Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của vnpt thái nguyên...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của vnpt thái nguyên

.PDF
126
257
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TÚ ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TÚ ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Công Toàn THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trung thự ử dụng trong đề , các tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ . Thái Nguyên, ngày 28 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Tú Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Công Toàn, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo - Bộ phận Quản lý Đào tạo và Sau đại học cũng nhƣ các khoa chuyên môn, của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Viễn thông tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Tú Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................................... ix MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 3 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 3 4.1. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 3 5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG ................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .................................. 5 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .............................................................................. 5 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ............................................................. 11 1.2. Đặc điểm ngành viễn thông và cạnh tranh dịch vụ viễn thông ................ 13 1.2.1. Đặc điểm ngành viễn thông .................................................................. 13 1.2.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu cạnh tranh dịch vụ viễn thông ................ 18 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cạnh tranh ngành viễn thông ....................... 21 1.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 21 1.3.2. Yếu tố bên trong .................................................................................... 27 1.4. Một số chiến lƣợc cạnh tranh ................................................................... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.4.1. Chiến lƣợc dẫn đầu chi phí thấp ........................................................... 30 1.4.2. Chiến lƣợc khác biệt hóa sản phẩm ...................................................... 32 1.4.3. Chiến lƣợc tập trung trọng điểm (chiến lƣợc tiêu điểm) ...................... 34 1.4.4. Chiến lƣợc phản ứng nhanh .................................................................. 35 1.5. Thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của ở Việt Nam.................................................................................................. 37 1.5.1. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam................................................................................................ 37 1.5.2. Kinh nghiệm thực tế nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội .............................................................................. 38 1.5.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn bƣu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) ................................................................ 38 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp luận.................................................................................. 40 2.2.2. Các phƣơng pháp cụ thể ........................................................................ 40 2.3. Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh...................................................... 42 2.3.1. Chỉ tiêu thị phần của doanh nghiệp....................................................... 42 2.3.2. Giá bán sản phẩm dịch vụ ..................................................................... 43 2.3.3. Chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ............................................................... 43 2.3.4. Đổi mới công nghệ và đổi mới sản phẩm, dịch vụ ............................... 43 2.3.5. Nâng cao thƣơng hiệu và uy tín ............................................................ 44 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT THÁI NGUYÊN ................................................. 46 3.1. Tổng quan về VNPT Thái Nguyên .......................................................... 46 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Thái Nguyên ................ 46 3.1.2. Các loại dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên cung cấp ........... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của VNPT Thái Nguyên .............................................. 49 3.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010-2013 ....................................... 57 3.2. Thực trạng cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên ....... 58 3.2.1.Tổng quan cạnh tranh lĩnh vực viễn thông trên thị trƣờng Việt Nam ... 58 3.2.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội tỉnh Thái Nguyên ........... 71 3.2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên ......................................................................................... 73 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên .......................................................................... 96 3.3.1. Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................. 96 3.3.2. Môi trƣờng ngành.................................................................................. 98 3.4. Phân tích ma trận SWOT tại VNPT Thái Nguyên ................................... 99 3.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên.... 100 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CHO VNPT THÁI NGUYÊN ........................................ 104 4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu hoạt động của VNPT Thái Nguyên trong cung ứng dịch vụ viễn thông trong thời gian tới................................... 104 4.1.1. Mục tiêu hoạt động của VNPT Thái Nguyên ..................................... 104 4.1.2. Phƣơng hƣớng hoạt động của VNPT Thái Nguyên trong thời gian tới.... 105 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho VNPT Thái Nguyên trong cung ứng dịch vụ viễn thông ....................................................... 106 4.2.1. Giải pháp giữ vững thị trƣờng và phát triển thị trƣờng ...................... 106 4.2.2. Phát triển sản phẩm và mạng lƣới ....................................................... 109 4.2.3. Đa dạng và linh hoạt trong các chính sách giá cƣớc ........................... 110 4.2.4. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ và chăm sóc khách hàng ...................... 110 4.2.5. Thực hiện hiệu quả hoạt động xúc tiến bán hàng. .............................. 111 KẾT LUẬN .................................................................................................... 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên CNTT và TT : Cộng nghệ thông tin và truyền thông DT VT - CNTT : Doanh thu viễn thông công nghệ thông tin KHCN : Khoa học công nghệ KTTK- TC : Kế toán thống kê tài chính QLDA : Quản lý dự án SXKD : Sản xuất kinh doanh TC - CBLĐ : Tổ chức cán bộ lao động TD - CM : Truyền dẫn chuyển mạch TP : Thành phố Triệu TB : Triệu thuê bao TT : Trung tâm VT- CNTT : Viễn thông công nghệ thông tin XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Chỉ số đo lƣơng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................ 45 Bảng 3.1. Thống kê doanh thu dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên giai đoạn 2010-2013 ....................................................................... 57 Bảng 3.2. Thống kê số lƣợng thuê bao và thị phần dịch vụ cố định các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2009- 2013 ............................... 64 Bảng 3.3. Thống kê số ngƣời sử dụng Internet và tỷ lệ ngƣời sử dụng Internet/100 dân giai đoạn 2009-2013 ............................................ 65 Bảng 3.4. Bảng thống kê thị phần và số thuê bao dịch vụ di động Việt Nam giai đoạn 2009-2013............................................................... 70 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu năng lực tài chính của VNPT Thái Nguyên giai đoạn 2010- 2013 ............................................................................. 79 Bảng 3.6. Bảng thống kê hạ tầng dịch vụ cố định của các doanh nghiệp trên địa bàn Thái nguyên năm 2013................................................ 80 Bảng 3.7. Thống kê nguồn nhân lực Viễn thông Thái Nguyên ...................... 83 Bảng 3.8. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ điện thoại cố định giữa VNPT và Viettel ......................................................................................... 87 Bảng 3.9. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ Internet cáp đồng giữa VNPT, Viettel và FPT ................................................................................. 87 Bảng 3.10. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ Internet cáp quang giữa VNPT, Viettel và FPT ................................................................................. 89 Bảng 3.11. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ điện thoại di động trả sau giữa VNPT và Viettel (gói truyền thống) ............................................... 90 Bảng 3.12. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ điện thoại di động trả sau giữa VNPT và Viettel (gói đồng nghiệp)................................................ 91 Bảng 3.13. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ điện thoại di động trả sau giữa VNPT và Viettel (gói gia đình)....................................................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.14. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ điện thoại di động trả trƣớc giữa VNPT và Viettel (gói cơ bản) ................................................. 92 Bảng 3.15. Bảng so sánh giá cƣớc dịch vụ điện thoại di động trả trƣớc giữa VNPT và Viettel (gói học sinh sinh viên) .............................. 92 Bảng 3.16. So sánh hệ thống kênh phân phối của VNPT và Viettel .............. 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ doanh thu dịch vụ viễn thông giai đoạn năm 2009-2013 ..... 60 3.2. 2006-2013........ 62 3.3. Nam năm 2013........................................................................ 62 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ thị phần dịch vụ Internet trên thị trƣờng Việt Nam năm 2013........................................................................ 66 Biểu đồ 3.5. Biểu đồ số thuê bao dịch vụ di động của Việt Nam giai đoạn 2008-2013 ...................................................................... 67 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ thị phần dịch vụ di động trên thị trƣờng Việt Nam năm 2013........................................................................ 68 Biểu đồ 3.7. Thị phần dịch vụ điện thoại cố định tại Thái Nguyên năm 2013 ....... 74 Biểu đồ 3.8. Thị phần dịch vụ Internet tại Thái Nguyên năm 2013 ............... 75 Biểu đồ 3.9. Thị phần dịch vụ điện thoại di động tại Thái Nguyên năm 2013 ...... 76 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của Viễn thông Thái Nguyên .............................. 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh luôn là động lực nhƣng cũng đồng thời là thách thức cho mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng ở bất kỳ quốc gia nào. Càng ở những quốc gia phát triển có nền kinh tế thị trƣờng hoàn hảo thì áp lực cạnh tranh sẽ ngày càng lớn, từ đó đặt ra yêu cầu cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngày càng cao. Việt Nam đã và đang phát triển nền kinh tế thị trƣờng, với các chính sách kinh tế vĩ mô và chiến lƣợc tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế thị trƣờng đã, đang và sẽ đặt nền kinh tế nƣớc ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đối diện với những thách thức, khó khăn trƣớc sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt mang tính quốc tế nhằm giành khách hàng và mở rộng thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp trong nƣớc phải tự điều hành quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể đứng vững trên thị trƣờng và ngày càng phát triển. Doanh nghiệp muốn làm đƣợc nhƣ vậy cần phải đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình, khi đó doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển.,đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nƣớc, việc kinh doanh có hiệu quả không những tạo đà cho nền kinh tế phát triển, mà còn góp phần giữ vững định hƣớng nền kinh tế nƣớc nhà. Phải luôn giữ vai trò tiên phong trong việc hội nhập kinh tế, hợp tác, kinh doanh có hiệu quả hơn. Tập đoàn bƣu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) là doanh nghiệp nhà nƣớc, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. Công nghệ thông tin, bƣu chính viễn thông càng phát triển sẽ thúc đẩy đƣợc nền kinh tế phát triển theo. VNPT cung cấp rất nhiều dịch vụ ra thị trƣờng để đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 tạo ra dịch vụ đã khó nhƣng để đƣa chúng vào hoạt động kinh doanh lại còn khó hơn, khi mà trên thị trƣờng ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện. Để cạnh tranh trong một thị trƣờng cạnh tranh cao nhƣ vậy, hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp luôn đƣợc quan tâm, theo dõi khắt khe. Để làm sao kinh doanh có hiệu quả mà vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Là một thành viên của VNPT, với kỳ vọng hoạt động VNPT ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trƣởng ổn định, bền vững và lâu dài, Công ty viễn thông Thái Nguyên (Gọi tắt là VNPT Thái Nguyên) luôn trú trọng đến việc phát triển các dịch vụ viễn thông chủ lực của ngành đến các địa bàn trong toàn tỉnh. Qua thực tế công tác tại VNPT Thái Nguyên, tôi nhận thấy vấn đề cạnh tranh giữa các công ty viễn thông trên địa bàn huyện đang có nhiều thách thức đáng kể với VNPT Thái Nguyên, vì vậy tôi chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung Nghiên cứu cơ sở khoa học về cạnh tranh và thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên so với các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông khác trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên và đề xuất những giải pháp chủ yếu cho việc nâng cao khả năng cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên trên địa tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh trong kinh doanh nói chung, thị trƣờng viễn thông nói riêng và sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. - Hệ thống hóa chỉ tiêu nghiên cứu nhằm xác định năng lực cạnh tranh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 - Phân tích năng lực cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong quá trình phát triển. - Đề xuất định hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên trong giai đoạn tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài hƣớng đến đối tƣợng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông của Doanh nghiệp viễn thông. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên. - Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu tổng quan về địa bàn nghiên cứu, thực trạng khả năng cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên trên địa bàn đƣợc thu thập từ năm 2010 đến năm 2013. Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên trong giai đoạn phát triển tiếp theo. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trƣớc đây, luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu nghiên cứu, tham khảo nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên trong thời gian tới trên cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên. 4.1. Những đóng góp mới của đề tài Đã có nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành viễn thông, nhƣng chƣa có nghiên cứu nào về năng lực cạnh tranh của VNPT Thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Nguyên. Từ các phân tích về năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên, nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh luận văn rút ra những kết quả nổi bật và những điểm yếu cần đƣợc khắc phục để xác định cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. - Đề tài phân tích và chỉ ra cơ hội và thách thức đối với VNPT Thái Nguyên trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên, điều này có ý nghĩa quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. - Đề tài đƣa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên so với đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng chính, bao gồm: Chƣơng 1: Những lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông; Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thái Nguyên; Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên; Chƣơng 4: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Thái Nguyên trên địa bànTỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh 1.1.1.1. Cạnh tranh Theo Các Mác: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch (Các Mác, 1978). Theo Samuelso thì: Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trƣờng (Samuelson, 2000) Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. (Michael Porter, 1996). Theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh Công nghiệp của tổ chức Hợp tác & Phát triển kinh tế (OECD) cho rằng: Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp ngày, quốc gia và các vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh” Từ các định nghĩa trên, chúng ta thấy có thể tiếp cận về cạnh tranh nhƣ sau: Thứ nhất: Nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm lấy phần thắng. Thứ hai: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là lợi nhuận. Thứ ba: Cạnh tranh diễn ra trong một môi trƣờng cụ thể. Thứ tư: Các chủ thể tham gia sử dụng nhiều công cụ nhƣ: giá bán, chất lƣợng, phân phối...Thứ năm: Ngày nay cạnh tranh tranh còn đƣợc xem là sự ganh đua mang tính hợp tác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Vậy: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các doanh doanh nghiệp trong việc giành lấy khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, đạt được mục tiêu lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần. 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh Cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản, một xu thế tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trƣờng và là động lực phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. Đối với các doanh nghiệp, cạnh tranh là con dao hai lƣỡi. Một mặt nó đào thải không thƣơng tiếc các doanh nghiệp có mức chi phí cao, sản phẩm kém chất lƣợng. Mặt khác nó buộc các doanh nghiệp không ngừng phấn đấu để giảm chi phí, hoàn thiện giá trị sử dụng của sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ để tồn tại và phát triển trên thị trƣờng. Do vậy, cạnh tranh đã buộc các doanh nghiệp phải tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của mình, đồng thời thay đổi mối tƣơng quan về thế và lực để tạo ra các ƣu thế cạnh tranh. Do đó, cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng có vai trò tích cực. Thứ nhất, đối với chủ thể sản xuất kinh doanh, cạnh tranh tạo áp lực buộc họ phải thƣờng xuyên tìm tòi sáng tạo, cải tiến phƣơng pháp sản xuất và tổ chức quản lý kinh doanh, đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát triển sản phẩm mới, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Qua đó, nâng cao trình độ của công nhân và các nhà quản lý các cấp trong doanh nghiệp. Mặt khác, cạnh tranh sang lọc khách quan đội ngũ những ngƣời thực sự không có khả năng thích ứng với sự thay đổi của thị trƣờng. Thứ hai, đối với ngƣời tiêu dùng, cạnh tranh tạo ra áp lực liên tục đối với giá cả, buộc doanh nghiệp phải hạ giá bán sản phẩm để nhanh chóng bán đƣợc sản phẩm, qua đó ngƣời tiêu dùng đƣợc hƣởng các lợi ích từ việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Mặt khác, cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải mở rộng sản xuất, đa dạng hóa về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 chủng loại, mẫu mã vì thế ngƣời tiêu dùng có thể lựa chọn theo nhu cầu và thị hiếu của mình. Thứ ba, đối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống động nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng và tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả nguồn lực, qua đó góp phần tiết kiệm các nguồn lực chung của nền kinh tế. Mặt khác, cạnh tranh cũng tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, sử dụng lao động có hiệu quả, tăng năng suất lao động, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân. Thứ tƣ, đối với quan hệ đối ngoại, cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng ra khu vực và thế giới, tìm kiếm thị trƣờng mới, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nƣớc ngoài, qua đó tham gia sâu vào phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc tế, tăng cƣờng giao lứu vốn, lao động, khoa học công nghệ với các nƣớc trên thế giới. Bên cạnh các mặt tích cực của cạnh tranh, luôn tồn tại các mặt còn hạn chế, những khó khăn trở ngại đối với các doanh nghiệp mà không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể vƣợt qua. Trên lý thuyết, cạnh tranh sẽ mạng đến sự phát triển theo xu thế lành mạnh của nền kinh tế thị trƣờng. Song trong mỗi cuộc cạnh tranh bao giờ cũng có kẻ thằng - ngƣời thua, không phải bao giờ kẻ thua cũng có thể đứng dậy đƣợc vì hiệu quả đồng vốn khi về không đúng đích sẽ khó có thể khôi phục lại đƣợc. Đó là quy luật tất yếu và sắt đá của thị trƣờng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng biết, song lại không biết lúc nào và ở đâu mình sẽ mất hoàn toàn đồng vốn ấy. Mặt trái của cạnh tranh còn thể hiện ở một số điểm sau: Thứ nhất, cạnh tranh tất yếu dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp yếu sẽ bị phá sản, gây nên tổn thất chung cho tổng thể nền kinh tế. Mặt khác, sự phá sản của các doanh nghiệp sẽ dẫn đến hàng loạt ngƣời lao động bị thất nghiệp, gây ra gánh nặng lớn cho xã hội, buộc Nhà nƣớc phải tăng trợ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 cấp thất nghiệp, hỗ trợ việc làm…Bên cạnh đó, còn làm nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội khác. Thứ hai, cạnh tranh tự do tạo nên một thị trƣờng sôi động nhƣng ngƣợc lại cũng dễ dàng gây nên tình trạng lộn xộn, gây rối loạn nền kinh tế xã hội. Điều này dễ dàng dẫn đến tình trạng dể đạt đƣợc mục đích một số nhà kinh doanh có thể bất chấp mọi thủ đoạn phi kinh tế, phi đạo đức kinh doanh, bất chấp luật để đánh bại đối phƣơng bằng mọi giá, gậy hậu quả lớn về mặt kinh tế xã hội. 1.1.1.3. Nguồn gốc và bản chất của cạnh tranh Các học thuyết về kinh tế thị trƣờng hiện đại đều khẳng định: cạnh tranh là động lực phát triển nội tại của mỗi nền kinh tế, cạnh tranh chỉ xuất hiện và tồn tại trong điều kiện của kinh tế thị trƣờng. Ngƣời tiêu dung và doanh nghiệp tác động qua lại lẫn nhau trên thị trƣờng để xác định ba vấn đề trọng tâm: Sản xuất gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất nhƣ thế nào? Do đó, ngƣời tiêu dung giữ vị trí trung tâm trong nền kinh tế và là đối tƣợng hƣớng tới của mọi doanh nghiệp. Dƣới tác động của quy luật cung cầu và quy luật giá trị, các chủ thể kinh doanh cạnh tranh với nhau để cung cấp sản phẩm cho ngƣời tiêu dung, tuy nhiên sản xuất không vƣợt khả năng kinh doanh. Dƣới tác động của cạnh tranh, thị trƣờng luôn tự giải quyết mâu thuẫn giữa sở thích của ngƣời tiêu dùng và năng lực sản xuất hạn chế, do đó cạnh tranh là lực lƣợng điều tiết trong hệ thống thị trƣờng. Các áp lực liên tục của ngƣời tiêu dùng buộc chủ thể kinh doanh phải phản ứng, phù hợp với các mong muốn thay đổi của ngƣời tiêu dùng. Cạnh tranh thúc đẩy lực lƣợng sản xuất xã hội phát triển, nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong điều kiện các yếu tố của sản xuất đều và luôn thiếu hụt. Cạnh tranh thực sự là một cuộc đua tranh, khi các chủ thể kinh doanh có lợi ích cơ bản là mâu thuẫn nhau. Do vậy, cạnh tranh chỉ xuất hiện trong điều kiện của nền kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 thị trƣờng, nơi mà cung cầu là “cốt vật chất”, giá cả là “diện mạo”, cạnh tranh là “linh hồn sống” của thị trƣờng. Canh tranh là một quy luật của kinh tế thị trƣờng trong những điều kiện, tiền đề phát lý cụ thể. Đó là tự do thƣơng mại mà theo đó tự do kinh doanh, tự do khế ƣớc và quyền tự chủ của cá nhân đƣợc hình thành và bảo đảm. Cạnh tranh xuất hiện khi pháp luật thừa nhận và bảo vệ tính đa dạng của các loại hình sở hữu với tính cách là nguồn gốc của cạnh tranh. Cạnh tranh hiện thân là động lực phát triển của xã hội, là nhân tố làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội khi Nhà nƣớc bảo đảm bình đẳng trƣớc pháp luật của mọi thành phần kinh tế Cạnh tranh là môi trƣờng đào thải các doanh nghiệp không thích nghi đƣợc với điều kiện của thị trƣờng. 1.1.1.4. Chức năng của cạnh tranh Đối với nền kinh tế, cạnh tranh đảm nhận một số chức năng quan trọng. Tuy nhiên tầm quan trọng của những chức năng có thể thay đổi theo từng thời kỳ, cụ thể: - Chức năng điều chỉnh cung cầu hàng hóa trên thị trƣờng: Khu cung một hàng hóa nào đó lớn hơn cầu, cạnh tranh giữa những ngƣời bán làm cho giá cả thị trƣờng giảm xuống, đẫn điến giảm cung. Khi một hàng hóa nào đó thấp hơn cầu, hàng hóa đó trở nên khan hiếm trên thị trƣờng, giá cả tăng lên tạo ra lợi nhuận cao hơn mức bình quân, nhƣng đồng thời dẫn đến giảm cầu. Nhƣ vậy, cạnh tranh điều chỉnh “cung cầu” xung quanh điểm cân bằng. - Chức năng điều tiết việc sử dụng nhân tố sản xuất: Do mục đích tối đa hóa lợi nhuận, các chủ thể kinh doanh khi tham giá thị trƣờng phải cân nhắc các quyết định sử dụng nguồn lực về mặt chất và nhân lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Họ luôn phải sử dụng một các hợp lý nhất các nhân tố sản xuất sao cho chi phí sản xuất thấp nhất, hiệu quả nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan