LỜI NÓI ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nhân loại, diễn ra mạnh mẽ không chỉ
trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Hòa mình trong xu thế ấy, Việt Nam cũng có những
bước chuyển mình mạnh mẽ mang lại rất nhiều cơ hội phát triển cho các lĩnh vực kinh tế của
mình. Đặc biệt, ngành ngân hàng trong những năm qua đã chứng tỏ được vai trò và vị trí của
mình trong nền kinh tế. Với hàng loạt các ngân hàng thương mại cổ phẩn được thành lập,
các Ngân hàng trong nước nói chung và ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam- chi nhánh
trung tâm bán nói riêng cũng đã và đang thay đổi diện mạo của mình, phát triển về cả chiều
rộng lẫn chiều sâu, cố gắng nâng cao chất lượng hoạt động, đa dạng hóa các dịch vụ sản
phẩm cho khách hàng để tham gia vào thị trường mới, với nhiều cạnh tranh, thách thức mới,
đồng thời với một tinh thần chủ động và sáng tạo cao.
Trong thời gian qua, cùng với các ngân hàng khác PVcomBank-chi nhánh trung tâm bán
đã khẳng định được uy tín và chất lượng của mình, với tình hình hoạt động tài tài chính và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khả quan, PVcomBank-chi nhánh trung tâm bán đang
cố gắng, nỗ lực hết mình để trở thành một Ngân hàng bán lẻ hàng đàu ở khu vực phía Bắc và
nằm trong top những ngân hàng hàng đàu của Việt Nam có tàm cỡ khu vực.
Kết cấu bài thực tập bao gồm.
Chương 1: Giới thiệu về ngân hàng.
Chương 2: Phân tích khái quát báo cáo tài chính của ngân hàng.
Chương 3 :Phân tích hoạt động huy động vốn
Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng
Chương 5: Phân tích rủi ro tính dụng
Chương 6: Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế
Chương 7: Ngân hàng điện tử E-banking
CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM-CHI
NHÁNH TRUNG TÂM BÁN.
1.1.Lịch sử hình thành.
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) được thành lập theo Quyết
định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ
sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và ngân
hàng TMCP Phương Tây (WesternBank) . Ngày 01/10/2103 , PVcomBank chính thức
hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp công ty cỏ phần,mã số
doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam – PvcomBank có tổng số tài
sản đạt gần 100000 tỷ đồng,vốn điều lệ 9000 tỷ đồng , trong đó cổ đông lớn là Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley (6,7%).
Với mạng lưới 108 điểm giao dịch tại các tỉnh thành trọng điểm trên toàn quốc ,
nguồn nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho
các doanh nghiệp trong nghành dầu khí, năng lượng, hạ tầng; PVcomBank cung cấp
các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng tổ chức và
cá nhân.
Chi nhánh Trung tâm bán được thành lập theo Nghị quyết số 1212/NQ-PVB ngày
08/10/2013 của Hội đông quản trị PVcomBank.
Tên chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh
Trung tâm bán
Địa điểm chi nhánh : 209 Phố Vọng – quận Hai Bà Trưng – Hà Nội . Hết tháng
01/2017 chuyển về 73 Hoàng Văn Thái – quận Thanh Xuân – Hà Nội.
Địa điểm hội sở : 22 Ngô Quyền – quận Hoàn Kiếm – Hà Nội.
1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng
*Chức năng của từng bộ phận
1.Phòng Giao dịch ngân quỹ:
Về nhân sự gồm có trưởng phòng giao dịch, trưởng bộ phận và các kiểm soát viên, giao
dịch viên, dịch vụ khách hàng, tổ thẻ, kiều hối, bộ phận ngân quỹ và kiểm ngân viên.
Có nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản, thực hiện và
quản lý các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm, tài khoản cho
vay và các tài khoản trong giao dịch vói khách hàng. Thực hiện ký quỹ chờ thanh toán thư
tín dụng, thanh toán séc bảo chi, mua bán ngoại tệ, vàng, bạc, thanh toán thẻ, mua bán
chứng từ có giá, chi thu tiền mặt, ngoại tệ, chuyển tiền trong và ngòai nước, chi trả kiều
hối...
Thường xuyên kiểm soát chứng từ, đối chiểu số dư ngày, tháng... vói số liệu của phòng kể
toán.
Lưu trữ hồ sơ phụ, phiếu thu tiết kiệm (đối vói sổ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng, phòng
giao dịch có một phiếu lưu riêng để phục vụ cho việc theo dõi tính lãi, so sánh đối chiểu chữ
ký, tất toán sổ...).
2.Phòng Kinh doanh
Về nhân sự gồm có trưởng phòng kinh doanh, trưởng bộ phận và các bộ phận thanh toán
quốc tể, bộ phận tiếp thị, thẩm định khách hàng, bộ phận thẩm định và quản lý tài sản thể
chấp, bộ phận dịch vụ khách hàng, bộ phận pháp lý chứng từ và bộ phận xử lý nợ xấu.
Tìm kiếm khách hàng thông qua công tác tiếp thị, thẩm định và phân loại khách hàng, lập
hồ sơ tín dụng trình ban tín dụng xét duyệt theo hạn mức do tổng giám đốc quy định.
Thực hiện các nghiệp vụ cho vay, bão lãnh, thanh toán quốc tể theo đúng thể lệ, chỉ định,
hướng dẫn của nhà nước
Theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tài sản thể chấp, cầm cố
của khách hàng, đôn đốc thu hồi nợ và có biện pháp xử lý nợ quá hạn kịp thời.
Lưu trữ hồ sơ tín dụng theo trình tự dễ quản lý, kiểm tra thuận tiện việc theo dõi nợ vay.
Thường xuyên tiến hành tổng hợp số liệu cho vay và thanh toán quốc tể theo đúng quy định
của Ngân hàng Nhà nước
3.Phòng Kế toán - Vi tính
Quản lý các tài khoản tiền gửi của chi nhánh nhằm nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng
vốn, tiền mặt tại quỹ. Quản lý chung, hạch toán thu nhập, phí phải thu, phải trả, quản lý thu
chi đúng nguyên tắc chế độ của ngân hàng. Mặt khác phối họrp với phòng giao dịch và ngân
quỹ luân chuyển chứng từ một cách khoa học và họrp lý; kiểm soát chứng từ, hạch toán,
nhập chứng từ vào máy vi tính để quản lý; lên bảng cân đối ngày, tháng, năm theo đúng chế
độ kể toán quy định và truyền số liệu qua mạng theo hướng dẫn của ngân hàng .
Quản lý mạng máy tính của chi nhánh và bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, bảo mật
sổ sách, chứng từ kể toán và mẫu kể toán theo chế độ quy định.
4. Phòng Hành chính
Là đơn vị đắc lực cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng là noi tổ chức điều hành cơ cấu
nhân sự, mua sắm trang thiết bị, tổ chức công tác bảo vệ, chữa cháy và công văn thư hành
chính lễ tân. Phối hợp bộ phận kho quỹ, bảo vệ an toàn kho quỹ. Đảm bảo phương tiện di
chuyển tiền an toàn.
1. 3. Các hoạt động,dịch vụ của ngân hàng.
1.3.1. Hoạt động huy động vốn.
- Nhận tiền gửi không kì hạn,có kì hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh
tế và dân cư.
-Nhận tiền gửi nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn .Tiết kiệm không kỳ hạn và có
kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ,tiết kiệm dự phòng,tiết kiệm tích lũy,…
1.3.2. Hoạt động cho vay,đầu tư.
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Cho vay trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Tài trợ xuất,nhập khẩu,chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
- Đồng tài trợ cho vay hợp đồng vốn đối với những dự án lớn,thời gian hoàn vốn
dài.
- Cho vay tài trợ,ủy thác theo chương trình.
- Thấu chi,cho vay tiêu dung.
- Hùn vốn liên doanh,liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính
trong nước và quốc tế.
- Đầu tư trên thị trường vốn,thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
a.Hoạt động bảo lãnh.
Bảo lãnh,tái bảo lãnh,bảo lãnh dự thầu,bảo lãnh thực hiện hợp đồng,bảo lãnh thanh
toán.
b. Thanh toán và tài trợ thương mại.
+Phát hành,thanh toán thư tín dụng nhập khẩu;thông báo,xác nhận,thanh toán thư
tín dụng nhập khẩu.
+ Nhờ thu xuất,nhập khẩu;nhờ thu hối phiếu trả ngay và nhờ thu chấp nhận hối
phiếu.
+ Chuyển tiền trong nước và quốc tế.
+ Chuyển tiền nhanh Western Union.
+ Thanh toán ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi,séc.
+ Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản,qua ATM.
+ Chi trả kiều hối.
c. Ngân quỹ.
+ Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap,…).
+ Mua, bán chứng từ có giá ( trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu,..).
+ Thu,chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ.
+ Cất giữ và bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,bằng phát minh sáng chế.
d. Thẻ ngân hàng
+ Phát hành thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế( VISA, MASTER
CARD…).
+ Dịch vụ thẻ ATM,thẻ tiền mặt (Cash card).
+ Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.
e. Hoạt động khác.
+ Khai thác bảo hiểm nhân thọ,phi nhân thọ.
+ Tư vấn đầu tư và tài chính.
+ Cho thuê tài chính.
+ Môi giới, phát hành, và lưu ký chứng khoán quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán
Chương 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH TRUNG TÂM BÁN.
2.1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản-nguồn vốn của ngân hàng.
2.1.1.Phân tích khái quát cơ cấu tài sản của ngân hàng
Chỉ tiêu
I.Tiền mặt,vàng bạc,đá
quý
II.Tiền gửi tại NHNN
III.Tiền gửi và cho vay
các TCTD khác
1.Tiền gửi tại các TCTD
khác
2.Cho vay các TCTD
khác
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014 so với 2013
Số tiền
Tỷ trọng
ĐVT: tr VND
2015 so với 2014
Số tiền
Tỷ trọng
73515
181937
362306
108422
147.48%
180369
99.14%
2581786
3832270
3574389
1250484
48.43%
-257881
-6.73%
11385535
12443676
8546878
1058141
9.29%
-3896798
-31.32%
5462528
9023991
5805982
3561463
65.20%
-3218009
-35.66%
5967765
3419685
2756435
-2548080
-42.70%
-663250
-19.40%
3.Dự phòng rủi ro
IV.Chứng khoán kinh
doanh
1.Chứng khoán kinh
doanh
2.Dự phòng rủi ro chứng
khoán kinh doanh
V.Các công cụ tài chính
phái sinh va các tài sản
tài chính
VI.Cho vay khách hàng
1.Cho vay khách hàng
2.Dự phòng rủi ro cho
vay khách hàng
VII.Hoạt động mua nợ
1.Mua nợ
VIII.Chứng khoán đầu
tư
1.Chứng khoán đầu tư
sẵn sàng để bán
2.Chứng khoán đầu tư
giữ đến ngày đáo hạn
3.Dự phòng rủi ro chứng
khoán đầu tư
IX.Góp vốn,đầu tư dài
hạn
3.Đầu tư vào công ty liên
kết
4.Đầu tư dài hạn khác
5.Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn
X.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu
hình
2.Tài sản cố định vô hình
XI.Tài sản Có khác
1.Các khoản phải thu
2.Các khoản lãi,phí phải
thu
3.Tài sản thuế TNDN
hoãn lại
4.Tài sản Có khác
-Trong đó:Lợi thế
thương mại
5.Các khoản dự phòng rủi
ro cho các tài sản có nội
bảng khác
TỔNG TÀI SẢN CÓ
-44758
-15539
44758
-100%
-15539
209442
183481
4333157
-25961
-12.40%
4149676
2261.64%
313564
247107
4405544
-66457
-21.19%
4158437
1682.85%
-104122
-63626
-72387
40496
-38.89%
-8761
13.77%
5242
23044
1745
17802
339.60%
-21299
-92.43%
40016314
41126411
41619863
42383293
39582055
40169725
1603549
1256882
4.01%
3.06%
-2037808
-2213568
-4.90%
-5.22%
-1110097
-763430
-587760
346667
-31.23%
175670
-23.01%
13912
13912
13912
13912
14049390
25700917
20723435
11651527
82.93%
-4977482
-19.37%
11336619
17459435
15248956
6122816
54.01%
-2210479
-12.66%
2885593
8367844
5523557
5482251
189.99%
-2844287
-33.99%
-172822
-126362
-49078
46460
-26.88%
77284
-61.16%
2432465
1743710
1252594
-688755
-28.32%
-491116
-28.17%
1500
1500
1500
2468789
1778644
1258883
-690145
-27.95%
-519761
-29.22%
-37824
-36434
-34789
1390
-3.67%
1645
-4.52%
646201
611084
794889
-35117
-5.43%
183805
30.08%
385483
371157
473776
-14326
-3.72%
102619
27.65%
260357
29724396
9826259
239928
21958479
8669824
312112
19420085
4976715
-20429
-7765917
-1156435
-7.85%
-26.13%
-11.77%
72184
-2538394
-3693109
30.09%
-11.56%
-42.60%
6449889
7704923
8222150
1255034
19.46%
517227
6.71%
38309
33712
34129
-4597
-12.00%
417
1.24%
14172802
6330359
6654596
-7842443
-55.33%
324237
5.12%
951116
949451
947787
-1665
-0.18%
-1664
-0.18%
-762864
-780339
-467505
-17475
2.29%
312834
-40.09%
101124286
108298461
98605445
7174175
7.09%
-9693016
-8.95%
Năm 2013 tổng tài sản của PVcombank-chi nhánh trung tâm bán đạt 1001124286 triệu
đồng. Đến năm 2014 đạt 108298461 triệu đồng tăng 7174175 triệu đồng so với năm2013,
tương đương tăng về số tương đối là 7,09%. Tới năm 2015 còn 98605445 triệu đồng giảm
9693016 triệu đồng so với năm 2014,tương ứng giảm 8,95%. Chi tiết như sau:
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của PVcombank-chi nhánh trung tâm bán thì khoản
mục tín dụng,chứng khoán đầu tư và tiền gửi tại các TCTD khác luôn là các khoản mục
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2013, dư nợ cho vay là 40016314
triệu đồng.Sang đến năm 2010, dư nợ của ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 41619863 triệu
đồng. ,như vậy khoản mục tín dụng qua hai năm đã tăng 1603549 triệu đồng, tương đương
với tốc độ tăng là 4.01%%. Tuy nhiên khoản mục này trong năm 2015 đạt 39582055 triệu
đồng,giảm -2037808 triệu đồng,tương ứng giảm 4,90% so với năm 2014.
Khoản mục chứng khoán đầu tư chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong cơ cấu tài sản của chi
nhánh.Nếu năm 2013 khoản mục chứng khoán đầu tư là 14049390 triệu đồng. Năm 2014 là
25700917 triệu đồng,tăng 11651527,tương ứng tỷ lệ tăng 82.93% so với năm 2013.Năm
2015 con số này chỉ đạt 20723435 triệu,giảm 4977482 triệu đồng,giảm 19,37% so với năm
2014. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng.
Việc đầu tư vào loại CK là cách để PVcomBank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa
các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đổng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán
lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày càng
phất triển danh mục đầu tư của PVcombank đưa đến cho ngân hàng nhiều lọi nhuận, nhiều
điều kiện thuận lọi nhưng nhà quản trị ngân hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư
hợp.
2.1.2.Phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
Chỉ tiêu
I.Các khoản nợ Chính
Phủ và NHNN
II.Tiền gửi và tiền vay
TCTD khác
1.Tiền gửi của các TCTD
khác
2.Vay các tổ chức tín dụng
khác
III.Tiền gửi của khách
hàng
V.Vốn tài trợ,ủy thác
đầu tư,cho vay TCTD
chịu rủi ro
VI.Phát hành giấy tờ có
giá
VII.Các khoản nợ khác
1.Các khoản lãi,phí phải
trả
2.Thuế TNDN hoãn lại
phải trả
3.Các khoản phải trả và
công nợ khác
4.Dự phòng rủi ro khác
Năm 2013
Năm 2014
Năm
2015
2014 so với 2013
Số tiền
Tỷ trọng
924952
ĐVT:trc VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
Tỷ trọng
924952
19094522
14286964
16117950
-4807558
-25.18%
1830986
12.82%
7197054
4212647
4619806
-2984407
-41.47%
407159
9.67%
11897468
10074317
11489144
-1823151
-15.32%
1414827
14.04%
49091044
70954913
64720010
2186386
9
44.54%
-6234903
-8.79%
4455753
791
789
-4454962
-99.98%
-2
-0.25%
26
20
20
-6
-23.08%
0
0%
18528270
12980615
6760099
-5547655
-29.94%
-6220516
-47.92%
1084270
1034094
960625
-50176
-4.63%
-73469
-7.10%
18448
6327
1966
-12121
-65.70%
-4361
-68.93%
17407201
11940194
5797508
-5467007
-31.41%
-6142686
-51.45%
-18350
-100%
18350
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VIII.VỐN CHỦ SỞ
HỮU
1.Vốn của TCTD
a.Vốn điều lệ
b.Thặng dư vốn cổ phần
c.Cổ phiếu quỹ
2.Quỹ của TCTD
4.Lợi nhuận chưa phân
phối
5.LChênh lệch đánh giá
lại tài sản
IX.Lơị ích của cổ đông
thiểu số
TỔNG NGUỒN VỐN
91169616
98223303
88523820
7053687
7.74%
-9699483
-9.87%
9555808
10075158
10081625
519350
5.43%
6467
0.06%
8985610
9000000
2000
-16390
491128
8993404
9000000
2000
-8596
542036
8990137
9000000
2000
-11863
617484
7794
0.09%
-3267
-0.04%
7794
50908
-47.55%
10.37%
-3267
75448
38.01%
13.92%
158542
136629
158542
-21913
-13.82%
381177
337375
302107
382.08%
-43802
-11.49%
-398860
-100%
7174177
7.09%
-9693016
-8.95%
79070
398860
101124284
108298461
98605445
Nguồn vốn trong giai đoạn 2013-2015 có sự biến đông tăng giảm trong cơ cấu.Tổng nợ
phải trả năm 2013 là 91169616 triệu đồng,năm 2014 là 98223303 triệu đồng tăng 7053678
triệu đồng,tương ứng với tỷ lệ tăng 7,47% so với năm 2013.Có sự tăng trưởng như vậy là do
trong năm ngân hàng đã tăng nguồn vốn huy động từ khách hàng;Tới năm 2015 tổng nợ là
88523820 triệu đồng giảm 9699483 triệu đồng,tương ứng giảm 9,87% so với năm 2014.
Nguồn vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng,trong năm 2103 là 9555808 triệu đồng,năm 2014
là 10075158 triệu đồng,tăng 519350 triệu đồng,tương ứng tỷ lệ tăng 5,43% so với năm
2013.Tới năm 2015 đạt 10081625 triệu đồng tăng 6447 triệu đồng,tương ứng tăng 0,06% so
với cùng kỳ năm 2014.
2.2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh toán, sinh lời của ngân
hàng.
2.2.1.Phân tích tình hình thu nhập,chi phí.
a.Tình hình thu nhập của ngân hàng.
Chỉ tiêu
Thu lãi cho vay
Thu lãi tiền gửi
Thu lãi góp vốn mua
CP
Tổng thu từ lãi
Thu từ nghiệp vụ BL
Thu phí dịch vụ TT
Thu phí dịch vụ NQ
2014 so với 2013
ĐVT:tỷ đồng
2015 so với 2014
Số
%
tiền
-132
-3.89%
-29
-2.13%
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Số tiền
917
243
3396
1363
3264
1334
2479
1120
270.34%
460.91%
26
762
61
736
2830.77%
-701
-91.99%
1186
15
31
6
5521
37
103
14
4659
32
97
15
4335
22
72
8
365.51%
146.67%
232.26%
133.33%
-862
-5
-6
1
-15.61%
-13.51%
-5.83%
7.14%
%
Thu từ tham gia
TTTT
Lãi từ kinh doạnh
ngoại hối
Thu từ DV uỷ thác,
đại lý
Thu từ dich vụ khác
Khoản thu nhập bất
thường
Tổng thu ngoài lãi
Tổng thu nhập
0.30
0.50
0.45
0.20
66.67%
-0.05
-10%
16
30
-37
14
87.50%
0.01
0.03
0.09
0.02
200%
0.06
200%
396
1227
1197
831
209.85%
-30
-2.44%
0.04
0.80
1.30
0.76
1900%
0.50
62.50%
464
1650
1412
6933
1306
5965
948
5283
204.31%
320.18%
-106
-968
-7.51%
-13.96%
-67 -223.33%
Tình hình thu nhập của ngân hàn trong 3 năm qua có biến động tăng giảm như sau.Trong
năm 2013 đạt 1650 tỷ đồng,năm 2014 đạt 6933 tỷ đồng, tương ứng tăng 5283 tỷ đồng ứng
với tỷ lệ tăng 320,18% so với năm 2013.Có sự tăng trưởng thu nhập cao như vậy là do trong
năm ngân hàng đã có nguồn thu lãi tăng đột biến.Cho tới năm 2015 giảm xuống 5965 tỷ
đồng,tương ứng giảm 968 tỷ đòng và 13,96% về số tương đối so với năm 2014.
b.Tình hình chi phí của ngân hàng
Chỉ tiêu
Chi trả lãi tiền gửi
Chi trả lãi tiền vay
Tổng chi phí trả lãi
Chi về dịch vụ thanh toán
Chi về tham gia TTTT
Chi nộp thuế
Chi nộp các khoản phí,lệ
phí
Chi phí cho nhân viên
Chi hoạt động Qlý & công
cụ
Chi khấu hao cơ bản
TSCĐ
Chi khác về tài sản
Chi dự phòng
Chi nộp phí BHTG.
Chi bất thường khác
Tổng chi phí ngoài lãi
Tổng chi phí
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
694
530
1224
49
3
-55
2998
2260
5258
121
5
3
2597
1601
4198
78
4
3
1
0
1
94
35
79
73
23
43
15
27
36
33
6
13
11
243
1467
9
-48
1
0
177
5435
21
-4
1
2
182
4380
2014 so với 2013
Số
%
tiền
2304
331.99%
1730
326.42%
4034
329.58%
72
146.94%
2
66.67%
58 -105.27%
ĐVT:tỷ VNĐ
2015 so với 2014
Số
%
tiền
-401 -13.38%
-659 -29.16%
-1060 -20.16%
-43 -35.54%
-1
-20%
0
-6.90%
-1
-59
-88%
-62.31%
1
44
650%
122.92%
-50
-69.15%
20
90.72%
12
-24
-54
-12
-11
-66
3968
82.07%
-72.73%
-900%
-89.46%
-97.73%
-27.20%
270.48%
9
12
44
0
2
5
-1055
31.71%
132.89%
-91.67%
-16.06%
736%
2.71%
-19.42%
Tình hình chi phí của ngân hàng trong giai đoạn 2013-2015 có sự biến động tăng giảm,cụ
thể như s sau: năm 2013 là 1467 triệu đồng,năm 2014 là 5435 triệu đồng tăng 3968 triệu
đồng,tương ứng tăng 270,48% so với năm 2013,có sự tăng mạnh như vậy là do chi phí trả lãi
của nhân hàng tăng đột biến.Tới năm 2015 đạt 4380 triệu đòng,giảm 1055 triệu đồng,tương
đương giảm 19,42% so với năm 2014,cho thấy công tác quản lý chi phí của ngân hàng năm
2015đã có bước khả quan ban đầu.
2.2.2:Phân tích tình khả năng thanh toán,khả năng sinh lời của ngân hàng.
a.Phân tích khả năng thanh toán.
Chỉ tiêu
-Khả năng thanh
toán
-Nhu cầu thanh
toán
1.Hệ số khả
năng thanh toán
chung
-EBIT
-Lãi vay
2.Hệ số khả
năng thanh toán
lãi vay
-Tiền và tương
đương tiên
-Nợ phải trả
3.Hệ số thanh
khoản
-TSLĐ
-Nợ ngắn hạn
4.Hệ số khả
năng thanh toán
nhanh
-TSDH
-Nợ dài hạn
5.Hệ số khả
năng thanh toán
nợ dài hạn
Năm 2013
Năm 2014
Năm
2015
101124286 108298461 98605445
91169616
98223303 88523820
2013 so với 2014
Số tiền
Tỷ trọng
ĐVT:triệu VNĐ
2014 so với 2015
Tỷ
Số tiền
trọng
7174175
7.09%
-9693016
-8.95%
7053687
7.74%
-9699483
-9.87%
1.11
1.10
1.11
-0.01
-0.60%
0.01
1.03%
-33630
1224393
162233
5258809
70655
4189055
195863
4034416
-582.41%
329.50%
-91578
-1069754
-56.45%
-20.34%
-0.03
0.03
0.02
0.06
-212.32%
-0.01
45.33%
14040836
16457883 12483573
2417047
17.21%
-3974310
-24.15%
91169616
98223303 88523820
7053687
7.74%
-9699483
0.01
8.80%
-0.03
58284271 56414442 4012437
85242668 81763701 12601348
7.39%
17.35%
-1869829
-3478967
-9.87%
15.84%
-3.21%
-4.08%
0.15
54271834
72641320
0.75
46852452
28482966
1.64
0.17
0.68
0.14
0.69
-0.06
-8.48%
0.01
0.91%
50014190 42191003
23055793 16841744
3161738
-5427173
6.75%
-19.05%
-7823187
-6214049
-15.64%
-26.95%
0.52
31.88%
0.34
15.48%
2.17
2.51
Các hệ số khả năng thanh toán của ngân hàng đều ở mức cho phép và tương đối ổn
định.Khả năng thanh toán nợ của PVcomBank-chi nhánh trung tâm bán là an toàn.
b.Phân tích khả năng sinh lời của ngân hàng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau
thuế
ROA
ROE
ROS
Năm 2013
Năm 2014
ĐVT:tr VNĐ
Chênh lệch
2014/2013
2015/2014
-435321
909375
7174175
-9693016
519350
6467
Năm 2015
-64201
101124286
9555808
-499522
108298461
10075158
409853
98605445
10081625
21573
166797
72654
145224
-94143
0.021%
0.23%
-33.60%
0.154%
1.66%
-33.39%
0.074%
0.72%
17.73%
0.133%
1.430%
0.211%
-0.080%
-0.935%
51.118%
Các hệ số sinh lời của chi nhánh trong 3 năm qua có xu hướng giảm dần,hệ số ROS âm
cho thấy tình hình kinh doanh sinh lời của ngân hàng đang gặp vấn đề,đòi hỏi các nhà
quản trị tìm ra cách phát hiện,phòng ngừa và hạn chế các rủi ro xáy ra hay kiểm soát kỹ
hơn các hoạt động của chi nhánh.
2.3.Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng.
Chỉ tiêu
1.Lưu chuyển
thuần từ hoạt
động kinh doanh
2.Lưu chuyển
thuần từ hoạt
động đầu tư
3.Lưu chuyển
thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
Tiền tồn đầu kì
Tiền cuối kì
2014 so với 2013
Số tiền
Tỉ trọng
ĐVT: tr VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
Tỉ trọng
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
373184
9
1296228
-6434009
-2435621
-65.27%
-7730237
-596.36%
1674
-116173
229743
-117847
-7039.84%
345916
-297.76%
-57
-
-3267
57
-100%
-3267
373346
7
1180055
-6207533
-2553412
-68.39%
-7387588
-626.04%
3923183
7696691
1576924
6
3773508
96.18%
8072555
104.88%
765665
1
8836705
9557713
1180054
15.41%
721008
8.16%
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 2013 là 3733467 triệu đồng, đến năm 2014 là 1180055
giảm 253412 triệu đồng so với năm 2013, tương đương với tỷ lệ giảm là -68,39%.Đến năm
2015 lưu chuyển thuần trong kỳ âm. Do các bộ phận cấu thành nên lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ có mối quan hệ tổng số nên sự biến động đó là do các bộ phận sau:
-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 là 3731849 triệu đồng
còn năm 2014 là 1296228 trệu đồng. Như thế, trong năm 2014 lưu chuyển tiền từ họat động
sản xuất kinh doanh đã giảm 2435621 triệu đồng, tương đương với tốc độ giảm là
65,27%.Năm 2015 lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là -6434009 triệu
đồng do các khoản thu vào từ sản xuất kinh doanh nhỏ hơn nhiều so với các khoản chi cho
đầu tư.
-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2013 là 1674 triệu đồng ,năm 2014 là
-116173 triệu đồng. Như thế khoản lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư tiếp tục giảm với
tỷ lệ giảm về số tuyệt đối là 117848 triệu đồng tương đương giảm 7039,84% so với năm
2013.Cho đến năm 2015 tăng lên 229743 triệu đồng,tăng 345916 triệu đồng so với năm
2014.
-Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2013 là -57 triệu đồng,năm 2014 không
có lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính cho tới năm 2015 là -3267 triệu đồng.Cho thấy
ngân hàng không chú trọng qua nhiều vào các hoạt động tài chính.
Chương 3: HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH TRUNG TÂM BÁN.
3.1.Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng.
3.1.1.Tình hình huy động vốn.
a.Huy động vốn theo kỳ hạn.
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
TG KKH
TG CKH<12T
TG CKH>12T
Tổng cộng
20484393
46637524
1063675
68185592
23934713
58948274
2358910
85241897
Năm 2015
27974628
50834682
2953622
81762932
2014 so với 2013
Số tiền
%
3450320 16.84%
12310750 26.40%
1295235 121.77%
17056305 25.01%
ĐVT: tr VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
%
4039915 16.88%
-8113592 -13.76%
594712 25.21%
-3478965
-4.08%
Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của ngân hàng cũng có nhiều biến đồng trong giai
đoạn 2013-2015.Huy động vốn chủ yếu là ngắn hạn,cụ thể:Năm 2013 đạt 46637524 triệu
đồng,năm 2014 là 58928274 triệu đồng tăng 12310750 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng
26,4%.Tuy nhiên tới năm 2015 giám xuống 50834682 triệu đồng,giảm 8113592 triệu đồng
so với năm 2014
Tiền gửi không kỳ hạn cũng chiếm tỷ lệ cao,nawm2013 đạt 20484393 triệu đồng,năm
2014 đạt 23934713 triệu đồng tăng 3450320 triệu đồng so với năm 2013.Tới năm 2015 đạt
27974628 triệu đồng,tăng 4039915 triệu đồng so với năm 2014.Tiền gửi trung-dài hạn
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh.
b.Huy động vốn theo thành phần kinh tế
Năm
2013
Nợ CP và NHNN
TG các TCTD
Vay các TCTD
TG của Dân cư
TG của các
TCKT
Phát hành GTCG
Tổng cộng
2014 so với 2013
Số tiền
%
0
-2984407
-41.47%
-1823151
-15.32%
19780485
65.99%
0
0
7197054
4212647
11897468 10074317
29975868 49756353
Năm
2015
924952
4619806
11489144
45767242
19115176
21198560
18952768
2083384
10.90%
-2245792
-10.59%
26
44819846
20
31480226
20
-6
27497855 -13339620
-23.08%
-29.76%
0
-3982371
0.00%
-12.65%
Chỉ tiêu
Năm
2014
ĐVT: tr VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
%
924952
407159
9.67%
1414827
14.04%
-3989111
-8.02%
Huy động vốn theo thành phần kinh tế của ngân hàng chủ yếu là huy động tiền gửi của
dân cư.Năm 2014 là 29975868 triệu đồng,tăng 19780585 triệu đồng,tương ứng với tỷ lệ
tăng 65,99% so với năm 2013.Năm 2015 đạt 45767242 triệu đồng,giảm 3989111 triệu
đồng,tương ứng giảm 8,02% so với năm 2014.
Nguồn vốn huy động lớn tiếp theo là tiền gửi của các TCKT,tiền gửi của các TCTD.
c.Loại hình tiền gửi.
Chỉ tiêu
Nội tệ
Ngoại tệ chuyển đổi
Tổng cộng
Năm
2013
67987657
197935
68185592
Năm
2014
84689868
552029
85241897
Năm
2015
80975646
787286
81762932
2014 so với 2013
Số tiền
%
16702211
24.57%
354094
178.89%
17056305
25.01%
ĐVT: tr VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
%
-3714222 -4.39%
235257 42.62%
-3478965 -4.08%
Từ bảng trên ta thấy loại hình tiền gửi chủ yếu là nội tệ.năm 2013 tiền gửi bằng nội tệ là
679877657 triệu đồng,tới năm 2014 là 84689868 triệu đồng tương ứng tăng 24,57% so
với năm 2013.Tới năm 2015 đạt 80975646 triệu đồng,giảm 371422 triệu đồng,tươn ứng
giảm 4,39% so với năm 2014.Tiền gửi bằng ngoại tệ chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng tiền
gửi của chi nhánh.
d.Chi phí huy động vốn.
* Chi phí nguồn tiền gửi :
Trong huy động vốn, ngân hàng đã vận dụng mức lãi suất tương đối cao đối với các loại
tiền gửi, ngân hàng có thể trả lãi trước đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn, trả lãi sau, trả
làm nhiều lần tuỳ thuộc vào nhu cầu của khách hàng để tăng cường huy động vốn trong điều
kiện cạnh tranh, từ đó thu hút thêm khách hàng mới
Theo diễn biến lãi suất, lãi suất bình quân huy động đầu vào tăng dần từ 0,59%/tháng năm
2012 lên 0,61%/ tháng năm 2014; 0,65%/ tháng năm 2015. Hiện nay, giữa các ngân hàng
đang có một sự chạy đua lãi suất và ngân hàng cũng không phải là một ngoại lệ. Lãi suất của
các khoản tiền gửi có kỳ hạn của PVcomBank tăng mạnh vào quý 1 năm 2015 với tốc độ
0,72%/ tháng. Tuy vậy, cuộc cạnh tranh lãi suất này vẫn nằm trong sự kiểm soát và cho phép
của NHNN.
b. Chi phí nguồn tiền vay
Khi nguồn tiền gửi không đáp ứng đủ nhu cầu tăng trưởng của tài sản, ngân hàng đã đi vay
ngắn hạn các TCTD khác.
Theo số liệu từ bảng cân đối kế toán, ta thấy nguồn tiền vay các TCTD của nhân hàng Đại
Chúng Việt Nam – chi nhánh trung tâm bán, trong những năm gần đây có xu hướng giảm,
đây là một tín hiệu tốt cho thấy hoạt động của ngân hàng có những bước tiến đáng kể (năm
2010 ngân hàng vay 123.826 triệu đồng chiếm 5,06% tổng nguồn vốn; năm 2011 ngân hàng
vay 99.211 triệu đồng chiếm 4,03% tổng nguồn vốn, năm 2012 ngân hàng vay 95.468 triệu
đồng chiếm 3,91% tổng nguồn vốn). NHNo&PTNT Sông Đà vay chủ yếu từ các ngân hàng
lớn như Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Công thương với kỳ hạn ngắn từ 1- 3 tháng.
So với lãi suất bình quân khi huy động qua kênh tiền gửi, huy động qua kênh tiền vay có
chi phí cao hơn nhưng các khoản vay đóng vai trò “giá đỡ” để bù đắp sự thiếu hụt khi nguồn
tiền gửi không đủ. Vì vốn huy động tiền gửi có thể trả nợ các khoản vay này trước hạn mà
không cần phải thanh toán thêm bất cứ khoản tiền nào.
Mặc dù lãi suất trả cho các khoản vay không cao hơn so với lãi suất huy động tiền gửi 12
tháng, nhưng do tính chất ngắn hạn và thiếu chủ động khi lãi suất thị trường biến động nên
NHNo&PTNT Sông Đà đã đẩy mạnh huy động tại chỗ để trả các khoản nợ này bằng nguồn
tiền gửi có chi phí thấp, ổn định hơn.
3.2.Đánh giá:
3.2.1.Kết quả đạt được
Cũng như các NHTM khác,ngân hàng Đại Chúng Việt Nam-chi nhánh trung tâm bán luôn
coi nguồn vốn là yếu tố mang tính chất tiền đề, vừa có tính chất quyết định cho sự tăng
trưởng và phát triển của minh. Trong đó công tác huy động vốn của Chi nhánh đã đạt được
những kết quả rất khả quan: Tổng nguồn vốn huy động tăng lên qua các năm, như năm 2011
tổng nguồn vốn huy động đạt 399,83 tỷ đồng. Sang năm 2012 tổng nguồn vốn này đạt
463,76 tỷ đồng tăng 63,93 tỷ đồng với tốc độ tăng 16% so với năm 2011. Đến năm 2013
nguồn vốn này tăng lên 287,89 tỷ đồng với tốc độ tăng lên 62,1% so với năm 2012 có thể
thấy tốc độ huy động vốn ngày càng tăng lên đáng kể.
Cơ cấu nguồn vốn huy động tương đối phù hợp với nhu càu sử dụng, tạo thuận lợi cho
việc sử dụng vốn có hiệu quả, nguồn vốn huy động trung và dài hạn qua các năm có sự tăng
lên.
Tiền gửi không kỳ hạn tăng lên nhờ vào việc thực hiện có hiệu quả chiến lược khách hàng,
đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ nên số lượng khách hàng mở tài khoản tại Chi
nhánh không ngừng tăng lên. Điều này đã một mặt tạo cơ hội tăng số dư, giảm lãi suất đàu
vào, mặt khác giúp Ngân hàng đa dạng hóa các dịch vụ liên quan đến huy động vốn.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm của dân cư có tỷ trọng tương đối lớn đã tạo cho Ngân hàng một
nguồn vốn ổn định cho hoạt động của mình.
Ngân hàng có cơ cấu vốn tương đối hợp lý và ổn định. Qua số liệu phân tích tình hình huy
động vốn của Ngân hàng trong một số năm qua ta thấy tỷ trọng các nguồn huy động ít thay
đổi và tỷ trọng này là khá hợp lý so với tình hình hoạt động của Ngân hàng. Điều này chứng
tỏ Ngân hàng đã cố gắng nhiều trong công tác huy động vốn.
3.2.2.Hạn chế.
- Nguồn vốn huy động có tăng trưởng nhưng chưa chiếm phàn lớn trong nguồn vốn kinh
doanh của Chi nhánh. Cơ cấu vốn huy động đang có sự chênh lệch lớn.
- Chi nhánh vẫn duy trì hình thức huy động đơn giản, truyền thống. Các hình thức mới
như: tiết kiệm lãi suất bậc thang... tuy đã được triển khai nhưng vẫn còn chậm. Hiện nay Chi
nhánh vẫn chưa chú trọng đến hình thức huy động qua việc phát hành GTCG. Huy động vốn
bằng vàng, ngoại tệ khác ngoài đồng USD vẫn được áp dụng. Điều này bất lợi khi Chi
nhánh muốn đàu tư, kinh doanh vàng và ngoại tệ.
- Hoạt động tiếp thị tại Ngân hàng chưa thực sự được quan tâm đúng mức, hiểu biết của
người dân về Ngân hàng còn có nhiều hạn chế. Một bộ phận dân cư không dám tiếp cận
Ngân hàng, họ chưa hiểu được hoạt động của một Ngân hàng. Mặt khác công tác tuyên
truyền cũng chưa thật sự hiệu quả để giúp người dân có thể tin tưởng vào Ngân hàng, có thể
yên tâm gửi tiền của mình vào Ngân hàng.
3.3.Một số gỉảỉ pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Đại Chúng Việt Nam-Chi nhánh trung tâm bán.
-Không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, hướng hoạt động
nhiều hơn vào các dịch vụ Ngân hàng.
-Xây dựng và củng cố hình ảnh của Ngân hàng, xác định rõ các giá trị cốt lõi và xây dựng
văn hóa Ngân hàng.
-Đẩy mạnh phát triển cơ sở khách hàng cá nhân và dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đa dang, chất
lượng và cạnh tranh rộng khắp.
-Phát triển các sản phẩm mới trên nền tảng công nghệ.
-Tập trung phát triển nguồn nhân lực: chú ý xây dụng và phát triển môi trường văn hóa
làm việc, chú trọng công tác đào tạo cán bộ.
-Tiếp tục duy trì những phương thức huy động vốn truyền thống, đồng thời đẩy nhanh việc
áp dụng các sản phẩm mới về huy động vốn, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
được ổn định, hợp lý về thời gian, loại tiền, đáp ứng yêu càu về cân đối vốn và sử dụng vốn,
mở rộng khả năng huy động vốn của Ngân hàng để đảm bảo an toàn vốn và khả năng thanh
toán, tăng tỷ trọng vốn trung và dài hạn đáp ứng cho vay trung và dài hạn.
-Hoàn thiện và phát triển mạng lưới, từng bước nâng cao hơn nữa uy tín đối với khách
hàng góp phàn huy động được nguồn vốn ngày càng ổn định phù hợp với quy mô và yêu càu
phát triển.
-Phát triển các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng điện tử: Intemet Banking, SMS Banking,... và
các sản phẩm dịch vụ khác.
-Nâng cao chất lượng dịch vụ của chi nhánhm phòng giao dịch để làm hài lòng khách
hàng, giữ khách hàng truyền thống và phát triển khách hàng tiềm năng.
-Ứng dụng công nghệ mới để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đại Chúng Việt
Nam. Đẩy mạnh việc đào tạo chuyên sâu và đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ nhân viên để tạo
nguồn cán bộ đáp ứng yêu càu đòi hỏi ngày càng cao của quá trình phát triển ngân hàng.
-Cùng hệ thống tiếp tục xây dựng thương hiệu vững mạnh, nâng cao trình độ cho nhân
viên nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Đẩy mạnh khai thác huy động vốn,
tăng cường công tác tiếp thị khuyến mãi, đa dạng các hình thức huy động, thu hút tạo nguồn
tiền gửi ổn định, đáp ứng nhu càu tín dụng tại chi nhánh.
-Nghiêm túc thực hiện các quy chế, quy trình nghiệp vụ, nâng cao tinh thần trách nhiệm tự
kiểm tra, kiểm soát kịp thời. An toàn bảo mật thông tin tại nơi làm việc.
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH TRUNG TÂM BÁN.
4.1.Phân tích thực trạng tín dụng.
4.1.Phân tích tình hình hoạt động tín dụng.
4.1.1.PhâN tích doanh số cho vay.
Trong những năm qua ngân hàng Đại Chúng Việt Nam – chi nhánh Trung tâm bán luôn cố
gắng và đa dạng hóa hình thức cho vay phù hợp với điều kiện,phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế địa phương và nguồn vốn của chi nhánh.
A.Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng.
Khoản
mục
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Tổng
20978463
16547257
2490594
40016314
21464713
16932554
3222596
41619863
20425525
16439635
2716895
39582055
2014 so với 2013
Số tiền
Tỷ trọng
486250
385297
732002
1603549
2.32%
2.33%
29.39%
4.01%
ĐVT:tr VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
Tỷ trọng
-1039188
-492919
-505701
-2037808
-4.84%
-2.91%
-15.69%
-4.90%
Nhìn vào bảng, ta thấy doanh số cho vay tại chi nhánh qua 3 năm có sự biến động không
theo một chiều tăng hoặc giảm mà tăng trong năm 2014 và giảm trong năm 2015. Cụ thể:
năm 2013, doanh số cho vay là 40016314 triệu đồng, đến năm 2014 là 41619863 triệu đồng,
tăng 1603549 triệu đồng so với năm 2013 tương đương tăng 4,01%. Sang năm 2015, doanh
số cho vay đạt 39582055 triệu đồng, giảm 2037808 triệu đồng so với năm 2014, tương
đương giảm 4,09%. Do nhu cầu vốn của người dân trên địa bàn tăng đột biến trong năm
2014 dẫn đến nhu cầu này giảm trong năm 2015, bên cạnh đó Ngân hàng đã hạn chế cho vay
đối với nhóm khách hàng hoạt động kinh doanh có độ rủi ro cao, kém hiệu quả. Với mục
tiêu tăng trưởng tín dụng an toàn. Trong đó cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng doanh số chiếm 51%-52% , còn doanh số cho vay trung dải hạn chiếm tỷ trọng từ 48%49% và giảm trong năm 2015, tăng mạnh trong năm 2014. Cụ thể:
Doanh số cho vay ngẳn hạn: Hoạt động cấp tín dụng của PvcomBank-chi hánh trung tâm
bán, thì tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn trên tổng doanh số cho vay. Nguyên nhân
là do khách hàng vay vốn tại chi nhánh chủ yếu là hộ gia đình, cá nhân và đối tượng vay chủ
yếu là chăn nuôi, kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ, đầu tư vào các đối tượng chi phí như: giống
cây, lao động, thuốc bảo vệ thực vật,.... Hơn nữa, tâm lí người dân họ không muốn các
khoản vay của họ kéo dài quá lâu vì phải tốn thêm chi phí, họ muốn vay trong ngắn hạn vì
sẽ chịu mức lãi suất thấp hơn và trong một thời gian ngắn họ sẽ có số tiền để trả. Tỷ trọng
cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng doanh số cho vay đã phản ảnh thực tế là Ngân
hàng đã định hướng đầu tư vốn ngắn hạn càng nhiều để giảm thiểu rủi ro của việc cho vay
vốn trung và dài hạn. Qua 3 năm đat kết quả như sau: Năm 2013 doanh số cho vay đạt
20978463 triệu đồng chiếm tỷ trọng 52,43%, sang năm 2014 doanh số cho vay đạt
21464713 triệu đồng chiếm tỷ trọng 51,57%, tăng 486250 triệu đồng so với năm 2013,
tương đương tăng 2,32. Đến năm 2015 doanh số cho vay đạt 20425525 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 51,6%, giảm 1039188 triệu đồng so với năm 2014, tương đương giảm 4,84%.
Doanh sổ cho vay trung-dàỉ hạn: Mục đích của khách hàng vay trung- dài hạn tại chi
nhánh nhằm mở rộng trong trại chăn nuôi, phát triển cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị cho
phân xưởng hay phục vụ đời sống cán bộ công nhân viên....Các khoản cho vay trung-dài hạn
có thời gian thu hồi vốn lâu lại có độ rủi ro lớn nên Ngân hàng rất thận trọng trong công tác
thẩm định và xét duyệt cho vay. Năm 2013 doanh số cho vay trung dài hạn đạt 19037851
triệu đồng chiếm tỷ trọng 47,58%, sang năm 2014 đạt 20155150 triệu đồng chiếm tỷ trọng
48,43%, tăng 1117299 triệu đồng so với năm 2013, tương đương tăng 5,87%. Đến năm
2015, doanh số cho vay đạt 19156530 triệu đồng chiếm tỷ trọng 48,4%, giảm 998620 triệu
đồng so với năm 2014, tương đương giảm 4,95%
B.Doanh số cho vay theo ngành kinh tế.
Khoản mục
-Ngành nông nghiệp
+Trồng trọt
+Chăn nuôi
-Ngành công
nghiệp,tiểu thủ công
nghiệp
-Ngành thương
nghiệp,dịch vụ
-Ngành thương
mại,dịch vụ
2014 so với 2013
Tỷ
Số tiền
trọng
-575242
-7.78%
-507926 -13.53%
-67316
-1.85%
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
7389771
3754896
3634875
6814529
3246970
3567559
8772629
4778465
3994164
13257533
13974212
12643535
716679
8432432
8743523
7358544
6312513
7235743
5734646
ĐVT:tr VNĐ
2015 so với 2014
Số tiền
tỷ trọng
1958100
1531495
426605
28.73%
47.17%
11.96%
5.41%
-1330677
-9.52%
311091
3.69%
-1384979
-15.84%
923230
14.63%
-1501097
-20.75%
-Ngành công nghiệp
chế biến
-Nhành khác
Tổng
3750532
3963424
4268469
212892
5.68%
305045
7.70%
873533
888432
804232
14899
1.71%
-84200
-9.48%
40016314
41619863
39582055
1603549
4.01%
-2037808
-4.90%
Ngân hàng Đại Chúng Việt Nam – chi nhánh trung tâm bán đầu tư tín dụng ngắn hạn,
trung và dài hạn cho tất cả các ngành kinh tế. Mặc dù Ngân hàng mở rộng quan hệ cho vay
đối với mọi ngành kinh tế, nhưng nhìn vào bảng trên ta thấy trong 3 năm qua doanh số cho
vay đối với ngành công nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số cho vay dao
động từ 32%-35% tổng cho vay của ngân hàng.Năm 2013 đạt 13257533 triệu đồng tới năm
2014 tăng lên 13974212 triệu đồng,tương ứng tăng 716679 triệu đồng so với năm 2014.Tới
năm 2015 đạt 12643535 triệu đồng giảm 1330677 triệu đồng so với năm 2014,tương đương
giảm 9,52%.
Các ngành thương nghiêp,dịch vụ,nông nghiệp cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn
cho vay khách hàng của ngân hàng chiếm từ 19%-21%.Cụ thể trong ngành thương
nghiệp,dịch vụ năm 2014 đạt 8743523 triệu đồng tăng 311091 triệu đồng ,tương ứng với tỷ
lệ tăng là 3,69%.Tới năm 2015 đạt 7358544 triệu đồng giảm 1384979 triệu đồng tương ứng
giảm 15,84%.
Ngành nông nhiệp trong 3 năm qua cũng biến động không ngừng,năm 2013 cho vay nông
nghiệp đạt 7389771 triệu đồng tới năm 2014 là 6814529 triệu đồng giảm 575242 triệu
đồng,tương ứng giảm 7,78% so với năm 2013;năm 2014 cho vay ngành nông nghiệp tăng
lên 8772629 triệu đồng tăng 1958100 triệu đồng ,tương ứng với tỷ lệ 28,73% so với năm
2014. Tín dụng tăng trong ngành này là do trong năm 2015 việc xuất khẩu rau quả và lúa
gạo ra thị trường thế giới tăng mạnh,nông dân đã chủ động vay vốn ngân hàng để mở rộng
quy mô sản xuất.
Các ngành thương mại dịch vụ,công nghiệp chế biến cũng biến động không ngừng do các
chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước đã tác động đáng kể tới hoạt động tín dụng của
ngân hàng về các ngành này trong các năm 2013-2015.
C.Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.
ĐVT:tr VNĐ
Khoản mục
Năm
Năm
Năm
2014 so với 2013
2015 so với 2014
- Xem thêm -