Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu ...

Tài liệu Nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh hà nam

.PDF
102
80
129

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài "Nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo và nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam" là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Tác giả Luận văn Đinh Hữu Phước i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Dương Đức Tiến cùng những ý kiến về chuyên môn quý báu của các giảng viên trong khoa Công trình, bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng trường Đại học Thủy lợi. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Thủy lợi đã tận tình giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin cảm ơn gia đình đã là nguồn động lực tinh thần to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hoàn thành luận văn. Do trình độ, kinh nghiệm, năng lực cũng như thời gian còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2016 Tác giả Đinh Hữu Phước ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................................................................... 5 1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................................. 5 1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 6 1.3.1. Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư: ................................................. 7 1.3.2. Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất công trình:......................................... 9 1.3.3. Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư: ............................................ 10 1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình [2]. ............................... 10 1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án: ......................................................................................... 10 1.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án: ........................................................................................ 10 1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng: .................................................................................... 10 1.5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình [5] ........................................................... 11 1.6. Nội dung quản lý dự án ................................................................................................ 11 1.6.1. Quản lý vĩ mô ............................................................................................................. 12 1.6.2. Quản lý vi mô ............................................................................................................. 12 1.6.3. Các phương thức quản lý dự án................................................................................ 15 1.6.4 . Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.............................................. 17 1.6.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................ 17 1.7. Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình [1]............................ 20 1.8. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước .......................... 21 1.8.1. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành ............................................................................ 22 iii 1.8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLDA đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ....................................................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................... 31 2.1. Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ........................................................................................................................................... 31 2.1.1. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.................. 31 2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam ................................................................................................................................. 37 2.1.3. Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình..................................................................................................................... 38 2.2. Nội dung và nhiệm vụ của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi .... 39 2.2.1. Quản lý lập và trình phê duyệt dự án ....................................................................... 39 Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng dự án cụ thể, những công việc chủ yếu bao gồm: ... 39 2.2.2. Phạm vi công việc của Ban quản lý dự án .............................................................. 41 2.2.6. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Liêm........................................................................................................................... 44 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình............................................................................................................................... 47 2.3.1. Năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của chủ đầu tư và cán bộ quản lý dự án ........ 47 2.3.2. Ảnh hưởng trong khâu khảo sát ............................................................................... 48 2.3.4. Ảnh hưởng của quản lý chất lượng công trình ....................................................... 50 2.3.6. Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch và địa điểm xây dựng................................. 53 2.3.7. Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin...................................................... 53 2.3.8. Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án................................. 53 Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 54 CHƯƠNG 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP KIÊN CỐ HÓA HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU TỈNH HÀ NAM .... 55 3.1. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Liêm ....................................................................................................................................... 55 3.1.1. Quá trình hình thành .................................................................................................. 55 iv 3.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý dự án ........................................................ 57 3.1.3. Các nguồn lực của ban .............................................................................................. 58 3.1.4 Chức năng và quyền hạn của Ban ............................................................................. 60 3.1.5. Thực trạng và những bất cập trong công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự đầu tư xây dựng huyện Thanh Liêm .......................................................................................... 63 3.1.6. Khái quát về dự án ..................................................................................................... 63 3.1.6.1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà nam ....... 63 3.1.6.2. Tên chủ đầu tư: UBND huyện Thanh Liêm. ....................................................... 63 3.1.6.5. Địa điểm xây dựng: Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ..................................... 65 3.1.6.6. Diện tích sử dụng đất: Đất xây dựng cơ bản trên diện tích đất cũ của kênh..... 65 3.1.6.7. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2012 đến năm 2015. .................................. 65 3.1.6.8. Tổng mức đầu tư: 77.091 triệu đồng (Bảy mươi bảy tỷ không trăm chín mươi mốt triệu đồng). .................................................................................................................... 65 3.1.6.9. Nguồn vốn đầu tư: Trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn khác. .................... 65 3.2. Thực trạng đầu tư và quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam .......................................................................................................................... 65 3.2.1. Thực trạng đầu tư và quản lý dự án ......................................................................... 65 3.2.1.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng:.................................................................................. 76 3.2.2. Những tồn tại hạn chế................................................................................................ 77 3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam................................................................................................ 80 3.3.2. Giải pháp trong khâu khảo sát: ................................................................................. 81 3.3.3.Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu. ................................................................... 84 Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 92 1. Kết luận ............................................................................................................................. 92 2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 94 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ Ban ........................................... 59 Bảng 3.1: Phần công việc đấu thầu giá trị: 58.057,95 triệu đồng .......................... 67 vi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.2 : Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án .............................. 16 Hình 1.3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án ....................................................... 17 Hình 1.4.Sơ đồ hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ................................................................................................................................ 27 Hình 1.5: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ....................... 29 Hình 3.1. Mô hình cơ cấu tổ chức hiện nay của Ban quản lý ................................ 57 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT UBND: Ủy ban nhân dân TMĐT: Tổng mức đầu tư ĐTXDCT: Đầu tư xây dựng công trình BQLDA: Ban quản lý dự án HSYC: Hồ sơ yêu cầu HSĐX: Hồ sơ đề xuất TVGS: Tư vấn giám sát TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công GPMB: Giải phóng mặt bằng CĐT: Chủ đầu tư TNMT: Tài nguyên môi trường HSMQT: Hồ sơ mời quan tâm HSDT: Hồ sơ dự thầu CNH-HĐH: Công nghiệp hóa-hiện đại hóa viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hà Nam là một Tỉnh mới được thành lập, tuy nhiên có tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế khá cao. Các cấp ủy Đảng, chính quyền rất quan tâm đến phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân trong Tỉnh. Huyện Thanh Liêm được Tỉnh coi trọng điểm phát triển Công nghiệp, phát triển Nông nghiệp theo hướng CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn. Việc chuyển dịch mạnh cơ cấu cây trồng, cây trồng hàng hóa có chất lượng cao nhằm dần thay thế thói quen sản xuất manh mún, thủ công lạc hậu đã có từ lâu. Để đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, huyện Thanh Liêm rất chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật; kết cấu hạ tầng giao thông thủy lợi, đặc biệt những công trình phục vụ thiết thực cho sản xuất Nông nghiệp nhằm từng bước hiện thực hóa các chỉ tiêu kinh tế mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Thanh Liêm đã đề ra. Nhiều dự án có quy mô lớn được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, để đảm bảo đầu tư hiệu quả các dự án, các ban ngành của Tỉnh cũng như của Huyện đã có nhiều biện pháp tăng cường công tác quản lý xây dựng công trình, nâng cao chất lượng, hiệu quả dự án, tuy nhiên kết quả chưa thực sự được như mong muốn. Việc đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam là một trong những chủ trương lớn của Tỉnh nhằm phát triển kinh tế xã hội bền vững. Ban QLDA đầu tư huyện Thanh Liêm được UBND Tỉnh giao làm Chủ đầu tư (CĐT) xây dựng công trình. Việc được giao làm CĐT xây dựng công trình đã thể hiện rõ sự tin tưởng vào năng lực quản lý của Ban QLDA đầu tư huyện Thanh Liêm, tuy nhiên ban QLDA đầu tư huyện Thanh Liêm là đơn vị mới được thành lập, việc được giao quản lý một dự án lớn đã gặp nhiều khó khăn. Một trong những khó khăn đó là: Quy trình quản lý một số dự án chưa thực sự được hoàn thiện, nhiều khâu vẫn còn lúng túng trong quá trình triển khai. Công tác 1 quản lý tiến độ chỉ tập chung chủ yếu vào giai đoạn thực hiện dự án chứ chưa thực sự quan tâm đến kế hoạch tổng thể quản lý tiến độ thực hiện dự án khả thi. Việc chọn đề tài: “Nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam.” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập trong nhà trường, trong thực tiễn để nghiên cứu áp dụng vào các dự án đầu tư xây dựng của tỉnh Hà Nam nói chung và áp dụng vào những công trình tương tự trên địa bàn huyện Thanh Liêm trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nâng cao năng lục quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1- Ý nghĩa khoa học của đề tài được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Kết quả nghiên cứu có cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài góp phần bổ sung và làm phong phú thêm kho tàng lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước nói riêng; - Phương pháp phân tích định lượng mức độ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được xây dựng góp phần tăng thêm cơ sở khoa học cho việc đánh giá năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của các CĐT, các ban QLDA hiện nay. 3.2- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: - Đề tài nghiên cứu được lựa chọn xuất phát từ thực tiễn quy trình quản lý dự cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam; - Đề tài hoàn thành sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư UBND huyện Thanh Liêm áp dụng các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam. Từ đó nâng cao hiệu quả vốn đầu tư nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu chính được xác định là dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam của Chủ đầu tư dự án theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công trình. 4.2- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo ,nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1- Cách tiếp cận: Tiếp cận cơ sở lý thuyết phương pháp quản lý dự án; Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng; Tiếp cận các thông tin dự án; Phương pháp điều tra thu thập thông tin; Phương pháp thống kê số liệu; Phương pháp phân tích tổng hợp. 5.1- Phương pháp nghiên cứu: - Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp phân tích tổng hợp, kết hợp phân tích định tính với phân tích định lượng để phân tích thực trạng nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam. - Vận dụng các kiến thức tổng hợp của các môn học: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, kinh tế đầu tư, môi trường pháp lý trong xây dựng, phân tích các mô hình quản lý, kế hoạch tiến độ, chất lượng công trình...., để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có cơ sở khoa học và thực tiễn. 3 6. Kết quả đạt được - Phân tích được thực trạng năng lực quản lý dự án nói chung ở Việt Nam; - Nghiên cứu giải pháp khoa học và khả thi nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án - một phương thức hoạt động có hiệu quả. Bởi dự án là hoạt động có kế hoạch, được kiểm tra để đảm bảo tiến trình chung với các nguồn lực và môi trường đã được tính toán trước nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Dự án là điều kiện, là tiền đề của sự đổi mới và phát triển. Dự án sinh ra nhằm giải quyết những vấn đề của tổ chức. Dự án cho phép hướng sự nỗ lực có thời hạn để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ mong muốn. “Nhu cầu muốn trở thành hiện thực phải thông qua hoạt động của con người, hoạt động khôn ngoan là hoạt động theo dự án” [5]. Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự án đều được thực hiện bởi con người; Các dự án đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là con người và tài nguyên; Các dự án đều được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát. Dự án đầu tư xây dựng:Là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư là: Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể; xác định được hình thức tổ chức để thực hiện; xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư; xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án. Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở [1]. 5 1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình Các dự án có tính đặc thù riêng, điểm khác biệt này được thể hiện trên bản thân mỗi dự án và kết quả mà dự án mang lại. Phải đáp ứng những mục tiêu rõ ràng: Mục tiêu mang tính thành quả là yêu cầu mang tính chức năng của dự án như: công suất, chỉ tiêu KTKT; Mục tiêu phải tính ràng buộc như thời hạn hoàn thành, chi phí, chất lượng. Phải mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro; Chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định; Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng; Và là đối tượng mang tính tổng thể. Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào đó; Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án; Sản phẩm của dự án cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt mà có tính khác biệt ở một khía cạnh nào đó; Dự án luôn có tính bất định và rủi ro: Trong khi thực hiện dự án cụ thể do sự tác động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc thực hiện đó có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu. có thể thay đổi về thời gian, giá thành, thậm chí có cả sự thay đổi về kết quả thực hiện dự án so với ban đầu; Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là một nhiệm vụ có tính trình tự và giai đoạn, không phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không phải là công việc không có kết thúc; Mỗi dự án đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng. Đó chính là người yêu cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả một dự án; 6 Dự án xây dựng công trình có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời gian, chí phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường… Sản phẩm (công trình ) của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Dự án xây dựng có chu kỳ riêng (vòng đời) trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư/ chủ công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường xây dựng của dự án thường mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giũa các chủ thể. Dự án xây dựng thường bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ kỹ thuật, vật tư thiết bi… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép. Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro cao. 1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình 1.3.1. Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư: Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B; dự án nhóm C. Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư, nội dung cụ thể như trong phụ lục “ Phân loại dự án đầu tư XDCT” ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 7 LOẠI DA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TMĐT DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA 1. Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư công >10.000 tỷ đồng 2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, Không phân biệt chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường tổng mức đầu tư từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. II NHÓM A 1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. 2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh. Không phân biệt II.1 tổng mức đầu tư 3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. 4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. 5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. 2. Công nghiệp điện. 3. Khai thác dầu khí. Từ 2.300 tỷ đồng trở II.2 4. Hóa chất, phân bón, xi măng. lên 5. Chế tạo máy, luyện kim. 6. Khai thác, chế biến khoáng sản. 7. Xây dựng khu nhà ở. 1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2. Từ 1.500 tỷ đồng trở II.3 2. Thủy lợi. lên 3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật. TT I 8 II.4 II.5 III III.1 III.2 III.3 III. 4 IV IV.1 IV.2 IV.3 IV.4 4. Kỹ thuật điện. 5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. 6. Hóa dược. 7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2. 8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2. 9. Bưu chính, viễn thông. 1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. 2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Từ 1.000 tỷ đồng trở 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. lên 4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. 1. Y tế, văn hóa, giáo dục; 2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Từ 800 tỷ đồng trở 3. Kho tàng; lên 4. Du lịch, thể dục thể thao; 5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. NHÓM B Từ 120 đến 2.300 tỷ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2 đồng Từ 80 đến 1.500 tỷ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3 đồng Từ 60 đến 1.000 tỷ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 đồng Từ 45 đến 800 tỷ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 đồng NHÓM C Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2 Dưới 120 tỷ đồng Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3 Dưới 80 tỷ đồng Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 Dưới 60 tỷ đồng Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Dưới 45 tỷ đồng 1.3.2. Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất công trình: Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chình phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Công trình xây dựng được phân thành các loại như sau [3]: - Công trình dân dụng; - Công trình công nghiệp; 9 - Công trình giao thông; - Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Công trình hạ tầng kỹ thuật; - Công trình quốc phòng, an ninh. 1.3.3. Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư: Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư xây dựng công trình; dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình. 1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình [2]. 1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án: Là giai đoạn nghiên cứu và thiết lập dự án đầu tư gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; 1.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án: Là giai đoạn thi công xây dựng công trình, mua sắm máy móc thiết bi,… gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; 1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng: Là giai đoạn đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. 10 1.5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình [5] Quản lý: Là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Quản lý dự án: Là quá trình lập kế hoạch, theo dõi, kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia vào dự án đó, nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách được duyệt với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Hay hiểu theo cách khác, QLDA là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự án. Ngoài ra còn có cách hiểu QLDA là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các công nghệ để thực hiện được mục tiêu đề ra. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Là một quá trình mang tính duy nhất, không có sự lặp lại, không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có một địa điểm, thời gian, không gian khác nhau. Yêu cầu về số lượng, chất lượng, mỹ thuật, tiến độ thi công khác nhau, con người cũng khác nhau. Thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng, quy mô đầu tư từ CĐT, chính vì vậy công tác điều hành QLDA cũng luôn thay đổi linh hoạt trong khuôn khổ qui định của Nhà nước. 1.6. Nội dung quản lý dự án Chu trình quản lý dự án xoay quanh 03 nội dung chủ yếu là: Lập kế hoạch; phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện và giám sát các công việc của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định. Lập kế hoạch là xây dựng mục tiêu, xác định những công việc cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống để tổ chức thực hiện dự án. Điều phối thực hiện dự án là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, nhân lực, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian, chi tiết hoá thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án. 11 Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng. * Cụ thể, quản lý dự án có những nội dung cơ bản sau: 1.6.1. Quản lý vĩ mô Quản lý vĩ mô còn được gọi là quản lý nhà nước đối với các dự án bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc dự án. Những công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế. 1.6.2. Quản lý vi mô Quá trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả của dự án: 1.6.2.1. Quản lý phạm vi dự án: Quản lý phạm vi dự án là việc khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án. Là việc xác định các công việc thuộc và không thuộc dự án, nó bao gồm nhiều quá trình thực hiện để khẳng định dự án đã bao quát được tất cả các công việc cần thiết và chỉ bao gồm các công việc đó. 1.6.2.2. Quản lý tiến độ dự án: Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời gian dự án bao gồm các công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng trình chủ đầu tư phê duyệt, tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù họp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt. Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ nhưng không được làm ảnh hướng đến tổng tiến độ của dự án. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan