BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
– – –O– – –
HOÀNG NGUYÊN KHAI
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
– – –O– – –
HOÀNG NGUYÊN KHAI
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Quang Đào
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Hoàng Nguyên Khai
Sinh ngày: 01 tháng 01 năm 1966 tại Sài gòn
Quê quán: Thừa thiên – Huế
Hiện công tác tại Đại Học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, số 475A Điện
Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Là Nghiên cứu sinh khóa XVII của trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi, các kết quả nghiên cứu, các kết luận khoa học chưa được công bố trong các
công trình tương tự nào khác trước đó. Số liệu và tư liệu được trích dẫn trung
thực, đầy đủ, có nguồn gốc rõ ràng.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10/10/2015
Nguyên cứu sinh
Hoàng Nguyên Khai
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
CHỮ TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ– NGHĨA TIẾNG VIỆT
ADB
Asian Development Bank – Ngân hàng Phát triển Châu Á
APEC
Asia – Pacific Economic Cooperation – Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các Quốc gia
Đông Nam Á
CAR
Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
CR
Control risk – Rủi ro kiểm soát
CSH
Chủ sở hữu
DPRR
Dự phòng rủi ro
DR
Disaster Recovery – Trung tâm dự phòng
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
EBA
Extreme Bounds stability Analysis – Phương pháp phân tích ổn
định có giới hạn
EFA
Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá
EMV
Europay, Master Card and Visa – Chuẩn thẻ thanh toán thông
minh
FDI
Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FII
Foreign Indirect Investment – Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FTP
Fund Transfer Pricing – Định giá vốn điều chuyển
HĐKD
Hợp đồng kinh doanh
VIẾT TẮT
CHỮ TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ– NGHĨA TIẾNG VIỆT
HĐQT
Hội đồng quản trị
HSC
Hội sở chính
KPI
Key Performance Indicator – Hỗ trợ đo lường hiệu quả công việc
KRIs
Key Risk Indicators – Bộ Chỉ số các rủi ro chủ yếu
L/C
Letter of Credit – Tín dụng thư
LGD
Loss Given Default – Tỷ lệ mất vốn dự kiến
LOS
Loan Origination System – Hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ khởi tạo
cho vay trong ngân hàng
M&A
Mergers and Acquisitions –Mua bán và sát nhập
MB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
MHB
Mekong Housing Bank–Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long
MHCB
Mizuho Corporate Bank, Ltd. – Ngân hàng Thương nghiệp hỗn
hợp Mizuho
MIS
Management Information System – Hệ thống thông tin quản lý
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNNg
Ngân hàng nước ngoài
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NHTW
Ngân hàng Trung ương
NIM
Net Interest Margin – Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
VIẾT TẮT
CHỮ TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ– NGHĨA TIẾNG VIỆT
PD
Probability of default – Xác suất khách hàng không trả được nợ
PGD
Phòng giao dịch
ROA
Return On Asset – Hiệu suất sinh lời trên tài sản
ROAA
Return On Average Assets – Hiệu suất sinh lời của tổng tài sản
bình quân
ROAE
Return On Average Equity – Hiệu suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
bình quân
ROE
Return on Equity – Hiệu suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
RRTD
Rủi ro tín dụng
SMEs
Small and Medium Enterprises – Doanh nghiệp vừa và nhỏ
SWIFT
Society
for
Worldwide
Interbank
and
Financial
Telecommunication, Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài
chính quốc tế – Dịch vụ thanh toán thẻ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDH
Trung dài hạn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTQT
Thanh toán quốc tế
USD
Đô la Mỹ
VBB
Công ty thương nghiệp hỗn hợp Vietcombank – Bombay – Bến
Thành
VCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VIẾT TẮT
CHỮ TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ– NGHĨA TIẾNG VIỆT
VCB Money
Công ty chuyển tiền của Vietcombank
Vietcombank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VND
Việt nam đồng
WB/IMF
World Bank/ International Monetary Fund – Ngân hàng Thế giới
và Quỹ Tiền tệ Quốc tế
WTO
Worrld Trade Organnization – Tổ chức Thương mại Thế giới
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Vietcombank giai đoạn 2009 –
2013 ................................................................................................................58
Bảng 3.2: Chất lượng tín dụng thể hiện các nhóm nợ của Vietcombank giai đoạn
2009 – 2013 ....................................................................................................63
Bảng 3.3: Chi tiết hoạt động tín dụng của Vietcombank các năm 2011 – 2012 .......74
Bảng 3.4: Một số chương trình tín dụng của Vietcombank các năm 2011 – 2012..75
Bảng 3.5: Cho vay theo đối tượng khách hàng của Vietcombank 2011 – 2012 .......76
Bảng 3.6: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Vietcombank 2011 – 2013 ....87
Bảng 3.7: Phát triển dịch vụ thẻ Vietcombank năm 2012 ........................................88
Bảng 3.8: Thống kê mô tả các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh..............102
Bảng 3.9: Độ tin cậy của thang đo ..........................................................................104
Bảng 3.10: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập ................................................105
Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ............................................106
Bảng 3.12: Tương quan giữa các biến ....................................................................107
Bảng 3.13: Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................108
Bảng 4.1: Nguyên nhân khách quan của cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt
động ngân hàng ............................................................................................128
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu định hướng giai đoạn 2014 – 2020 ................................130
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................10
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................97
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tổng tài sản của Vietcombank giai đoạn 2009 – 2013 ........................55
Biểu đồ 3.2: Biến động tỷ lệ an toàn vốn của Vietcombank giữa các tháng (T) trong
năm 2012 ........................................................................................................56
Biểu đồ 3.3: Năng lực tài chính của Vietcombank được thể hiện qua sự tăng trưởng
quy mô tiền gửi khách hàng và dư nợ cho vay với tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu giai đoạn 2009 – 2013 .............................................................................57
Biểu đồ 3.5: Năng lực tài chính của Vietcombank được thể hiện qua sự tăng trưởng
quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu giai đoạn 2009 – 2013 .....................59
Biểu đồ 3.6: Tổng tài sản của 10 NHTM đứng đầu giai đoạn 2009 – 2013 .............59
Biểu đồ 3.7: Quy mô tổng tài sản của Vietcombank trong số 10 NHTM hàng đầu
Việt nam năm 2013 ........................................................................................60
Biểu đồ 3.8: Vốn chủ sở hữu của 10 NHTM đứng đầu giai đoạn 2009 – 2013 .......61
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ nợ xấu và hệ số an toàn vốn của Vietcombank ...........................62
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ nợ xấu của 10 NHTM có quy mô lớn nhất Việt nam – 2012......64
Biểu đồ 3.10: Hiệu quả sử dụng vốn của Vietcombank giai đoạn 2009 – 2013 .......65
Biểu đồ 3.11: Lợi nhuận của Vietcombank trong số 10 ngân hàng, năm 2012 ........65
Biểu đồ 3.13: Lợi nhuận của Vietcombank trong số 10 ngân hàng ..........................66
Biểu đồ 3.14: Tăng trưởng huy động vốn Vietcombank giai đoạn 2009 – 2013......67
Biểu đồ 3.14: Tăng trưởng quy mô vốn huy động từ nền kinh tế với tổng tài sản giai
đoạn 2009 – 2013 ...........................................................................................68
Biểu đồ 3.15: Cơ cấu huy động vốn USD từ nền kinh tế theo đối tượng của
Vietcombank biến động các tháng trong năm 2012.......................................69
Biểu đồ 3.16: Cơ cấu huy động vốn VND từ nền kinh tế theo đối tượng của
Vietcombank biến động các tháng trong năm 2012.......................................70
Biểu đồ 3.17: Vietcombank đứng thứ 4 về thị phần huy động vốn năm 2013 .........71
Biểu đồ 3.18: Tăng trưởng dư nợ cho vay với tổng tài sản giai đoạn 2009 – 2013..73
Biểu đồ 3.19: Chất lượng tín dụng thể hiện các nhóm nợ của Vietcombank giai đoạn
2009 – 2013 ....................................................................................................77
Biểu đồ 3.20: Chất lượng tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2009 – 2013 ..........78
Biểu đồ 3.22: Tín dụng cho nền kinh tế của Vietcombank so với một số ngân hàng
khác giai đoạn 2009 – 2013 ...........................................................................79
Biểu đồ 3.23: Vietcombank đứng thứ 4 về thị phần dư nợ cho vay thời điểm tháng
1/2014 .............................................................................................................80
Biểu đồ 3.24: Thị phần tín dụng của Vietcombank so với một số ngân hàng khác
năm 2012 ........................................................................................................81
Biểu đồ 3.25: Tỷ trọng thị phần dư nợ cho vay của Vietcombank ...........................82
Biểu đồ 3.26: Thị phần tín dụng của Vietcombank trong tổng thể các ....................82
Biểu đồ 3.26: Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Vietcombank giai
đoạn 2009 – 2013 ...........................................................................................83
Biểu đồ 3.27: Cơ cấu danh mục đầu tư theo ngành của Vietcombank năm 2012 ....84
Biểu đồ 3.28: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Vietcombank ...................86
Biểu đồ 3.29: Huy động vốn và cho vay đối với thể nhân của Vietcombank giai
đoạn 2009 – 2013 ...........................................................................................89
Biểu đồ 4.1: Mức độ phổ biến của các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong
hoạt động ngân hàng ....................................................................................126
Biểu đồ 4.2: Mức độ phổ biến nhất của các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
trong hoạt động ngân hàng ...........................................................................127
Biểu đồ 4.3: Nguyên nhân khách quan của cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt
động ngân hàng – Mức độ phổ biến .............................................................129
MỤC LỤC
1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................i
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................II
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................II
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.................................................. III
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ............................................................................... IV
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................1
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ...................................................................................................................1
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài.........................................................1
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước ........................................4
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ...........................................8
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................8
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................8
1.2.3. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................9
CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................11
2.1. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................11
2.1.1. Những quan điểm chung [3, 7, 8, 34, 35, 40, 46] ...................................11
2.1.2. Quan điểm nghiên cứu phát triển của luận án............................................12
2.1.3. Các phương thức cạnh tranh của ngân hàng thương mại [7, 27, 30, 40] ..20
2.2. NỘI DUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 23
2.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..................23
2.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...........25
2.2.3. Đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................33
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại..............................................................................................................34
2.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO CÁC NGÂN HÀNG VIỆT
NAM..........................................................................................................................39
2.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nước ngoài ...39
2.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với ngân hàng Việt Nam ...........................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................51
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ................52
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................................................52
3.1.1. Khái quát về sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức [18] ..................52
3.1.2. Tổng quan hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam [18] .....................................................................54
3.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................58
3.2.1. Năng lực tài chính .......................................................................................58
3.2.2. Năng lực về sản phẩm dịch vụ ....................................................................66
3.2.3. Trình độ công nghệ ngân hàng ...................................................................91
3.2.4. Nguồn nhân lực và năng lực quản lý điều hành .........................................92
3.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM ...............................................................................................................96
3.3.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................96
3.3.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................98
3.3.3. Độ tin cậy của thang đo ..............................................................................99
3.3.4. Đo lường các biến .....................................................................................100
3.3.5. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................100
3.3.6. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................102
3.4. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ..................................................110
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................110
3.4.2. Những hạn chế ..........................................................................................111
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................115
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM .....................................................................116
4.1. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM CŨNG NHƯ ĐỐI VỚI VIETCOMBANK
TRONG NHỮNG NĂM TỚI .................................................................................116
4.1.1. Yêu cầu của hội nhập quốc tế đối với cạnh tranh ngân hàng...................116
4.1.2. Những cơ hội và thách thức đối với ngân hàng Việt nam cũng như đối với
Vietcombank trong hội nhập quốc tế .......................................................119
4.1.3. Xu hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ...........................................................122
4.1.4. Ảnh hưởng môi trường cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân
hàng ở Việt nam tác động đến Vietcombank ...........................................126
4.1.5. Định hướng nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng và của Vietcombank
giai đoạn 2014 – 2020 với một số dự báo cơ bản về kinh tế Việt nam [1,
17] ............................................................................................................129
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG
VIỆT NAM .............................................................................................................130
4.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank thông qua việc tăng quy
mô của ngân hàng ....................................................................................130
4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ ....................................................................132
4.2.3. Giải pháp về công nghệ ............................................................................138
4.2.4. Một số giải pháp khác ...............................................................................139
4.3. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................142
4.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý và cơ chế có liên quan trực tiếp đến tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động ................................142
4.3.2. Ngân hàng nhà nước tăng cường vai trò quản lý nhà nước và điều hành
chính sách tiền tệ theo hướng tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam................................................144
4.3.3. Ngân hàng nhà nước chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án tái cơ cấu
lại các Tổ chức tín dụng Việt nam ...........................................................145
4.3.4. Khẩn trương hoàn thiện chiến lược phát triển ngành ngân hàng nói chung
và chiến lược phát triển các ngân hàng thương mại Việt nam nói riêng 147
4.3.5. Kiến nghị khác...........................................................................................148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................149
KẾT LUẬN ............................................................................................................150
i
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chủ đề năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã,
đang và tiếp tục là vấn đề thời sự, thu hút được sự quan tâm lớn cả từ gốc độ nghiên
cứu, xây dựng và điều hành chính sách, quản trị và điều hành kinh doanh ngân
hàng, ... Kể từ khi triển khai thực hiện hai luật ngân hàng ban hành năm 2008, thực
hiện hai luật mới ban hành năm 2010 có hiệu lực từ năm 2011, cùng với mở cửa thị
trường dịch vụ tài chính gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, hoạt động
ngân hàng nước ta ngày càng sôi động trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt của các tổ chức tín dụng (TCTD). Để tồn tại và phát triển được, các tổ chức tín
dụng luôn phải thực hiện liên tục và không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh
trong quá trình hoạt động, mở cửa thị trường dịch vụ tài chính, hội nhập kinh tế
quốc tế.
Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội và quá trình hội nhập kinh tế khu vực
và quốc tế, hoạt động ngân hàng ngày càng có sự cạnh tranh sôi động với sự tham
gia nhiều mô hình ngân hàng khác nhau trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng, đặc
biệt trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Sự cạnh tranh thúc đẩy quá trình đổi
mới, tiếp cận cơ cấu lại các NHTM đồng thời đáp ứng nhu cầu vốn và dịch vụ cho
pháp triển kinh tế của đất nước, tuy nhiên cạnh tranh cũng đang đặt ra nhiều vấn đề
cần giải quyết.
Vietcombank là một trong những NHTM đi tiên phong về mở cửa thị trường
và hội nhập quốc tế, quy mô tài sản không ngừng tăng lên, đa dạng về sản phẩm
dịch vụ, mạng lưới chi nhánh ngày càng tăng...Và đến nay, Vietcombank đã nâng
cao được khá nhiều về năng lực cạnh tranh của mình, đóng vai trò quan trọng thúc
đẩy tiến trình đổi mới và phát triển nền kinh tế. Song, đứng trước những yêu cầu đặt
ra trong thực tiễn việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam nói
chung và Vietcombank nói riêng luôn đòi hỏi phải có các giải pháp đồng bộ. Xuất
ii
phát từ thực tiễn của ngành ngân hàng Việt Nam nói chung, Vietcombank nói riêng.
Tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam trên thị trường Việt Nam” để
nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong thực tiễn ở nước ta
hiện nay.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
– Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
– Phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank
trong giai đoạn 2009 – 2014
– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố đến
năng lực cạnh tranh của Vietcombank.
– Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trên thị trường
Việt Nam.
– Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ nâng cao năng lực cạnh tranh
của Vietcombank trong hệ thống NHTM Việt nam hậu khủng hoảng kinh tế toàn
cầu, hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2020.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
– Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương
Việt Nam.
– Phạm vi không gian nghiên cứu: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam.
– Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2009 – 2013
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin đánh giá của nhân viên ngân hàng và khách
hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2014.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Vietcombank, luận
án tập trung vào năng lực cạnh tranh trên các gốc độ: Quy mô; Chất lượng dịch vụ;
Nỗ lực xúc tiến bán hàng; Công nghệ; Phí dịch vụ.
iii
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
Thứ nhất: Trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tác
giả đưa ra quan điểm năng lực cạnh tranh của ngân hàng là: “Năng lực cạnh tranh
của NHTM là khả năng kiểm soát các điều kiện kinh doanh thuận lợi của ngân hàng
so với NHTM và tổ chức tài chính khác trong một môi trường nhất định nhằm thu
được lợi nhuận tối đa”
Thứ hai: Tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
cụ thể như: Năng lực tài chính; Năng lực về sản phẩm dịch vụ; Trình độ công nghệ
ngân hàng; Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành; Thị phần và tốc độ tăng
trưởng thị phần của ngân hàng thương mại.
Thứ ba: Luận án cũng tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến năng lực
cạnh tranh của NHTM bao gồm: Chất lượng dịch vụ; Nỗ lực xúc tiến bán hàng;
Công nghệ; Giá bán (phí dịch vụ).
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát
của luận án:
Thứ nhất: Dựa vào số liệu thứ cấp để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh
của Vietcombank cho thấy: Quy mô tổng tài sản của Vietcombank ngày càng tăng
trong giai đoạn 2009 – 2013 do đó, năng lực cạnh tranh của Vietcombank về quy
mô tài sản đứng thứ 4 trong toàn hệ thống NHTM Việt Nam; Quy mô vốn chủ sở
hữu của Vietcombank năm 2013 đứng vị trí thứ 3, nhưng sang năm 2014 đứng vị trí
thứ 4 trong hệ thống NHTM Việt Nam; Năng lực sử dụng vốn của Vietcombank
năm 2012 đứng thứ 5 trong toàn hệ thống NHTM Việt Nam; Về năng lực sản phẩm
dịch vụ của Vietcombank đã giảm sút trong năm 2014 và đứng sau Agribank.
Thứ hai: Dựa vào số liệu sơ cấp để phân tích các nhân tố tác động đến năng
lực cạnh tranh của Vietcombank và kết quả phân tích hồi quy như sau:
Năng lực cạnh tranh = – 0,124 + 0,386*Quy mô + 0,312*Chất lượng +
0,185* Công nghệ + 0,101* Phí dịch vụ + 0,049*Xúc tiến
Kết quả hồi quy cho thấy: Quy mô có mức độ tác động cao nhất (0,386); Chất
lượng có mức độ tác động là 0,312; Công nghệ có mức độ tác động là 0,185; Phí
iv
dịch vụ có mức độ tác động là 0,101 và mức độ tác động thấp nhất là Xúc tiến
(0,049).
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục phụ lục.
Nội dung chính của luận án được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án và
phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương
mại
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt nam.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Trong khoảng mười năm gần đây, trên thế giới đã có nhiều công trình, sách
giáo khoa, tài liệu nghiên cứu về tính hiệu quả của các tổ chức tài chính được thực
hiện bởi chính phủ, các nhà kinh tế, các học giả và những người có quan tâm đến
lĩnh vực này. Gần đây, đã có một số công trình nghiên cứu tính cạnh tranh trên thị
trường ngân hàng do các tổ chức quốc tế thực hiện ở các nước đã và đang phát triển.
Barbara Casu, Philip Molyneux (2000) [49], giảng viên khoa kế toán của
Trường đại học xứ Wales đã tiến hành nghiên cứu so sánh kết quả hoạt động của hệ
thống ngân hàng Châu Âu. Các tác giả đã dùng phương pháp phân tích phát triển dữ
liệu phi tham số (Non – parametric Data Development Analysis) kết hợp với cách tiếp
cận hồi quy Tobit để phân tích tính cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Châu Âu trong
bối cảnh thị trường Châu Âu thống nhất trong giai đoạn 1993 – 1997. Về phương pháp,
các tác giả đã sử dụng phương pháp định lượng thông qua mô hình hồi quy Tobit, tuy
nhiên mô hình này chỉ được sử dụng khi biến phụ thuộc bị kiểm duyệt nên mô hình này
không phù hợp với đề tài mà tác giả đang nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy kể từ
khi có thị trường Châu Âu thống nhất, đã có một sự cải thiện ít ỏi về mức hiệu quả của
hệ thống ngân hàng. Ngoài ra, do có sự khác biệt giữa các thị trường ngân hàng ở các
quốc gia ở Châu Âu, các yếu tố xác định hiệu quả của ngân hàng cũng phụ thuộc vào
những đặc điểm riêng của từng quốc gia. Nghiên cứu này có ý nghĩa khoa học và
thực tiễn cao, nó giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về cạnh tranh của hệ
thống ngân hàng Châu Âu trong bối cảnh thị trường Châu Âu thống nhất, và được
các nhà quản lý ứng dụng vào hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Bert Scholtens (2000) [50], đã nghiên cứu về cạnh tranh, tăng trưởng và hiệu
- Xem thêm -