Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng cảu lập địa đến sinh trưởng cây hồi (illicium verum hook.f)...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng cảu lập địa đến sinh trưởng cây hồi (illicium verum hook.f) tại huyện bình gia, tỉnh lạng sơn

.DOC
103
387
122

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU MẠNH HÙNG NGHIÊN C ỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LẬP ĐỊA ĐẾN SINH TRƯỞNG CÂY H ỒI (Illicium verum Hook.f) TẠI HUYỆN BÌNH GIA, T ỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHI ỆP THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU MẠNH HÙNG NGHIÊN C ỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LẬP ĐỊA ĐẾN SINH TRƯỞNG CÂY H ỒI (Illicium verum Hook.f) TẠI HUYỆN BÌNH GIA, T ỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: Lâm học Mã s ố: 60 62 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Tiến THÁI NGUYÊN -2016 I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riêng tôi. Các ốs liệu, kết quả nghiên ứcu trong luận văn là trung th ực và ch ưa được ai công b ố trong một công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 09ămn 2016 Tác giả Triệu Mạnh Hùng II LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành t ại Khoa Sau đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên theo chương trình đào t ạo Cao học Lâm h ọc khoá 22, giai đoạn 2014 - 2016. Trong quá trình hoàn thành đề tài, tác giả đã nh ận được sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Đào t ạo sau đại học cũng như của các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, H ạt Kiểm lâm huy ện Bình Gia và các hộ dân địa phương. Nhân d ịp này tác giả xin chân thành c ảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Trước hết, tác giả xin bày t ỏ lòng c ảm ơn chân thành t ới TS Nguyễn Thanh Tiến - người hướng dẫn khoa học đã t ận tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành lu ận văn. Cuối cùng tác giả xin chân thành c ảm ơn cácđồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian học tập và hoàn thành lu ận văn. Mặc dù đã có nhi ều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, r ất mong nhận được các ý kiến đóng góp c ủa các thầy cô giáo, các nhà khoa h ọc và các đồng nghiệp để công trình nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành c ảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 09ămn 2016 Tác giả Triệu Mạnh Hùng III MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii MỤC LỤC...................................................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT..................................................................................................v DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU..................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................................viii MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề..............................................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiênứcu..........................................................................................................................2 3. Ý ngh ĩa nghiên ứcu.........................................................................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LI ỆU..........................................................................................4 1.1. Những khái niệm về lập địa....................................................................................................4 1.2. Tình nghiên cứu lập địa trên thế giới và Vi ệt Nam..................................................5 1.2.1.Trên thế giới...................................................................................................................................5 1.2.2. Ở Việt Nam...................................................................................................................................7 1.3. Khái quátềvđối tượng nghiên ứcu....................................................................................12 1.3.1. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học cây H ồi......................................................13 1.3.2. Điều kiện gây tr ồng loài cây H ồi...............................................................................17 1.3.3. Kỹ thuật nhân gi ống, gây tr ồng...................................................................................18 1.3.4. Giá trị kinh tế, khoa học và b ảo tồn...........................................................................19 1.4. Tổng quan nghiên ứcu trên thế giới và Vi ệt Nam về cây H ồi.......................20 1.4.1. Những nghiên ứcu trên thế giới.....................................................................................20 1.4.2. Những nghiên ứcu ở Việt Nam......................................................................................23 1.4.3. Tình hình thị trường Hồi và các sản phẩm Hồi thế giới..................................24 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU..................................28 2.1. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu...................................................................................28 2.1.1. Đối tượng nghiên ứcu..........................................................................................................28 2.1.2. Phạm vi nghiên ứcu...............................................................................................................28 2.2. Nội dung nghiên ứcu................................................................................................................28 2.3. Phương pháp nghiênứcu.........................................................................................................29 IV 2.3.1. Phương pháp ổtng quát......................................................................................................29 2.3.2. Phương pháp nghiênứcu cụ thể......................................................................................30 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN.........................................36 3.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên liên quanđến lập địa tại địa bàn huyện Bình Gia..........................................................................................................................36 3.1.1. Khái quátị vtrí địa lí khu vực huyện Bình Gia.....................................................36 3.1.2. Điều kiện tự nhiên liên quanđến lập địa tại khu vực huyện Bình Gia ...37 3.2. Ảnh hưởng của đất đến sinh trưởng của cây H ồi tại huyện Bình Gia......43 3.2.1. Loại đất và n ền vật chất tạo đất....................................................................................43 3.2.2. Kết quả phân tích m ẫu đất tại địa bàn nghiên cứu............................................49 3.2.3. Đánh giáảnh hưởng của đất đến sinh trưởng (D1.3; HVN) của cây H ồi.49 3.3. Ảnh hưởng của địa hình đến sinh trưởng của cây H ồi về D; H tại huyện Bình Gia..........................................................................................................................59 3.3.1. Ảnh hưởng của độ dốc đến sinh trưởng của cây H ồi về D, H...................59 3.3.2. Ảnh hưởng của vị trí khác nhauđến sinh trưởng cây H ồi về đường kính và chi ều cao tại huyện Bình Gia.........................................................................60 3.3.3. Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích m ối liên hệ giữa các yếu tố lập địa đến sinh trưởng cây H ồi......................................................................................62 3.4. Một số giải pháp kỹ thuật nâng cao s ức sinh trưởng cho cây H ồi tại huyện Bình Gia..........................................................................................................................63 3.4.1. Địa hình........................................................................................................................................63 3.4.2. Loại đất.........................................................................................................................................64 3.4.3. Độ pH, Mùn và dinh d ưỡng khoáng.........................................................................65 3.4.4. Thảm thực bì..............................................................................................................................67 3.4.5. Chăm sóc và nuôi d ưỡng....................................................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.......................................................................................................69 1. Kết luận.................................................................................................................................................69 2. Kiến nghị..............................................................................................................................................70 TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................................................71 PHỤ LỤC..................................................................................................................................................75 V DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT 1. CN - TTCN : Công nghi ệp - Trung tâm Công nghi ệp 2. 3. D¯ D : Đường kính trung bình : Đường kính thân cây t ại vị trí 1,3 m 1.3 4. 5. 6. Dt EU H¯ : Đường kính tán : European Union - Khối liên minh Châu Âu. : Chiều cao trung bình 7. H : Chiều cao vút ngọn vn 8. 9. KNXK LSNG : Kim ngạch xuất khẩu : Lâm s ản ngoài g ỗ 10. OTC : Ô tiêu chuẩn 11. QĐ : Quyết định 12. QL1B : Quốc lộ 1B 13. TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 14. THCS : Trung học cơ sở 15. UBND : Ủy Ban Nhân dân 16. USD : United States dollar-Đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ VI DANH MỤC CÁC B ẢNG Bảng 1.1: Phân chia điều kiện thoát nước của Trectov....................................................6 Bảng 1.2: Bốn đơn vị lập địa cơ bản của H. I. Friedler, W. H. Nerber...................6 Bảng 1.3: Tiêu chuẩn phân chia d ạng địa thế....................................................................10 Bảng 1.4: Tiêu chuẩn phân chia tr ạng thái..........................................................................11 Bảng 1.5: Đặc trưng dạng lập địa ở Uông Bí......................................................................11 Bảng 1.6: Mối tương quan giữa độ đông và hàm lượng trans-anethol trong tinh dầu Hồi 16 Bảng 2.1. Kết quả phân tích m ẫu đất......................................................................................34 Bảng 3.1: Cácđơn vị hành chính c ủa Bình Gia năm 2015.........................................36 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất huyện Bình Gia tính đến năm 2015...............38 Bảng 3.3: Phân lo ại cấp độ dốc rừng trồng Hồi tại địa bàn nghiên cứu............42 Bảng 3.4: Phân chia nhóm th ực vật chỉ thị cơ bản tại địa bàn điều tra..............42 Bảng 3.5: Các loại đất chính có t ại địa bàn nghiên cứu...............................................43 Bảng 3.6. Các yếu tố lập địa cơ bản tại các OTCđược điều tra................................44 Bảng 3.7: Tổng hợp các dạng lập địa cơ bản có t ại khu vực nghiên ứcu..........46 Bảng 3.8: Kết quả phân tích m ẫu đất tại địa điểm điều tra........................................49 Bảng 3.9: Ảnh hưởng của nồng độ pH đến sinh trưởng D và H cây H ồi tại địa bàn nghiên cứu50 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của hàm l ượng mùn đến sinh trưởng đường kính, chiều cao cây H ồi 53 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của hàm l ượng NPK đến sinh trưởng đường kính và chi ều cao cây H ồi 56 Bảng 3.12: Cấp độ dày t ầng đất ảnh hưởng đến đường kính cây H ồi..............57 Bảng 3.13: Cấp độ dày t ầng đất ảnh hưởng đến chiều cao cây H ồi..................58 VII Bảng 3.14. Ảnh hưởng của độ dốc đến sinh trưởng cây H ồi về D, H...............59 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của vị trí khác nhauđến sinh trưởng đường kính, chiều cao cây H ồi tại địa bàn nghiên cứu 60 Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra mối liên hệ giữa D1.3 và hàm l ượng mùn (OM) qua các hàm trongứng dụng SPSS 62 VIII DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ phân b ố cây H ồi và m ột số loại cây tr ồng tại huyện Bình Gia..............................................................................................................................40 Hình 3.2. Bản đồ đất huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn...................................................48 Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng đường kính cây H ồi ở các tuổi khác nhau 51 Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng chiều cao cây H ồi.........................................................................................................52 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiển mức độ ảnh hưởng của hàm l ượng mùn đến sinh trưởng đường kính cây H ồi tại địa bàn nghiên cứu......................54 Hình 3.6: Biểu đồ thể hiển mức độ ảnh hưởng của hàm l ượng mùn đến sinh trưởng chiều cao cây H ồi tại địa bàn nghiên cứu...........................55 Hình 3.7. Sinh trưởng đường kính cây H ồi tại các vị trí khác nhau.......................61 Hình 3.8: Đồ thị quan hệ sinh trưởng đường kính và hàm l ượng mùn theo các hàm lí thuyết.................................................................................................63 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, nhà n ước đã ban hành nhi ều chính sách khuyến khích việc gây tr ồng và phát triển LSNG, cụ thể như: Đề án bảo tồn và phát triển LSNG giai đoạn 2006 - 2020. Kế hoạch hành động bảo tồn và phát triển LSNG 2007 - 2010. Chiến lược phát triển Lâm nghi ệp giai đoạn 2006 2020. Đặc biệt, ngày 06/07/2007, Th ủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg về việc sửa đổi bổ sung một số mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. Trong quyết định này, có đề cập tới cây H ồi được lựa chọn là m ột trong những loài cây tr ồng lâm nghi ệp đem lại hiệu quả kinh tế cao, có ý ngh ĩa quan trọng trong việc xoáđói gi ảm nghèo ở một số tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn. Nhiều năm qua, cây H ồi được xácđịnh là cây kinh t ế mũi nhọn và chi ến lược lâu dài c ủa tỉnh Lạng Sơn. Cho đến nay, với diện tích rừng Hồi khoảng trên 32.000 ha, Lạng Sơn là t ỉnh có di ện tích Hồi lớn nhất cả nước (khoảng 71% tổng diện tích Hồi trong cả nước). Hồi (Illicium verum Hook.f) là cây đặc sản có giá trị kinh tế cao, cây đa mục đích. Tinh dầu Hồi là s ản phẩm được trưng cất từ lá, quả và h ạt, nhưng chủ yếu là t ừ quả, là nguyên liệu quý trong công nghi ệp dược phẩm và th ực phẩm. Trong công nghi ệp dược phẩm tinh dầu Hồi được sử dụng để chế biến các loại thuốc xoa bóp, n ội tiết, tiêu hóa và chống nôn m ửa. Trong công nghi ệp thực phẩm quả Hồi được dùng làm gia v ị để chế biến thức ăn. Ngoài ra, tinh dầu Hồi còn được dùng làm h ương liệu để chế biến cácđồ mĩ phẩm cao cấp. Sau khi ép ấly tinh dầu, bã còn l ại được dùng làm thu ốc trừ sâu, làm men, than hoạt tính, phân bón… H ơn nữa, Hồi là cây đặc hữu chỉ có ở một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ, Philippin và Vi ệt Nam. Ở khu vực châu Á, H ồi phân b ố chủ yếu ở vùng núi phía Nam Trung Quốc kéo dài xuống vùng núi phía Bắc của Việt Nam. Ở Việt Nam, Hồi có phân b ố nhiều ở các ỉtnh biên 2 giới Việt - Trung như Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh. Nhưng lập địa thích hợp nhất để phát triển cây H ồi chỉ thấy ở một số huyện của tỉnh Lạng Sơn như Văn Quan, Bình Gia, Văn Lãng, Cao L ộc và Tràng Định. Bình gia là m ột trong những huyện nghèo của tỉnh Lạng Sơn, đời sống người dân còn g ặp nhiều khó kh ăn, phụ thuộc rất nhiều vào tài nguyên rừng. Phát triển cây tr ồng có giá trị kinh tế cao, địa phương có th ế mạnh, có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất và ch ế biến là m ột trong những lợi thế để góp phần nâng cao thu nh ập, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế xã h ội bền vững. Hồi là cây đặc hữu chỉ phù hợp ở một số vùng địa lí nhất định. Tại huyện Bình Gia cây H ồi được trồng với diện tích khá ớln trải đều khắp địa bàn các xã. Lập địa bao gồm các yếu tố khí hậu, địa hình, đất và th ực vật, giữa chúng có quan hệ mật thiết với nhau. Đánh giáựsthích hợp của lập địa đối với mỗi loài cây tr ồng là nhi ệm vụ quan trọng của các nhà lâm sinh học. Không ph ải loài cây tr ồng nào c ũng sinh trưởng và cho hi ệu quả kinh tế cao trên mọi lập địa. Vì vậy, trước khi trồng một loài cây nào đó ta ph ải chọn được điều kiện lập địa thích hợp cho từng loài cây theo ph ương châm “ đất nào cây ấy”. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng của lập địa đến cây H ồi giúp chúng ta hiểu được quá trình thích nghi của cây v ới môi tr ường sống từ đó đưa ra các biện pháp tácđộng phù hợp nhằm điều chỉnh theo hướng có l ợi cho cây, giúp cây sinh tr ưởng và phát triển nhanh nhất. Với yêu ầcu và tính c ấp thiết như vậy, tôi ti ến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của lập địa đến sinh trưởng cây H ồi (Illicium verum Hook.f) tại huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn”. 2. Mục tiêu nghiênứuc - Xácđịnh được yếu tố lập địa ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây H ồi tại huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. - Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố lập địa đến sinh trưởng của cây Hồi tại huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. 3 - Đề xuất được giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao kh ả năng sinh trưởng rừng Hồi tại huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. 3. Ý ngh ĩa nghiên ứcu Kết quả đề tài là c ơ sở khoa học giúp người dân tr ồng Hồi tại Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn có nh ững giải pháp kỹ thuật tácđộng vào l ập địa nhằm khống chế các nhân tố bất lợi và l ợi dụng phát huy những nhân t ố có l ợi trong trồng Hồi. Kết quả nghiên ứcu làm tài li ệu tham khảo cho sinh viên và học viên khi nghiên ứcu về lĩnh vực cây H ồi. Là t ư liệu bổ sung thêm những cơ sở thực tiễn vào trong kho tàng khoa h ọc về cây H ồi nói chung và cây H ồi tại Bình Gia, Lạng Sơn nói riêng. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 1.1. Những khái niệm về lập địa Theo Đỗ Thanh Hoa, (1993)[13] có li ệt kê các kháiệ mni về lập địa, như: Lập địa tiếng Anh là site, ti ếng Pháp là Station, tiếng Đức là Srandort đây là từ ghép của stand và ort có ngh ĩa là hoàn c ảnh tự nhiênở một địa phương hay địa bàn c ụ thể. Ở Việt Nam dùng theo phiên âm Hán - Việt là l ập địa. Theo Đỗ Thanh Hoa, (1993) trích dẫn nghiên ứcu của Sucasov một chuyên gia phân loại rừng ở miền Bắc Liên Xô (cũ), nay là Liên bang Nga cho rằng: Kiểu điều kiện lập địa là t ập hợp những khoảnh đất có kh ả năng xuất hiện những thực vật giống nhau, nghĩa là ở phức hệ giống nhau về các yếu tố tự nhiên như khí hậu, đất đai...[13] Trong giáo trình trồng rừng - Trường Đại học Lâm nghi ệp có định nghĩa về lập địa như: Lập địa là hoàn c ảnh nội bộ của rừng ở đây bao g ồm khí hậu và th ổ nhưỡng, giới hạn dưới của nó là t ầng đất mà r ễ cây có th ể đạt được, giới hạn biên giới bên trênủca tán cây, đồng thời phải hiểu là biên giới này không rõ r ệt. Không nh ững thế, hoàn c ảnh bên trong và hoàn cảnh bên ngoài của rừng còn có ảnh hưởng tương hỗ, chuyển hoá ẫln nhau; các nhà lâm nghiệp nên hiểu lập địa ở nghĩa rộng về cấp độ phì của sinh thái học là độ phì khí hậu và độ phì thổ nhưỡng.[9] Đỗ Thanh Hoa trích dẫn khái niệm Walter (1925): Lập địa là t ất cả các yếu tố ngoại cảnh thường xuyên tácđộng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật. Theo tác giả cho rằng: Lập địa bao gồm tất cả các yếu tố như: khí hậu, địa hình, sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) tạo thành m ột quần lạc sinh địa. Tất cả các yếu tố trong quần lạc sinh địa có ảnh hưởng qua lại, tác động lẫn nhau và ph ụ thuộc vào nhau, trong đó con ng ười có vai trò đặc biệt quan trọng...[13] 5 Nguyễn Văn Khánh, (1996)[17] khi nghiênứcu về lập địa đã đưa ra khái niệm như: Lập địa bắt đầu từ khái niệm phát sinh và mang tính khu vực, không gian thu ộc về một lãnh th ổ bất kỳ bắt đầu từ toàn b ộ tráiđất và k ết thúc ở một khoảnh nhỏ bé. 1.2. Tình nghiên ứcu lập địa trên thế giới và Vi ệt Nam 1.2.1.Trên thế giới Những hiểu biết của nông dân th ế giới về đất trải qua hàng ch ục thế kỷ là những thông tin quý báu. Những thông tin này được bổ sung uyên bácủca các nhà khoa h ọc, tạo sự phát triển từng bước, để ra đời nhiều công trình nghiên cứu về đất, đặc biệt là nh ững nghiên ứcu về đánh giáđất và phân chia l ập địa đã giúp con người hiểu và n ắm được về khoa học đất, từ đó h ọ có th ể quản lý sử dụng đất đai ngày m ột hiệu quả hơn[18]. Kauritrev và Gretrin (1969)[38] có trích d ẫn nghiên ứcu của Pogrebnhiac (Ucraina - 1962) một chuyên giađã phân chia l ập địa làm c ơ sở cho trồng rừng và xác định các kiểu rừng dựa trên 2 tiêu chí chính làđộ phì và độ ẩm của đất. Độ phì được chia làm 4 c ấp: Mỗi nhóm ứng với một kiểu rừng nhất định (Thông, B ạch dương...) và bi ểu thị bằng chữ cái A, B, C, D. Rất xấu (A), xấu (B), trung bình (C), tốt (D). Độ ẩm chia làm 6 c ấp từ khô đến đầm lầy và biểu thị bằng các chữ số: rất khô (0), khô (1), ẩm vừa (2), ẩm (3), ướt (4) và đầm lầy (5). Việc xácđịnh độ phì có th ể dựa vào tác dụng chỉ thị của tầng cây gỗ do chúng có bộ rễ ăn sâu và quan h ệ chặt chẽ với độ phì của đất, còn độ ẩm dựa vào l ớp thảm tươi do chúng nhạy cảm với sự thay đổi của độ ẩm. Glazovskaia, M.A (1972)[37] trích dẫn nghiên ứcu của Trectov (1981) về 3 yếu tố: Đá mẹ hình thành đất, địa hình, chế độ thoát nước phản ánh tiềm năng sản xuất của lập địa và tác động tổng hợp thông qua s ự hình thành các kiểu mùn được hình thành ở vùng Đông B ắc Liên Xô (cũ), mối quan hệ các kiểu mùn hình thành v ới tácđộng của con người và n ăng suất của lâm ph ần. 6 Theo ông chính các kiểu mùn rừng là th ực tại của các ậlp địa trong một sinh khí hậu nhất định phân lo ại lập địa được phân chia nh ư sau: - Nhóm l ập địa dựa vào điều kiện thoát nước để phân chia. - Nhóm ph ụ lập địa dựa vào điều kiện thoát nước và đá mẹ hình thành đất để phân chia. - Kiểu lập địa dựa vào 3 y ếu tố trên:Điều kiện thoát nước, đá mẹ hình thành đất và địa hình. Với điều kiện thoát nước Trectov phân chia thành 6 ki ểu như: Bảng 1.1: Phân chia điều kiện thoát nước của Trectov Thoát nước mạnh Độ ẩm đất thường rất khô và khô Thoát nước bình thường Độ ẩm đất thường ẩm vừa Thoát nước không t ốt Độ ẩm đất thường Thoát nước kém Độ ẩm đất ướt Tạo thành dòng ch ảy rất yếu Đất rất ẩm ướt Tạo thành dòng ch ảy yếu Đất ướt Đỗ Thanh Hoa, 1993 trích dẫn những nghiên ứcu của Đức, trong đó tiêu biểu với các tác ảgi: H. I. Friedler, W. H. Nerber và W. Hunger (1982) thuộc trường đại học Dresden đã so ạn thảo ra một giáo trình: “Giáo trìnhđiều tra lập địa chú ý tới vùng nhiệt đới”, 4 đơn vị lập địa cơ bản được đưa ra và có s ự so sánh với cácđơn vị cảnh quan và khí h ậu như[13]: Bảng 1.2: Bốn đơn vị lập địa cơ bản của H. I. Friedler, W. H. Nerber Đơn vị cảnh quan tự nhiên Đơn vị khí hậu Đơn vị lập địa Đại cảnh quan Vùng khí hậu Vùng sinh trưởng Cảnh quan (riêng ẽr) Dạng khí hậu Khu sinh trưởng Bộ phận cảnh quan Dạng khí hậu Phạm vị bức khảm Cảnh quan cơ sở Dạng khí hậu địa hình Dạng lập địa Đỗ Thanh Hoa, 1993[13] cũng trích dẫn về nghiên ứcu lập địa của nhà khoa học Trung Quốc, Dương Kế Cảo và các cộng sự cho thấy: Áp d ụng 7 phương phápđiều tra và phân vùng l ập địa ở một số nơi thuộc Đông B ắc Trung Quốc (vùng Thái Hoàng Sơn, rộng khoảng 100.000 km2), các tác ảgi đưa ra 6 cấp phân v ị để điều tra: (i) Cấp khu lập địa (Site region); (ii) Cấp á khu lập địa (Site subregion): Phân chia s ự khác nhau ủca khí hậu có s ự tham gia của địa mạo và th ực vật; (iii) Cấp tiểu khí hậu lập địa (Site type district): Phân chia theo địa mạo và nham th ạch; (iv) Nhóm ki ểu lập địa (Group of site type): Phân chia theo độ cao tuyệt đối, hướng dốc, vị trí dốc, độ dốc (dưới 150 0 ể ậ đị độ ầ đấ ặ và trên 15); (v) Ki u l p a (Site types): Phân chia theo dày t ng t m t (dưới 15 cm và l ớn hơn hoặc bằng 30 cm), chất đất (sét, thịt pha cát, cát); (vi) Kiểu phụ lập địa (Site type variety): Phân chia theo độ dày t ầng đất mặt (dưới 15 cm và l ớn hơn hoặc bằng 15 cm), độ pH (chua nhỏ hơn 6,5; trung tính từ 6,5  7,5; kiềm lớn hơn 7,5), nước ngầm (nông: nh ỏ hơn 0,5 m; trung bình 0,5  1,5 m; sâu: L ớn hơn 1,5 m). 1.2.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam có nhi ều công trình nghiên cứu phân chia l ập địa, như: 1.2.2.1. Phân chia l ập địa cấp vĩ mô và trung gian Đỗ Thanh Hoa, 1993 [13] cho rằng: Từ những năm 1961 trong công tác thiết kế trồng rừng, chúng tôi đã phân chia l ập địa (điều tra lập địa cấp 1) theo hướng dẫn của Lơman, nguyên ắtc phân chia c ủa Lơman dựa vào các yếu tố khí hậu, địa hình và đất để phân chia. Sau L ơman, ở Việt Nam có r ất nhiều nhà khoa h ọc nước ngoài phân chia l ập địa, trong đó đặc biệt có Schwanecker, 1971, ông đã xây d ựng được quy trình tạm thời về điều tra lập địa lâm nghi ệp Việt Nam. Đỗ Đình Sâm, 1990 [25] trên cơ sở nghiên ứcu đặc điểm sinh khí hậu ở Việt Nam, đặc biệt chế độ khô h ạn vào mùa khô ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của rừng và hình thành các kiểu rừng khác nhau nênđã đề xuất tiêu chí mức độ khô h ạn mùa khô, cùng m ức độ thoát nước để xácđịnh nhóm l ập địa ở Việt Nam. Mức độ khô h ạn được chia làm 4 c ấp: Rất khô, khô, ẩm và ẩm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng