Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao vai trò giám sát và phản biện của mặt trận tổ quốc việt nam tại th...

Tài liệu Nâng cao vai trò giám sát và phản biện của mặt trận tổ quốc việt nam tại thành phố hồ chí minh

.PDF
87
217
106

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ HỒNG LOAN N NG CAO VAI TR GI M S T V PH N IỆN CỦA M T TR N TỔ QU C T I TH NH PH HỒ CH MINH LU N VĂN TH C SĨ TRIẾT HỌC H NỘI - 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ HỒNG LOAN N NG CAO VAI TR GI M S T V PH N IỆN CỦA M T TR N TỔ QU C T I TH NH PH HỒ CH MINH Chuyên ngành: Triết học Mã số: 60 22 03 01 LU N VĂN TH C SĨ TRIẾT HỌC NGƢ I HƢ NG N KHOA HỌC TS. VŨ THỊ MAI OANH H NỘI - 2017 L I C M ƠN ủ K ủ C T TS V T H M ệ K ộ O ệ ệ ởH ệ K ộ X C TS V T M O ệ Mặ S ù ó ắ b ổ k Tôi xin chân ỉ ấ k ệ ấ b ộ e k b ệ k T k ó ấ ệ ó ủ ấ T ỉ ! n t n n m 2017 Học vi n Trần Th Hồn Lo n C L I CAM ĐOAN T ủ ừ C b ệ k bấ kỳ ông trình nào khác. Tác iả Trần Th Hồn Lo n MỤC LỤC M ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơn 1: GI M S T V PH N VẤN ĐỀ LÝ LU N .............................................8 QU C VIỆT NAM - MỘT S 1.1. V trí, vai trò của Mặt tr n tổ qu 12 bệ IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ Vệ N ệ th ng chính tr ...........8 ộ ủ Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam ........................15 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .....................................................................................33 Chƣơn 2: THỰC TR NG V GI I PH P N NG CAO VAI TR GI M S T PH N IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ QU C VIỆT NAM T I TH NH PH HỒ CH MINH HIỆN NAY .........................................................36 2.1. Th c tr ng việc th c hiệ Tổ Vệ N 2.2. Nh ấ ủ Mặ Tổ T n biệ H C M ặ Vệ N T H C 2.4. Nh Tổ qu bệ M T H C M Vệ N T H C M ộ ủ Mặt tr n ...................................................59 bệ xuấ ộ ..............................53 bệ Vệ N ủa Mặt tr ...................................................36 ộ 23 C Tổ qu ộ ộ ủ Mặt tr n ...................................................69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .....................................................................................70 KẾT LU N ..............................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O ...............................................................76 M ĐẦU 1. Tính cấp thiết củ đề tài V kệ ộ XI ủ Nam và các tổ c ức thành v ên… t ực nêu rõ: “Mặt trận Tổ quốc V ệt ện c ức n n giám sát v p nhân dân đố vớ công tác và đạo đức lố sốn của cán đạ ểu dân cử và các cơ quan Nhà nước; nhân dân” [26, tr.77]. Bộ Chính hành Quy ổ xây N ệ ổ ổ Mặ và b ệ xã ộ 2013. L ộ khóa XIII, ổ V ệ Nam ( V ệ Nam ( ổ V ệ Nam và các Mặ - xã ộ và nhân dân tham gia góp ý ủ Mặ ổ trong H V ệ Nam ủ Mặ ổ chính ụ giám sát, 9Q ủ Mặ chính thành viên C ủN 217-Q /TW ban 218-Q /TW ban hành Quy V ệ Nam, các xây đ n viên, công c ức có Q (khóa XI) - xã ộ ; Q chính ện của qu ết n ữn mâu t uẫn trong n b ệ xã ộ giám sát và n C Mặ pháp N ổ ụ ộ Kỳ giám sát b ệ xã ộ ủ Mặ ở pháp lý quan là V ệ Nam và các ổ hòa X ộ ộ V); VI). Cộ V ệ Nam thông qua 2015 có quy C V ệ Nam và các ệ thành viên ệ ụ giám sát b ệ xã ộ Hệ chấ ng và hiệu qu ho tr n còn thấ ộng giám sát i và nh b ệ của Mặt i của nhân dân. Ho ộng ủ giám sát của Mặt tr n trong th c t còn hình th c, hiệu qu y u m i th hiện qua các phát hiện, nêu ý ki n nhẹ nhàng t i các kỳ h p, phiên h p ổ ch c thuộ củ ú ó ờng xuyên, liên tụ c quan tâm th c hiệ b ệ của Mặ ổ T cấp thi u sót, d n t i nhi u sai l m. Trong quá trình hội nh p ở bao giờ h t c n ph ở ặ bệ ú H C 1 M ặc biệt ch c còn nhi u c ta hiện nay, ủa Mặ ng nâng cao ch ộ c giám sát ổ ở Mặ k ủ ộ ộ T H C ấ ừ bệ M ấ b ấ ắ ủ Mặ T Tổ ở ó hành chính ủ T ấ ễ ệ ủ ử ủ ộ k bộ ộ ủ Mặ N Tổ Vệ N T H C ệ Minh ụ T H C bệ M ó ủ Mặ Tổ ộ Vệ N Từ “ iám sát ” T ỹT mình vào vào việc nâng cao chấ Mặ ổ ấ Vệ N ó v i mong mu n góp một ph n của ộng giám sát ng ho T H C M Mặt tr n th c s là tổ ch b ệ xã hội ủ nói riêng và của Mặ ổ i diện cho quy n l i của ộng. 2. T nh h nh n hi n c u đề tài ó Trong nh u nhà khoa h c, nhà nghiên c u v các ội mặt tr n tổ qu c thuộc n việc th c hiện ch h c, lu t h c, tri t h nhau giúp các nhà chính tr , nhà qu n lý có cách ti p c n cụ th iám sát bệ ó i nhi ộ khác nâng cao ch c ội ủ Mặt tr n tổ qu c Việt Nam trong ho ộng th c tiễn. Trong thời gian vừa qua, có các công trình nghiên c u tiêu bi u sau: “Giám sát xã h Nguyễn H i Long (2006), n nước ở Việt Nam”, lu đối với quyền lực c sỹ Lu t, H c viện chính tr - Hành chính qu c gia H Chí Minh. L “Thực hiện chức n n Nguyễn Th Ánh (2010), ph n biện xã h i của mặt trận tổ quốc Việt Nam”. Tác gi khẳ ph n biện xã hội của Mặ ổ Vệ N 2 ms tv nh giám sát và là nhiệm vụ cấp bách trong quá N trình xây d N ở c pháp quy n xã hội chủ v v trí, vai trò của Mặ ổ Vệ N giám sát và ph n biện xã hội Mặ ộng trong hệ th ng chính tr , ho ổ ặt ra và gi i pháp nâng cao chấ c ta; tác gi trình bày Vệ N ; th ng, nh ng vấ ng giám sát và ph n biện xã hội của Mặ ổ Vệ N Nguyễn Th P (2013) b “nhận thức về chức n n n ệm vụ của mặt trận tổ quốc Việt Nam trong tình hình mới”, T p chí Mặt tr n s 121,122, tr.57-61. Nội dung tác gi nhiệm vụ Mặ ổ ng t i việc nghiên c Vệ N , tìm ra nh ng gi i pháp khắc phục tình tr ng ệm vụ của tổ ch c trong hệ th ng chính tr và trùng lặp, ch ng chéo ch ổi m i hệ th ng chính tr củ hành chính hóa các tổ ch c qu n chúng, góp ph ất nm i b Nguyễn Th Thủy (2013), “C c đ ều kiện b o đ m cho hoạt đ ng giám sát và ph n biện xã h i của mặt trận đạt hiệu qu ”, T p chí mặt tr n s 121, 122, tr.62-65. Bài vi hội c mb ổ c p việ ng việc tri n khai giám sát và ph n biện xã : u kiệ nh n th c v trí, vai trò của Mặ trong giám sát và ph n biện, xây d ng và hoàn thiệ ổi m i tổ ch c của Mặ cao chấ Nguyễn Thanh Bình (2014), ổ b pháp lý, nâng các cấp “Mặt trận tổ quốc Việt Nam với công tác giám sát và tham gia gi i quyết khiếu nại tố cáo trong thời kỳ đổi mới”, T p chí Mặt tr n s 123 41-45 B ên vai trò giám sát của Mặt tr b việc gi i quy t khi u n i t cá ộ nguyên nhân i tác gi chỉ h n ch vài trò giám sát xã hội của Mặt tr ck k Hà Ng c Th nh (2014), b i ó “Phát huy trách nhiệm của mặt trận tổ quốc Việt am v c c đo n t ể nhận dân trong giám sát hoạt đ ng của c c đại biểu dân cử”, T p chí mặt tr n s 129, 130, tr.62-66. Bài vi t nêu trách nhiệm Mặ ổ Vệ N dân cử th hiện một s vấ ộ chủ y i bi u i bi u dân cử theo nhiệm vụ 3 chính tr , ch c danh, lời h dân.. từ vấ c cử tr , b ủa nhân m và quy n l i Mặ nêu trên bài vi ổ Vệ N và c ỗP 7 bài vi (2014) “Lại bàn về giám sát và ph n biện” T p chí s 133, tr.4c p v trí và vai trò giám sát trong xã hội hiện nay còn nhi u h n ch , ổ phát huy vai trò giám sát và ph n biện c n nh và tổ ch c qu n lý nêu không giám sát và ph n biện xã hội chỉ là cụm từ sử dung trong tổ ch c Mặ ổ Vệ N mà thôi Tr n Ng c Nh n (2014), “Vai trò mặt trận tổ quốc Việt Nam trong xây dựng chính sách, pháp luật và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật” T p chí mặt tr n s 129, 130, tr.21-24. Bài vi t nêu t m quan tr ng vai trò giám sát Mặt tr n trong hệ th ng chính tr i việc xây d ng chính sách, phát lu nh b n h n ch , n u có chỉ mang tính hình th c. Hiện nay, có một s nh m i ng d n cụ th nên k ó k tri n khai ch s ó nh ủ Mặt Tr n Tổ Q cấp cho chúng ta mộ Vệ N . ộng giám sát i v việc th c hiên ho ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N ng thờ i v i ho ội óng góp quan tr ng v mặt lý lu n và b m sát và ph n biện của mặt tr n, ệ bệ ệ th c hiện ch b Qua các công trình nghiên c th c tiễ ù chính sách pháp lu t bệ giám sát c hiện vì v y Qu c hội ú ủ Mặ ổ T H C M ệ y. 3. Mục đích và nhiệm vụ n hi n c u 3.1. Mụ đ T ê ứu ở nghiên c u lý lu n ú hội của mặt tr n tổ qu c xuất các giám sát cấp bệ c tr ng ho T H C ộng giám sát M ủ Mặt tr n tổ qu c ở T . Từ th c tr gian t i. 4 H C Tổ b ệ xã b n nhằm nâng cao hiệu qu ho gi bệ ủ Mặ M ó ộng trong thời 3.2. Nhi m vụ nghiên cứu ấ ánh giá th c tr ng ộ hiện H C M bệ ễ P bệ Vệ N ủ ộ H C M T và các gi i pháp thích h th c Tổ giám sát và ph n biện của Mặt tr ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N ặ ởT . Từ ó ộ nâng cao hiệu qu ho ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N T H C ấ M ờ trong . 4. Đối tƣợn và phạm vi n hi n c u 4.1. Đ ượng bệ L N T H C ủ Mặt tr n tổ qu c Việ M 4.2. Ph m vi nghiên cứu L tổ qu c Việ N ấ p trung nghiên c u ho ộng bệ T trong thời gian từ 2010 – 2016 b H C :T M bệ l ộ ộ ủ ệ ộng giám sát xã hội của Mặt kệ tr n Tổ qu c Việt Nam; Khái niệm, bệ ộ Vệ N Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; V trí, vai trò của Mặt tr n tổ qu th ng chính tr ; Khái niệ ủ Mặt tr n hình thành ủa Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; M i quan hệ gi ộ và ph n biện xã hội của Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam Nghiên c ộ ủa Mặt tr c tr ng việc th c hiệ Tổ Vệ N T H C trình tri n khai th c hiệ Vệ N T n biệ H C n biệ H C Mặt tr M ;N Tổ M ộ b ủa Mặt tr Tổ T M H C ;N 5 :Q Tổ u khi th c hiệ Vệ N T ộ n biệ n biệ H C b ủa Mặt tr ng h n ch khi th c hiệ Vệ N T M ộ ;N h n ch khi th c hiệ Việ N n biệ ấ M ;N ộ ủ ủa Mặt tr ặ Tổ ủa ng ho ộ bệ H C ủ Mặ Tổ Vệ N T M Từ ó m và các gi i pháp thích h ộ hiệu qu ho H C ho ộ bệ M ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N b c tiễn hiệ ộng củ Mặ phát huy, nâng cao : ổ T ổi m i, nâng cao chấ ng nhằm t p h p, phát huy s c m nh k t toàn dân xây d T H C M ó ấ Ph i h p ti p tục tổ ch c tri n khai th c hiệ ; n của hệ th ng chính tr ; Ti p tục củng c , kiện toàn hệ th ng Mặt tr the thi t th c, hiệu qu ; ổi m ng ở. ng v 5. Phƣơn pháp lý luận và phƣơn pháp n hi n c u 5.1. P ươ lý lu n L n dụng M chủ dân chủ, v ki m soát quy n l –L m củ ởng H Chí Minh v ng Cộng S n Việt Nam v th c thi quy n l c của nhân dân, v vai trò của nhân dân, của Mặ b ệ ho chính tr xã hội trong vệc giám sát N T c H C 5.2. P ươ ê chủ n của chủ th c hiệ ộng của bộ máy ứu M t l ch sử của chủ N và các M ử dụ L ổ t biện ch ng và – Lênin. ử dụng tổng h p c mục tiêu nghiên c : – l ch sử pháp phân tích – tổng h so u tài liệ p và … xử 6. n h lý luận và thực ti n củ luận v n L của Mặ ấ ổ ở lý lu n v ho , góp ph n nghiên c Mặt tr n nói chung và ho nói riêng, từ ó b ệ xã hội của mặt tr ộng giám sát ổi m i s o củ ộng giám sát góp ph n nâng cao chấ a bàn T ội iv b ệ xã hội của mặt tr n ng ho H C 6 bệ M ộng giám sát Q k ủ góp nâng cao nh n th c v vai trò của Mặ chủ của nhân dân ở của Mặ ổ c ta hiện nay, i v i việc th c hiện quy n làm ấ là vai trò giám sát bệ ội ổ L ó ùng làm tài liệu tham kh o cho việc nghiên c u và gi ng d y, h c t p lý lu n cho cán bộ của Mặ ổ cấ ở cấ , các gi i ộng giám sát pháp có th áp dụng trong th c tiễn ho nói chung và ở và T H C M b ệ Mặ ổ nói riêng. 7. Cơ cấu củ luận v n Ngoài ph n mở u, k t lu n và danh mục tài liệu tham kh m 6 ti t. 2 Chƣơn 1: Giá Một s vấ bệ ộ của mặt tr n tổ qu c Việt Nam - lý lu n Chƣơn 2: Th c tr bệ hội của mặt tr n tổ qu c Việ N H C 7 M ện nay Chƣơn 1 GIÁM SÁT V PH N IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ QU C VIỆT NAM - MỘT S VẤN ĐỀ L LU N 1.1. V trí v i trò củ Mặt trận tổ quốc Việt N m tron hệ thốn chính tr 1.1.1. ị Mặ ị aM n Dân tộc th ng nhất Việ N t ch H Chí Minh sáng l ng Cộng s n Việt Nam và Chủ 18 c thành l Tr i qua các thời kỳ cách m ng v i nh ng tên g i khác nhau, Mặ N k ừ ởng thành và l n m i của dân tộc và cùng hệ th ng chính tr ó ó 11 1930. ổ Việt n vào thắng l b n trong c h p thành nh ng c ta. Ngay từ k ng Cộng s n Việ N ắn tắ c vắn tắ ời (3/2/1930) trong nội dung c thông qua t i hội ngh thành l ỉ ra s c n thi t xây d ng một Mặt tr n Dân tộc th ng nhất nhằ … át huy truy n th t ng trong xã hội, các tổ ch c chính tr k t toàn dân tộc, phấ s c m nh của kh k t các giai c, ấu vì mục tiêu chung: gi i phóng dân tộc, xây d ng một xã hội m i hòa bình, ấm no, t do, h nh phúc. V 18 s n Việ N 1930 B 11 ỉ th thành l p Hội ph ờng vụ T ng Cộng M hình th u tiên của Mặt trân dân tộc th ng nhất, một hình th c liên minh chính tr của giai cấp c khác, nhằm “Đo n công nhân v i giai cấp nông dân và các l c l kết lực lượng cách mạng ph n đế lạ để đ n đổ đế quốc chủ n to n đ c lập cho xứ Đôn Dươn v ĩa mưu v ệc hoàn ên vực cho phong trào gi i phóng ở các thu c địa và bán thu c địa” [3, tr.76] Và từ thờ ó n nay trong l ch sử cách m ng Việ N vắng bóng tổ ch c Mặt tr n. Khi cách m tr n là liên minh chính tr của công nông v i các l th c hiệ ờng l i, chủ ủ ng, Mặ b ờ c chính quy n thì Mặt ng ti n bộ tr c ti p tổ ch c v ộ k t dân ch ng th c dân Pháp và phong ki n giành chính quy n v tay nhân dân, trong 8 nh ệm vụ của chính n l ch sử Mặt tr n còn th c hiện ch quy n ở vùng gi i phóng. S k c chính quy n, Mặ ổ N trở thành thành viên của hệ th ng chính tr , Mặt tr n cùng v c là công cụ th c hiện và phát huy quy n làm chủ của nhân dân. Hiện nay trong thời kỳ ộ lên chủ , nh n th c v v trí Mặ ờng l i củ hoàn thiện thông qua chủ b trong các ặc biệt là lu t Mặ lu ổ Vệ N c ng, th hiện trong hi n pháp, ổ Vệ N và s thừa nh n của các t ng l p nhân dân. T k ện quan tr ng củ ng ngày càng ti p tục khẳ nh v ng của Mặt tr n trong hệ th ng chính tr . Cụ th : Chỉ th 17 củ B ờng s b T ng khóa V, ngày 18/4/1983 v i v i công tác Mặ o củ ổ Vệ N trong giai n m i ghi rõ: “Mặt trận Tổ quốc Việt nam là tổ chức chính trị xã h i r ng lớn vừa có liên hiệp r ng rãi, vừa có tính quần chúng sâu sắc. Mặt trận đại diện chung cho quyền làm chủ của n ân dân lao đ ng, là sợi dây nối liền các tầng lớp xã h i r ng rãi với Đ ng, là chỗ dựa vững chắc c o V kệ i hộ nước” [4, tr.98] i bi u toàn qu c l n th VIII củ ỉ rõ: “Mặt trận tổ quốc Việt Nam, m t tổ chức liên minh chính trị, liên minh tự nguyện của c c đo n t ể chính trị - xã h i và các cá nhân tiểu biểu trong các giai cấp và tầng lớp xã h i, các dân t c, các tôn giáo. Mặt trận và các tổ chức thành v ên l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, nơ p ối hợp thống nhất hành đ ng của các tầng lớp nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đ ng, pháp nước; tham gia vớ Đ n v luật của nước thực hiện và giám sát việc thực hiện dân chủ c m lo b o vệ lợ íc c ín đ n của các tầng lớp nhân dân, b o vệ Đ ng và chính quyền thực hiện các nhiệm vụ kinh tế v n óa xã an n n i, quốc phòng, đối ngoại, góp phần t n cường mối liện hệ mật thiết giữa nhân dân với Đ ng và N nước..” [25, tr.54] i hội l n th XI củ : “Mặt trận Tổ quốc v c c đo n ng thể nhân dân tiếp tục t n cường tổ chức đổi mới n 9 dun v p ươn t ức hoạt đ ng, khắc phục tình trạng hành chính hóa, phát huy vai trò nòng cốt tập hợp đo n kết nhân dân xây dựn cơ sở c ín trị của chính quyền nhân dân; tham gia xây dựn Đ n nước trong sạch, vữn mạnh; tổ chức các phon tr o t đua êu nước, vận đ ng các tầng lớp nhân dân, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế v n óa xã i, quốc p n an n n C ấ xã i.” [28, tr.97] c trong thời kỳ ộ lên chủ ội (bổ 2011): “Mặt trận Tổ quốc Việt am c c đo n t ể nhân dân có sung phát tri vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp đạ đo n kết toàn dân t c xây dựng và b o vệ Tổ quốc; đại diện, b o vệ quyền và lợi ích hợp p c m lo lợi ích của c c đo n v ên lành mạnh; tham gia xây dựn Đ ng p c ín đ n của nhân dân, i viên; thực hiện dân chủ và xây dựng xã h i nước; giáo dục lý tưởn v đạo đức cách mạng, quyền v n ĩa vụ côn dân t n cường mối liên hệ giữa nhân dân với Đ n nước”.”Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, các dân t c, tôn giáo và n ười Việt am địn cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là m t b phận của hệ thống chính trị l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Đ ng C ng s n Việt Nam vừa là thành viên vừa l n ườ lãn đạo Mặt trận. Mặt trận hoạt đ ng theo nguyên tắc tự nguyện, hiệp t ươn dân c ủ, phối hợp và thống nhất n đ ng giữa các thành viên.” [8, tr.42-46] nh s 217-Q /TW Quy việc ban hành Quy ch giám sát và ph n biện xã hội của Mặt tr n Tổ qu c Việ N k t dân tộ ờ chính tr - xã hội, v ủ Mặt tr n Tổ qu c Việ N ỉ i : “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là liên minh chính trị, là tổ chức liên hiệp tự nguyện của c c đ an t ể nhân dân và cá nhân tiểu biểu trong giai cấp và tầng lớp xã h i, các dân t c c c tôn o l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, Đ ng c ng s n Việt Nam vừa là thành viên vừa l n ườ lãn đạo Mặt trận” [10, tr.19] T u 9 Hi 1992 nh “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức 10 chính trị-xã h i, các tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã h i, các dân t c c c tôn o v n ười Việt am địn cư ở nước ngoài” [53, tr.88] 2013 Hi : “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, dân t c tôn o n ười Việt am địn cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân; đại diện, b o vệ quyền và lợi ích hợp p p c ín đ n của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạn đạ đo n kết toàn dân t c, thực hiện dân chủ t n cườn đồng thuận xã h i; giám sát, ph n biện xã h i; tham gia xây dựn Đ n nước, hoạt đ n đối ngoại nhân dân góp phần xây ók ẳ dựng và b o vệ Tổ quốc”[54, tr.35] nh Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam là một bộ ph n không th thi u của hệ th ng chính tr Lu t Mặt tr n Tổ qu c Việ N c ta. c Qu c hộ c Cộng hòa xã hội chủ V ệt Nam khóa X, kỳ h p th 5 ó k ẳ 12 6 1999 nh: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là m t b phận của hệ thống chính trị của nước C ng hòa xã h i chủ n ĩa V ệt am do Đ ng C ng s n Việt am lãn đạo l cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân nơ t ể hiện ý chí nguyện vọng, tập hợp khố đạ đo n kết toàn dân, phát huy quyền làm chủ của dân, nơ ệp t ươn p ối hợp và thống nhất n đ ng của các thành viên, góp phần giữ vữn đ c lập dân t c, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ mạnh, xã h i công bằn N sử u nước v n m n ”, (Kho n 2 Đ ều 1). [50, tr.37] y, v trí của Mặ nh và thừ óa đất nước vì mục t êu dân ổ Vệ N Pháp lu t khẳ do chính nhân dân, chính l ch nh Mặ ổ b p ận của hệ thống chính trị của nước C ng hòa xã h i chủ n Vệ N “là m t ĩa V ệt Nam” có a v pháp lý và chính tr của Mặt tr n là một thành t cấu thành th ch chính tr c ta. Mặ ổ Vệ N v ệm vụ riêng và t n t i, ho thành viên của hệ th ng chính tr có ch trong m i liên hệ v i các thành viên khác của hệ th ng chính tr . 11 là ộng a v này còn do yêu c u khách quan ủ s nghiệp cách m k tất c l N ng ti n bộ của dân tộ xây d ng is o củ chính tr Việ N ổ ặ ók nh, hệ th quy n. Vì v y trong hệ th ng chính tr ng chính tr D il ắn, bộ m, cấu trúc của hệ th ng ổ ch c v n hành theo hình th ng cộng s n Việ N ời duy nhấ ó mb os o củ ó ú n thi t ph i có s gi m sát và ph n biện từ phía i diện cho ý chí và nguyện v ng của t ng l p nhân dân là . Ho ộng giám sát và ph n biện xã hội của Mặt tr n s y u t ki m ch , nhằm gi i h n quy n l ph m dân chủ trong ho Vì v y, nhìn từ ộng th c tiễ n c của nhân dân, do nhân dân, vì nhân th c hiệ b n chấ Tổ i tr ng gi a ện v ng nhân c luôn trong s ch, th hiệ nhân dân, và tổ ch o và c m c ta không có s ki m ch dân, th hiện b n chấ Mặ ng Cộng s n Việt b o vệ tổ qu c. a v pháp lý ủ Mặ các l k i ng l m dụng quy n l c, vi ộng của bộ ó N c ta. ộ khác nhau c v pháp lý, c v l ch sử và ho t nh Mặ u khẳ o ra ổ Vệ N là một thi t ch quan tr ng, một chủ th không th thi u trong hệ th ng chính tr c Cộng hòa xã hội V ệt Nam. chủ 1.1.2. 1.1.2.1. Vai trò củng cố v t n cường khố đạ đo n kết toàn dân, xây dựng và b o vệ Tổ quốc của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam là một bộ ph n cấu thành hệ th ng chính tr của c ta hiện nay. S qui m ng, là xuấ nh này là do yêu c u khách quan của s nghiệp cách ừ th ch chính tr : ấ thuộc v không ph i t Mặt tr l ch sử, vấ c dân chủ, m i quy n l c truy n th ng. Vai trò của Mặt tr n ặt ra mà là do chính nhân dân, chính l ch sử thừa nh n. Thắng l i huy hoàng của Cách m ng Tháng Tám 1945 gắn li n v i s nghiệp của Mặt tr n Việt Minh. Thành tích của Mặt tr n Việt Minh chính là s k tục s nghiệp cách m c chu n b từ c của Hội Ph 12 ng minh (1930-1936) và D Mặt tr n Dân chủ (1936-1939). Ti p theo Mặt tr n Việt Minh là Mặt ó tr n Liên Việ ộc kháng chi n ch ng th P l i. K tục Mặt tr n Liên Việt, Mặt tr n Tổ qu c Việ N ờ ấu tranh th ng nhấ c nhà ở mi n Nam. Trong cuộc kháng c, Mặt tr n Tổ qu c Việ N chi n ch ng Mỹ, c ù tộc gi i phóng mi n Nam Việt Nam và liên minh các l hòa bình Việ N k t, t p ở mi n Bắc, làm h p các t ng l p nhân dân ti n hành cách m ng xã hội chủ h u thu n cho cuộ n thắng k t nhân dân c i Mặt tr n Dân ng dân tộc dân chủ và c làm tròn s mệnh l ch sử vẻ vang: gi i phóng mi n Nam b o vệ mi n Bắc, hoàn thành cuộc cách m ng dân tộc dân chủ nhân dân trong c c. Từ k ấ c th ng nhất, Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam ờng kh gi vai trò quan tr ng trong việc củng c k t toàn dân, xây d ng và b o vệ Tổ qu c. 1.1.2.2. Vai trò tổ chức tập hợp đo n kết r ng rãi các lực lượng chính trị, các tổ chức chính trị - xã h i của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam k t rộng rãi các l V i vai trò là tổ ch c t p h ng chính tr , các tổ ch c chính tr - xã hội, tổ ch c xã hội và các cá nhân tiêu bi u trong các giai cấp, ời Việ N t ng l p xã hội, dân tộ tr n Tổ qu c Việ N c khẳ c ta. Sau mỗi l n bổ sung, sử Việt Nam ti p tụ ở c ngoài, Mặt nh v trí ngay từ trong Hi u tiên của ổi Hi p pháp, v trí, vai trò của Mặt tr n Tổ qu c c khẳ 2013 Hi nh: “Mặt trận Tổ quốc Việt ó khẳ chính trị của chính quyền nhân dân...”[54, tr.88] qu cViệt nam là một bộ ph n không th thi am l cơ sở nh Mặt tr n Tổ c của hệ th ng chính tr c ta. “Mặt trận Tổ quốc Việt am v c c đo n t ể thành viên có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp đạ đo n kết toàn dân, xây dựng và b o vệ Tổ quốc...” [54, tr.89]. ó ủng c ờng kh k t toàn dân, t o nên s nhất trí v chính tr và tinh th n trong nhân dân, gi a nhân dân v hiện thắng l i công cuộ N th c ổi m i. “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và các cá 13 nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, dân t c tôn o v n ười Việt am địn cư ở nước ngoài” [54, tr.66] 1.1.2.3. Mặt trận ữ va tr l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân Mặt tr n Tổ qu c Việt N ở chính tr của chính quy i ủa nhân dân; t p h p, phát huy diện, b o vệ quy n và l i ích h k t toàn dân tộc, th c hiện dân chủ s cm ; ờ N hội; giám sát, ph n biện xã hội; tham gia xây d ng thu n xã c, ho ộ i ngo i nhân dân góp ph n xây d ng và b o vệ Tổ qu c. Hi n pháp sử ổ ổ 2013 ện mộ b b nh v Mặ Việt Nam và các tổ ch c chính tr - xã hội, làm nổi b t và phù h p v trí, vai trò của các tổ ch c này trong xã hộ a vai trò của Mặ ấ tr củ c ta, t ở pháp lý phát huy m nh m ổ ời s ng chính c trong thời kỳ m ặc biệt Lu t Mặt tr n tổ qu c Việt Nam quy nh rõ vai trò của Mặt tr n: “… l cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân nơ thể hiện ý chí nguyện vọng, tập hợp khố đạ đo n kết toàn dân t c, phát huy quyền làm chủ của dân nơ ệp t ươn p ối hợp và thống nhất n đ ng của các thành viên, góp phần dữ vữn đ c lập dân t c, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ “Dân u nước mạnh, xã h i công bằn óa đất nước, vì mục tiêu v n m n ” [50, tr.67] ở chính tr của chính quy n nhân Mặt tr ở chính của Mặt tr n th hiện ở chỗ: Mặt tr hiện ý chí, nguyện v ng t p h p xây d ng kh k t toàn dân, phát huy quy n làm chủ của nhân dân trong việc tham gia xây d ng và b o vệ chính quy n. Mặt tr n là n n t ng chính tr , là s c m nh có tổ ch c của toàn dân. Nhà c ph i d a vào Mặt tr phát huy s c m nh của mình thông việc phát huy s c m nh có tổ ch c của nhân dân Mặt tr ủ ù N b o vệ quy n và l i ích h p pháp chính ộng viên nhân dân tham gia xây d ng và ph n biện các chủ t, giám sát ho 14 ộng củ i bi u dân cử và cán bộ công ch ủ chủ ng và N ặ Ngoài ra, v c c. m của hệ th ng chính tr củ ộ … i ph i phát huy vai trò của Mặ ổ ời s ng xã hội thông qua việc tham chính và tham ngh , trong hệ th ng chính giám sát và ph n biện xã hộ ng viên trong hệ th ộng xã hội, th c hiện t c, các cuộc v ộ i v i ho N c và mỗi cán bộ ó 1.2. Giám sát phản iện xã h i củ Mặt trận Tổ quốc Việt N m 1.2.1. K đ 1.2.1.1. Khái niệm giám sát xã Khái niệm “giám sát” hiệ ùng rất phổ bi n trong các khoa h c h c, lu t h c, hành chính h … b n ngh quy t của ng, Hi n pháp, pháp lu t củ N ời s ng hành xử củ ó chính tr th c tiễn. Tuy nhiên khái niệm giám sát và nội hàm củ c diễ t bằng nhi u cách khác nhau. Trong Từ đ ển Hán – Việt củ D A ủb “giám sát là xem xét v đ n ạch” [2; tr.132]. Theo Từ đ ển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ b “Giám sát là theo dõi và kiểm tra có thực hiện đún n ữn đ ều qu định không” [44, tr.374]. n ti ng Việt do Nguyễ N i từ n Qu n lý xã hội ghi giám sát là ki m tra; theo dõi nhằm mụ ki m tra việc chấp hành lu t, ngh quy t, quy Theo Từ sát ho ộng mang tính chủ ộ quy ch , nhằ nh qu n lý. n gi i thích thu t ng hành chính giám sát là s theo dõi, quan các biện pháp tích c lu ủ biên hi u “giám sát là theo dõi, ện nhiệm vụ” [57, tr.728]. kiểm tra việc thực Từ Ý ờng xuyên, liên tục và sẵ buộ c mụ ộng bằng e ng ch u s ệu qu ú nh từ ỹ o, mb o c tuân thủ nghiêm chỉnh. Trong cu n “Tìm hi u một s thu t ng giám sát là theo dõi, ki m tra, phát hiệ 15 kệ i hội X củ ng” ủa cá nhân, tổ ch c,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan