ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-LUẬT
-------o0o---------
ĐỖ VĂN NGHỀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-LUẬT
-------o0o---------
ĐỖ VĂN NGHỀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế học
Mã số
: 62.31.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. NGUYỄN CHÍ HẢI
2. TS. VŨ THÀNH TỰ ANH
Phản biện độc lập 1: GS. TS. Hoàng Thị Chỉnh
Phản biện độc lập 2: PGS. TS. Nguyễn Thuấn
Phản biện độc lập 3: PGS.TS. Lê Bảo Lâm
TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận án “Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng không
Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập được tác giả nghiên cứu từ năm 2011 và hoàn
thành năm 2018.
Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích công trình này được
sử dụng đúng qui định không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Trong quá trình
nghiên cứu, tác giả có công bố một số kết quả trên báo, tạp chí của ngành và lĩnh vực kinh
tế khác. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
TÁC GIẢ
Đỗ Văn Nghề
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG
1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
24
24
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về cạnh tranh
24
1.1.2. Các khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh
25
1.1.3. Các cấp độ về năng lực cạnh tranh
25
1.2. Một số lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
26
1.2.1. Lý luận cạnh tranh cổ điển
26
1.2.2. Lý luận cạnh tranh Karl Marx
26
1.2.3. Lý luận cạnh tranh của trường phái Tân cổ điển
27
1.2.4. Lý luận cạnh tranh của Porter
27
1.2.5. Lý thuyết năng lực cạnh tranh vận dụng trong nghiên cứu luận án
28
1.3. Các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh trong ngành
30
1.3.1. Đo lường năng lực cạnh tranh qua trình độ quản lý, nguồn nhân lực
30
1.3.2. Đo lường qua qui mô và kết cấu hạ tầng ngành
31
1.3.3. Đo lường qua khả năng tài chính và huy động nguồn tài chính
31
1.3.4. Đo lường theo các nhân tố nguồn lực nội tại
32
1.3.4.1. Chiến lược cạnh tranh
32
1.3.4.2. Đo lường năng lực cạnh tranh qua hiệu quả sản xuất kinh doanh 33
1.3.5. Đo lường năng lực cạnh tranh qua giá, chi phí, doanh số bán, thị phần,
thương hiệu và hệ thống phân phối
33
1.3.6. Đo lường qua khoa học công nghệ
35
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh ngành
35
1.4.1. Môi trường vĩ mô
35
1.4.1.1. Thể chế chính trị và kinh tế
35
1.4.1.2. Chính sách kinh tế- xã hội
36
1.4.1.3. Yếu tố hội nhập
37
1.4.2. Môi trường ngành
37
1.4.2.1. Trình độ quản lý và nguồn nhân lực
37
1.4.2.2. Qui mô và kết cấu hạ tầng ngành
38
1.4.2.3. Nguồn vốn
38
1.4.2.4. Cạnh tranh nội bộ ngành
38
1.4.2.5. Khả năng gia nhập của các doanh nghiệp mới trong ngành
39
1.4.2.6. Thị phần, thương hiệu, hệ thống phân phối và liên kết ngành
39
1.4.2.7. Nhu cầu trong nước và thế giới đối với sản phẩm của ngành
40
1.4.2.8. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
40
1.4.2.9. Khoa học công nghệ
40
1.5. Năng lực cạnh tranh ngành hàng không
1.5.1. Đặc điểm ngành hàng không
41
41
1.5.1.1. Sản phẩm
41
1.5.1.2. Lĩnh vực hoạt động và phương tiện kinh doanh
42
1.5.1.3. Qui mô và sở hữu
42
1.5.1.4. Liên minh hàng không
42
1.5.1.5. Nguồn nhân lực
42
1.5.1.6. Khoa học công nghệ
42
1.5.1.7. Ngôn ngữ hàng không
43
1.5.2. Các nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh ngành vận tải hàng không
Việt Nam
43
1.5.2.1. Năng lực cạnh tranh qua trình độ quản lý và nguồn nhân
lực chất lượng cao
43
1.5.2.2. Năng lực cạnh tranh qua thị phần, thương hiệu, hệ thống
phân phối, doanh số bán và liên kết ngành
43
1.5.2.3. Năng lực cạnh tranh qua khả năng tài chính và huy động
nguồn tài chính.
45
1.5.2.4. Năng lực cạnh tranh qua công nghệ
45
1.5.2.5. Năng lực cạnh tranh qua hiệu quả sản xuất kinh doanh
46
1.6. Mô hình nghiên cứu trong vận dụng luận án
46
1.6.1. Mô hình kim cương
46
1.6.2. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
48
1.7. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số hãng hàng
không trên thế giới và trong nước
50
1.7.1. Nghiên cứu kinh nghiệm thành công và thất bại của ngành hàng không trên
thế giới và trong nước
1.7.2. Các bài học kinh nghiệm
50
51
1.8. Khung phân tích đề xuất của luận án
52
1.9. Tóm tắt chương 1
54
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
2.1. Khái quát ngành vận tải hàng không thế giới và Việt Nam
2.1.1. Ngành vận tải hàng không thế giới
55
55
55
2.1.1.1. Lịch sử phát triển ngành vận tải hàng không thế giới
55
2.1.1.2. Chuỗi giá trị ngành vận tải hàng không thế giới
56
2.1.1.3. Cung cầu ngành vận tải hàng không thế giới
57
2.1.2. Ngành vận tải hàng không Việt Nam
58
2.1.2.1. Lịch sử phát triển ngành vận tải hàng không Việt Nam
58
2.1.2.2. Đặc điểm ngành vận tải hàng không Việt Nam
59
2.1.2.3. Cung cầu ngành vận tải hàng không Việt Nam
62
2.1.2.4. Các yếu tố trọng yếu tác động đến ngành hàng không Việt Nam
62
2.1.2.5. Cơ cấu tổ chức
64
2.1.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh ngành hàng không Việt Nam
70
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành hàng không Việt Nam
2.2.1. Môi trường vĩ mô
84
84
2.2.1.1. Thể chế, chính sách nhà nước và hành lang pháp lý
84
2.2.1.2. Chính sách quản lý vận tải hàng không
85
2.2.1.3. Yếu tố hội nhập
86
2.2.2. Môi trường ngành
86
2.2.2.1. Trình độ quản lý và nguồn nhân lực chất lượng cao
86
2.2.2.2. Qui mô và kết cấu hạ tầng ngành
86
2.2.2.3. Nguồn vốn
87
2.2.2.4. Thị phần, thương hiệu, hệ thống phân phối và liên kết ngành
90
2.2.2.5. Khoa học công nghệ hàng không
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành vận tải hàng không Việt Nam
92
93
2.3.1. Trình độ quản lý, nguồn nhân lực và công nghệ
93
2.3.2. Qui mô và kết cấu hạ tầng ngành
97
2.3.3. Năng lực tài chính và huy động nguồn tài chính của ngành
98
2.3.4. Giá, chi phí, doanh số, thị phần, thương hiệu, hệ thống
phân phối và liên kết ngành
105
2.3.5. Thực trạng khoa học công nghệ
110
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh ngành hàng không Việt Nam
112
2.4.1. Những thành tựu nổi bật trong năng lực cạnh tranh ngành vận tải
hàng không Việt Nam
112
2.4.2. Những hạn chế, khó khăn ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành vận tải
hàng không Việt Nam
115
2.4.3. Phân tích SWOT
120
2.4.3.1. Các điểm mạnh
120
2.4.3.2. Các điểm yếu
122
2.4.3.3. Cơ hội
124
2.4.3.4. Thách thức
125
2.4.3.5. Tổng hợp các chiến lược phát triển trong ngành HKVN
2.5. Tóm tắt chương 2
129
131
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
3.1. Quan điểm, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh ngành
133
133
3.1.1. Cơ sở để xác định quan điểm, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh 133
3.1.1.1. Dự báo cung - cầu thị trường hàng không thế giới và Việt Nam
133
3.1.1.2. Căn cứ đường lối, chính sách mở cửa, hội nhập
143
3.1.1.3. Căn cứ vào phân tích SWOT
149
3.1.2. Quan điểm, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh ngành
vận tải hàng không Việt Nam
151
3.1.2.1. Quan điểm nâng cao NLCT ngành VTHK VN trong thời gian tới
151
3.1.2.2. Định hướng cụ thể
152
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành HKVN đến năm 2025
3.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị và đội ngũ lao động
157
157
3.2.2. Nhóm giải pháp về nguồn vốn
161
3.2.3. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ hàng không
163
3.2.4. Nhóm giải pháp về liên minh liên kết
164
3.2.5. Nhóm giải pháp khác
165
3.3. Tóm tắt chương 3
KẾT LUẬN
167
168
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ
i
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ii
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT
TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
TIẾNG VIỆT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
TIẾNG ANH
AFTK
Tải luân chuyển, là chỉ số đo lường
năng lực vận chuyển hàng hóa của
một hãng hàng không. Chỉ số này
được tính bằng cách lấy tổng tải hàng
hóa cung ứng trên mỗi chặng bay
nhân với chiều dài chặng bay đó
Available Freight Tonne
Kilometers
APEC
Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
Asia-Pacific Economic
Cooporation
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Association of Southeast Asian
Nations
ASK
Ghế luân chuyển, là chỉ số đo lường
năng lực vận chuyển hành khách của
một hãng hàng không. Chỉ số này
được tính bằng cách lấy số lượng ghế
mở bán trên mỗi chặng bay nhân với
chiều dài chặng bay đó
Available Seat Kilometers
BT
Xây dựng chuyển giao
Build Transfer
BOT
Xây dựng khai thác chuyển giao
Build Operating Transfer
BOO
Xây dựng sở hữu vận hành
Build Own Operation
CAPA
Trung tâm hàng không Châu Á Thái
Bình Dương
Center for Asia Pacific Aviation
CARGO
Hàng hóa
CAGR
Tốc độ tăng trưởng kép
Compounded Annual Growth
CASK
Chi phí trên một ghế cung ứng
Cost per Available Seat Kilometer
CEO
Giám đốc điều hành
Chief Executive Officer
CHK
Cảng hàng không
CSH
Chủ sở hữu
CHKQT
Cảng hàng không Quốc tế
CHKNĐ
Cảng hàng không Nội địa
CLMV
Tiểu vùng Campuchia, Lào, Myanmar,
Việt Nam
CNH
Công nghiệp hóa
CNS
Hệ thống giám sát liên lạc dẫn đường
CODE
Liên doanh giữ chỗ bán vé trên máy
Communication Navigation
Surveillance system
SHARE
bay
CNHK
Công nghệ hàng không
CPTPP
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ Xuyên Thái Bình Dương
CPH
Cổ phần hóa
CTCP
Công ty Cổ phần
DNCI
Doanh nghiệp công ích
DNCP
Doanh nghiệp cổ phần
DNHK
Doanh nghiệp hàng không
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ĐBQT
Đường bay quốc tế
EFB
Túi tài liệu điện tử trên máy bay
Electronic Flight Bag
FAA
Cục hàng không liên bang Hoa Kỳ
Federal Aviation Administration
FDI
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Foreign Direct Investment
GDP
Tổng sản phẩm kinh tế quốc nội
Gross Domestic Product
GDS
Hệ thống phân phối toàn cầu
Global Distribution System
HĐH
Hiện đại hóa
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HKDD
Hàng không Dân Dụng
Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific
Partnership
HKDDTG Hàng không Dân Dụng Thế giới
HKDDVN Hàng không Dân Dụng Việt Nam
HKQG
Hàng không quốc gia
HKQT
Hàng không quốc tế
HKTG
Hàng không thế giới
HKVN
Hàng không Việt Nam
HOSE
Sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh
HVN
Mã cổ phiếu Vietnam Airlines
IATA
- Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
Ho Chi Minh Stock Exchange
International Aviation
Transportation Assosiation
ICAO
Tổ chức hàng không quốc tế
International Civil Aviation
Oganization
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
International Monetary Fund
IOSA
Đánh giá an toàn hoạt động bay của
IATA
KHCN
Khoa học công nghệ
KSF
Nhân tố thành công chủ yếu
KTQT
Kinh tế quốc tế
LCC
Hàng không giá rẻ
MOPS
Giá trung bình của xăng dầu được giao Means Patts of Singapore
dịch ở thị trường Singapore
MOU
Biên bản ghi nhớ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NLĐ
Người lao động
NOTAM
Bản tin không báo dành cho tổ bay
Notice of Airman
NPTD
Cục Dân số và Tài năng Quốc gia
(Singapore)
National Population and Talent
Department
ODA
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Official Development Assistance
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Organization for Economic
Cooperation and Development
OTA
Đại lý du lịch trực tuyến
Online Travel Agency
OTP
Chỉ số đúng giờ
On Time Performance
PPP
Hợp tác công tư
Public Private Partner
RASK
Doanh thu trên một ghế cung ứng
Revenue per Available Seat
Kilometer
ROA
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Return on Asset
ROE
T Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Return on Equity
IATA Operational Safety Audit
Key Success Factor
Low Cost Carrier
Memorandum of Understanding
ROIC
Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư
Return of Invested Capital
RPK
Lượng khách luân chuyển
Revenue Passenger Kilometers
SCIC
SGN
SLA
S Tổng công ty vốn Nhà nước
State Capital Investment
Corporation
Sài gòn
- Công cụ quản trị chất lượng dịch vụ
Service Level Agreement
SLB
Chuyển giao sở hữu và thuê lại
SLOT
TIME
Giờ lưu trú được cho phép cất hạ cánh
của máy bay
SWOT
Ma trận phân tích điểm mạnh, yếu, cơ Strenths, Weakness,
hội và thách thức
Opportunities, Threats
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TBD
Thái Bình Dương
Sales and Lease back
TCDL
Tổng cục Du lịch
TCT
Tổng công ty
TFP
Năng suất yếu tố tổng hợp
TSN
Tân Sơn Nhất
UNCTAD
Hội nghị liên hiệp quốc về thương mại United Nations Conference on
và phát triển
Trade and Development
USD
Đồng đô la Mỹ
United States Dollar
VATM
Tổng công ty quản lý bay
Vietnam Air Traffic Management
VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Viet Nam Chamber of
Việt Nam
Commercial and Industry
VFR
Qui định bay bằng mắt
VJC
Mã cổ phiếu Vietjet Air
VN
Việt Nam
VNA
Tổng công ty hàng không Việt Nam
VND
Việt Nam Đồng
VTHK
Vận tải hàng không
Total Factor Productivity
Visual Flight Rules
Vietnam Airlines
VTHKVN Vận tải hàng không Việt Nam
WB
Ngân hàng Thế giới
World Bank
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
World Trade Organization
WTTC
Hội đồng các quốc gia về Du lịch Thế World Travel & Tourism Council
giới
WEF
Diễn đàn Kinh tế Thế giới
World Economic Forum
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình tài chính của VNA
73
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của VNA
73
Bảng 2.3: Tình hình tài chính Vietjet Air
77
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Vietjet Air
78
Bảng 2.5: Vận chuyển hành khách và hàng hóa của thị trường VTHKVN
81
Bảng 2.6: Nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không Việt Nam
93
Bảng 2.7: Cơ sở hạ tầng của Việt Nam
98
Bảng 2.8: Đội máy bay của hàng không Việt Nam
98
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và trên vốn tự có của
một số doanh nghiệp ngành HKVN
104
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu của hàng không thế giới
105
Bảng 2.11: Một số chỉ số tài chính các doanh nghiệp ngành hàng không 2017
106
Bảng 2.12: Tỷ trọng (%) vé bán ra theo kênh phân phối
108
Bảng 2.13: Đội máy bay của Singapore Airlines
111
Bảng 2.14: So sánh ngành hàng không Việt Nam
với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên các khu vực thị trường
115
Bảng 2.15: Bảng câu hỏi khảo sát thực trạng theo đánh giá của chuyên gia
119
Bảng 2.16: Bảng câu hỏi khảo sát thực trạng theo đánh giá của hành khách
120
Bảng 2.17: So sánh thời gian và giá vé từ TP.HCM-Hà Nội và TP.HCM-Đà Nẵng
121
Bảng 2.18: Chính sách Visa của Việt Nam cho du khách quốc tế
125
Bảng 3.1: Dự báo ngành hàng không Việt Nam đến 2030
139
Bảng 3.2: Kết quả dự báo theo các kịch bản 2018-2020
140
Bảng 3.3: Kết quả hồi quy tốc độ tăng sản lượng hành khách
140
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả dự báo tốc độ tăng khối lượng vận chuyển bằng đường
hàng không giai đoạn 2018-2020 theo kịch bản 3
141
Bảng 3.5: Tóm tắt kết quả dự báo tốc độ phát triển vận tải HKVN 2021-2025
141
Bảng 3.6: Dân số và tỷ lệ đô thị hóa ở các quốc gia Đông Nam Á
144
Bảng 3.7: Dự báo khách du lịch quốc tế đến tại một số nước Đông Nam Á
145
Bảng 3.8: Nhu cầu sử dụng vốn cho vận tải hàng không đến năm 2035
163
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 0.1: Quy trình nghiên cứu luận án và quy trình phân tích hồi quy
21
Hình 1.1: Năng lực cạnh tranh vi mô và vĩ mô
41
Hình 1.2: Mô hình Kim Cương
47
Hình 1.3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
48
Hình 1.4: Khung phân tích
53
Hình 2.1: Mô hình ngành hàng không Dân dụng Việt Nam
64
Hình 2.2: Tổ chức ngành vận tải hàng không Việt Nam
65
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)
67
Hình 2.4: Lịch sử phát triển Vietnam Airlines
68
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức Vietjet Air
69
Hình 2.6: Thị phần hàng không nội địa 2012-2017
72
Hình 2.7: Cơ cấu lợi nhuận hợp nhất của VNA 2017
74
Hình 2.8: Tăng trưởng về thị phần của Vietjet Air 2011-2017
75
Hình 2.9: Biểu đồ kết quả kinh doanh Vietjet Air
80
Hình 2.10: Tỷ lệ vận chuyển hành khách của các hãng hàng không nội địa
80
Hình 2.11: RASK và CASK cùa các LCC khu vực Châu Á - Thái Bình Dương 2017
81
Hình 2.12: Biểu đồ thị trường vận tải hành khách 1993-2017
82
Hình 2.13: Biểu đồ thị trường vận tải hàng hóa 1993-2017
82
Hình 2.14: So sánh tăng trưởng của thị trường hàng không Việt Nam và khu vực
83
Hình 2.15: Lượng khách du lịch Quốc tế đến Việt Nam
84
Hình 2.16: Cơ cấu nguồn vốn
90
Hình 2.17: Hiệu quả nguồn nhân lực hàng không theo IATA
96
Hình 2.18: Nguồn vay của VNA
100
Hình 2.19: Cơ cấu sở hữu của ngành
101
Hình 2.20: Huy động vốn của Vietjet Air
102
Hình 2.21: Tăng trưởng tín dụng của Việt Nam trong năm 2017
103
Hình 2.22: So sánh chỉ số EV/EBITDA 2017 và tăng trưởng EBITDA ngành
vận tải hàng không các quốc gia (04/2018)
104
Hình 2.23: Tăng trưởng hành khách của thị trường HKVN từ 2011-2017
122
Hình 2.24: Tăng trưởng của hành khách các nước từ 2011-2017
122
Hình 2.25: Tỷ lệ người được bay 2017
125
Hình 2.26: Dự báo tăng trưởng du lịch các nước 2020-2025
125
Hình 3.1: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ 2008 đến 2017
136
Hình 3.2: Nhu cầu phi công thế giới đến năm 2035
137
Hình 3.3: Sơ đồ dự báo tốc độ tăng trưởng của HKVN giai đoạn 2018-2020
139
Hình 3.4: Sơ đồ dự báo tốc độ tăng trưởng của HKVN giai đoạn 2021-2025
141
Hình 3.5: Mô hình E-Sales for VNA
142
Hình 3.6: Thống kê số lượng máy bay đang khai thác của các nước trong khu vực
146
Hình 3.7: Thống kê số lượng máy bay đặt hàng của các nước trong khu vực
147
Hình 3.8: Tiêu chuẩn nguồn nhân lực chất lượng cao
161
Hình 3.9: Mô hình tiếp cận OTA
165
Hình 3.10: Chuỗi giá trị mới
167
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế thế giới làm cho phân công lao động quốc tế thêm sâu sắc và gia
tăng sự phụ thuộc, cạnh tranh lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới, điều đó đòi hỏi
các ngành kinh tế của mỗi quốc gia phải có chiến lược phù hợp với xu thế để tồn tại và
phát triển.
Cùng với chính sách hội nhập kinh tế quốc tế đối với ngành hàng không thì Nhà
nước Việt Nam đang thực thi chính sách vận tải hàng không nới lỏng, tiến tới tự do hóa
bầu trời (Open sky) theo xu hướng chung của thế giới. Quá trình tự do hóa này một mặt
tạo ra những cơ hội và triển vọng cho ngành hàng không Việt Nam (HKVN) nói chung,
mặt khác cũng làm cho cạnh tranh vận tải hàng không (VTHK) nói riêng sẽ ngày càng trở
nên gay gắt hơn, đặc biệt là trên thị trường hàng không quốc tế (HKQT).
Ngoài ra Chính phủ cũng đặc biệt quan tâm đến sự đồng bộ của ngành giao thông
vận tải để thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước tại các tỉnh thành có tiềm năng du lịch và
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trong và ngoài nước bằng đường hàng không giữa
Việt Nam và quốc tế. Với quy mô còn nhỏ, năng lực cạnh tranh (NLCT) còn hạn chế,
ngành vận tải HKVN ngày càng phải đối mặt và cạnh tranh trực tiếp với các ngành vận
tải hàng không lớn trong khu vực và thế giới. Trong bối cảnh đó yêu cầu nâng cao NLCT
cho ngành vận tải HKVN là hết sức cần thiết nhằm ổn định hoạt động vận tải hàng không
trong nước, tạo vị thế trong quan hệ thương mại quốc tế và theo xu hướng phát triển
chung của hàng không thế giới.
Dự báo cạnh tranh khốc liệt giữa các ngành hàng không trên thế giới sẽ xảy ra trong
đó có ngành HKVN để giành lấy thị phần, hành khách, nguồn nhân lực cấp cao và thợ kỹ
thuật lành nghề. Do vậy ngành hàng không nào yếu kém, chậm phát triển nếu không kịp
điều chỉnh về qui mô, chiến lược ngành, các biện pháp thúc đẩy năng lực nội tại của ngành
sẽ không cạnh tranh nổi và rơi vào tình trạng phá sản, công nhân thất nghiệp và bị sa thải
hàng loạt cũng như tiềm ẩn nguy cơ sụp đổ hiệu ứng dây chuyền của nền kinh tế, làm tăng
nguy cơ khủng hoảng kinh tế thế giới. Trên thế giới đã từng có các ngành hàng không các
nước bị phá sản, sáp nhập như Air Berlin của Đức, Alitalia của Ý, Mornach Airlines của
Anh và ngành hàng không Việt Nam cũng có các HHK như: Air Me Kong, Indochina
Airlines, Hải Âu…
Trước năm 1993, môi trường hoạt động kinh doanh (HĐKD) của ngành HKVN
chưa mở rộng, mức độ cạnh tranh thấp bó h p trong phạm vi giữa các HHK nhỏ bé trong
2
ngành và các HHK khu vực mà HKVN có đường bay đến. Tuy nhiên, trong xu thế hội
nhập toàn cầu khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thì mức độ cạnh
tranh hàng không sẽ khốc liệt hơn mặc dù đến năm 2020 ngành HKVN mới triển khai sâu
rộng lộ trình cho các HHK nước ngoài vào khai thác. Đến thời điểm hiện tại đã có một số
HHK nước ngoài lên kế hoạch chuẩn bị vào Việt Nam như: Air Asia (Malaysia) đang tái
lập kế hoạch quay lại liên minh với các đối tác trong nước và ngành hàng không trong
nước đang bổ sung một số hãng mới ra đời như: Bamboo Airlines, Hải Âu, Vietstar, Viet
Travel Airlines, Vin Air (tập đoàn Vinpearl), Kite Air (tập đoàn Thiên Minh), Global
Trans…Trước tình hình đó, HKVN cần phải tiến hành các biện pháp đẩy mạnh năng lực
nâng cao sự cạnh tranh trong nội bộ ngành để tồn tại, đáp ứng được xu thế phát triển
chung (Luật hàng không Dân dụng Việt Nam-2014) và đủ sức cạnh tranh với hàng không
thế giới.
Để làm rõ tất yếu buộc phải có cạnh tranh và để đánh giá một cách tổng thể NLCT
của HKVN nhằm đưa ra luận điểm khoa học trong việc xây dựng các chính sách cạnh
tranh của ngành HKVN gắn với thực tiễn áp dụng nhằm mục đích phát triển ngành, tác giả
quyết định nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng không Việt
Nam” dưới góc độ kinh tế học.
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cạnh tranh và nâng cao NLCT là một trong những chủ đề quan trọng của kinh tế
học được thể hiện nhiều trong các giáo trình, tài liệu nghiên cứu về kinh tế và được đề cập
nhiều trong các công trình khoa học và hội thảo kinh tế của Việt Nam cũng như thế giới.
Đề tài cạnh tranh và nâng cao NLCT cũng đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của giới
nghiên cứu và những nhà kinh doanh, đã gây ra những tranh luận gay gắt trên khía cạnh lý
thuyết và thực tiễn về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh ngành vận tải hàng
không (VTHK) và cũng đã có nhiều quan điểm chưa thống nhất về các phương thức cạnh
tranh và hiệu quả nâng cao NLCT. Mặc dù ra đời muộn so với một số ngành vận tải khác
như đường biển, đường thủy, đường sắt, đường bộ nhưng ngành VTHK đã phát triển rất
mạnh trong giai đoạn đầu sau đó chậm dần do gặp phải nhiều cạnh tranh của ngành với
các ngành vận tải khác (Nghị định số 92/2016/NĐ-CP). Vì vậy để duy trì và tiếp tục phát
triển vị thế của ngành VTHK, nhiều chính sách, chiến lược về cạnh tranh hàng không
trong nước và trên thế giới ra đời dưới các hình thức lý luận cũng như thực tiễn ứng dụng.
3
-
Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh nói chung và cạnh tranh ngành hàng
không
Dương Ngọc Dũng (2009). Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Porter cho rằng
điều quan trọng nhất đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh hay một ngành kinh tế là xây
dựng được một chiến lược cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh bền vững. Tác giả đã viện dẫn
những khái niệm có tính lập luận thuyết phục sâu sắc trên cơ sở nền tảng lý thuyết của
Porter-nhà chiến lược hàng đầu với những kiến thức thiết thực nghiên cứu về kinh tế học.
Ganeshan Wignaraja (2003). Competitiveness strategy in developing countries đã
giúp các chính phủ xây dựng chính sách công để tăng cường khả năng cạnh tranh công
nghiệp trong xu thế hội nhập của kinh tế thế giới, bao gồm các nghiên cứu lĩnh vực quốc
gia về năng lực cạnh tranh công nghiệp, làm nguồn tài liệu tham khảo cho các bộ trưởng
kinh tế cũng như các chương trình điều hành của các quan chức chính phủ cao cấp và các
đại diện khu vực kinh tế tư nhân.
Mandel (1999). Measuring competition in air transport and how to measure
competition đã đưa ra được các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh trong vận tải hàng
không và đo lường sự cạnh tranh bằng cách xem xét hành vi của người tiêu dùng như lựa
chọn sân bay, hãng hàng không…
Nguyễn Xuân Hiệp (2011). Nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020 đã dựa trên cơ sở lý thuyết Porter cho
rằng “Trong thị trường cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh nằm ở vị trí trung tâm hoạt động
doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời đại ngày này khi tốc độ tăng trưởng trở nên chậm lại,
các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước không bao giờ cảm thấy miếng bánh cho họ là
đủ thì tầm quan trọng của lợi thế cạnh tranh lại càng trở nên lớn hơn bao giờ hết”. Còn ở
phạm vi quốc gia, tác giả cho rằng: “Mỗi quốc gia luôn có cơ hội để vươn lên thịnh vượng
dù ít về tài nguyên, nguồn lực lao động hay vốn, vấn đề quan trọng là ở mỗi quốc gia đó
phải có được sức cạnh tranh. Sự giàu có không bao giờ là một đảm bảo vĩnh viễn, nếu
không duy trì được lợi thế cạnh tranh. Vì thế lợi thế cạnh tranh là cơ sở giải thích nguồn
gốc sự giàu có của một quốc gia”.
Omwoyo (2016). Effects of Generic Strategies on the Competitive Advantage of
Firms in Kenya’s Airline Industry nghiên cứu tác động của các chiến lược chung đối với
lợi thế cạnh tranh của ngành hàng không Kenya. Công trình tập trung vào các hãng hàng
không được lựa chọn nhằm mục đích thiết lập chiến lược điều hành chi phí ảnh hưởng đến
lợi thế cạnh tranh, xác định chiến lược khác biệt hóa và chiến lược tập trung ảnh hưởng
4
đến lợi thế cạnh tranh của các công ty trong ngành hàng không Kenya, một ngành hàng
không còn non trẻ, năng lực cạnh tranh không cao và đang đang trên đà phát triển.
Pfeffer (2005). Producing sustainable competitive advantage through the
effective management of people cho rằng thành công cạnh tranh thông qua nguồn nhân
lực làm liên quan đến việc thay đổi căn bản cách các ngành, công ty nghĩ về lực lượng lao
động và mối quan hệ việc làm. Điều này có nghĩa là đạt được thành công bằng phương
pháp điều hành quản trị nhân sự, không phải bằng cách thay thế hoặc giới hạn phạm vi
hoạt động nguồn lực. Các ngành cần phải xem lực lượng lao động là một nguồn lợi thế
chiến lược. Hầu hết các ngành có quan điểm khác biệt này thường có thể vượt qua thành
công và vượt trội so với các đối thủ cùng ngành.
Polito Watson and Vokurka (2006). Using the theory of constraints to improve
competitiveness. Công trình nghiên cứu về việc nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng
không thông qua lý thuyết áp đặt về quản lý khai thác hàng không. Công trình minh họa
việc sử dụng kỹ thuật "Xử lý tư duy" để tìm ra biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
ngành hàng không.
Porter (1985) Competitve advantage cho rằng nhận thức của năm lực lượng cạnh
tranh có thể giúp một công ty hiểu được cấu trúc của ngành và đặt ra một vị trí có lợi hơn
và ít bị tấn công hơn. Cơ cấu ngành thúc đẩy cạnh tranh và lợi nhuận chứ không phải là
một ngành đang nổi lên hay trưởng thành, công nghệ cao hay công nghệ thấp được quy
định hoặc không được kiểm soát.
Phạm Xuân Tiến (2015). Nâng cao năng lực cạnh tranh của Hà Nội trong việc
thu hút đầu tư để phát triển thương mại giai đoạn hiện nay đã hệ thống hóa và thể hiện
rõ nét một số vấn đề lý luận cơ bản về NLCT vùng, địa phương trong thu hút đầu tư để
phát triển thương mại; Đã làm rõ một số khái niệm về NLCT địa phương và các yếu tố cấu
thành NLCT địa phương trong thu hút đầu tư để phát triển thương mại và xây dựng quy
trình nâng cao NLCT trong phát triển thương mại địa phương. Công trình xây dựng mô
hình nghiên cứu NLCT địa phương trên quan điểm tiếp cận các yếu tố cấu thành NLCT và
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT, các tiêu chí đánh giá NLCT và mức độ thu
hút đầu tư, phát triển thương mại ở địa phương; Đúc rút một số bài học về nâng cao NLCT
trong thu hút đầu tư để phát triển thương mại của một số tỉnh thành có ngành thương mại
phát triển vượt trội và có NLCT được đánh giá cao trong cả nước.
Riwo-Abudho Njanja and Ochieng (2013). Key success factors in airlines
challenges cho rằng kết nối gia tăng trong thị trường hàng không toàn cầu đã làm cho
5
ngành hàng không phát triển mãnh mẽ trong cả môi trường bên ngoài và hoạt động nội bộ
của nó. Công trình này xem xét làm thế nào một ngành công nghiệp hàng không đối mặt
với thách thức đổi mới sản phẩm từ các nhà cung cấp dịch vụ hành khách và từ các liên
minh chiến lược hàng không trong việc bảo vệ chống lại sự phá sản cũng như tăng chi phí
lao động, giá nhiên liệu và biện pháp an ninh. Tác giả cũng xác định các yếu tố thành công
chính (KSFs) trong ngành hàng không toàn cầu liên quan đến những thách thức mà các
hãng vận tải hàng không phải đối mặt. Những yếu tố chiến lược này bao gồm cấu trúc, văn
hóa, liên minh chiến lược, quy hoạch, dự báo, công nghệ, tiếp thị, thương hiệu và nguồn
lực thuê bên ngoài.
Smith Grimm Gannon and Chen (1991). Organizational information processing,
competitive responses, and performance in the US domestic airline industry đánh giá lợi
thế cạnh tranh của ngành hàng không dựa vào các phản ứng của các đối thủ trong ngành
mà tác giả dẫn chứng thông qua các hãng hàng không nội địa Hoa Kỳ với bốn đặc tính:
phản ứng cạnh tranh - mô phỏng, khả năng nội tại, sự lạc hậu và tiến trình hoạt động dựa
vào mức độ quan trọng của các yếu tố liên quan đến lợi thế cạnh tranh dựa vào hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngành.
Tretheway and Markhvida (2014). The aviation value chain là công trình nghiên
cứu phần trung tâm của chuỗi cung ứng và giá trị hàng không thương mại. Với tỷ suất lợi
nhuận và lợi tức đầu tư thấp nhất so với các lĩnh vực khác trong chuỗi, điều này dẫn đến
câu hỏi liệu ngành công nghiệp hàng không có bền vững trong thời gian dài hay không.
Công trình đề cập về lợi nhuận trong chuỗi cung ứng hàng không và cung cấp một số
khuyến nghị về cơ sở lý thuyết có thể được xem xét để cải thiện tính bền vững lâu dài của
ngành hàng không và toàn bộ chuỗi cung ứng hàng không. Công trình nghiên cứu bao
gồm i) vai trò của phí hàng không đối với các sản phẩm và dịch vụ phụ trợ, cho phép các
hãng hàng không tạo doanh thu để trang trải chi phí cố định trước sự cạnh tranh gay gắt
khiến giá của sản phẩm hàng không phải chịu chi phí biên, ii) xem xét phân bổ rủi ro giữa
các hãng hàng không và sân bay để loại bỏ phí sân bay theo yêu cầu của một số cơ quan
quản lý hoặc thỏa thuận hàng không-sân bay, iii) xem xét cho phép các hãng hàng không
nội địa hóa một số ngoại tác nhất định và iv) tăng cạnh tranh theo chiều dọc trong các
kênh phân phối liên quan đến dịch vụ hàng không.
Trần Văn Tùng (2004). Cạnh tranh kinh tế là công trình nghiên cứu bao gồm 5
chương: Chương 1, thể hiện các quan điểm về cạnh tranh kinh tế quốc tế; Chương 2, đưa
ra lợi thế cạnh tranh quốc gia theo Porter; Chương 3, chiến lược cạnh tranh của các công
- Xem thêm -