ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ HUYỀN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ HUYỀN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Giáo viên hướng dẫn: PGS TS Nguyễn Duy Dũng
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn
Bùi Thị Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Duy Dũng, người
thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện đề tài luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh,
Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Thái Nguyên, các đồng chí chuyên viên ngân hàng
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 03 năm 2017
Học viên
Bùi Thị Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng thương ma ̣i ....................... 4
1.1.1. Khái quát về cạnh tranh của NHTM ................................................................. 4
1.1.2. Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM .................................................. 8
1.1.3. Mô hình đánh giá năng lực ca ̣nh tranh của NHTM ........................................ 17
1.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ......................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiê ̣m nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của mô ̣t số NHTM..................... 27
1.2.2. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m về nâng cao năng lực ca ̣nh tranh cho Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên ............................................ 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 31
2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu, xử lý dữ liệu .................................................. 32
2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liê ̣u ....................................................................... 32
iv
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................................... 33
2.3.1. Năng lực tài chính ........................................................................................... 33
2.3.2. Năng lực công nghê ̣......................................................................................... 33
2.3.3. Sự đa dạng của sản phẩm, dịch vụ .................................................................. 33
2.3.4. Uy tiń , thương hiê ̣u ......................................................................................... 34
2.3.5. Chấ t lươ ̣ng nguồ n nhân lực ............................................................................. 34
2.3.6. Năng lực quản lý điề u hành ............................................................................ 34
Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á (SEABANK) - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN...... 35
3.1. Tổ ng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên ........ 35
3.1.1. Quá trình hình thành, phát triể n của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ........... 35
3.1.2. Quá triǹ h hiǹ h thành, phát triể n của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 37
3.1.3. Cơ cấ u tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên .... 38
3.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................... 41
3.1.5. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh
Thái Nguyên trong thời gian gầ n đây............................................................. 42
3.2. Thực tra ̣ng năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi
nhánh Thái Nguyên ........................................................................................ 44
3.2.1. Năng lực tài chính ........................................................................................... 44
3.2.2. Năng lực công nghê ̣......................................................................................... 50
3.2.3. Năng lực marketing ......................................................................................... 52
3.2.4. Uy tín, thương hiê ̣u ......................................................................................... 56
3.2.5. Chấ t lươ ̣ng nguồ n nhân lực ............................................................................. 57
3.2.6. Năng lực quản lý điề u hành ............................................................................ 60
3.3. Đánh giá của khách hàng về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................... 61
3.4. Đánh giá năng lực ca ̣nh tranh của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi
nhánh Thái Nguyên ........................................................................................ 66
v
3.4.1. Tổng hợp đánh giá năng lực canh tranh của Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên thông qua mô hình SWOT ....................... 66
3.3.2. Thành tựu đa ̣t đươ ̣c ......................................................................................... 67
3.3.3. Ha ̣n chế còn tồ n ta ̣i .......................................................................................... 68
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 68
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦ A
NGÂN HÀ NG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ......... 70
4.1. Quan điể m, đinh
̣ hướng phát triể n của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................... 70
4.2. Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của Ngân
hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 71
4.2.1. Phát huy thế mạnh ........................................................................................... 71
4.2.2. Khắc phục điểm yếu ........................................................................................ 72
4.2.3. Tận dụng cơ hội............................................................................................... 72
4.2.4. Vượt qua thử thách .......................................................................................... 73
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của Ngân hàng TMCP Đông Nam
Á - Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................. 74
4.3.1. Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng ................................................... 74
4.3.2. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng ............................................. 75
4.3.3. Đẩy mạnh công tác Marketing, quảng bá thương hiệu ngân hàng ................. 77
4.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại SeABank Thái Nguyên .................. 79
4.3.5. Nâng cao chất lượng công nghệ ngân hàng .................................................... 81
4.3.6. Nâng cao chất lượng công tác quản lý ............................................................ 81
4.4. Kiế n nghi ............................................................................................................
82
̣
4.4.1. Kiế n nghi ̣với Chiń h phủ và các cơ quan quản lý nhà nước ........................... 82
4.4.2. Kiế n nghi ̣đố i với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 84
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85
TÀ I LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 87
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 89
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Nội dung viết tắt
ATM
Máy rút tiền tự động
BĐS
Bất động sản
CBNV
Cán bộ nhân viên
CNTT
Công nghệ thông tin
HĐV
Huy động vốn
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
POS
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
QHKH
Quan hệ khách hàng
ROA
Lợi nhuận trên tài sản
ROE
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mô hình ma trận các yếu tố bên trong (IFE) .................................. 17
Bảng 1.2: Mô hình ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)................................. 18
Bảng 1.3: Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ................................ 19
Bảng 1.4: Mô hình ma trận SWOT ................................................................. 20
Bảng 3.1: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SeABank Thái Nguyên
từ 2014 - 2016 ............................................................................... 43
Bảng 3.2: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
- Chi nhánh Thái Nguyên năm 2015 - 2016 ................................. 45
Bảng 3.3: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi
nhánh Thái Nguyên năm 2015 - 2016 .......................................... 47
Bảng 3.4: Thị phần tín dụng của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên năm 2015 - 2016.............................................................. 48
Bảng 3.5: Tỷ lệ sinh lời của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......... 49
Bảng 3.6: Số lượng máy ATM của một số NHTM tại Thái Nguyên ............. 52
Bảng 3.7: Số lượng các sản phẩm của một số NHTM tại Thái Nguyên......... 53
Bảng 3.8: Số lượng nhân sự và trình độ chuyên môn tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên từ năm 2014 – 2016 .......... 58
Bảng 3.9: Số lượng nhân viên và trình độ chuyên môn của một số
NHTM tại Thái Nguyên ................................................................ 60
Bảng 3.10: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ........................... 62
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá của khách hàng về nhân viên của SeABank
Thái Nguyên.................................................................................. 63
Bảng 3.12: Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất.................................. 64
Bảng 3.13: Đánh giá chung của khách hàng về SeABank Thái Nguyên ....... 65
Bảng 3.14: Ma trận SWOT của SeABank Thái Nguyên ................................ 66
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter .................................... 13
Hình 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................................... 39
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ vốn huy động theo kỳ hạn năm 2015 - 2016 của Ngân
hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên ......................... 46
Biểu đồ 3.2: Quy mô huy động vốn của một số NHTM tại Thái Nguyên năm
2015 - 2016.......................................................................................... 46
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, hiê ̣n nay, hầu
hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh là môi trường tạo động lực
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và tăng năng suất lao động, hiệu quả của
các tổ chức, góp phầ n làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội. Kết quả cạnh tranh sẽ
xác định vị thế, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì
vậy, các tổ chức kinh tế nói chung và NHTM nói riêng đều cố gắng tìm cho mình
một chiến lược phù hợp để chiến thắng trong cạnh tranh.
Được thành lập từ năm 1994, Ngân hà ng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
là một trong những ngân hàng TMCP ra đời sớm nhất và được biết đến là một
trong nhóm dẫn đầu các ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam về
qui mô vốn điều lệ, mạng lưới hoạt động, mức độ nhận biết thương hiệu và tốc
độ tăng trưởng ổn định. Là mô ̣t chi nhá nh củ a mô ̣t ngân hàng phá t triể n, Chi
nhánh ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) Thá i Nguyên (gọi tắ t là
SeABank Thái Nguyên) cũng có nhiều lợi thế và đa ̣t đươc̣ nhữ ng thành công
nhấ t đi nh
̣ trong hoa ̣t động kinh doanh.
Hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Thái Nguyên là mô ̣t tỉnh trung du miề n núi phía Bắ c với
nhiề u lơ ̣i thế về vi ̣ trí điạ lý và điề u kiê ̣n tự nhiên, cơ sở ha ̣ tầ ng của tỉnh Thái
Nguyên đã đươ ̣c hoàn thiê ̣n dầ n với hê ̣ thố ng giao thông thuâ ̣n lơị ngày càng đươ ̣c
nâng cấ p tố t hơn. Tố c đô ̣ tăng trưởng kinh tế hiê ̣n nay của Thái Nguyên đa ̣t gầ n
19%, Thái Nguyên cũng là mô ̣t trong các tỉnh, thành phố có kế t quả xế p ha ̣ng chỉ
số năng lực ca ̣nh tranh cấ p tỉnh - PCI cao ta ̣i Viê ̣t Nam, do đó nên ngày càng có
nhiề u các NHTM trong và ngoài nước đầ u tư, mở chi nhánh ta ̣i Thái Nguyên. Sự
phát triể n của Thái Nguyên đã đem la ̣i nhiề u thuâ ̣n lơ ̣i và tiề m năng phát triể n các
sản phẩ m dich
̣ vu ̣, nhưng sự tham gia của ngày càng nhiề u các ngân hàng trong và
ngoài nước với sự ca ̣nh tranh gay gắ t giữa các ngân hàng để giành thi ̣ phầ n cũng
đă ̣t ra nhiề u thách thức và khó khăn đố i với SeABank Thái Nguyên. Chính vì thế ,
lan
̃ h đa ̣o ngân hàng cầ n có mô ̣t cái nhìn toàn diê ̣n về năng lực của ngân hàng mình
từ đó đưa ra đinh
̣ hướng chiế n lươ ̣c nhằ m nâng cao vi ̣ thế ca ̣nh tranh cho hoa ̣t
2
đô ̣ng kinh doanh của mình là mô ̣t vấ n đề vô cùng cấ p thiế t. Nhâ ̣n thấ y đươ ̣c tầ m
quan tro ̣ng đó tác giả đã lựa cho ̣n đề tài “Nâng cao năng lưc̣ ca ̣nh tranh của
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên” để làm luâ ̣n văn
Tha ̣c sy,̃ với mong muố n nghiên cứu đề xuấ t những giải pháp, kiế n nghi ̣ giúp
SeABank Thái Nguyên tiế p tu ̣c phát triể n, nâng cao vi ̣ thế ca ̣nh tranh của mình ta ̣i
Thái Nguyên trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi
nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những lý luận chung và thực tiễn về năng lư c̣ ca ̣nh tranh
củ a NHTM;
- Phân tích và đánh giá năng lực ca ̣nh tranh của SeABank Thái Nguyên trong
thời gian qua;
- Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ca ̣nh tranh của SeABank Thái
Nguyên trong những năm gần đây;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng
SeABank Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng
Seabank Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Thời gian và không gian: Luận văn nghiên cứu về năng lực ca ̣nh tranh
trong phạm vi ngân hàng SeABank Thái Nguyên trong khoảng thời gian từ 2014
đến 2016.
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu, đánh giá năng lực ca ̣nh tranh của
SeABank Thái Nguyên trong những năm qua và mô ̣t số giải pháp nhằ m nâng cao
năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng trong những năm tới.
3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Đề tài phân tích và làm rõ hơn vấn đề nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của
NHTM nói chung.
- Góp phần nhận thực tra ̣ng năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng SeABank
Thái Nguyên.
- Đề xuấ t các giải pháp nhằ m nâng cao năng lực cạnh tranh của SeABank
Thái Nguyên hiện nay và trong thời gian tới.
- Đề tài có thể được sử dụng làm tài liê ̣u tham khảo cho công tác nghiên cứu,
ho ̣c tập về chuyên ngành.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng
thương ma ̣i
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực tra ̣ng năng lực ca ̣nh tranh của Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực ca ̣nh tranh của ngân hàng thương ma ̣i
1.1.1. Khái quát về cạnh tranh của NHTM
1.1.1.1. Cạnh tranh
Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh
vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao;…Thuật
ngữ này cũng thường xuyên được nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn
kinh tế cũng như các phương tiện thông tin đại chúng và là một khái niệm được các
học giả của các trường phái kinh tế khác nhau rất quan tâm. Sự quan tâm của nhiều
đối tượng, từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn đến có rất nhiều khái niệm khác nhau về
“cạnh tranh”, cụ thể như sau:
Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa
những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành lấy những điều kiện thuận
lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích
nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu
dùng (người sản xuất muốn bán đắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ); giữa người tiêu
dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có những
điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ.
Theo Michael Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi” (Michael Porter, 1980).
Theo Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự đấu
tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản
xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về nền
sản xuất hàng hoá TBCN và cạnh tranh TBCN, Mác đã phát hiện ra quy luật cạnh
tranh cơ bản là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành
(K.Marx, 1978)
5
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ
chế thị trường được định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì: “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt
động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất” (Từ điển bách khoa, 1995).
Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của
khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết qúy trọng hơn những cơ hội
và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước.
Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm
mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để
từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo
và nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn.
Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng
những hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia
cạnh tranh với mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết
quả của cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một điều kiện và là yếu
tố kích thích kinh doanh, là môi trường động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh phát triển, tăng năng suất lao động tạo sự phát triển của xã hội nói chung.
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội dung cơ chế
vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng
nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh
tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
1.1.1.2. Lợi thế cạnh tranh
Một thuật ngữ có liên quan đến cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh
tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị đó vượt quá chi phí
6
dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẵn sàng để trả, và ngăn trở việc đề nghị những
mức giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích tương đương hay cung cấp những lợi ích
độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn. (Michael Porter, 1985, tr.3).
Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái
mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối thủ,
hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh
tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
Khi nền kinh tế đang ngày một phát triển, nhất là trong bối cảnh hội nhập
quốc tế thì sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày một gay gắt hơn, đòi hỏi các
NHTM phải luôn tìm mọi cách đổi mới các sản phẩm, dịch vụ của mình với nhiều
lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất nhằm thu hút khách
hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy cạnh
tranh trong NHTM là sự ganh đua hợp pháp giữa các ngân hàng thông qua các hành
động, nỗ lực và các biện pháp nhằm đạt đến các mục tiêu cụ thể của mình như lợi
nhuận, thị phần, vốn, hiệu quả, an toàn, danh tiếng, thương hiệu và vị thế trên
thương trường.
1.1.1.4. Đặc điể m cạnh tranh trong liñ h vực ngân hàng
Môi trường kinh doanh của các NHTM ngày càng gay gắt và do hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng có những đặc thù riêng nên cạnh tranh của
NHTM cũng có những đặc trưng riêng biệt như:
- Ngân hàng là ngành kinh doanh có điều kiện do tác động to lớn của nó đến
nền kinh tế, đặc biệt là tính hệ thống cao và có tính dây chuyền. Các NHTM hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt là kinh doanh tiền tệ. Đây là lĩnh vực đòi
hỏi sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan quản lý thông qua Luật, qui định và các
điều kiện ràng buộc khác nhau. Vì NHTM huy động tiền nhàn rỗi chủ yếu từ dân
cư, thông qua hoạt động và chức năng của mình NHTM sẽ thực hiện cho vay, thanh
toán… để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nếu không quản lý, kiểm soát chặt chẽ hoạt
động của NHTM sẽ có thể khiến các NHTM bị phá sản. Điều này không chỉ ảnh
hưởng đến một ngân hàng mà còn cả hệ thống thậm chí hệ lụy cả nền kinh tế. Dù
7
các NHTM cạnh tranh gay gắt với nhau để mở rộng thị phần, tranh thủ khách hàng
nhưng trong tác nghiệp các ngân hàng vẫn phải hợp tác với nhau để thực hiện các
chức năng có hệ thống nhằm giảm thiểu rủi ro khách hàng gian lận, ngăn chặn tác
động dây chuyền làm sụp đổ hệ thống.
- Sản phẩm của NHTM có rất ít sự khác biệt: Hàng hóa mà NHTM cung cấp
cho khách hàng là quyền sử dụng tiền theo thời gian. Cạnh tranh trong ngân hàng
vừa dựa vào chất lượng dịch vụ tiện ích, an toàn… cung cấp cho khách hàng, vừa
dựa vào phương thức, số lượng cung cấp và thái độ phục vụ gần gũi, thân thiện, tin
tưởng, phong cách giao dịch chuyên nghiệp.
- Cạnh tranh giá cả trong hoạt động ngân hàng cũng khá hạn chế, vì lãi suất
đầu vào và đầu ra của NHTM dễ bị san phẳng, thậm chí còn chịu sự điều tiết của
chính phủ. Vì thế, các NHTM thường cạnh tranh về quy mô cung ứng và chi phí
cung ứng hơn là giá bán hàng hóa.
- Cạnh tranh của NHTM chịu sự ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, các NHTM của bất kỳ quốc gia nào cũng
phải liên kết với các NHTM nước ngoài để thực hiện trọn vẹn các dịch vụ của mình.
Khi liên kết, các NHTM quốc gia phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế,
chịu sự biến động của thị trường tài chính quốc tế. Mỗi sự biến động về lãi suất, tỷ
giá, điều kiện kinh tế cũng như chính sách tiền tệ của các trung tâm kinh tế quốc tế
đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các NHTM trong nước. Việc tuân thủ
các chuẩn mực quốc tế buộc các NHTM phải điều chỉnh hành vi cạnh tranh.
- Cạnh tranh ngân hàng dựa rất lớn vào yếu tố tâm lý như sự tín nhiệm, kỳ
vọng của người gửi tiền: Kinh doanh ngân hàng có tính rủi ro cao, những yếu tố
ngoài ngân hàng như khó khăn của khách hàng, thiên tai, bất ổn trên thị trường, các
yếu tố của bản thân ngân hàng như lòng tham, sự mạo hiểm của nhân viên kinh
doanh… đều khiến ngân hàng đi đến chỗ phá sản, làm mất tiền của người gửi. Do
tình trạng thông tin bất đối xứng giữa ngân hàng và khách hàng khiến khách hàng
không thể kiểm soát được hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì thế, nên bất cứ
tin đồn nào khiến người gửi tiền mất lòng tin vào ngân hàng, họ liền ồ ạt rút tiền
khỏi ngân hàng khiến ngân hàng gặp khó khăn.
8
- Chủ thể cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng đa dạng: Trong điều kiện kinh
tế thị trường, ngày nay có ngày càng nhiều các chủ thể phi ngân hàng tham gia cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng như: công ty tài chính, các quỹ tín dụng, các doanh
nghiệp bảo hiểm… Các định chế tài chính phi ngân hàng mặc dù không được phép
kinh doanh toàn bộ các hoạt động của ngân hàng nhưng được kinh doanh một hoặc
một số hoạt động mang tính ngân hàng. Ngoài các chủ thể phi ngân hàng trong
nước, các NHTM trong nước còn phải cạnh tranh với các NHTM, các định chế tài
chính phi ngân hàng đến từ một hay các quốc gia trên thế giới.
- Cạnh tranh ngân hàng luôn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như môi
trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư… Hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng
như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng luôn chịu sự tác động của môi trường bên ngoài
ngân hàng. Với mỗi môi trường kinh doanh, điều kiện kinh tế cụ thể, khu vực địa lý
nhất định… ngân hàng cần có những chính sách phù hợp để đưa ra các sản phẩm, dịch
vụ đáp ứng nhu cầu, thu hút khách hàng nhằm giành ưu thế trong cạnh tranh.
1.1.2. Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM
1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh
Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh
tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó
một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ
lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng
thời đạt được được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có
thể chia làm 3 cấp:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được
tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng
cao đời sống của nhân dân.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài
nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có đựơc.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của
sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch
9
vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo
của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó.
Trong luận văn này chủ yếu đề cập đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải tạo ra từ thực lực
của doanh nghiệp. Đây là yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được
tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh
cùng hoạt động trên một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những
điểm mạnh, điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá mà không thông qua
việc so sánh với các đối thủ cạnh tranh.
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ
tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt
này và có hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được
điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt
nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một
doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống
thông tin…
Như vậy có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động,
được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ
mô. Một sản phẩm có thể năm nay được đánh giá là có năng lực cạnh tranh, nhưng
năm sau, hoặc năm sau nữa lại không còn khả năng cạnh tranh nếu không giữ được
các yếu tố lợi thế.
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM
Cũng giống như doanh nghiệp, NHTM là một doanh nghiệp và là một doanh
nghiệp đặc biệt, NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các
NHTM cũng tìm mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao
với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất, bên cạnh
sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách
hàng, mở rộng thị phần nhằm đạt lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy, cạnh
10
tranh trong ngân hàng cũng là sự tranh đua giành khách hàng dựa trên tất cả các khả
năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các
NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng,
tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thị trường.
1.1.2.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM
Để tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh ngày càng mở rộng, sôi
động, hội nhập kinh tế quốc tế, các NHTM tất yếu phải không ngừng nâng cao năng
lực cạnh tranh. Kinh tế ngày càng phát triển thì các nhu cầu về tài chính ngày càng
trở nên đa dạng hơn. Đây chính là động lực để ngày càng nhiều ngân hàng được
thành lập, mở rộng chi nhánh, phát triển mạng lưới giao dịch, đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ ngân hàng,…Trong môi trường đó, các ngân hàng phải không ngừng cạnh
tranh, nỗ lực hết mình để có thể tồn tại và phát triển, nếu không sẽ rơi vào tình trạng
khó khăn, thậm chí phá sản.
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần nâng cao uy tín và vị thế của
NHTM. Cạnh tranh còn là động lực cho sự phát triển của các NHTM, thúc đẩy các
ngân hàng tìm ra các biện pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút khách hàng.
Bên cạnh đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần làm tăng lợi nhuận
của NHTM. Sự gia tăng ngày càng nhiều của các NHTM đã ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của các ngân hàng. Vì vậy, để có thể duy trì tăng trưởng lợi nhuận,
NHTM phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc đa dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ…gắn với nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ với mức giá hợp lý,
qua đó có thể mở rộng thị trường và khách hàng.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đế n năng lực ca ̣nh tranh của NHTM
a. Môi trường vĩ mô
* Môi trường chính tri ̣- pháp luâ ̣t
Bao gồm hệ thống luật pháp, các chính sách quy định của Chính phủ,
NHNN, ban ngành địa phương, các thông lệ tập quán quốc tế. Những điều chỉnh
của chính phủ là những điều kiện không thể bỏ qua và bắt buộc phải làm theo. Một
ngân hàng nói chung sẽ bị đào thải nếu đi ngược lại những quy định của pháp luật.
- Xem thêm -