VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN THỊ HỒNG LOAN
N NG CAO VAI TR
GI M S T
V PH N IỆN CỦA M T TR N TỔ QU C
T I TH NH PH
HỒ CH MINH
LU N VĂN TH C SĨ TRIẾT HỌC
H NỘI - 2017
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN THỊ HỒNG LOAN
N NG CAO VAI TR
GI M S T
V PH N IỆN CỦA M T TR N TỔ QU C
T I TH NH PH
HỒ CH MINH
Chuyên ngành: Triết học
Mã số: 60 22 03 01
LU N VĂN TH C SĨ TRIẾT HỌC
NGƢ I HƢ NG
N KHOA HỌC
TS. VŨ THỊ MAI OANH
H NỘI - 2017
L I C M ƠN
ủ K
ủ C
T
TS V T
H
M
ệ K
ộ
O
ệ
ệ
ởH
ệ K
ộ
X
C
TS V T
M
O
ệ
Mặ
S
ù
ó
ắ
b ổ
k
Tôi xin chân
ỉ
ấ
k
ệ
ấ
b
ộ
e
k
b
ệ
k
T
k
ó
ấ
ệ
ó
ủ
ấ
T
ỉ
!
n
t
n
n m 2017
Học vi n
Trần Th Hồn Lo n
C
L I CAM ĐOAN
T
ủ
ừ
C
b
ệ
k
bấ kỳ ông
trình nào khác.
Tác iả
Trần Th Hồn Lo n
MỤC LỤC
M
ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơn 1: GI M S T V
PH N
VẤN ĐỀ LÝ LU N .............................................8
QU C VIỆT NAM - MỘT S
1.1. V trí, vai trò của Mặt tr n tổ qu
12
bệ
IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ
Vệ N
ệ th ng chính tr ...........8
ộ ủ Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam ........................15
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .....................................................................................33
Chƣơn 2: THỰC TR NG V
GI I PH P N NG CAO VAI TR
GI M
S T PH N
IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ QU C VIỆT NAM T I
TH NH PH
HỒ CH MINH HIỆN NAY .........................................................36
2.1. Th c tr ng việc th c hiệ
Tổ
Vệ N
2.2. Nh
ấ
ủ Mặ
Tổ
T
n biệ
H C
M
ặ
Vệ N
T
H C
2.4. Nh
Tổ qu
bệ
M
T
H C
M
Vệ N
T
H C
M
ộ ủ Mặt tr n
...................................................59
bệ
xuấ
ộ
..............................53
bệ
Vệ N
ủa Mặt tr
...................................................36
ộ
23 C
Tổ qu
ộ
ộ
ủ Mặt tr n
...................................................69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .....................................................................................70
KẾT LU N ..............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O ...............................................................76
M
ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
V
kệ
ộ
XI ủ
Nam và các tổ c ức thành v ên… t ực
nêu rõ: “Mặt trận Tổ quốc V ệt
ện c ức n n giám sát v p
nhân dân đố vớ công tác và đạo đức lố sốn của cán
đạ
ểu dân cử và các cơ quan Nhà nước;
nhân dân” [26, tr.77]. Bộ Chính
hành Quy
ổ
xây
N ệ
ổ
ổ
Mặ
và
b ệ xã ộ
2013. L
ộ khóa XIII,
ổ
V ệ Nam (
V ệ Nam (
ổ
V ệ Nam và các
Mặ
- xã ộ và nhân dân tham gia góp ý
ủ Mặ
ổ
trong H
V ệ Nam
ủ Mặ
ổ
chính
ụ giám sát,
9Q
ủ Mặ
chính
thành viên
C ủN
217-Q /TW ban
218-Q /TW ban hành Quy
V ệ Nam, các
xây
đ n viên, công c ức
có Q
(khóa XI)
- xã ộ ; Q
chính
ện của
qu ết n ữn mâu t uẫn trong n
b ệ xã ộ
giám sát và
n
C
Mặ
pháp N
ổ
ụ
ộ
Kỳ
giám sát
b ệ xã ộ ủ Mặ
ở pháp lý quan
là
V ệ Nam và các ổ
hòa X
ộ
ộ
V);
VI).
Cộ
V ệ Nam thông qua
2015 có quy
C
V ệ Nam và các
ệ
thành viên
ệ
ụ giám sát
b ệ xã ộ
Hệ
chấ
ng và hiệu qu ho
tr n còn thấ
ộng giám sát
i và nh
b ệ của Mặt
i của nhân dân. Ho
ộng
ủ
giám sát của Mặt tr n trong th c t còn hình th c, hiệu qu
y u m i th hiện qua các phát hiện, nêu ý ki n nhẹ nhàng t i các kỳ h p, phiên h p
ổ ch c thuộ
củ
ú
ó
ờng xuyên, liên tụ
c quan tâm th c hiệ
b ệ của Mặ
ổ
T
cấp
thi u sót, d n t i nhi u sai l m. Trong quá trình hội nh p ở
bao giờ h t c n ph
ở ặ bệ
ú
H C
1
M
ặc biệt ch c
còn nhi u
c ta hiện nay,
ủa Mặ
ng nâng cao ch
ộ
c giám sát
ổ
ở
Mặ k
ủ
ộ
ộ
T
H C
ấ
ừ
bệ
M
ấ b
ấ
ắ
ủ Mặ
T
Tổ
ở ó
hành chính ủ T
ấ
ễ
ệ
ủ
ử
ủ
ộ
k
bộ
ộ
ủ Mặ
N
Tổ
Vệ N
T
H C
ệ
Minh
ụ
T
H C
bệ
M
ó
ủ Mặ
Tổ
ộ
Vệ N
Từ
“
iám sát
”
T
ỹT
mình vào vào việc nâng cao chấ
Mặ
ổ
ấ
Vệ N
ó
v i mong mu n góp một ph n của
ộng giám sát
ng ho
T
H C
M
Mặt tr n th c s là tổ ch
b ệ xã hội ủ
nói riêng và của Mặ
ổ
i diện cho quy n l i của
ộng.
2. T nh h nh n hi n c u đề tài
ó
Trong nh
u nhà khoa h c, nhà nghiên c u v các
ội mặt tr n tổ qu c thuộc
n việc th c hiện ch
h c, lu t h c, tri t h
nhau giúp các nhà chính tr , nhà qu n lý có cách ti p c n cụ th
iám sát
bệ
ó
i nhi
ộ khác
nâng cao ch c
ội ủ Mặt tr n tổ qu c Việt Nam trong ho
ộng
th c tiễn. Trong thời gian vừa qua, có các công trình nghiên c u tiêu bi u sau:
“Giám sát xã h
Nguyễn H i Long (2006),
n
nước ở Việt Nam”, lu
đối với quyền lực
c sỹ Lu t, H c viện chính tr - Hành chính qu c
gia H Chí Minh. L
“Thực hiện chức n n
Nguyễn Th Ánh (2010),
ph n biện xã h i của mặt trận tổ quốc Việt Nam”. Tác gi khẳ
ph n biện xã hội của Mặ
ổ
Vệ N
2
ms tv
nh giám sát và
là nhiệm vụ cấp bách trong quá
N
trình xây d
N
ở
c pháp quy n xã hội chủ
v v trí, vai trò của Mặ
ổ
Vệ N
giám sát và ph n biện xã hội Mặ
ộng
trong hệ th ng chính tr , ho
ổ
ặt ra và gi i pháp nâng cao chấ
c ta; tác gi trình bày
Vệ N
; th
ng, nh ng vấ
ng giám sát và ph n biện xã hội của Mặ
ổ
Vệ N
Nguyễn Th P
(2013)
b
“nhận thức về chức n n
n ệm vụ
của mặt trận tổ quốc Việt Nam trong tình hình mới”, T p chí Mặt tr n s 121,122,
tr.57-61. Nội dung tác gi
nhiệm vụ Mặ
ổ
ng t i việc nghiên c
Vệ N
, tìm ra nh ng gi i pháp khắc phục tình tr ng
ệm vụ của tổ ch c trong hệ th ng chính tr và
trùng lặp, ch ng chéo ch
ổi m i hệ th ng chính tr củ
hành chính hóa các tổ ch c qu n chúng, góp ph
ất
nm i
b
Nguyễn Th Thủy (2013),
“C c đ ều kiện b o đ m cho hoạt đ ng
giám sát và ph n biện xã h i của mặt trận đạt hiệu qu ”, T p chí mặt tr n s 121,
122, tr.62-65. Bài vi
hội c
mb
ổ
c p việ
ng việc tri n khai giám sát và ph n biện xã
:
u kiệ
nh n th c v trí, vai trò của Mặ
trong giám sát và ph n biện, xây d ng và hoàn thiệ
ổi m i tổ ch c của Mặ
cao chấ
Nguyễn Thanh Bình (2014),
ổ
b
pháp lý, nâng
các cấp
“Mặt trận tổ quốc Việt Nam với
công tác giám sát và tham gia gi i quyết khiếu nại tố cáo trong thời kỳ đổi mới”,
T p chí Mặt tr n s 123
41-45 B
ên vai trò giám sát của Mặt tr
b
việc gi i quy t khi u n i t cá
ộ
nguyên nhân
i
tác gi chỉ
h n ch vài trò giám sát xã hội của Mặt tr
ck
k
Hà Ng c Th nh (2014),
b
i
ó
“Phát huy trách nhiệm của mặt trận tổ
quốc Việt am v c c đo n t ể nhận dân trong giám sát hoạt đ ng của c c đại biểu
dân cử”, T p chí mặt tr n s 129, 130, tr.62-66. Bài vi t nêu trách nhiệm Mặ
ổ
Vệ N
dân cử th hiện một s vấ
ộ
chủ y
i bi u
i bi u dân cử theo nhiệm vụ
3
chính tr , ch c danh, lời h
dân.. từ vấ
c cử tr , b
ủa nhân
m và quy n l
i Mặ
nêu trên bài vi
ổ
Vệ N
và
c
ỗP
7 bài vi
(2014) “Lại bàn về giám sát và ph n biện” T p chí s 133, tr.4c p v trí và vai trò giám sát trong xã hội hiện nay còn nhi u h n ch ,
ổ
phát huy vai trò giám sát và ph n biện c n nh
và tổ ch c
qu n lý nêu không giám sát và ph n biện xã hội chỉ là cụm từ sử dung trong tổ ch c
Mặ
ổ
Vệ N
mà thôi
Tr n Ng c Nh n (2014), “Vai trò mặt trận tổ quốc Việt Nam trong xây dựng
chính sách, pháp luật và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật” T p chí mặt
tr n s 129, 130, tr.21-24. Bài vi t nêu t m quan tr ng vai trò giám sát Mặt tr n
trong hệ th ng chính tr
i việc xây d ng chính sách, phát lu
nh
b n h n ch , n u có chỉ mang tính hình th c. Hiện nay, có một s
nh m i
ng d n cụ th nên k ó k
tri n khai ch
s
ó
nh
ủ Mặt Tr n Tổ Q
cấp cho chúng ta mộ
Vệ N
.
ộng giám sát
i v việc th c hiên ho
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
ng thờ
i v i ho
ội
óng góp quan tr ng v mặt lý lu n và
b
m sát và ph n biện của mặt tr n,
ệ
bệ
ệ th c hiện ch
b
Qua các công trình nghiên c
th c tiễ
ù
chính sách pháp lu t
bệ
giám sát
c hiện vì v y Qu c hội
ú
ủ Mặ
ổ
T
H C
M
ệ
y.
3. Mục đích và nhiệm vụ n hi n c u
3.1. Mụ đ
T
ê
ứu
ở nghiên c u lý lu n
ú
hội của mặt tr n tổ qu c
xuất các
giám sát
cấp
bệ
c tr ng ho
T
H C
ộng giám sát
M
ủ Mặt tr n tổ qu c ở T
. Từ th c tr
gian t i.
4
H C
Tổ
b ệ xã
b n nhằm nâng cao hiệu qu ho
gi
bệ
ủ Mặ
M
ó
ộng
trong thời
3.2. Nhi m vụ nghiên cứu
ấ
ánh giá th c tr ng
ộ
hiện
H C
M
bệ
ễ
P
bệ
Vệ N
ủ
ộ
H C
M
T
và các gi i pháp thích h
th c
Tổ
giám sát và ph n biện của Mặt tr
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
ặ
ởT
. Từ ó
ộ
nâng cao hiệu qu ho
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
T
H C
ấ
M
ờ
trong
.
4. Đối tƣợn và phạm vi n hi n c u
4.1. Đ
ượng
bệ
L
N
T
H C
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ
M
4.2. Ph m vi nghiên cứu
L
tổ qu c Việ N
ấ
p trung nghiên c u ho
ộng
bệ
T
trong thời gian từ
2010 – 2016 b
H C
:T
M
bệ
l
ộ
ộ
ủ
ệ
ộng giám sát xã hội của Mặt
kệ
tr n Tổ qu c Việt Nam; Khái niệm,
bệ
ộ
Vệ N
Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; V trí, vai trò của Mặt tr n tổ qu
th ng chính tr ; Khái niệ
ủ Mặt tr n
hình thành
ủa Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; M i quan hệ gi
ộ
và ph n biện xã hội của Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam
Nghiên c
ộ
ủa Mặt tr
c tr ng việc th c hiệ
Tổ
Vệ N
T
H C
trình tri n khai th c hiệ
Vệ N
T
n biệ
H C
n biệ
H C
Mặt tr
M
;N
Tổ
M
ộ
b
ủa Mặt tr
Tổ
T
M
H C
;N
5
:Q
Tổ
u khi th c hiệ
Vệ N
T
ộ
n biệ
n biệ
H C
b
ủa Mặt tr
ng h n ch khi th c hiệ
Vệ N
T
M
ộ
;N
h n ch khi th c hiệ
Việ N
n biệ
ấ
M ;N
ộ
ủ
ủa Mặt tr
ặ
Tổ
ủa
ng
ho
ộ
bệ
H C
ủ Mặ
Tổ
Vệ N
T
M
Từ ó
m và các gi i pháp thích h
ộ
hiệu qu ho
H C
ho
ộ
bệ
M
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
b
c tiễn hiệ
ộng củ Mặ
phát huy, nâng cao
:
ổ
T
ổi m i, nâng cao chấ
ng
nhằm t p h p, phát huy s c m nh
k t toàn dân xây d
T
H C
M
ó
ấ
Ph i h p ti p tục tổ ch c tri n khai th c hiệ
;
n của hệ th ng
chính tr ; Ti p tục củng c , kiện toàn hệ th ng Mặt tr
the
thi t th c, hiệu qu ; ổi m
ng
ở.
ng v
5. Phƣơn pháp lý luận và phƣơn pháp n hi n c u
5.1. P ươ
lý lu n
L
n dụng
M
chủ
dân chủ, v ki m soát quy n l
–L
m củ
ởng H Chí Minh v
ng Cộng S n Việt Nam v th c
thi quy n l c của nhân dân, v vai trò của nhân dân, của Mặ
b ệ ho
chính tr xã hội trong vệc giám sát
N
T
c
H C
5.2. P ươ
ê
chủ
n của chủ
th c hiệ
ộng của bộ máy
ứu
M
t l ch sử của chủ
N
và các
M
ử dụ
L
ổ
t biện ch ng và
– Lênin.
ử dụng tổng h p
c mục tiêu nghiên c
:
– l ch sử
pháp phân tích – tổng h
so
u tài liệ
p và
…
xử
6.
n h
lý luận và thực ti n củ luận v n
L
của Mặ
ấ
ổ
ở lý lu n v ho
, góp ph n nghiên c
Mặt tr n nói chung và ho
nói riêng, từ ó
b ệ xã hội của mặt tr
ộng giám sát
ổi m i s
o củ
ộng giám sát
góp ph n nâng cao chấ
a bàn T
ội
iv
b ệ xã hội của mặt tr n
ng ho
H C
6
bệ
M
ộng giám sát
Q
k
ủ
góp
nâng cao nh n th c v vai trò của Mặ
chủ của nhân dân ở
của Mặ
ổ
c ta hiện nay,
i v i việc th c hiện quy n làm
ấ là vai trò giám sát
bệ
ội
ổ
L
ó
ùng làm tài liệu tham kh o cho việc nghiên c u và gi ng
d y, h c t p lý lu n cho cán bộ của Mặ
ổ
cấ
ở
cấ
, các gi i
ộng giám sát
pháp có th áp dụng trong th c tiễn ho
nói chung và ở
và
T
H C
M
b ệ Mặ
ổ
nói riêng.
7. Cơ cấu củ luận v n
Ngoài ph n mở
u, k t lu n và danh mục tài liệu tham kh
m
6 ti t.
2
Chƣơn 1: Giá
Một s vấ
bệ
ộ của mặt tr n tổ qu c Việt Nam -
lý lu n
Chƣơn 2: Th c tr
bệ
hội của mặt tr n tổ qu c Việ N
H C
7
M
ện nay
Chƣơn 1
GIÁM SÁT V PH N IỆN XÃ HỘI
CỦA M T TR N TỔ QU C VIỆT NAM - MỘT S
VẤN ĐỀ L LU N
1.1. V trí v i trò củ Mặt trận tổ quốc Việt N m tron hệ thốn chính
tr
1.1.1. ị
Mặ
ị
aM
n Dân tộc th ng nhất Việ N
t ch H Chí Minh sáng l
ng Cộng s n Việt Nam và Chủ
18
c thành l
Tr i qua các thời kỳ cách m ng v i nh ng tên g i khác nhau, Mặ
N
k
ừ
ởng thành và l n m
i của dân tộc và cùng
hệ th ng chính tr
ó
ó
11
1930.
ổ
Việt
n vào thắng l
b n trong
c h p thành nh ng
c ta.
Ngay từ k
ng Cộng s n Việ N
ắn tắ
c vắn tắ
ời (3/2/1930) trong nội dung
c thông qua t i hội ngh thành l
ỉ ra s c n thi t xây d ng một Mặt tr n Dân tộc th ng nhất nhằ
… át huy truy n th
t ng trong xã hội, các tổ ch c chính tr
k t toàn dân tộc, phấ
s c m nh của kh
k t các giai
c,
ấu vì mục tiêu chung: gi i phóng
dân tộc, xây d ng một xã hội m i hòa bình, ấm no, t do, h nh phúc.
V
18
s n Việ N
1930 B
11
ỉ th thành l p Hội ph
ờng vụ T
ng Cộng
M
hình th
u
tiên của Mặt trân dân tộc th ng nhất, một hình th c liên minh chính tr của giai cấp
c khác, nhằm “Đo n
công nhân v i giai cấp nông dân và các l c l
kết lực lượng cách mạng ph n đế lạ để đ n đổ đế quốc chủ n
to n đ c lập cho xứ Đôn Dươn v
ĩa mưu v ệc hoàn
ên vực cho phong trào gi i phóng ở các
thu c địa và bán thu c địa” [3, tr.76]
Và từ thờ
ó
n nay trong l ch sử cách m ng Việ N
vắng bóng tổ ch c Mặt tr n. Khi cách m
tr n là liên minh chính tr của công nông v i các l
th c hiệ
ờng l i, chủ
ủ
ng, Mặ
b
ờ
c chính quy n thì Mặt
ng ti n bộ tr c ti p tổ ch c
v
ộ
k t
dân
ch ng th c dân Pháp và phong ki n giành chính quy n v tay nhân dân, trong
8
nh
ệm vụ của chính
n l ch sử Mặt tr n còn th c hiện ch
quy n ở vùng gi i phóng. S
k
c chính quy n, Mặ
ổ
N
trở thành thành viên của hệ th ng chính tr , Mặt tr n cùng v
c là
công cụ th c hiện và phát huy quy n làm chủ của nhân dân. Hiện nay trong thời kỳ
ộ lên chủ
, nh n th c v v trí Mặ
ờng l i củ
hoàn thiện thông qua chủ
b
trong các
ặc biệt là lu t Mặ
lu
ổ
Vệ N
c
ng, th hiện trong hi n pháp,
ổ
Vệ N
và s thừa nh n
của các t ng l p nhân dân.
T
k ện quan tr ng củ
ng ngày càng ti p tục khẳ
nh v
ng của Mặt tr n trong hệ th ng chính tr . Cụ th :
Chỉ th 17 củ B
ờng s
b
T
ng khóa V, ngày 18/4/1983 v
i v i công tác Mặ
o củ
ổ
Vệ N
trong giai
n m i ghi rõ:
“Mặt trận Tổ quốc Việt nam là tổ chức chính trị xã h i r ng lớn vừa có liên
hiệp r ng rãi, vừa có tính quần chúng sâu sắc. Mặt trận đại diện chung cho quyền
làm chủ của n ân dân lao đ ng, là sợi dây nối liền các tầng lớp xã h i r ng rãi với
Đ ng, là chỗ dựa vững chắc c o
V
kệ
i hộ
nước” [4, tr.98]
i bi u toàn qu c l n th VIII củ
ỉ rõ:
“Mặt trận tổ quốc Việt Nam, m t tổ chức liên minh chính trị, liên minh tự
nguyện của c c đo n t ể chính trị - xã h i và các cá nhân tiểu biểu trong các giai
cấp và tầng lớp xã h i, các dân t c, các tôn giáo. Mặt trận và các tổ chức thành
v ên l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, nơ p ối hợp thống nhất hành
đ ng của các tầng lớp nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đ ng, pháp
nước; tham gia vớ Đ n v
luật của
nước thực hiện và giám sát việc thực
hiện dân chủ c m lo b o vệ lợ íc c ín đ n của các tầng lớp nhân dân, b o vệ
Đ ng và chính quyền thực hiện các nhiệm vụ kinh tế v n óa xã
an n n
i, quốc phòng,
đối ngoại, góp phần t n cường mối liện hệ mật thiết giữa nhân dân với
Đ ng và N
nước..” [25, tr.54]
i hội l n th XI củ
: “Mặt trận Tổ quốc v c c đo n
ng
thể nhân dân tiếp tục t n cường tổ chức đổi mới n
9
dun v p ươn t ức hoạt
đ ng, khắc phục tình trạng hành chính hóa, phát huy vai trò nòng cốt tập hợp đo n
kết nhân dân xây dựn cơ sở c ín trị của chính quyền nhân dân; tham gia xây
dựn Đ n
nước trong sạch, vữn mạnh; tổ chức các phon tr o t
đua êu
nước, vận đ ng các tầng lớp nhân dân, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế
v n óa xã
i, quốc p
n an n n
C
ấ
xã
i.” [28, tr.97]
c trong thời kỳ
ộ lên chủ
ội (bổ
2011): “Mặt trận Tổ quốc Việt am c c đo n t ể nhân dân có
sung phát tri
vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp đạ đo n kết toàn dân t c xây dựng và b o vệ
Tổ quốc; đại diện, b o vệ quyền và lợi ích hợp p
c
m lo lợi ích của c c đo n v ên
lành mạnh; tham gia xây dựn Đ ng
p c ín đ n của nhân dân,
i viên; thực hiện dân chủ và xây dựng xã h i
nước; giáo dục lý tưởn v đạo đức cách
mạng, quyền v n ĩa vụ côn dân t n cường mối liên hệ giữa nhân dân với
Đ n
nước”.”Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên
hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và
các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, các dân t c, tôn giáo và
n ười Việt am địn cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là m t b phận
của hệ thống chính trị l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Đ ng C ng s n
Việt Nam vừa là thành viên vừa l n ườ lãn đạo Mặt trận. Mặt trận hoạt đ ng
theo nguyên tắc tự nguyện, hiệp t ươn dân c ủ, phối hợp và thống nhất
n đ ng
giữa các thành viên.” [8, tr.42-46]
nh s 217-Q /TW
Quy
việc ban hành Quy ch giám sát và ph n biện
xã hội của Mặt tr n Tổ qu c Việ N
k t dân tộ
ờ
chính tr - xã hội, v
ủ Mặt tr n Tổ qu c Việ N
ỉ
i
:
“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là liên minh chính trị, là tổ chức liên hiệp tự
nguyện của c c đ an t ể nhân dân và cá nhân tiểu biểu trong giai cấp và tầng lớp
xã h i, các dân t c c c tôn
o l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân,
Đ ng c ng s n Việt Nam vừa là thành viên vừa l n ườ lãn đạo Mặt trận” [10,
tr.19]
T
u 9 Hi
1992
nh “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ
chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức
10
chính trị-xã h i, các tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các
tầng lớp xã h i, các dân t c c c tôn
o v n ười Việt
am địn cư ở nước
ngoài” [53, tr.88]
2013
Hi
: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên
minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã
h i, tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, dân
t c tôn
o n ười Việt am địn cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là
cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân; đại diện, b o vệ quyền và lợi ích hợp
p
p c ín đ n của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạn đạ đo n kết toàn dân
t c, thực hiện dân chủ t n cườn đồng thuận xã h i; giám sát, ph n biện xã h i;
tham gia xây dựn Đ n
nước, hoạt đ n đối ngoại nhân dân góp phần xây
ók ẳ
dựng và b o vệ Tổ quốc”[54, tr.35]
nh Mặt tr n Tổ qu c Việt
Nam là một bộ ph n không th thi u của hệ th ng chính tr
Lu t Mặt tr n Tổ qu c Việ N
c ta.
c Qu c hộ
c Cộng hòa xã hội chủ
V ệt Nam khóa X, kỳ h p th 5
ó
k ẳ
12
6
1999
nh: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là m t b phận của hệ thống
chính trị của nước C ng hòa xã h i chủ n
ĩa V ệt
am do Đ ng C ng s n Việt
am lãn đạo l cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân nơ t ể hiện ý chí
nguyện vọng, tập hợp khố đạ đo n kết toàn dân, phát huy quyền làm chủ của dân,
nơ
ệp t ươn p ối hợp và thống nhất
n đ ng của các thành viên, góp phần
giữ vữn đ c lập dân t c, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, thực hiện thắng
lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ
mạnh, xã h i công bằn
N
sử
u nước
v n m n ”, (Kho n 2 Đ ều 1). [50, tr.37]
y, v trí của Mặ
nh và thừ
óa đất nước vì mục t êu dân
ổ
Vệ N
Pháp lu t khẳ
do chính nhân dân, chính l ch
nh Mặ
ổ
b p ận của hệ thống chính trị của nước C ng hòa xã h i chủ n
Vệ N
“là m t
ĩa V ệt Nam” có
a v pháp lý và chính tr của Mặt tr n là một thành
t cấu thành th ch chính tr
c ta. Mặ
ổ
Vệ N
v
ệm vụ riêng và t n t i, ho
thành viên của hệ th ng chính tr có ch
trong m i liên hệ v i các thành viên khác của hệ th ng chính tr .
11
là
ộng
a v này còn do
yêu c u khách quan ủ s nghiệp cách m
k
tất c l
N
ng ti n bộ của dân tộ
xây d ng
is
o củ
chính tr Việ N
ổ
ặ
ók
nh, hệ th
quy n. Vì v y trong hệ th ng chính tr
ng chính tr
D
il
ắn, bộ
m, cấu trúc của hệ th ng
ổ ch c v n hành theo hình th
ng cộng s n Việ N
ời duy nhấ
ó
mb os
o củ
ó
ú
n thi t ph i có s gi m sát và ph n biện từ phía
i diện cho ý chí và nguyện v ng của t ng l p nhân dân là
. Ho
ộng giám sát và ph n biện xã hội của Mặt tr n s
y u t ki m ch , nhằm gi i h n quy n l
ph m dân chủ trong ho
Vì v y, nhìn từ
ộng th c tiễ
n
c của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
th c hiệ b n chấ
Tổ
i tr ng gi a
ện v ng nhân
c luôn trong s ch, th hiệ
nhân dân, và tổ ch
o và c m
c ta không có s ki m ch
dân, th hiện b n chấ
Mặ
ng Cộng s n Việt
b o vệ tổ qu c.
a v pháp lý ủ Mặ
các l
k
i
ng l m dụng quy n l c, vi
ộng của bộ
ó
N
c ta.
ộ khác nhau c v pháp lý, c v l ch sử và ho t
nh Mặ
u khẳ
o ra
ổ
Vệ N
là một thi t ch quan
tr ng, một chủ th không th thi u trong hệ th ng chính tr
c Cộng hòa xã hội
V ệt Nam.
chủ
1.1.2.
1.1.2.1. Vai trò củng cố v t n cường khố đạ đo n kết toàn dân, xây dựng
và b o vệ Tổ quốc của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam là một bộ ph n cấu thành hệ th ng chính tr của
c ta hiện nay. S qui
m ng, là xuấ
nh này là do yêu c u khách quan của s nghiệp cách
ừ th ch chính tr :
ấ
thuộc v
không ph i t Mặt tr
l ch sử, vấ
c dân chủ, m i quy n l c
truy n th ng. Vai trò của Mặt tr n
ặt ra mà là do chính nhân dân, chính l ch sử thừa nh n.
Thắng l i huy hoàng của Cách m ng Tháng Tám 1945 gắn li n v i s nghiệp của
Mặt tr n Việt Minh. Thành tích của Mặt tr n Việt Minh chính là s k tục s nghiệp
cách m
c chu n b từ
c của Hội Ph
12
ng minh (1930-1936) và
D
Mặt tr n Dân chủ
(1936-1939). Ti p theo Mặt tr n Việt Minh là Mặt
ó
tr n Liên Việ
ộc kháng chi n ch ng th
P
l i. K tục Mặt tr n Liên Việt, Mặt tr n Tổ qu c Việ N
ờ
ấu tranh th ng nhấ
c nhà ở mi n Nam. Trong cuộc kháng
c, Mặt tr n Tổ qu c Việ N
chi n ch ng Mỹ, c
ù
tộc gi i phóng mi n Nam Việt Nam và liên minh các l
hòa bình Việ N
k t, t p
ở mi n Bắc, làm
h p các t ng l p nhân dân ti n hành cách m ng xã hội chủ
h u thu n cho cuộ
n thắng
k t nhân dân c
i Mặt tr n Dân
ng dân tộc dân chủ và
c làm tròn s mệnh l ch sử vẻ vang:
gi i phóng mi n Nam b o vệ mi n Bắc, hoàn thành cuộc cách m ng dân tộc dân chủ
nhân dân trong c
c. Từ k
ấ
c th ng nhất, Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam
ờng kh
gi vai trò quan tr ng trong việc củng c
k t toàn dân,
xây d ng và b o vệ Tổ qu c.
1.1.2.2. Vai trò tổ chức tập hợp đo n kết r ng rãi các lực lượng chính trị,
các tổ chức chính trị - xã h i của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
k t rộng rãi các l
V i vai trò là tổ ch c t p h
ng chính tr , các
tổ ch c chính tr - xã hội, tổ ch c xã hội và các cá nhân tiêu bi u trong các giai cấp,
ời Việ N
t ng l p xã hội, dân tộ
tr n Tổ qu c Việ N
c khẳ
c ta. Sau mỗi l n bổ sung, sử
Việt Nam ti p tụ
ở
c ngoài, Mặt
nh v trí ngay từ trong Hi
u tiên của
ổi Hi p pháp, v trí, vai trò của Mặt tr n Tổ qu c
c khẳ
2013
Hi
nh: “Mặt trận Tổ quốc Việt
ó khẳ
chính trị của chính quyền nhân dân...”[54, tr.88]
qu cViệt nam là một bộ ph n không th thi
am l cơ sở
nh Mặt tr n Tổ
c của hệ th ng chính tr
c ta.
“Mặt trận Tổ quốc Việt am v c c đo n t ể thành viên có vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp đạ đo n kết toàn dân, xây dựng và b o vệ Tổ quốc...” [54,
tr.89].
ó
ủng c
ờng kh
k t toàn dân, t o nên s nhất trí v
chính tr và tinh th n trong nhân dân, gi a nhân dân v
hiện thắng l i công cuộ
N
th c
ổi m i.
“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự
nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và các cá
13
nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, dân t c tôn
o v n ười Việt
am địn cư ở nước ngoài” [54, tr.66]
1.1.2.3. Mặt trận
ữ va tr l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân
Mặt tr n Tổ qu c Việt N
ở chính tr của chính quy
i
ủa nhân dân; t p h p, phát huy
diện, b o vệ quy n và l i ích h
k t toàn dân tộc, th c hiện dân chủ
s cm
;
ờ
N
hội; giám sát, ph n biện xã hội; tham gia xây d
ng thu n xã
c, ho
ộ
i
ngo i nhân dân góp ph n xây d ng và b o vệ Tổ qu c.
Hi n pháp sử
ổ
ổ 2013
ện mộ b
b
nh v Mặ
Việt Nam và các tổ ch c chính tr - xã hội, làm nổi b t và phù h p v trí, vai
trò của các tổ ch c này trong xã hộ
a vai trò của Mặ
ấ
tr củ
c ta, t
ở pháp lý phát huy m nh m
ổ
ời s ng chính
c trong thời kỳ m
ặc biệt Lu t Mặt tr n tổ qu c Việt Nam quy
nh rõ vai trò của Mặt tr n: “… l cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân nơ
thể hiện ý chí nguyện vọng, tập hợp khố đạ đo n kết toàn dân t c, phát huy quyền
làm chủ của dân nơ
ệp t ươn p ối hợp và thống nhất
n đ ng của các thành
viên, góp phần dữ vữn đ c lập dân t c, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ,
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ
“Dân
u nước mạnh, xã h i công bằn
óa đất nước, vì mục tiêu
v n m n ” [50, tr.67]
ở chính tr của chính quy n nhân
Mặt tr
ở chính
của Mặt tr n th hiện ở chỗ:
Mặt tr
hiện ý chí, nguyện v ng t p h p xây d ng kh
k t toàn dân, phát huy quy n làm chủ của nhân dân trong việc tham gia xây d ng và
b o vệ chính quy n.
Mặt tr n là n n t ng chính tr , là s c m nh có tổ ch c của toàn dân. Nhà
c ph i d a vào Mặt tr
phát huy s c m nh của mình thông việc phát huy
s c m nh có tổ ch c của nhân dân
Mặt tr
ủ
ù
N
b o vệ quy n và l i ích h p pháp chính
ộng viên nhân dân tham gia xây d ng và ph n biện các chủ
t, giám sát ho
14
ộng củ
i bi u
dân cử và cán bộ công ch
ủ
chủ
ng và N
ặ
Ngoài ra, v
c
c.
m của hệ th ng chính tr củ
ộ
…
i ph i phát huy vai trò của Mặ
ổ
ời s ng xã hội thông qua việc tham chính và tham ngh ,
trong hệ th ng chính
giám sát và ph n biện xã hộ
ng viên trong hệ th
ộng xã hội, th c hiện t
c, các cuộc v
ộ
i v i ho
N
c và mỗi cán bộ
ó
1.2. Giám sát phản iện xã h i củ Mặt trận Tổ quốc Việt N m
1.2.1. K
đ
1.2.1.1. Khái niệm giám sát xã
Khái niệm “giám sát” hiệ
ùng rất phổ bi n trong các khoa h c
h c, lu t h c, hành chính h …
b n ngh quy t của
ng, Hi n pháp, pháp lu t củ N
ời s ng
hành xử củ
ó
chính tr th c tiễn. Tuy nhiên khái niệm giám sát và nội hàm củ
c diễ
t
bằng nhi u cách khác nhau.
Trong Từ đ ển Hán – Việt củ
D
A
ủb
“giám sát là xem
xét v đ n ạch” [2; tr.132].
Theo Từ đ ển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ b
“Giám sát là theo dõi và
kiểm tra có thực hiện đún n ữn đ ều qu định không” [44, tr.374].
n ti ng Việt do Nguyễ N
i từ
n Qu n lý xã hội ghi giám sát là ki m tra; theo dõi nhằm mụ
ki m tra việc chấp hành lu t, ngh quy t, quy
Theo Từ
sát ho
ộng mang tính chủ ộ
quy ch , nhằ
nh qu n lý.
n gi i thích thu t ng hành chính giám sát là s theo dõi, quan
các biện pháp tích c
lu
ủ biên hi u “giám sát là theo dõi,
ện nhiệm vụ” [57, tr.728].
kiểm tra việc thực
Từ
Ý
ờng xuyên, liên tục và sẵ
buộ
c mụ
ộng bằng
e
ng ch u s
ệu qu
ú
nh từ
ỹ
o,
mb o
c tuân thủ nghiêm chỉnh.
Trong cu n “Tìm hi u một s thu t ng
giám sát là theo dõi, ki m tra, phát hiệ
15
kệ
i hội X củ
ng”
ủa cá nhân, tổ ch c,
- Xem thêm -