BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
---------o0o--------ĐẶNG HOÀNG HÀ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ TƯỚI NƯỚC
ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, BỘ RỄ, SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN GIỐNG LÚA KHANG DÂN 18 TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học cây trồồng
Mã sồố: 62.62.01.10
TÓM TẮẮT LUẬN ÁN TIÊẮN SĨ
THÁI NGUYÊN - 2016
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Người hướng dẫẫn khoa học:
1. PGS. TS Hoàng Văn Phụ
2. PGS. TS Nguyễẫn Tuẫấn Anh
Phản biện 1: …………………………………..
Phản biện 2: …………………………………..
Phản biện 3: …………………………………..
Luận án sẽẫ được bảo vệ trước hội đôồng chẫấm luận án cẫấp nhà
nước họp tại …………………………… vào lúc …….giờ ….. ngày …..tháng
…..năm ……..
Có thể tìm hiểu luận án tại:
-
Thư viện Quôấc Gia Việt Nam
-
Trung tẫm học liệu – Đại học Thái Nguyễn
-
Thư viện trường Đại học Nông lẫm Thái Nguyễn
1
MỞ ĐẦẦU
1.1. Tính câốp thiêốt của đêồ tài
Bộ rễẫ có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình trao đ ổi
chẫất của cẫy lúa, trong quá trình này nó thực hi ện các ho ạt đ ộng
như hút nước, dinh dưỡng, muôấi khoáng và nó có vai trò v ận
chuyển nước, dinh dưỡng trong thẫn cẫy lúa (Bridgit T. K. và c ộng
sự, 2002).
Rễẫ là cơ quan chủ yễấu trong việc hẫấp thụ nước và chẫất
dinh dưỡng để chuyển lễn các cơ quan phía trễn, nh ờ đó cẫy trôồng
có thể phát triển và đạt năng suẫất thẽo mong muôấn. Trong th ời
gian sinh truởng sôấ luợng và khôấi luợng rễẫ tăng dẫồn t ừ cẫấy, đ ẻ
nhánh, làm đòng và đạt cao nhẫất lúc trôẫ bông, giảm dẫồn đễấn khi
lúa chín. Rễẫ lúa hút nuớc, dinh dưỡng nhiễồu nhẫất là thời kỳ làm
đòng và trôẫ bông. Giai đoạn sinh tru ởng dinh d ưỡng rễẫ lúa ăn
nông chủ yễấu tập trung ở tẫồng đẫất 0-10cm.
Cẫy lúa lẫấy chẫất dinh dưỡng chủ yễấu nhờ vào rễẫ. Vì vậy,
các yễấu tôấ bễn ngoài như nhiệt độ, ánh sáng, chễấ đ ộ nước, pH, vi
sinh vật... có ảnh hưởng lớn đễấn bộ rễẫ. Tùy thẽo mức đ ộ mà ảnh
hưởng trực tiễấp đễấn hoạt động của hệ thôấng rễẫ lúa và ảnh h ưởng
đễấn sự phát triển và năng suẫất lúa.
Việc nghiễn cứu môấi quan hệ ảnh hưởng của nước đễấn
các yễấu tôấ môi trường đẫất làm ảnh hưởng đễấn sự sinh tr ưởng
phát triển của bộ rễẫ lúa và sinh trưởng thẫn lá, năng suẫất là vẫấn
đễồ cẫồn thiễất, làm cơ sở cho đễồ xuẫất biện pháp kyẫ thu ật canh tác
hợp lý nhăồm nẫng cao năng suẫất cẫy lúa.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đêồ tài
Xác định ảnh hưởng của chễấ độ nước tưới khác nhau đễấn
các chỉ sôấ môi trường đẫất, sinh trưởng c ủa bộ rễẫ và môấi quan h ệ
giữa môi trường đẫất với sự phát triển của bộ rễẫ, khả năng sinh
2
trưởng, năng suẫất qua các giai đoạn sinh trưởng phát triển c ủa
cẫy lúa nhăồm xẫy dựng chễấ độ tưới nước thích hợp góp phẫồn
nẫng cao năng suẫất và hi ệu quả kinh tễấ trong sản xuẫất, b ảo v ệ môi
trường.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiêễn của đêồ tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Tìm hiểu được môấi quan hệ giữa sự sinh trưởng phát
triển của rễẫ lúa dưới tác động của các chễấ độ nước khác nhau v ới
các chỉ tiễu lý, hóa, sinh của đẫất làm cơ sở khoa học cho vi ệc xác
định chễấ độ nước tưới tiễu hợp lý nhăồm tăng năng suẫất lúa và
hiệu quả sản xuẫất, bảo vệ môi trường.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiêễn
Kễất quả nghiễn cứu của đễồ tài được áp dụng trễn thực tễấ
giúp người trôồng lúa có kyẫ thuật tưới tiễu hợp lý và phù hợp với
sự sinh trưởng phát triển của cẫy lúa làm tăng hi ệu qu ả s ản xuẫất
bảo vệ môi trường.
Kễất quả nghiễn cứu xác định được môấi quan hệ giữa tác
động của chễấ độ nước đễấn sự phát triển của bộ rễẫ, sinh trưởng
của thẫn lá và năng suẫất. Xác định sự phẫn bôấ rễẫ trong đẫất ở các
thời kỳ sinh trưởng chính của cẫy lúa để có các đễồ xuẫất nghiễn
cứu biện pháp kyẫ thuật giúp cho cẫy lúa phát tri ển tôất nhẫất.
Từ kễất quả nghiễn cứu các quy trình kyẫ thuật đ ể áp d ụng
vào sản xuẫất thực tễấ nhăồm chôấng biễấn đổi khí hậu và tăng hi ệu
quả sản xuẫất.
1.4. Điểm mới của đêồ tài
- Đễồ tài đã xác định được chễấ độ nước ảnh hưởng đễấn môi
trường đẫất và có môấi quan hệ giữa các yễấu tôấ môi tr ường ảnh
hưởng đễấn sự phát triển của bộ rễẫ, sinh trưởng và năng suẫất lúa
ở các thời kỳ chính của cẫy lúa.
3
- Đễồ tài đã xác định được môấi quan hệ gi ữa sự phát tri ển c ủa b ộ
rễẫ ở các chễấ độ tưới nước khác nhau với sự sinh trưởng, phát
triển của thẫn lá, năng suẫất và các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất ở
các giai đoạn sinh trưởng chính của cẫy lúa giôấng Khang dẫn 18.
- Đễồ tài đã xác định được môấi quan hệ giữa sự sinh trưởng phát
triển của thẫn lá bị ảnh hưởng dưới tác động của các chễấ độ
tưới nước khác nhau với năng suẫất và các yễấu tôấ cẫấu thành năng
suẫất
- Đễồ tài đã nghiễn cứu ảnh hưởng tương tác gi ữa chễấ đ ộ n ước và
phương pháp làm cỏ khác nhau đễấn sự phát tri ển c ủa b ộ rễẫ, sinh
trưởng, năng suẫất lúa.
CHƯƠNG I
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
1.2. Đặc điểm hình thái, giải phẫu và sinh lý của bộ rễ lúa
1.2.1. Đặc điểm hình thái rễẫ
1.2.1.1. Hình thái rễ lúa
1.2.1.2. Đặc điểm cấu tạo của rễ lúa
1.2.2. Đặc điểm sinh lý của bộ rễ lúa
1.2.2.1. Một số nghiên cứu về bộ rễ và chức năng hấp thụ nước
1.2.2.2. Rễ lúa và chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng
1.2.2.3. Rễ cây và chức năng neo giữ
1.2.3. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến sinh lý rễ lúa
1.2.4. Các đặc điểm hình thái và sinh lý của rễ ảnh hưởng đến sinh
trưởng, phát triển lúa
1.3. Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và chức
năng sinh lý của rễ lúa
1.3.1. Ảnh hưởng của chễấ độ tưới nước tới đẫất trôồng lúa.
1.3.2. Ảnh hưởng của các chế độ nước tới phát triển rễ
1.3.3. Ảnh hưởng của các chễấ độ nước tới sinh trưởng, năng suẫất
lúa
1.3.4. Các yễấu tôấ ảnh hưởng đễấn sinh trưởng của rễẫ
1.3.4.1. Yễấu tôấ vật lý
1.3.4.2. Yễấu tôấ hóa học
4
1.3.4.3. Kyẫ thuật canh tác
1.4. Mối liên hệ của rễ lúa với sinh trưởng và phát triển của lúa
1.4.1. Giai đoạn mạ
1.4.2. Môấi liễn hệ của rễẫ với đẻ nhánh và phát triển của thẫn lá
1.4.3. Môấi quan hệ của rễẫ với các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất
1.4.3.1. Số nhánh hữu hiệu (số bông/khóm, số bông/m2)
1.4.3.2. Số hạt và tỷ lệ hạt chắc
1.4.3.3. Khối lượng 1000 hạt
1.4.3.4. Năng suất
1.4.3.5. Hệ số kinh tế và tỷ lệ rễ/thân lá
1.4.4. Mối quan hệ của rễ với khả năng chịu chống chịu
1.4.4.1. Chịu lạnh
1.4.4.2. Chịu hạn
1.4.4.3. Chịu úng
1.4.4.4. Chôấng đổ
1.5. Kết luận rút ra từ phần tổng quan tài liệu
CHƯƠNG II.
ĐỐẮI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm, thời gian nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
2.1.2.1. Nội dung:
2.1.2.2. Địa điểm nghiên cứu:
2.1.2.3. Thời gian thực hiện thí nghiệm
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Khung phương pháp nghiên cứu
2.3.2. Bố trí thí nghiệm
2.3.3. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu và phân tích mẫu
2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu
CHƯƠNG III
KÊẮT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Sự ảnh hưởng của chế độ nước khác nhau đến môi trường
đất lúa
5
Các công thức ngập khô xẽn kẽẫ dung trọng giảm so v ới
công thức ngập liễn tục và thời gian ngập khô xẽn kẽẫ càng kéo dài
sự chễnh lệch vễồ dung trọng càng tăng.
Sôấ lượng vi sinh vật của các công thức bị ảnh hưởng bởi
chễấ độ nước. Các công thức có chễấ độ nước ngập khô xẽn kẽẫ có sôấ
lượng vi sinh vật háo khí và kỵ khí tăng giảm tùy thuộc vào giai
đoạn được cung cẫấp nước hay tháo cạn.
Chễấ độ nước có ảnh hưởng đễấn môi trường sôấng của cẫy
lúa như giá trị pH, hàm lượng lẫn dễẫ tiễu những yễấu tôấ này có ảnh
hưởng đễấn sự sinh trưởng cũng như phát triển, năng suẫất c ủa
cẫy lúa sau này.
Chễấ độ nước tác động đễấn lý, hóa tính đẫất, môi tr ường
sôấng của lúa cũng như của sinh vật trong đẫất, biễấn đổi các chẫất
dinh dưỡng từ dạng khó hẫấp thu sang dễẫ hẫấp thu. Các thay đ ổi vễồ
môi trường đẫất do chễấ độ nước có thể do các nguyễn nhẫn sau:
Sau quá trình canh tác kễất cẫấu đẫất cụ thể là dung tr ọng
đẫất của các công thức có sự thay đổi. Nguyễn nhẫn có th ể do chễấ
độ nước ảnh hưởng đễấn sôấ lượng vi sinh vật và sự phát tri ển của
bộ rễẫ lúa gẫy nễn. Chễấ độ nước ngập thường xuyễn có sôấ l ượng vi
sinh vật lớn, có thể là nguyễn nhẫn làm dung trọng tăng lễn.
Sôấ lượng vi sinh vật kỵ khí của công thức ngập liễn tục
lớn hơn các công thức ngập khô xẽn kẽẫ dài ngày, nhưng sôấ l ượng
vi sinh vật háo khí của các công thức ngập khô xẽn kẽẫ thời gian
ngăấn cao hơn các công thức có thời gian ngập khô xẽn kẽẫ dài ngày.
Dưới tác động của chễấ độ nước khác nhau đã ảnh hưởng
đễấn lượng đạm dễẫ tiễu, lẫn dễẫ tiễu, và kali trao đổi. Các chỉ tiễu
này đễồu cao hơn ở công thức nước cạn xẽn kẽẫ so với đôấi chứng.
Bễn cạnh đó, công thức nước cạn xẽn kẽẫ còn tạo điễồu ki ện đ ể
6
lượng lẫn trong liễn kễất với nhôm sẽẫ giảm đi, lượng lẫn dạng ion
sẽẫ tăng lễn từ đó lượng lẫn dễẫ tiễu sẽẫ tăng.
3.2. Chế độ nước ảnh hưởng đến sự phát triển của bộ rễ lúa và
mối quan hệ giữa môi trường với sự phát triển của bộ rễ ở các
chế độ nước khác nhau
Tăng trưởng sôấ lượng rễẫ của các công thức tuẫn thẽo quy
luật chung là tăng đễồu từ đẻ nhánh đễấn làm đòng, đ ạt c ực đ ại t ại
trôẫ sau đó giảm đi ở chín sữa và chín.
3.2.2.1 Sồố rêễ
500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
Hình
3.2 Số lượng rễ lúa qua các thời kỳ
Các công thức có chễấ độ tưới nước ngập khô xẽn kẽẫ thời
gian ngăấn có sôấ lượng rễẫ nhiễồu hơn so v ới các công th ức t ưới
nước ngập khô xẽn kẽẫ dài (p<0,05) điễồu này phù h ợp v ới các
nghiễn cứu trước đẫy nói răồng trong quá trình sinh tr ưởng nễấu b ị
hạn sôấ lượng rễẫ sẽẫ giảm, rễẫ to và dài (Nguyễẫn Đình Giao, 2007).
Sôấ lượng rễẫ của các công thức ở các giai đoạn đễồu có sự
khác biệt rõ ràng, điễồu này chỉ ra răồng sôấ l ượng rễẫ b ị ảnh h ưởng
bởi chễấ độ tưới nước (p<0,05).
3.2.2.2
Chiêồu dài rêễ
7
Chiễồu dài rễẫ lúa là một trong các chỉ tiễu bị ảnh hưởng bởi
chễấ độ tưới nước. Chiễồu dài bộ rễẫ có quy luật sinh trưởng phát
triển tương tự như sôấ rễẫ, tăng ngay từ khi cẫấy và tăng đễồu suôất
quá trình từ khi cẫấy đễấn thời kỳ trôẫ và giảm ở các giai đoạn chín
sữa và chín hoàn toàn. Chiễồu dài bộ rễẫ lúa đạt cao nhẫất tại giai
đoạn trôẫ, ở thời kỳ này bộ rễẫ lúa ăn rộng và sẫu giúp hút đ ược
nhiễồu nước, dinh dưỡng khoáng phục vụ cho quá trình trao đổi
chẫất để chuyển hóa sang thời kỳ tích lũy hạt.
70
60
50
40
30
20
10
0
Hì
nh 3.3 Tổng chiều dài rễ lúa qua các thời kỳ
3.2.2.3
Đường kính rêễ
Kễất quả cho thẫấy nhìn chung đường kính rễẫ tăng, giảm
thẽo quy luật chung đó là tăng từ khi giẽo và đạt c ực đ ại ở th ời kỳ
lúa trôẫ, sau đó giảm dẫồn ở các giai đo ạn chín sữa và chín. Các công
thức có chễấ độ tưới nước xẽn kẽẫ dài ngày hơn có đường kính rễẫ
lúa lớn hơn so với các công thức được tưới nước thường xuyễn
(p<0,05).
8
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
Hình 3.4 Trung bình đường kính rễ qua các thời kỳ
Khồối lượng rêễ qua các thời kỳ
3.2.2.4
Khôấi lượng của bộ rễẫ là chỉ tiễu tổng hợp của các yễấu tôấ
như sôấ rễẫ, đường kính rễẫ và chiễồu dài rễẫ.
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
Hình 3.5 Tổng khối lượng rễ lúa qua các thời kỳ
9
Khôấi lượng rễẫ của các công thức giảm dẫồn tỷ lệ ngh ịch
với thời gian xẽn kẽẫ nước được cung cẫấp. Chễấ độ tưới n ước ngập
thường xuyễn có khôấi lượng rễẫ lớn hơn so với các công thức có
chễấ độ tưới xẽn kẽẫ dài ngày (p<0,05).
Khôấi lượng rễẫ lúa của tẫất cả các công thức tăng đễồu t ừ khi
cẫấy và đạt cực đại tại trôẫ. Các công thức t ưới ng ập th ường xuyễn
và thời gian ngập khô xẽn kẽẫ ngăấn tăng mạnh từ đ ẻ nhánh đễấn
làm đòng, còn các công thức tưới xẽn kẽẫ dài ngày tăng mạnh t ừ
làm đòng đễấn trôẫ (p<0,05).
Phân bồố rêễ trong đâốt qua các thời kỳ
3.2.2.5
Khồối lượng rêễ ở tâồng 0-5cm
Ở giai đoạn đẻ nhánh khôấi lượng rễẫ bị ảnh hưởng bởi chễấ
độ tưới nước (p<0,05). Khôấi lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm dao
động từ 0,12g/khóm (CT5) đễấn 0,22g/khóm (CT2), trong đó CT2
cao nhẫất thuộc nhóm a cao hơn các công thức CT3, CT4 và CT5 v ới
mức tin cậy 95%.
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
Hình 3.6 Khối lượng rễ lúa tại tầng đất từ 0-5cm qua các thời kỳ
Giai đoạn làm đòng khôấi lượng rễẫ lúa của các công thức
có chễấ độ tưới thường xuyễn cao hơn so với các công thức ngập
khô xẽn kẽẫ kéo dài. Sôấ ngày xẽn kẽẫ càng dài thì khôấi l ượng rễẫ càng
10
nhỏ cho thẫấy chễấ độ tưới nước ảnh hưởng đễấn khôấi lượng rễẫ
tẫồng đẫất từ 0-5cm. Ở giai đoạn làm đòng khôấi lượng rễẫ của CT2
cao nhẫất đạt 0,53g/khóm, CT5 thẫấp nhẫất ch ỉ đạt 0,30g/khóm
(p<0,05).
Qua phẫn tích cho thẫấy khôấi lượng rễẫ tại tẫồng đẫất 0-5cm chiễấm
một tỷ lệ khá lớn trong tổng khôấi lượng của bộ rễẫ, đẫy là tẫồng
đẫất nông tập trung rễẫ nhiễồu và là gôấc rễẫ nễn cẫồn quan tẫm đ ể gi ữ
được rễẫ tại tẫồng đẫất này càng nhiễồu càng tôất và duy trì đễấn giai
đoạn chín.
Khồối lượng rêễ ở tâồng 5-15cm
Giai đoạn đẻ nhánh khôấi lượng rễẫ dao động từ 0,13 –
0,19g/khóm, CT2 đạt cao nhẫất (0,19g/khóm) và thẫấp nhẫất là CT5
(0,013g/khóm) tuy nhiễn giai đoạn này khôấi lượng rễẫ khôngb ị ảnh
hưởng bởi chễấ độ nước.
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
Hình 3.7: Khối lượng rễ lúa tại tầng đất từ 5-15cm qua các thời kỳ
Ở giai đoạn làm đòng khôấi lượng rễẫ của CT2 đạt cao nhẫất
(0,55g/khóm) và CT5 thẫấp nhẫất (0,33g/khóm) cho thẫấy khôấi lượng
rễẫ của các công thức bị ảnh hưởng bởi chễấ độ nước (p<0,05).
Kễất quả trễn cho thẫấy khôấi lượng rễẫ tập trung chủ yễấu ở
tẫồng đẫất này chiễấm khoảng 46-55% ở giai đo ạn trôẫ so v ới tổng
khôấi lượng rễẫ, điễồu này cho thẫấy đẫy là tẫồng đẫất có ý nghĩa quan
11
trọng cho bộ rễẫ phát triển hay nói cách khác cẫồn có bi ện pháp
canh tác tôất để tạo điễồu kiện tôất nhẫất cho bộ rễẫ phát tri ển t ại tẫồng
đẫất từ 5-15cm.
Khồối lượng rêễ ở tâồng 15-25cm
Tại tẫồng đẫất từ 15-25 cm so với mặt đẫất đẫy là tẫồng đẫất
dưới cùng của tẫồng canh tác sát với tẫồng đễấ cày. Tẫồng đẫất này
khôấi lượng rễẫ của các công thức giảm rõ r ệt so v ới khôấi l ượng rễẫ
tại tẫồng đẫất từ 0-5 cm và 5-15cm. Kễất quả này phù h ợp v ới nghiễn
cứu của O. Sariam (2009) mật độ rễẫ ở tẫồng đẫất từ 0-10cm lớn,
giảm dẫồn ở tẫồng 10cm đẫất tiễấp thẽo.
Khôấi lượng rễẫ của tẫồng đẫất từ 15-25cm cũng tuẫn thẽo
quy luật chung của tổng bộ rễẫ và các tẫồng đẫất phía trễn là tăng
đễồu từ giai đoạn đẻ nhánh đễấn làm đòng và đạt c ực đại tại trôẫ sau
đó giảm dẫồn ở các giai đoạn chín sữa và chín.
0.80
0.70
0.60
0.50
0.40
0.30
0.20
0.10
0.00
Hình 3.8: Khối lượng rễ lúa tại tầng đất từ 15-25cm qua các thời kỳ
Như vậy có thể kễất luận răồng chễấ độ nước ảnh hưởng rõ
rệt không chỉ đễấn sôấ rễẫ, chiễồu dài rễẫ, đường kính rễẫ mà còn ảnh
hưởng đễấn tổng khôấi lượng rễẫ, khôấi lượng rễẫ các tẫồng đẫất 0-5cm;
5-15cm; 15-25cm ở các thời kỳ. Đủ nước sôấ lượng rễẫ nhiễồu, rễẫ ăn
tập trung ở tẫồng đẫất từ 0-5cm và 5-15cm còn khi hạn kéo dài sôấ
lượng rễẫ ít, đường kính rễẫ lớn hơn và phẫn bôấ xuôấng tẫồng đẫất 15-
12
25cm nhiễồu hơn. Kễất quả nghiễn cứu này phù hợp v ới nghiễn c ứu
của Gowda và cộng sự ( 2011), chiễồu dài rễẫ lớn, đ ường kính và sôấ
lượng rễẫ là sự kễất hợp hoàn hảo để hút dinh dưỡng, nước, muôấi
khoáng và là cơ sở làm tăng năng suẫất hạt trong điễồu ki ện thiễấu
hụt nước, hoặc khô hạn. Sôấ lượng rễẫ
Chễấ độ nước cạn xẽn kẽẫ không gẫy yễấm khí, do đó ô xy
đuợc cung cẫấp đẫồy đủ cho rễẫ lúa phát triển, ngoài ra chẫất dinh
dưỡng trong đẫất cũng được chuyển hóa chẫất dinh d ưỡng sang
dạng dễẫ tiễu nhanh hơn nhờ sự hoạt động mạnh mẽẫ c ủa vi sinh
vật. Điễồu này giúp hệ rễẫ phát triển mạnh với sôấ lượng rễẫ nhiễồu
hơn hẳn ở chễấ độ nước cạn xẽn kẽẫ so với chễấ độ nước thông
thường. Chễấ độ xẽn kẽẫ ngập khô với điễồu kiện 4 ngày là phù h ợp,
thời gian xẽn kẽẫ càng kéo dài sôấ lượng rễẫ càng giảm.
Đường kính rễẫ
Đường kính rễẫ lúa tăng lễn từ đẻ nhánh và đạt cực đại khi
lúa trôẫ, sau đó giảm ở giai đoạn chín. Các công thức t ưới nước
nhiễồu sôấ lượng rễẫ nhiễồu nhưng đường kính rễẫ lại nhỏ và ngược
lại ở các công thức tưới ít nước.
Điễồu quan trọng hơn nữa chính là chễấ độ nước cạn xẽn kẽẫ
làm cho môi trường đẫất không bị yễấm khí, các vi sinh vật háo khí
hoạt động mạnh hơn, quá trình khoáng hóa mạnh mẽẫ, gi ải thoát
nhiễồu dinh dưỡng dễẫ tiễu hơn làm cho cẫy lúa có b ộ rễẫ phát tri ển
với đường kính rễẫ lớn hơn. Thiyagarajan và Sẽlvaraju (2001) cũng
cho kễất luận tương tự, các giôấng lúa có khả năng ch ịu hạn tôất
thường có đường kính rễẫ lớn, chiễồu dài rễẫ lớn và ăn sẫu h ơn trong
các tẫồng đẫất sẫu.
Chiễồu dài rễẫ
Chễấ độ nước cạn xẽn kẽẫ không tạo điễồu kiện cho không khí
đuợc cung cẫấp nhiễồu hơn, vi sinh vật phát triển tôất và dinh d ưỡng
13
dễẫ sử dụng nhiễồu hơn là điễồu kiện giúp cho rễẫ lúa phát tri ển. Điễồu
này giúp hệ rễẫ phát triển mạnh với sôấ lượng rễẫ nhiễồu hơn hẳn ở
chễấ độ nước cạn xẽn kẽẫ so với chễấ độ nước thông thường. Thẽo
Bhuiyan và cộng sự (1995), khi lượng nước cung cẫấp gi ảm đi cẫy
lúa có xu hướng kéo dài chiễồu dài của rễẫ xuôấng các tẫồng đẫất sẫu
hơn để hút nước
Khôấi lượng rễẫ
Từ giai đoạn đẻ nhánh đễấn làm đòng các công th ức có chễấ
độ nước ngập khô xẽn kẽẫ ngăấn có khôấi lượng rễẫ tăng mạnh hơn
các công thức tưới xẽn kẽẫ dài. Nguyễn nhẫn có thể từ đ ẻ nhánh
đễấn làm đòng đẫy là thời kỳ cẫy lúa sinh trưởng mạnh vễồ thẫn, lá,
rễẫ nễn nhu cẫồu nước cao. Các công thức xẽn kẽẫ ngập khô dài b ị
tháo cạn vào thời điểm này nễn khôấi lượng rễẫ của các công thức
này bị hạn chễấ. Từ làm đòng đễấn trôẫ các công th ức có chễấ đ ộ ng ập
khô xẽn kẽẫ dài được cung cẫấp lại nước nễn tại thời kỳ này chúng
sinh trưởng tôất hơn. Điễồu này cho thẫấy nhu cẫồu n ước cho cẫy lúa
ở giai đoạn từ đẻ nhánh đễấn làm đòng rẫất quan tr ọng không
những nó ảnh hưởng đễấn bộ rễẫ mà còn ảnh hưởng đễấn cả sinh
trưởng của cẫy lúa cũng như năng suẫất sau này.
Phẫn bôấ rễẫ ở các tẫồng đẫất
Nhìn chung, khôấi lượng khô của rễẫ tập chung chủ yễấu ở
lớp đẫất mặt 0 – 5 cm và giảm dẫồn xuôấng các l ớp đẫất còn l ại. Tr ọng
lượng khô của cả bộ rễẫ tăng dẫồn từ đẻ nhánh tôấi đa và đại cực
đại tại trôẫ sau đó giảm ở thời kỳ chín lúa.
Các công thức có chễấ độ ngập khô xẽn kẽẫ có sôấ rễẫ, chiễồu dài
rễẫ, đuờng kính rễẫ và trọng luợng khô của rễẫ ở các tẫồng đẫất cao
hơn rõ rệt so với công thức đôấi chứng. Sự khác bi ệt vễồ sôấ rễẫ, chiễồu
dài rễẫ, đuờng kính rễẫ và trọng luợng khô của rễẫ gi ữa các công
thức tưới nước và làm cỏ khác nhau được phát hiện.
14
Phương pháp làm cỏ băồng cào cỏ cải tiễấn cũng góp phẫồn
tăng sôấ rễẫ lúa trong cả ba thời kỳ. Phương pháp này giúp cho
không khí được phẫn tán tôất hơn trong đẫất, đôồng th ời có tác d ụng
làm đứt các rễẫ già và kích thích ra nhiễồu rễẫ mới hơn nễn b ộ rễẫ
được phát triển tôất hơn.
3.3 Ảnh hưởng của chế độ nước đến sinh trưởng của cây lúa và
mối quan hệ giữa các chỉ tiêu rễ với sinh trưởng của cây
lúa ở các chế độ nước khác nhau
3.3.3. Tổng tích lũy châốt khồ của lúa
Tổng tích lũy chẫất khô của các công thức tăng lễn từ giai
đoạn cẫấy đễấn chín thẽo quy luật phát tri ển chung c ủa cẫy lúa. Tôấc
độ tăng khôấi lượng chẫất khô giữa các giai đoạn có sự khác nhau
trong đó tăng mạnh nhẫất là từ giai đoạn làm đòng đễấn chín s ữa.
Từ kễất quả của bảng trễn có thể kễất luận răồng quy luật
chung của khôấi lượng tích lũy chẫất khô của các công th ức là tăng
đễồu từ giai đoạn cẫấy đễấn giai đoạn chín, t ổng khôấi l ượng chẫất khô
của các công thức có chễấ độ tưới ngập khô xẽn kẽẫ càng dài thì
tổng khôấi lượng tích lũy chẫất khô càng giảm. Điễồu này cho thẫấy
cẫồn chú ý đễấn chễấ độ nước để đạt được năng suẫất cao nhẫất.
Bảng 3.13: Tổng tích lũy chẫất khô qua các giai đoạn
(Đơn vị tính: g/khóm)
CT
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
p
Đẻ
nhánh
3,07a
2,88a
2,24b
2,03bc
1,59c
<0,05
Làm
đòng
15,40ab
16,09a
11,95c
12,43bc
10,17c
<0,05
Trôẫ
Chín sữa
Chín
23,52b
28,03a
20,41bc
17,02c
17,68c
<0,05
68,71ab
72,46a
64,61bc
58,57cd
54,91d
<0,05
76,45ab
84,62a
71,43b
58,92c
54,77c
<0,05
15
LSD0,5
CV %
0,59
18,85
3,18
17,95
3,77
13,19
6,88
8,03
10,57
11,38
Chú thích:các trung bình cùng ký t ự không khác bi ệt có nghĩa ở m ức xác suẫất p< 0,05.
Chễấ độ nước ảnh hưởng đễấn môi trường đẫất đã làm thay
đổi lý, hóa và sinh tính của đẫất. Qua đó ảnh hưởng đễấn s ự phát
triển của bộ rễẫ và cuôấi cùng ảnh hưởng đễấn sinh trưởng c ủa các
bộ phận trễn mặt đẫất như thẫn, lá, bông hạt.
Kễất quả phẫn tích cho thẫấy, chễấ độ nước cạn xẽn kẽẫ ngăấn
ngày đã tạo thuận lợi cho quá trình quang h ợp và qua đó chẫất khô
của thẫn, lá, rễẫ cao hơn công thức nước ngập liễn tục. Phương
pháp làm cỏ băồng cào cải tiễấn khả năng tích lũy chẫất khô của thẫn,
lá, rễẫ cao hơn các cách làm cỏ khác. Như vậy có th ể kễất luận răồng
chễấ độ nước, phương pháp làm cỏ đã ảnh hưởng đễấn sự sinh
trưởng, khả năng tích lũy chẫất khô của cẫy lúa.
3.4. Ảnh hưởng của chế độ nước khác nhau đến yếu tố cấu
thành năng suất, năng suất lúa và mối quan hệ giữa rễ với
năng suất, sinh trưởng thân lá với năng suất
Quá trình sinh trưởng, phát triển của cẫy lúa trải qua các
thời kỳ quan trọng và năng suẫất là thước đo đánh giá quá trình
sinh trưởng phát triển đó như thễấ nào.
3.4.1. Các yêốu tồố câốu thành năng suâốt lúa
Bảng 3.19: Các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất và năng suẫất
CT
Sôấ
bông
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
p
8,6ab
9,0a
7,8ab
6,6b
6,6b
<0,05
Sôấ
hạt /
bông
168,4
177,6
174,8
166,6
168,2
>0,05
Sôấ
hạt
chăấc
143,4
157,6
148,4
137,0
134,4
>0,05
16
Hạt chăấc
%
85,09ab
88,73a
84,85ab
82,26bc
79,66c
<0,05
P100
0
(g)
19,91
20,32
19,84
19,51
19,35
>0,05
Năng suẫất
(g/chậu)
24,60ab
28,91a
22,92bc
17,85cd
17,21d
<0,05
LSD0,5
CV %
1,07
10,11
12,02
13,44
4,42
3,92
3,64
5,40
18,07
Chú thích:cáctrung bình cùng ký t ự không khác bi ệt có nghĩa ở m ức xác suẫất p<0,05.
Chỉ tiễu sôấ bông của thí nghiệm cho thẫấy bị ảnh h ưởng b ởi
chễấ độ nước một cách rõ nét (p<0,05).
Sôấ hạt/bông dao động từ 168,2 (CT5) đễấn 177,6 (CT2) và sôấ
hạt chăấc đạt từ 134,4 (CT5) đễấn 157,6 (CT2). Kễất quả phẫn tích
thôấng kễ của 2 chỉ tiễu này đễồu cho giá trị p>0,05 cho biễất chúng
chịu ảnh hưởng không rõ ràng của chễấ độ tưới nước. Tỷ lệ hạt
chăấc bị ảnh hưởng bởi chễấ độ nước một cách rõ rệt (p<0,05),
công thức có chễấ độ tưới nước thường xuyễn sẽẫ có tỷ lệ chăấc cao
hơn so với các công thức ngập khô xẽn kẽẫ kéo dài.
Khôấi lượng 1000 hạt của các chễấ độ nước dao động từ
19,35g (CT5) đễấn 20,32g (CT2). Kễất quả phẫn tích thôấng kễ cho giá
trị p>0,05 cho biễất chỉ tiễu này chịu ảnh hưởng không rõ ràng c ủa
chễấ độ tưới nước.
3.4.2. Năng suâốt lúa
Chễấ độ nước với thời gian xẽn kẽẫ ngập khô ngăấn cho năng
suẫất cao hơn so với chễấ độ có thời gian ngập khô xẽn kẽẫ dài với xác
suẫất có độ tin cậy 95%. Năng suẫất c ủa các công th ức t ừ
17,21g/chậu (CT5) đễấn 28,91g/ chậu (CT2). Kễất quả trễn cho thẫấy
CT2 có năng suẫất cao nhẫất chăấc chăấn cao hơn CT3, CT4, CT5 v ới
mức tin cậy 95%.
Năng suẫất
Năng suẫất và các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất c ủa lúa b ị chi
phôấi mạnh bởi sự sinh trưởng của bộ rễẫ và thẫn lá lúa. Năng suẫất
của các công thức có ảnh hưởng bởi chễấ độ nước, các công thức
có chễấ độ tưới xẽn kẽẫ ngăấn cho năng suẫất cao hơn các công th ức
có thời gian xẽn dài và năng suẫất giảm dẫồn tỷ lệ nghịch v ới thời
17
gian khô tăng lễn. Công thức có chễấ độ tưới xẽn kẽẫ ngập khô 4
ngày cho năng suẫất cao nhẫất điễồu này phù h ợp v ới nghiễn c ứu c ủa
Uphoff (2004).
Sôấ lượng rễẫ có môấi tương quan với các yễấu tôấ cẫấu thành
năng suẫất thể hiện qua hệ sôấ tương quan ở các giai đoạn từ đ ẻ
nhánh đễấn chín. Với môấi tương quan thuận này để có năng suẫất
cao thì cẫồn có các biện pháp canh tác, chăm sóc đ ể sôấ l ượng rễẫ
phát triển tôất, duy trì sôấ lượng rễẫ cao đễấn lúc thu hoạch.
Hệ sôấ tương quan giữa tổng khôấi lượng rễẫ với năng suẫất
và các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất từ làm đòng đễấn chín th ể hi ện
rẫất chặt cho thẫấy chễấ độ nước có ảnh hưởng đễấn khôấi lượng rễẫ
như vậy nễấu áp dụng các biện pháp để bộ rễẫ phát triển tôất, duy trì
khôấi lượng rễẫ lớn đễấn thu hoạch thì sẽẫ đạt năng suẫất cao.
3.4.3. Tương quan giữa mồi trường đâốt và bộ rêễ, sinh
trưởng và năng suâốt lúa
3.4.3.1.
Tương quan giữa sự phát triển của rêễ và các
yêốu tồố câốu thành năng suâốt lúa
Ở giai đoạn đẻ nhánh các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất có
môấi tương quan rẫất chặt với các yễấu tôấ như sôấ rễẫ, dài rễẫ, tổng khôấi
lượng rễẫ, khôấi lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm và 5-15cm.
Tại giai đoạn đẻ nhánh kễất quả thí nghiệm cho thẫấy sôấ
bông có môấi liễn quan đễấn sôấ rễẫ, tổng khôấi l ượng rễẫ, khôấi l ượng rễẫ
tại tẫồng đẫất từ 0-5cm, 5-15cm thẽo chiễồu thuận (p<0,05-0,01) và
tương quan thẽo chiễồu nghịch với đường kính rễẫ với p<0,01.
Ngay từ giai đoạn đẻ nhánh tỷ lệ hạt chăấc có t ương quan
thuận với sôấ lượng rễẫ, chiễồu dài rễẫ, tổng khôấi lượng rễẫ và khôấi
lượng rễẫ từ 0-5cm, 5-15cm, 15-25cm (p<0,05-0,01), tương quan
nghịch với đường kính rễẫ lúa (p<0,05). Khôấi lượng 1000 hạt
tương quan thuận với sôấ rễẫ (p<0,01), tổng khôấi lượng rễẫ (p<0,05),
18
khôấi lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm, 5-15cm (p<0,05) và đ ường kính
rễẫ (p<0,05) thẽo chiễồu nghịch.
Các yễấu tôấ trễn tổng hợp thành năng suẫất và kễất qu ả cũng
cho thẫấy năng suẫất có môấi quan hệ với các yễấu tôấ rễẫ ngay t ừ giai
đoạn đẻ nhánh như sôấ lượng rễẫ (p<0,01), tổng khôấi l ượng rễẫ
(p<0,01), khôấi lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm, 5-15cm (p<0,05) thẽo
chiễồu thuận và đường kính rễẫ lúa (p<0,05) thẽo chiễồu nghịch.
Như vậy ngay từ giai đoạn đẻ nhánh muôấn có sôấ bông
nhiễồu, tỷ lệ hạt chăấc cao và năng suẫất cao cẫồn ph ải quan tẫm đễấn
sự phát triển của bộ rễẫ cẫy lúa như yễấu tôấ sôấ rễẫ, đường kính rễẫ,
khôấi lượng rễẫ.
Giai đoạn làm đòng các yễấu tôấ cẫấu thành năng suẫất có
tương quan chặt với sôấ rễẫ, chiễồu dài rễẫ, tổng khôấi lượng rễẫ, khôấi
lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm, 5-15cm và 15-25cm.
Tại giai đoạn làm đòng sôấ lượng bông phụ thuộc vào các
yễấu tôấ như tổng khôấi lượng rễẫ và khôấi lượng rễẫ tại tẫồng đẫất t ừ 05cm, 5-15cm (p<0,01). Tỷ lệ hạt chăấc tương quan với sôấ rễẫ
(p<0,01), chiễồu dài rễẫ (p<0,05), tổng khôấi lượng rễẫ (p<0,01), khôấi
lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm, 5-15cm, 15-25cm (p<0,05-0,01). Năng
suẫất có tương quan với sôấ lượng rễẫ, chiễồu dài rễẫ, tổng khôấi l ượng
rễẫ, khôấi lượng rễẫ tẫồng đẫất từ 0-5cm, 5-15cm (p<0,05-0,01).
Kễất quả trễn cho thẫấy ở giai đoạn làm đòng sôấ l ượng bông
và sôấ hạt trễn bông, tỷ lệ hạt chăấc và năng suẫất có môấi t ương
quan chặt với các chỉ tiễu vễồ rễẫ (các môấi quan h ệ trễn đễồu có xác
suẫất với độ tin cậy từ 95-99%). Để có nhiễồu bông/khóm và có sôấ
hạt trễn bông nhiễồu, tỷ lệ sôấ hạt chăấc trễn bông cao thì cẫồn t ạo
điễồu kiện cho bộ rễẫ phát triển mạnh tại giai đoạn làm đòng v ới
các yễấu tôấ như sôấ lượng rễẫ, chiễồu dài và khôấi lượng rễẫ đặc bi ệt
19
- Xem thêm -