Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của vnpt trên địa bàn phú thọ...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của vnpt trên địa bàn phú thọ

.PDF
98
1
113

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NGUYỄN TRUNG HIẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CỦA VNPT TRÊN ĐỊA BÀN PHÚ THỌ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NGUYỄN TRUNG HIẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CỦA VNPT TRÊN ĐỊA BÀN PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Cúc Phú Thọ - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu không đúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận văn Nguyễn Trung Hiếu ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. Trƣớc hết, tôi xin ch n thành cảm ơn đến quý Thầy Cô trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng, đã tạo mọi điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học cũng nhƣ định hƣớng và cung cấp cho tôi những kiến thức khoa học đầy đủ nhất về quản lý kinh tế. Tôi xin gửi lời cảm ơn s u sắc đến PGS.TS. Nguyễn Cúc, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và dành nhiều thời gian t m huyết tận t m hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn s u sắc đến gia đình, cơ quan, bạn bè đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn. Mặc dù bản th n đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý Thầy Cô và các bạn. Tác giả luận văn Nguyễn Trung Hiếu iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ 1. CNTT Công nghệ thông tin 2. NLCT Năng lực cạnh tranh 3. SXKD Sản xuất kinh doanh 4. DN Doanh nghiệp 5. KT-XH Kinh tế- xã hội 6. UBND Uỷ ban nh n d n 7. CBCNV Cán bộ công nh n viên 8. TCCB Tổ chức cán bộ iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 3 5. Những đóng góp mới của luận văn ...................................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 5 7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan .................................................. 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ ................................................................................................................. 9 1.1. Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ...................................................... 9 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ..................................................................................... 9 1.1.2. Năng lực cạnh tranh .....................................................................................10 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................14 1.2.1. Năng lực tài chính ........................................................................................14 1.2.2. Chất lƣợng nguồn nh n lực ..........................................................................15 1.2.3. Năng lực quản trị ..........................................................................................16 1.2.4. Năng lực cạnh tranh sản phẩm (dịch vụ) .....................................................17 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng điến năng lực cạnh tranh của dịch vụ .........................19 1.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................19 1.3.2. Yếu tố nội tại của VNPT ..............................................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CỦA VNPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ...........................................................27 v 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của của VNPT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ..................................................................................................................27 2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của VNPT trên địa bàn Phú Thọ. ....27 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Thọ......................................37 2.2.1. Năng lực tài chính VNPT Phú Thọ ..............................................................37 2.2.2. Chất lƣợng nguồn nh n lực ..........................................................................38 2.2.3. Năng lực quản trị ..........................................................................................41 2.2.4. Trình độ trang thiết bị và công nghệ ............................................................42 2.2.5. Năng lực marketing ......................................................................................44 2.3. Thực trạng ảnh hƣởng của áp lực cạnh tranh ..................................................45 2.3.1. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh ..................................................................45 2.3.2. Áp lực từ khách hàng ...................................................................................52 2.3.3. Ấp lực từ các sản phẩm thay thế ..................................................................53 2.3.4. Áp lực từ nhà cung cấp ................................................................................53 2.3.5. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .....................................................54 2.4. Ph n tích môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến VNPT Phú Thọ .........................54 2.4.1. Môi trƣờng kinh tế .......................................................................................54 2.4.2. Môi trƣờng văn hóa – xã hội ........................................................................56 2.4.3. Môi trƣờng địa lý d n cƣ..............................................................................59 2.4.4. Môi trƣờng chính trị pháp luật .....................................................................60 2.4.5. Môi trƣờng khoa học công nghệ ..................................................................60 2.5. Ph n tích SWOT .............................................................................................61 2.5.1. Điểm mạnh ...................................................................................................61 2.5.2. Điểm yếu ......................................................................................................61 2.5.3. Cơ hội ...........................................................................................................62 2.5.4. Thách thức ....................................................................................................62 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CỦA VNPT TRÊN ĐỊA BÀN PHÚ THỌ ......................................................70 vi 3.1. Chiến lƣợc VNPT 4.0 của Tập đoàn VNPT ...................................................70 3.1.1. Mục tiêu chung của Tập đoàn ......................................................................70 3.1.2. Nhiệm vụ trọng t m của Tập đoàn ...............................................................71 3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ trọng t m của VNPT Phú Thọ giai đoạn 2020-2025 ......72 3.2.1. Mục tiêu........................................................................................................72 3.2.2. Nhiệm vụ trọng t m của VNPT Phú Thọ giai đoạn 2020-2025 ..................72 3.3. Giải pháp n ng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trên địa bàn Phú Thọ ....74 3.3.1. Nhóm giải pháp về chất lƣợng nguồn nh n lực và cơ chế tạo động lực ......74 3.3.2. Giải pháp về hoàn thiện giá dịch vụ viễn thông tại VNPT Phú Thọ ...........78 3.3.3. N ng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông và đa dạng hoá dịch vụ giá trị gia tăng ...................................................................................................................79 3.3.4. Giải pháp về hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng tại VNPT Phú Thọ..........................................................................................................................80 3.3.5. Giải pháp về hoàn thiện xúc tiến kinh doanh và chiến lƣợc kinh doanh tại VNPT Phú Thọ trong thời gian tới....................................................................81 3.3.6. Giải pháp hoàn thiện đầu tƣ, đổi mới, n ng cấp trang thiết bị tại VNPT Phú Thọ ..................................................................................................................84 3.3.7. N ng cao chất lƣợng mạng lƣới, dịch vụ tại VNPT Phú Thọ ......................85 KẾT LUẬN………………………………………………………………….86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Phú Thọ giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................................................................................35 Bảng 2.2: Số thuê bao bình qu n và doanh thu qua giai đoạn 2018 - 2020 ..........35 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về năng lực tài chính VNPT Phú Thọ (2018 – 2020) ..38 Bảng 2.4: Cơ cấu nh n sự tại VNPT Phú Thọ .......................................................39 Bảng 2.5: Cơ cấu nh n sự theo trình độ tại VNPT Phú Thọ tính đến 31/12/2020 .... 40 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Ba cấp độ của năng lực cạnh tranh ........................................................11 Hình 1.2: Mô hình 5 năng lực cạnh tranh của Michael Eugene Porter..................22 Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của VNPT Phú Thọ .........................................32 Hình 2.2: Cơ cấu doanh thu các sản phẩm của VNPT giai đoạn 2018 - 2020 ......37 Hình 2.3: Số lƣợng trạm BTS của VNPT Phú Thọ ...............................................43 Hình 2.4: Tỉ lê thị phần dịch vụ cố định của VNPT và Viettel năm 2020 ............46 Hình 2.5: Tỉ lê thị phần dịch vụ di động tại Phú Thọ 2020 ...................................47 Hình 2.6: Tổng số thuê bao internet cố định ..........................................................49 Hình 2.7: Tỉ lệ thị phần dịch vụ Internet tại Phú Thọ năm 2020 ...........................50 Hình 2.8: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 2018 – 2020 ........................55 Hình 2.9: Tốc độ tăng trƣởng GRDP trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 2018 – 2020 ......56 Hình 2.10: Mô hình SWOT của VNPT Phú Thọ ...................................................66 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung thì càng ngày càng nhiều doanh nghiệp kinh doanh tham gia thị trƣờng, đồng nghĩa với việc cạnh tranh ngày càng gay gắt. Hơn nữa, cùng với sự mở cửa giao thƣơng của các quốc gia trên thế giới vói nhau thì cạnh tranh diễn ra càng khốc liệt. Các doanh nghiệp kinh doanh ngày nay không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn phải cạnh tranh với các công ty nƣớc ngoài. Mặt khác, đối với nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh còn là yếu tố thúc đẩy phải triển sản xuất kinh doanh nói chung, là yếu tố giúp các doanh nghiệp n ng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, đổi mới tƣ duy sản xuất kinh doanh, tôn trọng khách hàng và thị trƣờng, đảm bảo mối quan hệ bình đẳng trong nền kinh tế. Vì vậy có thể nói cạnh tranh là một xu thế tất yếu khách quan đối với kinh tế thị trƣờng. Trƣớc xu hƣớng đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải gia tăng các biện pháp đề n ng cao năng lực cạnh tranh của mình so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng. Các biện pháp nhằm n ng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp kinh doanh hay cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ, gia tăng các dịch vụ bổ sung, đổi mới phƣơng thức sản xuất kinh doanh, đƣa ra các chiến lƣợc marketing mới… Đặc biệt đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông thì cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt, dịch vụ viễn thông ngày nay đƣợc coi là một dịch vụ không thể thiếu trong cuộc sống của con ngƣời, khách hàng ngày càng có nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ viễn thông trong học tập và giải trí, vì vậy mà yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ ngày càng tăng. Hơn nữa, sản phẩm viễn thông hiện nay đƣợc khách hàng vô cùng quan t m và sử dụng, sức hấp dẫn từ thị trƣờng này cao nên việc có đối thủ cạnh tranh ra nhập ngành là rất lớn, chính vị vậy mà mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt 2 hơn. Muốn có đƣợc vị trí và chỗ đứng trên thị trƣờng cũng nhƣ là đối với khách hàng thì bắt buộc doanh nghiệp viễn thông phải có các chiến lƣợc và phƣơng thức quản trị nhằm n ng cao năng lực cạnh tranh của mình. Trong định hƣớng phát triển kinh tế vùng thì Phú Thọ đƣợc định hƣớng là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực trung du miền núi phía Bắc. Vì vậy, đ y đƣợc coi là một thị trƣờng tiềm năng đối với sự phát triển của ngành viễn thông nói chung và với VNPT nói riêng. Chính vì vậy, để tạo chỗ đứng trên thị trƣờng, để có doanh thu và lợi nhuận tốt thì VNPT cần có các chiến lƣợc cạnh tranh phù hợp, chính vì lý do đó mà tác giả đề xuất đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung N ng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ về mặt lý luận năng lực cạnh tranh của dịch vụ. - Ph n tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ hiện nay (giai đoạn 2018-2020). - Đề xuất các gải pháp n ng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ trong thời gian tới (giai đoạn 2021-2025). 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Thọ trong giai đoạn 2018 – 2020; Giữa năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ có sự tác động tƣơng tác nên luận văn ph n tích cả hai hình thức này; Đề xuất giải pháp n ng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Thọ đến 2025. 3 - Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Từ năm 2018 – 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin 4.1.1. Thông tin thứ cấp Thông tin thứ cấp thông qua thu thập các tài liệu đã công bố nhƣ: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Phú Thọ theo các năm; Tài liệu, thông tin, kết quả nghiên cứu về kinh doanh, cạnh tranh, n ng cao năng lực cạnh tranh; Các bài báo, thông tin về cạnh tranh, n ng cao năng lực cạnh tranh trên các tạp chí chuyên ngành và internet… 4.1.2. Thông tin sơ cấp Thu thập thông tin qua hình thức điều tra trực tiếp khách hàng và chuyên gia. Áp dụng phƣơng pháp chọn mẫu theo công thức Slovin: n=1/(1+N*eˆ2) Trong đó: n: Số mẫu cần thiết N: Tổng thể e: Hệ số sai số (5% theo tiêu chuẩn quy định quốc tế) 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Sử dụng phƣơng pháp ph n tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các hình thức khác nhau phù hợp với yêu cầu nghiên cứu của đề tài. - Số liệu điều tra đƣợc xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng nhƣ Excel, SPSS…. 4.3. Phương pháp phân tích thông tin 4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả Phƣơng pháp thống kê mô tả, đƣợc dùng để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực cạnh tranh, bộ máy tổ chức, nguồn nh n lực cung cấp 4 dịch vụ, các nh n tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Thọ. Tác giả sử dụng bảng biểu, đồ thị để trình bày các kết quả nghiên cứu và ph n tích thông tin đối với công tác quản lý chất lƣợng dịch vụ tại VNPT Phú Thọ, giúp ngƣời đọc xem xét dễ dàng những biến động của số liệu nghiên cứu qua các năm. 4.3.2. Phƣơng pháp so sánh Thông qua phƣơng pháp này ta rút ra các kết luận về năng lực cạnh tranh dịch vụ tại VNPT Phú Thọ trong thời gian qua và đề ra các định hƣớng cho thời gian tới: đặc điểm khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông; số thuê bao; doanh thu; nguồn nh n lực phục vụ công tác n ng cao năng lực cạnh tranh, ….Để so sánh đƣợc sự biến động của các chỉ tiêu này tác giả sử dụng 2 kỹ thuật so sánh: - So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa số liệu của kỳ ph n tích và kỳ gốc. Phƣơng pháp này dùng để so sánh sự biến đổi giữa số liệu của kỳ tính toán với số liệu của kỳ gốc để tìm ra sự biến đổi nguyên nh n của sự biến động đó, từ đó rút ra các đánh giá và giải pháp tiếp theo. - So sánh số tƣơng đối: Tỷ trọng của chỉ tiêu ph n tích: Đƣợc đo bằng tỉ lệ %, là tỷ lệ giữa số liệu thành phần và số liệu tổng hợp. Phƣơng pháp chỉ rõ mức độ chiếm giữ của các chỉ tiêu thành phần trong tổng số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể. Kết hợp với các phƣơng pháp khác để quan sát và ph n tích đƣợc tầm quan trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm đƣa ra các biện pháp quản lý, điều chỉnh kịp thời. 5. Những đóng góp mới của luận văn 5.1. Về mặt lý luận Đề tài đã hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh nói chung, cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch vụ nói riêng. Đề tài đã hệ thống hóa các mô hình n ng cao năng lực cạnh tranh hiện nay. 5.2. Về mặt thực tiễn 5 Ph n tích thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT Phú Thọ. Đề xuất đƣợc một số giải pháp n ng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT Phú Thọ. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của dịch vụ. Chƣơng 2. Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ. Chƣơng 3. Giải pháp n ng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của VNPT trên địa bàn Phú Thọ 7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Trong những năm gần đ y đã có nhiều công trình nghiên cứu và tài liệu xuất bản có liên quan đến cạnh tranh, chiến lƣợc, chiến lƣợc cạnh tranh, n ng cao năng lực cạnh tranh của các bộ, ngành, trƣờng đại học, Viện nghiên cứu…, có thể nêu một số công trình điển hình nhƣ: Luận văn thạc sĩ: N ng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần thƣơng mại Thái Hƣng trên thị trƣờng thép Việt Nam hiện nay của tác giả Nguyễn Hồng Hạnh tại Đại học Ngoại Thƣơng (2018). Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc các cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, trên cơ sở các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ thị phần, uy tín, thƣơng hiêu, hiệu quả kinh doanh, cũng nhƣ đã chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ đó, liên hệ thực trạng ảnh hƣởng đến công ty cổ phần thƣơng mại Thái Hƣng. Tác giả đã ph n tích đƣợc các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh và các nh n tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty nhƣ yếu tố môi trƣờng kinh tế, văn hóa – xã hội, chính trị - pháp luật…, ngoài ra còn có các yếu tố theo mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Micheal Porter. 6 Cũng nhƣ đề cập tới những điểm mạnh, điểm yếu của công ty cổ phần thƣơng mại Thái Hƣng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh – đó là những căn cứ quan trọng để đƣa ra các giải pháp nằng nhằm n ng cao năng lực cạnh tranh của công ty mà tác giả đƣa ra. Một số giải pháp mà tác giả đƣa ra bao gồm có các giải pháp vĩ mô nhằm n ng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần thƣơng mại Thái Hƣng trong điều kiện biến động của ngành thép trong và ngoài nƣớc. Luận văn thạc sĩ: Giải pháp n ng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn viễn thông Qu n đội Viettel trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động của tác giả Phạm Nam Sơn tại Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn Thông (2012). Tác giả đã nhận định đƣợc một số cơ sở lý luận chung về cạnh tranh, cạnh tranh doanh nghiệp nhƣ khái niệm cạnh tranh, các hình thức cạnh tranh; năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh bao gồm các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Từ đó liên hệ thực tiễn về năng lực cạnh tranh của Tập đoàn viễn thông Qu n đội trong việc cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên thị trƣờng Việt Nam. Tác giả đã đánh giá về năng lực cạnh tranh của Tập đoàn viễn thông Qu n đội Viettel thông qua các chỉ số tăng trƣởng phát triển thuê bao và thị phần, doanh thu và tốc độ tăng doanh thu, trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng, chất lƣợng dịch vụ, giá cƣớc, kênh ph n phối, chất lƣợng nh n viên, mạng lƣới thông tin rộng khắp, xúc tiến yểm trợ. Qua đó, nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty trên thị trƣờng. Theo tác giả, ngoài các yếu tố trên thì yếu tố môi trƣờng quốc tế và yếu tố kinh tế quốc d n cũng ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Tập đoàn. Sau khi đánh giá đƣợc thực trang của công ty, tác giả có đƣa ra một số giải pháp nhƣ thay đổi phƣơng hƣớng và định hƣớng cạnh tranh của Viettel trong thời gian tới, giải pháp phát triển và đa dạng hóa dịch vụ, n ng cao chất lƣợng nguồn lực, bán hàng và chăm sóc khách hàng và x y dựng văn hoá doanh nghiệp để n ng cao năng lực cạnh tranh của 7 Viettel trong thời gian tới. Luận văn thạc sĩ: Tăng cƣờng quản lý chất lƣợng dịch vụ tại VNPT Phú Thọ của tác giả Lê Anh Tuấn tại Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên (2018). Trong luận văn này, tác giả đề cập đến cơ sở lý luận chung về dịch vụ, quản lý chất lƣợng dịch vụ, các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ và kinh nghiệm quản lý dịch vụ viễn thông trong và ngoài nƣớc làm bài học kinh nghiệm cho VNPT Phú Thọ. Từ cơ sở lý thuyết đó, tác giả ph n tích thực trạng công tác quản lý chất lƣợng dịch vụ tại VNPT Phú Thọ thông qua hệ thống quản lý chất lƣợng, công tác thanh tra kiểm tra chất lƣợng dịch vụ của viễn thông. Thông qua kết quả điều tra kiểm định lại thực trạng các nh n tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chất lƣợng dịch vụ tại VNPT Phú Thọ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chất lƣợng dịch vụ tại VNPT Phú Thọ nhƣ tăng cƣờng đào taọ, n ng cao chất lƣợng nguồn lực; giải pháp chăm sóc khách hàng; đầu tƣ mở rộng mạng lƣới, hiện đại hóa trang thiết bị theo hƣớng mở rộng và n ng cao năng lực phục vụ của VNPT Phú Thọ và triển khai thực hiện tốt các nội dung văn hóa VNPT. Luận án tiến sĩ: N ng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Nguyễn Xu n Thọ (2019). Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệp thực hiện về n ng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm. Ph n tích thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm dệt may, bên cạnh những điểm mạnh về sản phẩm dệt may tác giả đã chỉ ra một số hạn chế: Sản xuất theo phƣơng thức gia công, còn hạn chế trong liên kết chuỗi giá trị, thiếu nguồn nh n lực chất lƣợng cao nhất là kh u thiết kế (là kh u mang lại hiệu quả cao), chậm đổi mới công nghệ với, chủ yếu đảm nhận kh u giá trị gia tăng thấp. Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm n ng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm: Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đào tạo nguồn nh n lực chất lƣợng cao, tiếp cận và ứn dụng công nghệ 8 hiện đại, n ng tầm thƣơng hiệu sản phẩm. Luận văn thạc sĩ: N ng cao năng lực cạnh tranh của Viettel Telecom trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động của Nguyễn Phan Thắng (2016). Luận văn đã hệ thoogns hóa cơ sdowr lý luận và năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động. Bằng số liệu khác đầy đủ, tác giả đã ph n tích năng lực cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động, đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động của Viettel telecom: Năng lực công nghệ, thị phần, chất lƣợng nguồn nh n lực, dịch vụ đa dạng (trả trƣớc, trả sau, internet tốc độ cao,...). Đánh giá một số hạn chế và đề xuất các nhóm giải pháp: N ng cao sức mạnh nội lực, nh n cao chất lƣợng dịch vụ, áp dụng quy trình và tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng tiên tiến, tiết kiệm chi phí kinh doanh. Nhƣ vậy, có thể nói đến nay chƣa có đề tài nghiên cứu nào nghiên cứu về n ng cao năng lực cạnh tranh của VNPT trên địa bàn Phú Thọ. Vì vậy đề tài đảm bảo không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố từ trƣớc đến nay. 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ 1.1. Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh, tùy thuộc vào mức độ đánh giá cũng nhƣ ngành nghề kinh doanh. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh đƣợc định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nh n, các nhà kinh doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành đƣợc cá điều kiện sản xuất, tiêu dùng và thị trƣờng có lợi nhất. Theo quan điểm Triết học: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch (Mác, 2011). Theo quan điểm của Kinh tế học: Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trƣờng (Samuelson và Nordhaus, 1995). Theo quan điểm của Philip Kotler: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình qu n hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện s u dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về cạnh tranh nhƣng tƣụ chung lại thì cạnh tranh là quy luật của kinh tế thị trƣờng. Cạnh tranh không những là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, điều tiết hệ thống thị trƣờng, mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh các quan hệ xã hội. Cạnh tranh thúc đẩy các nhà kinh doanh phải luôn đổi mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất để tăng năng suất lao động, tìm cách thoả mãn tốt nhất các nhu 10 cầu của ngƣời tiêu dùng và vì vậy mang lại sự tăng trƣởng và cải thiện hiệu quả kinh tế. Trong phạm vi luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm cạnh tranh theo khái niệm của từ điển Bách Khoa Việt nam. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Khái niệm Năng lực cạnh tranh là một trong những khái niệm có tầm quan trọng bậc nhất trong kinh tế học hiện đại, đƣợc xác định trong phạm vi từng quốc gia, từng ngành công nghiệp hoặc trong từng doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh là phƣơng pháp đo lƣờng giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành và có mối liên quan mật thiết với sự hiện diện của lợi thế cạnh tranh. Theo cộng đồng cạnh tranh quốc gia (NCC): Năng lực cạnh tranh là khả năng đạt đƣợc thành công trên thị trƣờng trong việc n ng cao tiêu chuẩn sống cho mọi ngƣời, bắt nguồn từ mức độ cạnh tranh của công ty và môi trƣờng kinh doanh cho phép và khuyến khích sự đổi mới, đầu tƣ góp phần mạnh mẽ vào việc tăng năng suất, tăng mức thu nhập thực tế và tạo nên sự phát triển bền vững. Theo định nghĩa của OECD, năng lực cạnh tranh biểu thị khả năng của mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành công nghiệp, mỗi khu vực, quốc gia hoặc các tổ chức xuyên quốc gia trong việc đƣơng đầu với sự cạnh tranh trên trƣờng quốc tế và đảm bảo tính bền vững của tỉ suất lợi nhuận trên yếu tố đầu vào và tỉ lệ tuyển dụng cao. Trong dài hạn, cải thiện năng lực cạnh tranh góp phần gia tăng tổng sản lƣợng. N ng cao năng suất sản xuất có tầm quan trọng đặc biệt giúp cạnh tranh thành công hơn trên thƣơng trƣờng, cải thiện chất lƣợng cuộc sống và tạo thêm nhiều việc làm về l u dài. Ngoài ra, năng suất sản xuất cao còn phản ánh khả năng sử dụng hiệu quả các lợi thế cạnh tranh trong khi các nguồn lực tự nhiên ngày càng khan hiếm và tình hình cạnh tranh toàn cầu ngày càng trở nên khốc liệt hơn (Thống kê cấu trúc công nghiệp của OECD, 1994). 11 1.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh có thể đƣợc ph n biệt thành ba cấp độ: cấp quốc gia, cấp ngành, và cấp doanh nghiệp. Có thể nói ba cấp độ của năng lực cạnh tranh mặc dù có sự độc lập tƣơng đối nhƣng giữa ba cấp độ năng lực cạnh tranh vẫn tồn tại mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau và đƣợc mô tả qua hình dƣới. Hình 1.1: Ba cấp độ của năng lực cạnh tranh Nguồn: Theo Michel Porter (1990) - Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia Theo Scott và Lodge (1985) định nghĩa: Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng của một quốc gia tạo ra, sản xuất, ph n phối các sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng quốc tế và thu đƣợc nguồn lợi tăng lên từ các nguồn lực của nó. Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) tiếp cận khái niệm này cụ thể hơn dựa trên các trụ cột của một quốc gia. Năng lực cạnh tranh quốc gia là một hệ thống các thể chế, chính sách, quy định tạo nên mức sản lƣợng của một quốc gia. Nói cách khác, một nền kinh tế cạnh tranh thì có xu hƣớng có thể đem tới mức thu nhập cao hơn cho các công d n của mình, tỷ lệ tái đầu tƣ lớn hơn và do đó có thể phát triển nhanh hơn trong tƣơng lai trung và dài hạn. Năng lực cạnh tranh của một quốc gia sẽ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan