BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
PHAN VĂN HƯỞNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
CHÍNH THỐNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN
Ở HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
Mã số
: Kinh tế nông nghiệp
: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM VÂN ðÌNH
HÀ NỘI, 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học của tác giả
khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và
chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi khẳng ñịnh rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, các Bộ, Ban,
Ngành chủ quản, cơ sở ñào tạo và Hội ñồng ñánh giá khoa học của trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội về công trình và kết quả nghiên cứu của mình.
Hà Nội, tháng 9 năm 2010
Tác giả luận văn
Phan Văn Hưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này tôi nhận ñược
sự quan tâm, giúp ñỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TS. Phạm Vân
ðình, thầy giáo hướng dẫn khoa học, ñã tận tình giúp ñỡ tôi về kiến thức khoa
học cũng như phương pháp làm việc, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện
Luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè thường xuyên
hỏi thăm, ñộng viên tôi trong khi thực hiện Luận văn này.
Có ñược kết quả nghiên cứu này tôi ñã nhận ñược những ý kiến ñóng
góp của các thầy cô giáo trong trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, sự tận
tình cung cấp thông tin của các anh chị ở Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh, ðoàn Thanh niên và các hộ dân ở huyện Yên Mỹ. Tôi xin ghi
nhận những sự giúp ñỡ này.
Hà Nội, tháng 9 năm 2010
Tác giả luận văn
Phan Văn Hưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục từ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục sơ ñồ
viii
1.
ðẶT VẤN ðỀ
1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
2
1.3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
3
2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC TIẾP
CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG CỦA HỘ NÔNG
DÂN
4
2.1.
Cơ sở lý luận
4
2.2.
Cơ sở thực tiễn
23
3.
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
36
3.1.
ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên
36
3.2.
Phương pháp nghiên cứu
47
3.3.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
50
4.
NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH
THỐNG CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN YÊN MỸ - TỈNH
HƯNG YÊN
4.1.
52
Thực trạng năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính thống của hộ
nông dân huyện Yên Mỹ
4.1.1. ðặc ñiểm của các hộ nông dân ñiều tra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iii
52
52
4.1.2. Thực trạng hoạt ñộng của các tổ chức tín dụng chính thống trên
ñịa bàn huyện Yên Mỹ
59
4.1.3. Ý kiến ñánh giá và thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính
thống của các hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ
4.2.
83
Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sự tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện
Yên Mỹ
101
4.2.1. Quan ñiểm về nâng cao năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính
thống của hộ nông dân
101
4.2.2. ðịnh hướng nâng cao năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính thống
của hộ nông dân
102
4.2.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sự tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân
107
5.
KẾT LUẬN
117
5.1.
Kết luận
117
5.2.
Kiến nghị
118
TÀI LIỆU THAM KHẢO
119
PHỤ LỤC
121
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa ñầy ñủ
CNH-HðH
Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
HCCB
Hội Cựu chiến binh
HND
Hội Nông dân
HPN
Hội Phụ nữ
HTX
Hợp tác xã
HTXSXNN
Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp
HTXTD
Hợp tác xã tín dụng
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NTQD
Nông trường quốc doanh
QTDND
Quỹ Tín dụng nhân dân
SXKD
Sản xuất kinh doanh
THCN
Trung học chuyên nghiệp
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TLSX
Tư liệu sản xuất
TM-DV
Thương mại và dịch vụ
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ v
DANH MỤC BẢNG
STT
Trên bảng
Trang
3.1.
Tình hình ñất ñai của huyện Yên Mỹ năm 2007 - 2009
39
3.2.
Tình hình lao ñộng của huyện Yên Mỹ năm 2007 - 2009
41
3.3.
Tình hình phát triển sản xuất của huyện Yên Mỹ năm 2007 2009
46
4.1.
Thông tin chung về các hộ nông dân ñiều tra
53
4.2.
Tình hình huy ñộng vốn của các tổ chức tín dụng chính thống
huyện Yên Mỹ năm 2007 - 2009
62
4.3.
Doanh số cho vay của các tổ chức tín dụng chính thống
63
4.4.
Tình hình cho vay ñến các ngành sản xuất của NHNNo&PTNT
66
4.5.
Lãi suất cho vay của NHNNo&PTNT huyện Yên Mỹ năm 2007 2009 ðơn vị tính: %
67
4.6.
Tình hình cho vay theo ngành của QTDND TT. Yên Mỹ
72
4.7.
Tình hình cho vay theo ngành của QTDND xã Tân Việt
72
4.8.
Tình hình cho vay theo ngành của QTDND xã Lý Thường Kiệt
73
4.9.
Diễn biến lãi suất cho vay của QTDND xã Lý Thường Kiệt
74
4.10.
Diễn biến lãi suất cho vay của QTDND xã Tân Việt
74
4.11.
Diễn biến lãi suất cho vay của QTDND Thị trấn Yên Mỹ
75
4.12.
Tình hình cho vay theo ngành của Ngân hàng Chính sách xã hội
80
4.13.
Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng (ñến 31 tháng12 hàng
năm)
4.14.
Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ
nông dân tại các xã nghiên cứu
4.15.
85
Mức ñộ tiếp cận tín dụng chính thống của các hộ ñiều tra theo
trình ñộ học vấn và giới tính
4.16.
82
88
Mức ñộ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ nông
dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vi
91
4.17:
Nhu cầu vay vốn và tình hình giải quyết cho vay của các tổ chức
tín dụng chính thống.
92
4.18:
Mức vốn vay và nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân
95
4.19.
Ý kiến ñánh giá các hộ ñiều tra về chính sách cho vay vốn tín
dụng
4.20:
Thời hạn vay và ñánh giá của hộ nông dân về thời hạn cho vay
97
100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 4.1: Quy trình cho vay của NHNNo&PTNT huyện Yên Mỹ
64
Sơ ñồ 4.2. Quy trình cho vay qua hệ thống tín dụng nhân dân
68
Sơ ñồ 4.3. Quy trình cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
75
Sơ ñồ 4.4. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thống với hộ nông
dân Yên Mỹ
84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ viii
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Ở hầu hết các quốc gia, nhất là các nước ñang phát triển có tình trạng
chung là thiếu vốn, ñặc biệt là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Kết quả
các ñiều tra kinh tế - xã hội do nhiều tổ chức khác nhau tiến hành ñều cho một
kết luận chung là ñại bộ phận số hộ ở nông thôn có nhu cầu vay vốn cho sản
xuất - kinh doanh. Thiếu vốn là nguyên nhân trước hết cản trở sự mở rộng các
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và tăng thu nhập ở nông thôn.
Vốn tín dụng có vai trò mạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt ñó nhằm phát
triển nông nghiệp và nông thôn.
Ở nông thôn Việt Nam hiện nay, hệ thống tín dụng bao gồm tín dụng
chính thống và tín dụng không chính thống, trong ñó tín dụng chính thống là
chủ yếu và giữ vai trò quyết ñịnh ñến phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hệ
thống tín dụng chính thống bao gồm Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (NHNNo&PTNT), Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND)...
Những năm qua, cùng với ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước ta,
nguồn vốn tín dụng chính thống ñóng vai trò quan trọng không thể thiếu ñối
với phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nền nông nghiệp, kinh tế nông thôn
nói riêng. Nguồn vốn này ñã góp phần giúp cho sản xuất nông nghiệp có những
bước chuyển biến ñáng mừng, ñáp ứng ñược nhu cầu ñầu tư thâm canh làm
tăng sản lượng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng vật nuôi và tăng thu nhập
cho hộ nông dân. Ngoài ra nguồn vốn góp phần tạo ñiều kiện ñầu tư phát triển
mở rộng ngành nghề nông thôn, ña dạng hoá nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ. ðời sống cư dân nông thôn ngày càng ñược nâng cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 1
Tuy vậy, trong thực tế hệ thống tín dụng chính thống còn có nhiều ñiểm
bất cập như một số hộ dân ở nông thôn không có ruộng ñất hoặc không có tài
sản thế chấp rất khó có thể vay vốn từ các hệ thống này; số khác có ñất, có tài
sản thế chấp thì lại không biết mình ñược hưởng quyền lợi gì hoặc sợ thủ tục
phiền hà, phức tạp hoặc có tư tưởng chậm tiến sợ nếu vay sẽ gặp rủi ro và
không trả ñược nợ v.v... Cho nên việc tiếp cận ñầy ñủ, toàn diện ñến nguồn
tín dụng này ñang là một vấn ñề hết sức khó khăn ñối với hộ nông dân. Thực
trạng này ñòi hỏi hoạt ñộng tín dụng chính thống phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn cần phải cải thiện hơn nữa, góp phần giúp cho các hộ nông
dân tiếp cận nguồn tín dụng này có hiệu quả hơn.
ðể nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng ñối với các hộ nông dân,
ñồng thời bảo ñảm duy trì hoạt ñộng bền vững của các tổ chức tín dụng cần
phải hoàn thiện hơn nữa hoạt ñộng cho vay ñối với các hộ nông dân. Những
vấn ñề ñặt ra là a) Ai là người ñược vay? b) Quy trình, thủ tục vay như thế
nào ñể các hộ nông dân dễ dàng tiếp cận ñược với vốn tín dụng? c) Mức vốn
vay, thời hạn và lãi suất cho vay là bao nhiêu, có phù hợp không? d) Các tổ
chức tín dụng có hỗ trợ gì ñối với các hộ nông dân sau khi vay vốn? và e)
Làm thế nào ñể nguồn vốn tín dụng chính thống có thể ñến ñược với các hộ
nông dân ngày càng nhiều? ðể góp phần trả lời những câu hỏi trên, tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: “Nâng cao năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính
thống của các hộ nông dân huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các
hộ nông dân huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên, từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm
tăng cường năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống nhằm ñáp ứng tốt
hơn nhu cầu vốn trong sản xuất - kinh doanh của các hộ nông dân trong huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tiếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân.
- ðánh giá thực trạng năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống
của hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực tiếp cận nguồn vốn tín
dụng của các hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là vấn ñề năng lực tiếp cận vốn tín
dụng chính thống của nông hộ. Ở huyện Yên Mỹ có các các tổ chức tín dụng
chính thống là NHNNo&PTNT, NHCSXH, Ngân hàng ðầu tư và QTDND
nhưng do Ngân hàng ðầu tư và nông hộ không có quan hệ tín dụng nên ñối
tượng khảo sát của ñề tài gồm các hộ nông dân và NHNNo&PTNT,
NHCSXH huyện Yên Mỹ, QTDND của xã Tân Việt, xã Lý Thường Kiệt, Thị
trấn Yên Mỹ (nơi ñược chọn làm ñịa bàn nghiên cứu của ñề tài).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu hoạt ñộng cho
vay phục vụ sản xuất - kinh doanh ñối với các hộ nông dân của tổ chức tín
dụng và năng lực tiếp cận vốn tín dụng của các hộ nông dân.
- Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ,
tập trung ở hai xã Tân Việt, Lý Thường Kiệt và Thị trấn Yên Mỹ.
- Về thời gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu các thông tin, số liệu trong
khoảng thời gian từ ñầu năm 2007 ñến cuối năm 2009 và ñề xuất giải pháp
cho một số năm tiếp theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC TIẾP
CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG CỦA HỘ NÔNG DÂN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Một số khái niệm về tín dụng
Theo ðại Từ ñiển kinh tế thị trường "Tín dụng là những hành ñộng cho
vay và bán chịu hàng hoá và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín
dụng không phải là hoạt ñộng vay tiền ñơn giản mà là hoạt ñộng vay tiền có
ñiều kiện, tức là phải bồi hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức ñặc
thù vận ñộng giá trị khác với lưu thông hàng hoá ñơn thuần: vận ñộng giá trị
nên dẫn tới phương thức mượn tài khoản, bồi hoàn giá trị thanh toán".
Tín dụng là "phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay
và người ñi vay, trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người ñi vay trong thời gian nhất ñịnh,
khi tới thời hạn trả nợ người ñi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá
cho người cho vay kèm theo một khoản lãi"[9].
Như vậy, bên cho vay là người chủ sở hữu của số tiền hay hàng hoá ñã
chuyển giao quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất ñịnh với mục ñích
sinh lời.
Trong mối quan hệ trên xuất hiện một nhu cầu, ñó là người cho vay
muốn bảo tồn giá trị của vốn bỏ ra và có lợi ích tăng thêm, do ñó thoả thuận
với người ñi vay một phần giá trị tăng thêm, phần giá trị tăng thêm này chính
là lãi hay còn gọi là lợi tức tín dụng. Như vậy, lợi tức tín dụng chính là chi phí
sử dụng tiền vay mà người ñi vay phải trả, ñồng thời cũng là lợi ích mà người
cho vay nhận ñược khi quyết ñịnh chuyển giao quyền sử dụng hiện tại ñể tích
luỹ cho tiêu dùng tương lai. Trong quan hệ tín dụng này cả hai bên ñều ñạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 4
ñược mục ñích của mình, người ñi vay giải quyết ñược nhu cầu về vốn ñầu tư
sản xuất kinh doanh, người cho vay thì nhận ñược khoản lợi tức tín dụng của
mình. Tuy nhiên việc người ñi vay phải trả bao nhiêu cho người cho vay còn
phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Tỷ lệ lãi suất ngân hàng, tầm quan trọng của vốn trong ñầu tư kinh
doanh của người ñi vay.
- Tình hình ổn ñịnh và xu hướng vận ñộng của việc kinh doanh tiền tệ.
- Tuỳ từng khả năng thanh toán của người ñi vay trong ñiều kiện kinh tế
xã hội nhất ñịnh mà người ñi vay phải chịu mức lợi tức cao hay thấp hơn mức
lợi tức bình thường.
- Các yếu tố rủi ro có thể của khoản vay.
Sự ra ñời và phát triển của tín dụng gắn liền với sự phân công lao ñộng
xã hội và chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Trong bất kỳ một xã hội nào
mà ở ñó có sản xuất hàng hoá, thì tất yếu ở ñó có hoạt ñộng tín dụng. Tín
dụng tồn tại và hoạt ñộng là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự phát triển
mạnh mẽ, với sự tồn tại khách quan các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn
ngày càng phát triển như một ñòi hỏi cần thiết khách quan của nền kinh tế.
Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong ñiều kiện sản xuất hàng
hoá. "Sự phát triển của nền kinh tế thường xuyên phát sinh nhu cầu về vốn rất
lớn và cũng xuất hiện khả năng cung ứng vốn của cá nhân và tổ chức có vốn
nhàn rỗi"[9]. Sự ra ñời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thoả mãn
nhu cầu ñiều hoà vốn trong xã hội mà còn là một ñộng lực thúc ñẩy tăng
trưởng phát triển kinh tế ñất nước.
2.1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng
a. Bản chất tín dụng
Các Mác ñã viết về bản chất của tín dụng như sau: "Tiền chẳng qua chỉ
rời khỏi tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 5
chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt ñộng, cho nên tiền không
phải ñược bỏ ra ñể thanh toán, cũng không phải tự ñem bán ñi mà cho vay,
tiền chỉ ñem nhượng lại với một ñiều kiện là nó sẽ quay trở về ñiểm xuất phát
sau một kỳ hạn nhất ñịnh"[10]. ðồng thời Các Mác cũng ñã vạch rõ yêu cầu
của việc tiền quay trở về ñiểm xuất phát là phải "vẫn giữ nguyên vẹn giá trị
của nó và ñồng thời lại lớn thêm trong quá trình vận ñộng" [10].
Tín dụng rất phong phú và ña dạng về hình thức và bản chất của tín
dụng, ñược thể hiện ở các phương diện sau: "Thứ nhất, người sở hữu tiền
hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất
ñịnh. Lúc này, vốn ñược chuyển từ tay người cho vay sang người vay. Thứ
hai, sau khi nhận ñược vốn tín dụng, người ñi vay ñược quyền sử dụng ñể
thoả mãn một hay một số mục ñích nhất ñịnh. Thứ ba, ñến thời hạn do hai bên
thoả thuận, người vay hoàn trả lại cho người cho vay một giá trị lớn hơn vốn
vay ban ñầu. Phần tăng thêm này ñược gọi là tiền lãi"[13].
ðến nay, các nhà kinh tế ñã có rất nhiều ñịnh nghĩa về tín dụng. Có
nhà kinh tế thì cho rằng tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc có vay
có trả. Một số các nhà kinh tế khác thì lại cho rằng tín dụng là phạm trù kinh
tế phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các tác nhân và thể nhân trong
nền kinh tế hàng hoá…
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá là sự phát triển của thị
trường vốn năng ñộng và ña dạng. Quá trình hình thành và phát triển của tín
dụng là một thể thống nhất của nhiều hình thức, mỗi hình thức tín dụng ñều
gắn liền với một ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể, chúng bổ sung cho nhau và
có thể phủ nhận nhau trong tiến trình phát triển.
Tóm lại, bản chất của tín dụng ñược diễn ñạt bằng nhiều cách khác
nhau, nhưng ñều ñề cập ñến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một
bên là người ñi vay. Trong mối quan hệ này nó ñược ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng, chính sách lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là ñặc trưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 6
thuộc về bản chất vận ñộng của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín
dụng với các phạm trù kinh tế khác.
b. Chức năng của tín dụng
Tín dụng có các chức năng quan trọng trong ñó có ba chức năng cơ
bản sau:
- Thứ nhất: Chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ của
người tạm thời chưa dùng ñến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng
ðó là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn tiền tề này
xuất phát từ lợi ích của cả hai bên, ñược thực hiện một cách tự nguyện theo
thoả thuận xuất phát từ chức năng của tài chính về phân phối của cải bằng
tiền, chức năng bảo ñảm vốn và thúc ñẩy vận ñộng liên tục tiền vốn.
Các tổ chức, cá nhân có vốn tiền tệ tạm thời chưa dùng ñến không
muốn vốn ñó nằm im, không sinh lời nên ñã nhượng cho tổ chức cá nhân
khác thiếu vốn cần sử dụng tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội.
Nhà nước, ngân hàng ñã sử dụng chức năng này của tín dụng ñể thu hút
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân thừa vốn và thiếu vốn
ñược thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục ñược tình trạng thừa thiếu
vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
Chức năng phân phối của tín dụng ñược thực hiện thông qua hai con
ñường là a) phân phối trực tiếp chuyển từ người cho vay sang người vay,
không qua trung gian và b) phân phối gián tiếp là sự phân phối qua người
trung gian, môi giới tức là qua trung gian tài chính.
- Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng
Những nguồn vốn nhàn rỗi ñược huy ñộng từ các tổ chức và nhân dân
hình thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng rồi từ ñó cung ứng cho các
doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ và các tổ chức tín dụng khác. Chức năng này
thúc ñẩy thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn ngày càng sôi ñộng và mở rộng.
- Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 7
Vốn tiền tệ cho vay không làm thay ñổi quyền sở hữu của người cho
vay có vốn cho vay. Người cho vay vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và
còn phải có tiền lời, tức là phát triển ñược số vốn ñã có, chống mọi sự rủi ro
mất vốn. Chính vì vậy mà họ phải kiểm tra sử dụng vốn của người vay.
Chức năng kiểm tra của tín dụng phát huy trước khi quan hệ tín dụng
phát sinh, trong quá trình sử dụng vốn tín dụng và ñến khi quan hệ tín dụng
kết thúc. Người sử dụng vốn tín dụng phải chứng minh là vốn tín dụng sử
dụng có hiệu quả, có vật chất bảo ñảm cùng với sự tín nhiệm. Sự kiểm tra
vốn tín dụng là nhằm bảo ñảm vốn tín dụng sử dụng ñúng mục ñích, ñược
cung ứng theo kế hoạch sử dụng ñể phát huy hiệu quả, ngăn chặn rủi ro
bằng tài sản thế chấp ñể bảo ñảm vốn ñược thu hồi. Những ñiều ñó ñược
thể hiện trong nguyên tắc tín dụng. Tín dụng với ba chức năng cơ bản này
thực sự là một công cụ quan trọng việc phân phối và quản lý các hoạt ñộng
kinh tế ñất nước.
c. Các hình thức tín dụng
Cho ñến nay, có nhiều tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng
trong nền kinh tế thị trường. Những nghiên cứu ñó ñã phân tích tín dụng theo
các tiêu thức nhất ñịnh như thời gian cho vay, ñối tượng cho vay, mục ñích và
hình thức biểu hiện của vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng.
- Theo thời gian cho vay, tín dụng ñược chia thành tín dụng ngắn hạn
(thời hạn từ 1 năm trở xuống) và tín dụng trung hạn (thời hạn từ 1 năm ñến 5
năm) và tín dụng dài hạn (thời hạn trên 5 năm).
- Theo mục ñích sử dụng vốn vay, tín dụng gồm hai loại chủ yếu là tín
dụng sản xuất, lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
- Theo hình thức biểu hiện của vốn vay, tín dụng bao gồm tín dụng
bằng tiền và tín dụng bằng hiện vật.
- Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, bao gồm các loại sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 8
Một là, tín dụng thương mại. ðó là quan hệ tín dụng giữa các nhà
doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Cơ sở pháp lý ñể xác
ñịnh quan hệ nợ nần của tín dụng thương mại là giấy nợ. Loại giấy này ñược
gọi là kỳ phiếu thương mại hay thương phiếu.
Hai là, tín dụng ngân hàng. ðó là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. ðặc ñiểm của
loại tín dụng này là huy ñộng và cho vay ñều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
Ba là, tín dụng Nhà nước. ðó là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với
các tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội. Nhà nước vay vốn của
các tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội bằng cách phát hành trái
phiếu, công trái Nhà nước. Nhà nước có thể cho dân cư vay vốn từ quỹ Kho
bạc Nhà nước theo các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ.
Bốn là, tín dụng tư nhân, cá nhân. ðây là quan hệ tín dụng giữa tư nhân
với tư nhân cho vay nặng lãi hoặc giữa các cá nhân với nhau như giữa anh
em, họ hàng, làng xóm…
Năm là, tín dụng thuê mua. Hình thức này là quan hệ tín dụng giữa các
doanh nghiệp (người thuê) với các tổ chức tín dụng thuê mua (các công ty tín
dụng thuê mua).
Sáu là, một số hình thức khác mang tính chất tín dụng như bán trả góp,
dịch vụ cầm ñồ hay bán non nông sản… [10]
- Theo phương diện tổ chức, tín dụng có thể ñược chia thành tín dụng
chính thống và không chính thống.
Tín dụng chính thống là hình thức huy ñộng vốn và cho vay vốn thông
qua các tổ chức tài chính tín dụng chính thống có ñăng ký và hoạt ñộng công
khai theo luật, hoặc chịu sự quản lý và giám sát của chính quyền Nhà nước
các cấp. Các tổ chức tín dụng chính thống bao gồm các hệ thống Ngân hàng,
kho bạc Nhà nước, Quỹ Tín dụng Nhân dân, các công ty tài chính, một số tổ
chức tiết kiệm cho vay vốn do các ñoàn thể xã hội thành lập. Tín dụng chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 9
thống giữ vai trò chủ ñạo trong hệ thống tín dụng quốc gia.
Tín dụng không chính thống là tín dụng do các tổ chức cá nhân nằm
ngoài tổ chức chính thống kể trên. Hoạt ñộng của nó không chịu sự quản lý
của Nhà nước, nhưng vẫn có nguyên tắc nhất ñịnh giữa người vay và người
cho vay, ñể họ tránh rủi ro về tín dụng.
2.1.1.3. Hệ thống tín dụng nông thôn
Do tính chất của sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn, nên hoạt
ñộng tín dụng nông nghiệp nông thôn ở hầu hết các quốc gia trên thế giới
ngày càng phát triển ña dạng và phong phú. ðiều này thể hiện ở hệ thống các
tổ chức cung cấp tài chính tín dụng cho nông thôn, các hình thức tín dụng, các
phương pháp cho vay và trả nợ...
Nếu xét trên phương diện pháp lý, thì nguồn cung cấp tín dụng cho khu
vực nông thôn bao gồm 3 bộ phận sau ñây:
a. Khu vực tín dụng chính thống: Bao gồm những tổ chức ñược thành
lập và hoạt ñộng theo Luật Ngân hàng và Luật Các tổ chức tín dụng. Những
tổ chức này hoạt ñộng dưới sự kiểm tra và giám sát của ngân hàng Trung
ương (Ngân hàng Nhà nước). ðó là hệ thống các ngân hàng thương mại, ngân
hàng tiết kiệm, quỹ tín dụng và công ty tài chính...
b. Khu vực tín dụng bán chính thống: Là những tổ chức hoạt ñộng tín
dụng không ñặt dưới sự kiểm tra và giám sát trực tiếp của Ngân hàng Nhà
nước, không ñược cấp phép hoạt ñộng tín dụng theo Luật của các tổ chức tín
dụng. Bao gồm các tổ chức quần chúng như Hội Phụ nữ, Hội Nông dân;
Chương trình tín dụng ưu ñãi của Chính phủ cho nông nghiệp, nông thôn;
Hợp tác xã nông nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và một số tổ chức khác...
c. Khu vực tín dụng phi chính thống: ðó là các nguồn tín dụng từ những
người chuyên cho vay ở nông thôn, các tư thương dưới hình thức bán chịu,
các hình thức chơi họ, hụi, phường, vay mượn từ bạn bè, họ hàng, làng xóm...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 10
Nếu xét trên phương diện tổ chức, một số tác giả cho rằng: tín dụng
nông nghiệp, nông thôn bao gồm 2 bộ phận là tín dụng chính thống và tín
dụng không chính thống.[5]
a. Khu vực tín dụng chính thống: Bao gồm những tổ chức ñược thành
lập và hoạt ñộng theo Luật Ngân hàng và Luật Các tổ chức tín dụng. Những
tổ chức này hoạt ñộng dưới sự kiểm tra và giám sát của Ngân hàng Trung
ương. ðó là hệ thống các ngân hàng thương mại, ngân hàng tiết kiệm, quỹ tín
dụng và công ty tài chính...
Ngoài ra, còn là những tổ chức hoạt ñộng tín dụng không ñặt dưới sự
kiểm tra và giám sát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước, không ñược cấp phép
hoạt ñộng tín dụng theo Luật của các tổ chức tín dụng, bao gồm các tổ chức
quần chúng như Hội Phụ nữ, Hội Nông dân; Chương trình Tín dụng ưu ñãi
của Chính phủ cho nông nghiệp, nông thôn; Hợp tác xã nông nghiệp, tổ chức
phi Chính phủ và một số tổ chức khác.
b. Khu vực tín dụng không chính thống: ðó là các nguồn tín dụng từ những
người chuyên cho vay ở nông thôn, các tư thương dưới hình thức bán chịu, các
hình thức chơi họ, hụi, phường, vay mượn từ bạn bè, họ hàng, làng xóm.
2.1.2. Vai trò của vốn tín dụng ñối với kinh tế hộ nông dân và các tổ chức
tín dụng chính thống ở nông thôn
2.1.2.1. Vai trò của vốn tín dụng ñối với kinh tế hộ nông dân
a) ðặc ñiểm của kinh tế hộ nông dân - sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế có những ñặc ñiểm khác với những
ngành khác. ðể ñầu tư phát triển kinh tế hộ nông dân ñòi hỏi phải có chính
sách phù hợp với sản xuất nông nghiệp.
Chu kỳ sản xuất cây trồng vật nuôi khá dài và phức tạp, ñộ rủi ro cao so
với ngành sản xuất khác. Tùy thuộc vào từng loại chu kỳ sản xuất dài ngắn
khác nhau mà yêu cầu vốn cũng khác nhau. Vì vậy, chính sách ñầu tư và cung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 11
- Xem thêm -