.818 164.817 171.410 171.410 Việtt Nam 94.200 104.300 119.500 132.525 142.300 3.192.030 3.228.016 3.393.932 3.542.876 3.649.490 Tòan TG Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 7 Qua bảng 2.3 cho thấy: sản lượng chè trung bình toàn thế giới năm 2006 ñạt 3.649.490 tấn, tăng 106.614 tấn tương ñương với 2,9% so với năm 2005. ðứng ñầu về sản lượng là Trung Quốc ñạt 1.049.800 tấn, chiếm 28,76% so với tổng sản lượng toàn thế giới. Sản lượng thấp nhất là Nhật Bản ñạt 91.800 tấn, chiếm tỷ lệ 2,5% so với tổng sản lượng chè toàn thế giới. * Về tiêu thụ Năm 2005, chè ñen tiêu thụ trên thế giới ước ñạt 2,67 triệu tấn, tăng trung bình hàng năm là 2,8%. Trong ñó, mức tăng chủ yếu tập trung ở các nước phát triển ñạt 1,95 triệu tấn, tăng 3%. Tiêu thụ chè ñen của các nước phát triển cũng ñạt mức tăng hàng năm là 2,2 %, ñạt 719.000 tấn. ðặc biệt, tiêu thụ chè ñen của Ấn ðộ tiếp tục tăng khá mạnh, ñạt 832.000 tấn năm 2005, tăng trung bình hàng năm 3,2% [40]. Theo số liệu thống kê, các nước tiêu thụ chè hàng năm thường phải nhập khẩu chè bao gồm 115 nước: 34 nước châu Phi, 29 nước châu Á, 28 nước châu Âu, 19 nước châu Mỹ, 5 nước châu ðại Dương. Qua số liệu bảng 2.1, 2.2, 2.3 cho thấy, 2 nước có diện tích và sản lượng chè cao nhất là Ấn ðộ và Trung Quốc cũng là 2 nước có khả năng tiêu thụ chè lớn nhất thế giới. Các nước còn lại như Anh, Mỹ, ... sẽ là thị trường tiềm năng cho những nước xuất khẩu chè. Sản phẩm phong phú ña dạng, chè xanh ñược tiêu dùng chủ yếu ở các nước châu Á và Tây Bắc Phi, chè ñen ñược tiêu dùng ở một số nước châu Âu, châu Mỹ, châu Úc, các nước Trung ðông và một số nước châu Phi. Hiện nay, tỷ lệ chè ñen trong tổng sản lượng chè thế giới ñang tăng lên. Trung Quốc là nước ñứng ñầu trong sản xuất chè xanh, chiếm khoảng 63% tổng sản lượng chè xanh thế giới. Ngoài hai loại chè chủ yếu trên, các nước sản xuất và tiêu dùng còn tái chế ra nhiều loại chè ướp hương hoa, chè ñóng lon, chè hoà tan, ... Những năm cuối thập kỷ 20, sản lượng chè hoà tan ñã Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 8 tăng lên một cách nhanh chóng do thị hiếu của người tiêu dùng tăng lên và sự tiện lợi của nó trong sử dụng. * Về nhập khẩu EU vẫn dẫn ñầu với 21,8%; SNG 16,5%, Pakistan 11,2%; Hoa Kỳ 8,2%; Nhật Bản 5% tổng khối lượng nhập khẩu của thế giới [40]. * Về xuất khẩu Tính ñến 2006, xuất khẩu chè trên thế giới ñã tăng bình quân 2,5% năm, ñạt 1,3 triệu tấn vào năm 2005 và 1,47 triệu tấn vào năm 2010. Trong ñó sản lượng xuất khẩu của Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia, Srilanka, Kenya chiếm 75% tổng sản lượng xuất khẩu toàn thế giới, tăng tập trung ở Bangladet, Tanzania và Zimbabue chủ yếu vẫn là mặt hàng chè ñen [40]. * Về giá Năm 2005, giá chè có phục hồi. Theo FAO, năm 2005 là 1.790 USD/tấn, ñến năm 2010 là 1.950 USD/tấn [40]. 2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam Với 3/4 diện tích ñất là ñồi núi, Việt Nam có ñiều kiện tự nhiên rất phù hợp cho cây chè sinh trưởng và phát triển. Tuy nhiên, ở Việt Nam sản xuất chè chỉ thực sự bắt ñầu sau năm 1925. Trước năm 1882, nhân dân Việt Nam chủ yếu dùng chè tươi, chè nụ. Ngay sau khi thực dân Pháp chiếm ñóng ðông Dương, người Pháp ñã phát triển cây chè, một sản phẩm quý của Việt Nam. * Lịch sử phát triển cây chè Việt Nam  Giai ñoạn 1890 - 1945 Những ñồn ñiền chè ở Việt Nam ñược thành lập ở Tình Cương (Phú Thọ) 60 ha, ñến nay vẫn còn mang tên ñịa danh là Chủ Chè [20], ở ðức Phổ (Quảng Nam) 250 ha. Trong những năm 1925 - 1940, người Pháp ñã mở thêm các ñồn ñiền Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 9 chè ở cao nguyên Trung bộ với diện tích khoảng 2.750 ha. Năm 1939, Việt Nam ñạt sản lượng 10.900 tấn chè khô, ñứng thứ 6 sau Ấn ðộ, Trung Quốc, Srilanka, Nhật Bản và Inñônexia [11]. ðặc ñiểm nổi bật ở giai ñoạn này là diện tích trồng chè phân tán mang tính tự cấp, tự túc, kỹ thuật canh tác sơ sài, phương thức quảng canh là chính. Ở giai ñoạn này có 3 cơ sở nghiên cứu chè ñược thành lập : + Trạm nghiên cứu chè Phú Hộ (Phú Thọ) thành lập năm 1918. + Trạm nghiên cứu chè Plâycu (Gia Lai) thành lập năm 1927. + Trạm nghiên cứu chè Bảo Lộc (Lâm ðồng) thành lập năm 1931.  Giai ñoạn 1945 - 1954 Giai ñoạn này bị ảnh hưởng của chiến tranh, các vườn chè bị bỏ hoang, ít ñược ñầu tư chăm sóc. Diện tích, sản lượng chè trong thời gian này bị giảm sút nhiều [11].  Giai ñoạn 1954 - 1990 Giai ñoạn này nhờ có các chương trình phát triển nông nghiệp của Nhà nước ta, cây chè ñã dần ñược chú ý, chè là cây trồng có giá trị kinh tế cao, có tầm quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở vùng trung du và miền núi. Trong những năm 1958 - 1960, hàng loạt các nông trường chè ñược thành lập dưới sự quản lý của các ñơn vị quân ñội. Từ những năm 1960 1970 chè ñược phát triển mạnh ở cả 3 khu vực: Quốc doanh, hợp tác xã chuyên canh chè và hộ gia ñình [11]. Giai ñoạn này, nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật ñược áp dụng rộng rãi vào sản xuất, góp phần tăng nhanh diện tích chè lên 60.000 ha (tăng 28%); sản lượng tăng từ 21.000 tấn chè khô lên 32.000 tấn chè khô (tăng 53,3%) [11]. Công nghệ chế biến chè cũng ñược phát triển mạnh, nhiều nhà máy chè xanh, chè ñen ñược xây dựng ở Phú Thọ, Nghĩa Lộ, Hà Giang, Tuyên Quang, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 10 Yên Bái, … với sự giúp ñỡ về kỹ thuật, vật chất của Liên Xô (cũ), Trung Quốc. Phần lớn chè ñược xuất khẩu sang Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu [11].  Giai ñoạn 1990 ñến nay Giai ñoạn này, lúc ñầu bình quân mỗi năm diện tích trồng chè tăng 4,16%, sản lượng tăng 6,9%. Năm 1998 tổng diện tích chè là 80.000 ha, trong ñó trồng mới 1.400 ha, sản lượng 50.000 tấn chè búp khô. Năm 2002, diện tích ñạt 98.000 ha, sản lượng ñạt 94.200 tấn chè khô. Năm 2005 ñến tháng 2 năm 2006, tổng diện tích chè ñạt 125.000 ha, trong ñó diện tích chè kinh doanh ñạt 105.000 ha, sản lượng chè khô ñạt 133.350 tấn chè khô. Bảng 2.4: Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam từ năm 1999 -2006 Sản lượng Năm Diện tích (ha) Năng suất (kg/ha) 1999 69.500 1011,5 70.300 2000 70.300 994,3 69.900 2001 80.000 946,3 75.700 2002 98.000 961,2 94.200 2003 99.000 954,5 94.500 2004 102.000 951,0 97.000 2005 122.500 1081,8 132.525 2006 122.700 1159,7 142.300 (Tấn khô) Số liệu tại bảng 2.6 cho thấy: - Về diện tích: tính ñến năm 2006 diện tích chè của cả nước ñạt 122.700 ha, tăng 200 ha cao so với 2005, tương ñương 0,16% [40]. - Về năng suất: năm 2006 ñạt 1159,7 kg/ha, có tăng so với năm 2005, 74,9kg/ha tương ñương 6,9 % [40]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan