Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến sử dụng...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến sử dụng đất và kinh tế nông hộ ở huyện mỹ hào, tỉnh hưng yên

.PDF
242
685
130

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TẠ TUYẾT THÁI NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT CÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KINH TẾ NÔNG HỘ Ở HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TẠ TUYẾT THÁI NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT CÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KINH TẾ NÔNG HỘ Ở HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƢNG YÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 62.85.01.03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH 2. TS. NGUYỄN ĐÌNH BỒNG HÀ NỘI, NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Tạ Tuyết Thái i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân: - PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành, Học viện Nông nghiệp Việt Nam; TS. Nguyễn Đình Bồng, Hội Khoa học Đất Việt Nam đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận án này; - Ban Giám đốc Học viện, Ban Quản lý đào tạo - Học viện Nông nghiệp Việt Nam và các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai, Khoa Môi trƣờng và Bộ môn Trắc địa bản đồ đã góp ý kiến và tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt thời gian tôi thực hiện và hoàn thành luận án này; - Lãnh đạo Sở Tài nguyên & Môi trƣờng, các phòng chức năng UBND tỉnh Hƣng Yên. Lãnh đạo UBND, các phòng ban chức năng huyện Mỹ Hào và các nông hộ, trang trại trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận án tại địa phƣơng; - Chồng con và gia đình đã đầu tƣ, hỗ trợ, gánh vác các công việc cho tôi trong suốt 4 năm học tập và thực hiện luận án; - Cơ quan và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cổ vũ động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Tạ Tuyết Thái ii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vii Danh mục bảng viii Danh mục hình xi Trích yếu luận án xii Thesis abstract xiv PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu của đề tài 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu 3 1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Cơ sở lý luận về chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 5 2.1.1 Đất và sử dụng đất 5 2.1.2 Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp 8 2.1.3 Cơ sở lý luận về chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 14 2.2 Cơ sở lý luận về kinh tế nông hộ 17 2.2.1 Khái niệm nông hộ 17 2.2.2 Kinh tế nông hộ 18 2.2.3 Lao động và việc làm 20 2.3 Chính sách chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp của một số nƣớc trong khu vực và các tổ chức quốc tế 2.3.1 Chính sách chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp của một số nƣớc trong khu vực 2.3.2 22 22 Chính sách chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp của các tổ chức quốc tế 27 iii 2.3.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 28 2.4 Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở Việt Nam 29 2.4.1 Tình hình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở Việt Nam 29 2.4.2 Ảnh hƣởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến kinh tế, xã hội, môi trƣờng 2.5 32 Tình hình nghiên cứu về chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam 2.5.1 Tình hình nghiên cứu về chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên thế giới 2.5.2 2.6 35 35 Các công trình nghiên cứu về chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở Việt Nam 36 Định hƣớng nghiên cứu 37 PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 3.1 Địa điểm nghiên cứu 39 3.2 Thời gian nghiên cứu 39 3.3 Đối tƣợng/vật liệu nghiên cứu 39 3.4 Nội dung nghiên cứu 39 3.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Mỹ Hào 39 3.4.2 Thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên, giai đoạn 2005 - 2012 3.4.3 Ảnh hƣởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến kinh tế xã hội và môi trƣờng tại 4 xã nghiên cứu 3.4.4 40 Ảnh hƣởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên, giai đoạn 2005 - 2012 3.4.5 39 40 Đề xuất giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp và bình ổn kinh tế hộ sau chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 41 3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 41 3.5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp 41 3.5.2 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 41 3.5.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp 42 3.5.4 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 43 3.5.5 Phƣơng pháp phân tích đất, nƣớc 45 iv 3.5.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu 47 3.5.7 Phƣơng pháp so sánh 47 3.5.8 Phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng 47 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 49 4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Mỹ Hào 49 4.1.1 Điều kiện tự nhiên huyện Mỹ Hào 49 4.1.2 Điều kiện kinh tế và xã hội huyện Mỹ Hào 55 4.2 Thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên, giai đoạn 2005 - 2012 61 4.2.1 Biến động diện tích đất đai huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 61 4.2.2 Biến động diện tích đất công nghiệp huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 2012 62 4.2.3 Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào giai đoạn 2005 - 2012 64 4.2.4 Thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 4.2.5 65 Ảnh hƣởng của chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến cơ cấu lao động theo các ngành ở huyện Mỹ Hào giai đoạn 2005 - 2012 4.3 68 Ảnh hƣởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến kinh tế xã hội và môi trƣờng tại 4 xã nghiên cứu 69 4.3.1 Cơ cấu kinh tế và lao động của 4 xã nghiên cứu 69 4.3.2 Phƣơng thức sử dụng nguồn tiền bồi thƣờng, hỗ trợ từ thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp 4.3.3 So sánh bình quân diện tích đất nông nghiệp và mức độ đầu tƣ vốn vào sản xuất nông nghiệp của nông hộ tại địa bàn nghiên cứu 4.3.4 74 Đánh giá của nông hộ về kinh tế - xã hội và cảnh quan môi trƣờng sau chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở huyện Mỹ Hào năm 2012 4.4 72 Đầu tƣ cho đào tạo nghề và chuyển đổi nghề nghiệp của nông hộ bị thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp 4.3.5 70 76 Ảnh hƣởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên, giai đoạn 2005 - 2012 80 v 4.4.1 Biến động diện tích các loại hình sử dụng đất huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 80 4.4.2 Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 83 4.4.3 Đánh giá hiệu quả các mô hình sử dụng đất nông nghiệp để đề xuất cho huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên 94 4.4.4 Đề xuất loại hình sản xuất nông nghiệp trong tƣơng lai ở huyện Mỹ Hào 4.5 Đề xuất giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp và bình ổn kinh 110 tế hộ sau chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 113 4.5.1 Giải pháp chuyển hƣớng nghề nghiệp và đào tạo nghề 113 4.5.2 Giải pháp tập trung thâm canh sản xuất các sản phẩm hàng hóa 115 4.5.3 Giải pháp ƣu tiên đầu tƣ vốn cho sản xuất nông nghiệp 116 4.5.4 Giải pháp khoa học kỹ thuật 117 4.5.5 Giải pháp về quản lý đất đai 119 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120 5.1 Kết luận 120 5.2 Kiến nghị 122 Danh mục các công trình công bố 123 Tài liệu tham khảo 124 Phụ lục 130 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCN Cụm công nghiệp CN Công nghiệp CNH Công nghiệp hóa CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CPTG Chi phí trung gian FAO Tổ chức Nông Lƣơng thế giới (Food and Agriculture Organization) FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment) GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn IDB Ngân hàng phát triển liên Mỹ (Inter American Development Bank) ILO Tổ Chức Lao Động Quốc Tế (International Labor Organization) KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KDC Khu dân cƣ LĐTB-XH Lao động Thƣơng Binh và Xã hội LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Types) NN Nông nghiệp NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QL Quốc lộ SXNN Sản xuất nông nghiệp TP Thành phố TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Tên bảng STT 3.1 Trang Phân bổ phiếu điều tra theo tỷ lệ % diện tích và số hộ bị thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp tại 4 xã nghiên cứu 42 3.2 Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế 44 3.3 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội 45 3.4 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trƣờng 45 3.5 Các chỉ tiêu phân tích đất 46 4.1 Thời tiết khí hậu huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên 51 4.2 Nhóm đất chính ở huyện Mỹ Hào 52 4.3 Cơ cấu GDP huyện Mỹ Hào giai đoạn 2005 - 2012 56 4.4 Một số chỉ tiêu bình quân về kinh tế, xã hội của huyện Mỹ Hào 57 4.5 Diện tích và dân số của huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên năm 2012 59 4.6 Biến động đất đai ở huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 62 4.7 Biến động đất công nghiệp trong nhóm đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 4.8 63 Biến động diện tích đất các khu công nghiệp huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 -2012 63 4.9 Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 65 4.10 Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào giai đoạn 2005 - 2012 4.11 66 Số hộ bị thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp trên địa bàn toàn huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 67 4.12 Tổng số lao động theo các ngành ở huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 – 2012 68 4.13 Đặc điểm kinh tế, xã hội của 4 xã nghiên cứu năm 2012 70 4.14 Phƣơng thức sử dụng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ từ thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp 71 4.15 So sánh bình quân diện tích đất nông nghiệp theo 3 nhóm nông hộ 72 4.16 Đánh giá của nông hộ về mức độ đầu tƣ vốn vào sản xuất nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu 73 viii 4.17 So sánh mức độ đầu tƣ cho đào tạo nghề của nông hộ trƣớc và sau khi thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp 4.18 Đánh giá của ngƣời dân về cơ hội tìm việc làm trƣớc và sau chuyển đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 4.19 75 Tỷ lệ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm sau khi chuyển diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 4.20 75 Kết quả đào tạo nghề và giải quyết việc làm ở huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 4.21 76 So sánh tỷ lệ thu nhập của nông hộ từ các ngành nghề trƣớc và sau chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp tại địa bàn nghiên cứu 4.22 78 Đánh giá của nông hộ về cơ sở hạ tầng, xã hội, môi trƣờng sau khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào 4.24 80 So sánh diện tích các loại hình và kiểu sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào năm 2005 và 2012 4.26 78 Biến động diện tích các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào năm 2005 và 2012 4.25 77 Đánh giá của nông hộ về mức sống trƣớc và sau khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp 4.23 74 82 Giá trị sản xuất của một số cây trồng chính ở huyện Mỹ Hào năm 2005, 2012 (giá thành đƣợc quy về cùng thời điểm năm 2010) 84 4.27 Hiệu quả kinh tế và xã hội của các kiểu sử dụng đất huyện Mỹ Hào năm 2005 85 4.28 Hiệu quả kinh tế và xã hội của các kiểu sử dụng đất huyện Mỹ Hào năm 2012 86 4.29 So sánh hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào năm 2005 và 2012 4.30 87 Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất huyện Mỹ Hào năm 2005 và 2012 4.31 89 Hiệu quả môi trƣờng của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào năm 2005 và 2012 4.32 92 Tổng hợp hiệu quả theo loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào năm 2005 4.33 93 Tổng hợp hiệu quả theo loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Mỹ Hào năm 2012 94 ix 4.34 Tính chất nông hóa đất của mô hình thử nghiệm 96 4.35 Khái quát lý lịch 5 nông hộ đƣợc lựa chọn của mô hình 1 97 4.36 Năng suất thực thu của mô hình 1: Lúa xuân - lúa mùa - bắp cải 97 4.37 Khái quát lý lịch 5 nông hộ đƣợc lựa chọn của mô hình 2 98 4.38 Năng suất thực thu của mô hình 2: Hành - cải xanh - bắp cải 99 4.39 Khái quát lý lịch 5 nông hộ đƣợc lựa chọn của mô hình 3 99 4.40 Năng suất thực thu của mô hình 3: Nhãn, ổi, xoài, chuối 100 4.41 Khái quát lý lịch 5 nông hộ đƣợc lựa chọn của mô hình 4 101 4.42 Năng suất thực thu của mô hình 4: Cây ăn quả - Cá - Vịt 102 4.43 Khái quát lý lịch 5 nông hộ đƣợc lựa chọn của mô hình 5 102 4.44 Năng suất thực thu của mô hình chuyên cá 103 4.45 Hiệu quả môi trƣờng của 5 mô hình sử dụng đất nông nghiệp 107 4.46 Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc của mô hình Cây ăn quả - Cá - Vịt 107 4.47 Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc của mô hình chuyên cá 108 4.48 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của 5 mô hình theo dõi 109 x DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Sơ đồ hành chính huyện Mỹ Hào 4.2 Thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp ở huyện 49 Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012 66 4.3 Hiệu quả kinh tế của 5 mô hình 104 4.4 Hiệu quả đồng vốn trung bình của 5 mô hình 104 4.5 Số công lao động của 5 mô hình 105 4.6 Giá trị ngày công lao động của 5 mô hình 106 xi TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Tạ Tuyết Thái Tên luận án: “Nghiên cứu ảnh hưởng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến sử dụng đất và kinh tế nông hộ ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên”. Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 62.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đóng góp vào cơ sở khoa học về việc sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, hiệu quả, ổn định và phát triển kinh tế nông hộ bị thu hồi đất nông nghiệp của quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn. Giúp nhà quản lý hoạch định chính sách hỗ trợ ngƣời nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp nhanh chóng ổn định kinh tế hộ, giải quyết lao động, việc làm và khai thác diện tích đất hợp lý, lựa chọn mô hình sử dụng đất thích hợp, hiệu quả sau khi chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp; Ảnh hƣởng của việc chuyển đổi đến sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp có đất bị thu hồi; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông hộ sau chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. - Vật liệu nghiên cứu: Đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp, diện tích đất nông nghiệp còn lại sau khi đã chuyển đổi một phần đất nông nghiệp sang đất công nghiệp giai đoạn 2005 - 2012; lao động, việc làm, thu nhập… của nông hộ có đất bị thu hồi; Các loại cây trồng, vật nuôi. - Phƣơng pháp nghiên cứu: + Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp. + Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu. + Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp. + Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. + Phƣơng pháp phân tích đất, nƣớc. + Phƣơng pháp xử lý số liệu. + Phƣơng pháp so sánh. xii + Phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng. Kết quả chính và kết luận Kết quả nghiên cứu cho thấy: - Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đã làm thay đổi cơ cấu lao động, sử dụng nguồn kinh phí đƣợc nhà nƣớc đền bù thu hồi đất cho đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, dồn điền đổi thửa, kể cả tích tụ ruộng đất (phát triển trang trại), đổi mới phƣơng thức sản xuất (đầu tƣ khoa học, máy móc) để ổn định và phát triển kinh tế nông hộ bị thu hồi một phần diện tích nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. - Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đã làm thay đổi cơ cấu diện tích của các loại hình sử dụng đất, cơ cấu cây trồng (tăng 6 kiểu sử dụng đất); tăng hệ số sử dụng đất nông nghiệp; tăng hiệu quả kinh tế sử dụng đất trên một đơn vị diện tích; đồng thời tăng vốn đầu tƣ và ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và hiệu quả kinh tế. - Luận án đã đề xuất 5 giải pháp để giảm áp lực của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp cho nông hộ trong tƣơng lai và 5 mô hình sử dụng đất nông nghiệp (Lúa xuân - lúa mùa - bắp cải; Hành - cải xanh - bắp cải; Nhãn, ổi, xoài, chuối; Cá - vịt - cây ăn quả; Chuyên cá) có hiệu quả, phù hợp với điều kiện tự nhiên và xu hƣớng phát triển kinh tế của vùng nghiên cứu để phát triển kinh tế hộ. Khuyến cáo hộ nông dân lựa chọn mô hình thích hợp dựa trên năng lực sản xuất và khả năng về vốn để đem lại hiệu quả sử dụng đất cao. Đƣa ra định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho các vùng khác thuộc khu vực đồng bằng Sông Hồng có điều kiện tƣơng đồng. xiii THESIS ABSTRACT Author name: Ta Tuyet Thai Thesis title: “The effect of changing the agricultural land into industrial land on land use and farm household economy in My Hao district, Hung Yen province” Scientific Branch: Land Administration Code number: 62.85.01.03 Name of Training Institution: Viet Nam University of Agriculture Research objectives To contribute to the scientific basis on the appropriate, effective, sustainable use of the agricultural land, the development of the farm household economy affected by land acquisition during the process of the industrialization of agriculture and rural area. To help policy makers in supporting farmers affected by land acquisition to quickly stabilize farm household economy, to solve labor problem, to generate job and to properly utilize land area, to choose suitable, effective land use patterns after part of their land being changed from agricultural production into industrial one. Research Methodology - Research content: Current status of changing the agricultural land into industrial land; The effect of changing the agricultural land into industrial land on agricultural land use and farm household economy affected by land acquisition; Recommending solutions to enhance the agricultural land use effectiveness after part of their land being changed from agricultural production into industrial one in My Hao district, Hung Yen province. - Research materials: Agricultural land changed to industrial one, the remaining agricultural land area after changing one part of agricultural land into industrial one in the period of 2005 – 2012; labor force, job, income…of farm household affected by land acquisition; crops, raised animals. - Research Method: + Method of primary data collection. + Method of research site selection. + Method of secondary data collection. + Method of evaluation of agricultural land use effectiveness. + Method of soil, water analysis. + Method of data processing. + Method of comparison. xiv + Method of effect evaluation. Major Results and Conclusions Research results showed that: - The change of agricultural land into industrial one has made changing the labor force structure, the use of the government fund provided for land acquisition compensation using for vocational training, land accumulation (farm development), renovation of production modality (science and technology, machinery investment) in order to stabilize and develop farm household economy whose part of their land has been changed into industrial land in My Hao district, Hung Yen province. - The change of agricultural land into industrial one has made changing the area structure of land use types, cropping patterns (increase of 6 land use types); increase of the agricultural land use coefficient; increase of the land use economic efficiency per one area unit; simultaneously, increase of the investment fund and the application of scientific and technological achievements into agricultural commodity production to meet the market demand and to increase the economic efficiency. - The thesis has recommended 5 solutions in order to reduce the pressure of the change of the agricultural land into the industrial one affecting the future farm households; Five (5) agricultural land use models have been recommended (Spring riceSummer rice-Cabbage; Onion-Brassica-Cabbage; Longan, Guava, Mango, Banana; Fish-Duck-Fruit tree; Fish) which are effective, suitable for natural conditions and the trend of economic development of the studied area. Farm households were recommended to select suitable models based on their production capacity and funding availability in order to get high efficiency in land use. The thesis also proposed the direction of appropriate land use for other areas having similar conditions in the Red River Delta. xv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố khu dân cƣ và các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ "Mục tiêu phát triển đất nƣớc Việt Nam đến năm 2020 cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại". Nhằm đạt đƣợc mục tiêu trên, các địa phƣơng trên cả nƣớc đã và đang đẩy mạnh thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH HĐH), đặc biệt sự phát triển các khu công nghiệp (KCN) trong thời gian qua đã góp phần đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, nhất là đối với các tỉnh thuần nông. Tuy nhiên, việc phát triển các KCN đã gây áp lực rất lớn cho nông nghiệp nông thôn, nhất là việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp nói chung và đất công nghiệp nói riêng đã kéo theo một loạt vấn đề nảy sinh về kinh tế, lao động, việc làm, môi trƣờng và an ninh xã hội. Tính đến tháng 11/2013, cả nƣớc có 289 KCN với tổng diện tích đất tự nhiên là 82.403ha, trong đó có 185 KCN đã đi vào hoạt động và 104 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản (Khuyết danh, 2013). Tỉnh Hƣng Yên với lợi thế là huyết mạch kết nối vùng kinh tế trọng điểm trong khu vực đồng bằng sông Hồng, có vị trí giao thông thuận lợi, ngay sau khi tái lập tỉnh, tỉnh đã tập trung cho chiến lƣợc phát triển công nghiệp. Từ việc chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, đến nay, sản xuất công nghiệp trở thành “xƣơng sống” nền kinh tế. Trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên đã xuất hiện nhiều khu công nghiệp có quy mô lớn, tiêu biểu nhƣ: KCN Nhƣ Quỳnh (huyện Văn Lâm); KCN Phố Nối A, KCN Phố Nối B, KCN Minh Đức (huyện Mỹ Hào); KCN thành phố Hƣng Yên... Sự xuất hiện nhiều KCN có quy mô lớn, hàng năm đóng góp lớn nguồn thu ngân sách tỉnh và nâng chỉ số GDP toàn tỉnh đứng ở vị trí cao của miền Bắc. Trong giai đoạn 2006 - 2010, tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân của tỉnh Hƣng Yên đạt gần 12%; thu nhập bình quân trên 20 triệu đồng/ngƣời/năm. Đặc biệt, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 13% năm 2006 xuống còn 3% năm 2010. 1 Tuy nhiên trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2010, Hƣng Yên đã phải dành gần 6.000ha đất nông nghiệp cho việc phát triển kinh tế trên các lĩnh vực đƣợc coi là thế mạnh. Sau khi không còn đất canh tác, nhiều ngƣời dân chƣa tìm đƣợc công việc mới phù hợp với sức lao động và trình độ. Gần 2.000 nông dân bị rơi vào cảnh thiếu việc làm, nhất là những lao động có độ tuổi trên 35 (Nguyễn Văn Chiến, 2010). Huyện Mỹ Hào là cửa ngõ của tỉnh Hƣng Yên, nằm trên ngã ba giữa Quốc lộ 39A với Quốc lộ 5, là trục giao thông huyết mạch nối Hƣng Yên với Thủ đô Hà Nội và thành phố cảng Hải Phòng, Hải Dƣơng, Thái Bình, Hà Nam. Mỹ Hào là một trong những huyện có quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh. Trên địa bàn huyện đã hình thành các KCN lớn nhƣ: KCN Phố Nối A, KCN Phố Nối B, KCN Minh Đức… Tính đến tháng 6 năm 2011, trên địa bàn huyện Mỹ Hào có 120 trên tổng số 160 dự án công nghiệp, dịch vụ đã đi vào sản xuất, kinh doanh thu hút khoảng trên 20.000 lao động. Trên 60% số lao động làm việc trong các doanh nghiệp là ngƣời địa phƣơng. Ƣớc tính, giá trị sản xuất công nghiệp - TTCN của huyện đạt 2.200 - 2.300 tỷ đồng, trong đó công nghiệp ngoài quốc doanh chiếm khoảng 50%, công nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) chiếm trên 30%. số còn lại là từ sản xuất TTCN, làng nghề. Giá trị xuất khẩu hàng năm ƣớc đạt 21,5 - 22 triệu USD (Khuyết danh, 2011). Cùng với việc phát triển các khu công nghiệp, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất xây dựng KCN ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên đã tác động không nhỏ tới tình hình sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế nông hộ bị thu hồi đất nông nghiệp. Giải quyết vấn đề “hậu thu hồi đất”, nhất là ổn định và phát triển đời sống ngƣời nông dân là một bài toán khó đặt ra, không chỉ ở huyện Mỹ Hào, mà còn rất nhiều các địa phƣơng khác trên cả nƣớc. Để đánh giá mức độ chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp và ảnh hƣởng của việc chuyển đổi này đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp còn lại, nhằm đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp cho hiệu quả cao, ổn định và phát triển kinh tế nông hộ bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn là rất cần thiết và cấp bách hiện nay. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá ảnh hƣởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp có đất bị 2 thu hồi ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên; - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông hộ sau chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp, diện tích đất nông nghiệp còn lại sau khi đã chuyển đổi một phần đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2005 - 2012; - Nông hộ và các vấn đề liên quan đến việc chuyển diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2005 - 2012; - Loại hình sử dụng đất nông nghiệp trƣớc và sau chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp, giai đoạn 2005 - 2012 và một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp đƣợc lựa chọn trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. 1.3.2. Thời gian và không gian nghiên cứu - Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp và lao động, việc làm, kinh tế nông hộ bị thu hồi đất nông nghiệp để chuyển sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, giai đoạn 2005 - 2012; - Theo dõi, đánh giá hiệu quả mô hình sử dụng nông nghiệp tại các nông hộ thuộc 4 xã có diện tích chuyển đổi nhiều nhất, nóng nhất nằm cạnh trục đƣờng quốc lộ 5A của huyện Mỹ Hào, đó là xã: Bạch Sam, Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Dị Sử trong 2 năm 2012 và 2013. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Đã chỉ ra đƣợc ảnh hƣởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp đến cơ cấu diện tích của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp (tăng 6 kiểu sử dụng đất); Sử dụng nguồn kinh phí đƣợc nhà nƣớc đền bù thu hồi đất cho đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, dồn điền đổi thửa, kể cả tích tụ ruộng đất (phát triển trang trại), đổi mới phƣơng thức sản xuất (đầu tƣ khoa học, máy móc) để ổn định và phát triển kinh tế nông hộ bị thu hồi một phần diện tích nông nghiệp chuyển sang đất công nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên; Đề xuất đƣợc 5 mô hình sử dụng đất nông nghiệp cho hiệu quả cao, phù 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất